Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Đề thi khu vực giải toán THPT trên máy tính cầm tay năm 2002

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.82 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 8. Ngày soạn: 5/10/2012. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT: NGỮ PHÁP I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp hs: - Hiểu thế nào là tình thái từ, trợ từ và thán từ. - Nhận biết tình thái từ, trợ từ, thán từ và tác dụng của chúng trong văn bản. II. CHUẨN BỊ: - GV: Chuẩn bị nội dung, dặn hs xem lại bài. - HS : Xem lại bài: tình thái từ,trợ từ,thán từ. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra sự chuẩn bị: 4’ 3. Nội dung: *Giới thiệu bài: 1’ Hoạt động của gv Hđ của hs Nội dung Hoạt động 1: 10’ 1.Trợ từ. ? Thế nào là trợ từ? Cho ví Hs trả lời a. Khái niệm: Trợ từ là những từ chuyên đi dụ ? Hs nhận xét kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được Gv nhận xét nói đến từ ngữ đó. Ví dụ:những, có, chính, đích, ngay... b. Luyện tập: Gv nêu bài tập: Đặt câu có Hs đặt câu Bài tập 1: sử dụng trợ từ. Hs nhận xét - Ngay tôi cũng không biết đến việc này. - Chính cô giáo đã tặng em quyển sách này. Gv nhận xét - Tôi nhắc anh những ba bốn lần mà anh vẫn quên. Hoạt động 2: 10’ 2.Thán từ: ? Thế nào là thán từ? a. Khái niệm: Thán từ là những từ dùng để bộc Hs trả lời lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng Gv nhận xét Hs nhận xét để gọi đáp. Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi nó được tách ra thành một câu riêng. b. Các loại thán từ: ? Nêu các loại thán từ? Hs trả lời - Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc: a, ái, ơ, ôi, Gv nhận xét Hs nhận xét ô hay, than ôi, trời ơi. - Thán từ gọi đáp: này, vâng, dạ, ừ. Gv nêu bài tập: Hãy đặt câu Hs đặt câu c. Luyện tập: có dùng thán từ. Hs nhận xét - Than ôi, đã hết rồi sao! Gv nhận xét - Này, có đi không thì bảo? Hoạt động 3: 15’ 3.Tình thái từ: ? Thế nào là tình thái từ? Hs trả lời a. Khái niệm: Tình thái từ là những từ được Hs nhận xét thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu Gv nhận xét khiến, câu cảm thán và biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói. ? Có mấy loại tình thái từ? b. Các loại tình thái từ: Hs trả lời - Tình thái từ nghi vấn : à, ư, hả, chứ, chăng.. Đó là những loại nào? Hs nhận xét - Tình thái từ cầu khiến: đi, nào, với.. Gv nhận xét - Tình thái từ cảm thán: thay, sao... Giáo án Ngữ văn 8 (Buổi 2). Lop8.net. Trang 6.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ? Khi sử dụng tình thái từ, cần chú ý điều gì? Gv nhận xét Gv nêu bài tập: Đặt câu có dùng tình thái từ. Gv nhận xét. Hs trả lời Hs nhận xét. Hs đặt câu Hs nhận xét. - Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, hé, cơ, mà, cơ mà, chứ… c. Sử dụng tình thái từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm). d. Luyện tập: - Học sinh lớp 8 mà như thế này ư? - Nhanh lên nào! - Thương thay con cuốc giữa trời! - Em chào cô ạ!. 4.Củng cố: 2’ - Thế nào là trợ từ, thán từ, tình thái từ? 5.Dặn dò : 2’ - Xem lại bài, vận dụng kiến thức đã học vào việc tạo lập văn bản. -. Giáo án Ngữ văn 8 (Buổi 2). Lop8.net. Trang 7.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

×