Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Giáo án Sinh học 12 bài 25: Học thuyết Lamarck và học thuyết Darwin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.37 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Lesson 25: Theory of Lamark and Darwin. … Tiết thứ: 27. Bài 25: HỌC THUYẾT LAMARCK VÀ HỌC THUYẾT DARWIN. I.Mục tiêu: Trước, trong và sau khi học xong bài này, học sinh phải: THỜI ĐIỂM. TRƯỚC. 1.Kiến thức. -Sau khi học xong bài trước.. 2.Kỹ năng. -Nghiên cứu, xử lý tài liệu độc lập. -Truy vấn bạn bè những điều chưa hiểu.. 3.Thái độ. -Góp phần hình thành, củng cố năng lực tự học tập suốt đời.. TRONG. SAU. -Hiểu được những khái niệm, -Trình bày được các luận những nội dung mới. điểm chính của học thuyết Larmarck và học thuyết Darwin cũng như vai trò của 2 học thuyết này. -Xử lý tài liệu theo sự định -Khái quát được nội dung cơ hướng của giáo viên. bản của bài. -Năng lực làm việc theo -Xây dựng được mối liên hệ nhóm. giữa các khái niệm cũ và mới. -Truy vấn giáo viên những điều chưa hiểu. -Hứng thú với những nội -Áp dụng những điều được dung kiến thức mới và một học và trong cuộc sống. số vận dụng của nội dung đó trong cuộc sống.. II.Nội dung: -Kiến thức trọng tâm: Học thuyết Darwin. -Khái niệm khó, mới: Biến dị cá thể, CLTN, CLNT, -Bản đồ khái niệm: III.Phương pháp, phương tiện tổ chức dạy học chính: 1.Phương pháp: Hỏi đáp- tìm tòi bộ phận. 2.Phương tiện: -Phiếu học tập.. IV.Tiến trình tổ chức học bài mới: 1.Kiểm tra bài cũ:. Câu hỏi: 2.Đặt vấn đề: 3.Hoạt động tổ chức học bài mới: TG. HOẠT ĐỘNG THẦY - TRÒ HOẠT ĐỘNG 1 Nghiên cứu học thuyết của Lamarck. NỘI DUNG I.HỌC THUYẾT TIẾN HOÁ LAMARCK. GV: Tại sao tới tận thế kỷ 18 học thuyết Larmack mới ra đời ?. GV: Nội dung cơ bản của học thuyết Lamarck là gì ? GV: Nguyên nhân của quá trình tiến hoá là gì ?. GV: Cơ chế quá trình tiến hoá diễn ra như thế nào ?. 1.Cơ sở ra đời: Bất biến → Những tài liệu phân loại học, hình thái học so sánh, giải phẫu học so sánh tích luỹ trong thế kỷ XVII, XVIII → Sự biến đổi của các loài dưới ảnh hưởng của ngoại cảnh. 2.Nội dung cơ bản: a.Nguyên nhân: -Do ngoại cảnh: Không đồng nhất và thường xuyên thay đổi → làm cho các loài biến đổi dần dà và liên tục. -Do sinh vật: Chủ động thích ứng bằng cách thay đổi tập quán hoạt động. b.Cơ chế:. Trường THPT Đại Từ-Thái Nguyên. 1/3 Lop12.net. Tô Nguyên Cương – Sinh học 12.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Lesson 25: Theory of Lamark and Darwin. -Cơ chế phát sinh, di truyền BD Các biến đổi(sử dụng hay không sử dụng) do ngoại cảnh, tập quán hoạt động  đều tích luỹ qua các thế hệ_  những biến đổi sâu sắc. -Cơ chế hình thành đặc điểm thích nghi +Do ngoại cảnh: Thay đổi chậm chạp  sinh vật thích nghi kịp thời  không loài nào bị đào thải.. GV: Trên cơ sở nội dung cơ bản trên, hãy cho biết các hạn chế của học thuyết Lamarck ?. GV: Nội dung cơ bản của học thuyết Darwin là gì ?. +Do sinh vật: Vốn có khả năng phản ứng phù hợp với sự thay đổi của điều kiện môi trường, biến đổi nhất loạt giống nhau trước điều kiện ngoại cảnh. 3.Hạn chế: -Chưa phân biệt được BD di truyền với BD không di truyền. -Giải thích các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật. -Chưa giải thích được chiều hướng tiến hoá từ đơn giản đến phức tạp. II.HỌC THUYẾT TIẾN HOÁ DARWIN. GV: Theo Darwin, biến dị cá thể là gì ? Có mấy loại ?. 1.Biến dị (Biến dị cá thể) a.Định nghĩa: Là sự phát sinh những đặc điểm sai khác giữa các cá thể cùng loài trong quá trình sinh sản. b.Phân loại: -Biến dị do ngoại cảnh và tập quán hoạt động sống: Là những biến đổi đồng loạt theo một hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh, ít có ý nghĩa trong chọn giống và tiến tiến hoá. -Biến dị trong quá trình sinh sản: Ở từng cá thể riêng lẻ, không theo hướng xác định mới là nguồn nguyên liệu của chọn giống và tiến hoá.. GV: Hoàn thành phiếu học tập sau ?. 2.Chọn lọc: Đặc điểm Tiến hành Đối tượng Nguyên liệu Động lực (Nguyên nhân) Nội dung Trường THPT Đại Từ-Thái Nguyên. 2/3 Lop12.net. CLTN CLNT Môi trường Con người Tất cả các loài Vật nuôi, cây sinh vật trồng. Biến dị và di truyền Điều kiện môi trường khác nhau  để sinh tồn. Đào thải các biến dị có hại,. Nhu cầu thị hiếu, thẩm mỹ khác nhau của con người. Đào thải các biến dị có hại,. Tô Nguyên Cương – Sinh học 12.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Lesson 25: Theory of Lamark and Darwin. Thời gian Kết quả. GV: Học thuyết Darwin có những thành công và hạn chế nào ?. tích luỹ các biến dị có lợi cho bản thân sinh vật. Dài -Tạo nên sự đa dạng, phong phú. -Sinh vật thích nghi với môi trường sống. tích luỹ các biến dị có lợi cho con người.. Ngắn -Vật nuôi, cây trông đặc điểm dạng. -Phù hợp với các nhu cầu khác nhau của con người. 3.Thành công: -Giải thích khá thành công sự hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật. -Chứng minh được rằng toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hoá từ một nguồn gốc chung. 4.Hạn chế: Chưa thể hiểu rõ về nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị. 4.Củng cố Học thuyết Larmack và Darwin có vai trò như thế nào trong sự phát triên của ngành khoa học tiến hoá ? 5.Kiểm tra đánh giá: - Trình bày sự khác biệt giữa chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo ? 6.Bài tập về nhà: -Hoàn thiện các câu hỏi cuối bài. -Soạn bài mới. 7.Từ khoá tra cứu:. Artificial selection: Chọn lọc nhân tạo. Natural selection: CLTN V.Kiến thức nâng cao, bổ sung: VI.Tài liệu tham khảo: -SGV. -Tranh ảnh từ mạng internet.. Ngày 07 tháng 11 năm 2008 Tổ trưởng:. Lê Thị Thanh. Trường THPT Đại Từ-Thái Nguyên. 3/3 Lop12.net. Tô Nguyên Cương – Sinh học 12.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×