Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Trường Tiểu học “C” Thạnh Mỹ Tây - Tuần 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.01 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học “ C” Thạnh Mỹ Tây. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ngày tháng năm Môn : CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP) Tên bài dạy: HAI ANH EM (chuẩn KTKN:23:SGK:…120…..) A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn kiến thức kĩ năng) - Chép chính xác bài CT, trính bày đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghĩa nhân vật trong ngoặc kép, không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm được BT2;(3) a/b, hoặc BT do GV soạn. B/ CHUẨN BỊ: - Nội dung bài chính tả. - Vơ BTTV C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/K.tra: Cho HS ghi một số từ -2HS:yếu,TB ghi các từ vào bảng: Kẽo cà, kẽo kẹt, vương vương, gặp, con bướm. Nhận xét. 2/ GTB: “Hai anh em” - Nhắc lại a/ Viết chính tả : - GV đọc mẫu đoạn chính tả. - HS theo dõi, đọc bài, nắm ND bài và trả - H.dẫn ghi nhớ nội dung bài chính tả - lời theo các câu hỏi: nêu câu hỏi + Người em nghĩ gì và đã làm gì ? +HS TB: Anh phải nuôi vợ nuôi con nên - H.dẫn cách trình bày : Gợi ý cho HS người em đã bỏ thêm lúa cho người anh. - HS quan sát –HS TB đọc lại bài chính tả nhận xét. -nhận xét về cách trình bày. + Có 4 câu. + Ý nghĩ của người em được viết trong dấu ngoặc kép. - H.dẫn luyện viết từ khó. GV đọc và - HS viết các từ khó vào bảng con các từ : phân tích. Nghĩ, công bằng, nuôi vợ con. -HS yếu đọc lại các tư khó. - Cho HS ghi bài vào vở. - Ghi bài vào vở - HS soát lỗi - GV chấm bài THƯ GIÃN. Tuần 15 Tiết 29. b/ GV H.dẫn làm bài tập: Bài 2: Cho đọc yêu cầu Gợi ý h.dẫn thực hiện cá nhân Nhận xét.. Thực hiện các bài theo yêu cầu - Bài 2: HS yếu đọc yêu cầu của bài - Thực hiện cá nhân.2HS yếu trình bày các từ đã tìm được : + chai, trai, tai, hái… + trảy, chảy, máy bay, hay….. GV: Lê Thị Ngọc Lan GiaoAnTieuHoc.com. ĐT Y. Y. Y.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học “ C” Thạnh Mỹ Tây. Bài 3(a): Cho đọc yêu cầu. Gợi ý thực hiện theo nhóm Nhận xét.. Nhận xét Bài 3: 1HS yếu đọc yêu cầu Thực hiện theo nhóm . Đại diện trình bày , nhận xét + Bác sĩ, sáo, xấu.. D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV cho HS nêu và nhắc lại các từ tìm được ở BT. - Về viết lại các chữ viết sai. - Về ôn lại bài và chuẩn bị bài “Bé Hoa” - Nhận xét tiết học. DUYỆT: (Ý kiến góp ý) ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Tổ Trưởng Ngày …….. tháng ……… năm………… HIỆU TRƯỞNG. GV: Lê Thị Ngọc Lan GiaoAnTieuHoc.com. Y.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học “ C” Thạnh Mỹ Tây. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ngày tháng năm Tuần 15 Môn : CHÍNH TẢ ( nghe viết) Tiết 30 Tên bài dạy: BÉ HOA (chuẩn KTKN:23:SGK:…125…..) A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn kiến thức kĩ năng) - Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi, không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm được BT(3) a/b , hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. B/ CHUẨN BỊ: - Nội dung bài chính tả. - Vơ BTTV C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/K.tra: Cho HS ghi một số từ -2HS:yếu,TB ghi các từ vào bảng: Sản xuất, Nhận xét. xuất sắc, bậc thang. 2/ GTB: “Bé Hoa” - Nhắc lại a/ Viết chính tả : - GV đọc mẫu đoạn chính tả. - HS theo dõi, đọc bài, nắm ND bài và trả lời - H.dẫn ghi nhớ nội dung bài chính tả - theo các câu hỏi: nêu câu hỏi + Đoạn văn kể về ai ? +S yếu nêu: Đoạn văn kể về bé Nụ. + Bé Nụ có những nét đáng yêu nào ? +HS TB : Môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy. + Bé Hoa yêu em bé thế nào ? +HS yếu: Cứ nhìn em mãi, rất yêu em và đưa - H.dẫn cách trình bày : Gợi ý cho HS em ngủ. nhận xét. - HS quan sát –HS yếu đọc lại bài chính tả + Đoạn trích có mấy câu ? nhận xét về cách trình bày. + Từ nào viết hoa ? Vì sao ? +HS yếu: Có 8 câu. +HS TB: Các từ : Bây, Hoa, mẹ, Nụ, Em, Có. - H.dẫn luyện viết từ khó. GV đọc và Vì các từ đó đứng đầu câu hoặc là tên riêng. phân tích. - HS viết các từ khó vào bảng con các từ : Môi đỏ hồng,yêu em, ru ngủ, mãi, võng. - Đọc cho HS ghi bài vào vở. -1 HS yếu đọc lại các tư khó. - Ghi bài vào vở - GV chấm bài - HS soát lỗi b/ GV H.dẫn làm bài tập: THƯ GIÃN Bài 2: Cho đọc yêu cầu Thực hiện các bài theo yêu cầu Gợi ý h.dẫn thực hiện nhóm cặp tìm - Bài 2: HS yếu đọc yêu cầu của bài từ. - Thực hiện theo nhóm cặp. Trình bày các từ đã tìm được : GV: Lê Thị Ngọc Lan GiaoAnTieuHoc.com. ĐT Y. Y Y. Y. Y. Y.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học “ C” Thạnh Mỹ Tây. Nhận xét. Bài 3(b): Cho đọc yêu cầu. Gợi ý thực hiện theo nhóm. Nhận xét.. + Bay, chảy, sai. Nhận xét Bài 3:HS yếu đọc yêu cầu Thực hiện theo nhóm . Đại diện trình bày , nhận xét + Giấc ngủ, thật thà, chủ nhật, nhấc lên. Nhận xét. D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV cho HS nêu và nhắc lại các từ tìm được ở BT. - Về viết lại các chữ viết sai. - Về ôn lại bài và chuẩn bị bài “Con chó nhà hàng xóm” - Nhận xét tiết học. DUYỆT: (Ý kiến góp ý) ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Tổ Trưởng Ngày …… tháng ……năm… HIỆU TRƯỞNG. GV: Lê Thị Ngọc Lan GiaoAnTieuHoc.com. Y.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học “ C” Thạnh Mỹ Tây. Tuần 15 Tiết 15. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ngày tháng năm Môn : ĐẠO ĐỨC Tên bài dạy: GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP ( TT ) ( Chuẩn KTKN :106;SGK….) A / MỤC TIÊU: (Theo chuẩn KTKN) - Hiểu: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS - Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp - Tham gia và nhắc nhở mọi người giữ gìn trường lớp sạch đẹp là làm MT lớp học trong lành , sạch, đẹp, góp phần BVMT *KNS: - Kỹ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Kỹ năng đãm nhận trách nhiệm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. *GDMT: biết giữ vệ sinh và tự giác lao động. *TKHQNL:Giu gìn trường lớp sạch đẹp là gps phần giữ gìn môi trường của trường ,của lớp,môi trường xung quanh,đảm bảo một môi trường trong lành,giảm thiểu các chi phí về năng lượng cho cac hoạt động bảo vệ môi trường,góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống. B/ CHUẨN BỊ: - Vở bài tập - Que lựa chọn C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ Kiểm tra: GV hỏi phải làm gì để thể hiện -2HS:yếu,TB nêu: Phải giữ gìn trường lòng yêu trường, yêu lớp ? lớp sạch đẹp, đó cũng là bổn phận của Nhận xét HS. 2/ GTB: “ Giữ gìn trường lớp sạch đẹp” Hoạt động 1: Đóng vai xử lý tình huống. (Kỹ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.) - Chia nhóm và yêu cầu đóng vai các tình huống. - Cho trình bày : Em thích nhân vật nào nhất ? Vì sao ? Nhận xét - Kết luận: Phải đổ rác đúng qui định ; không nên vẽ bậy lên tường ; phải đến trường trồng cây cùng bạn. Hoạt động 2: Thực hành(Kỹ năng đãm nhận trách nhiệm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.) - Cho HS quan sát và nhận xét về vệ sinh lớp.. ĐT Y. Nhắc lại G -Thực hiện theo nhóm đóng vai các tình huống. Sau đó, đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét -2 HS yếu nhắc lại câu kết luận. - Quan sát và nhận xét về lớp sạch đẹp. GV: Lê Thị Ngọc Lan GiaoAnTieuHoc.com. Y.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học “ C” Thạnh Mỹ Tây. - Kết luận: Mỗi HS cần tham gia làm các việc chưa ? vừa sức, cụ thể để giữ vệ sinh trường lớp sạch đẹp. Hoạt động 3: Trò chơi tìm đôi. - Phổ biến trò chơi : Bốc thăm và xem trong - Thực hành thu dọn vệ sinh. thăm là câu hỏi hoặc câu trả lời. Sau đó, phải - 2 HS yếu nhắc lại Y tìm người có câu tương ứng với câu mà mình đã bốc được. - Theo dõi cách chơi. - Thực hiện trò chơi + Nếu tổ em dọn vệ sinh lớp học ; thì - Kết luận : Trường em, em quý, em yêu tổ em sẽ quét lớp và lau bàn ghế sạch Giữ cho sạch đẹp, sớm chiều không quên. sẽ. + Nếu em thấy bạn vẽ bậy lên tường ; thì em nhắc bạn không nên vẽ. + Nếu em thấy bạn vứt rác ; thì em sẽ nhắc bạn bỏ rác đúng nơi qui định. - 2 HS yếu nhắc lại. Y D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV cho HS nhắc lại các câu kết luận trong bài. - Về ôn lại bài - Về chuẩn bị bài : “ Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng ” - Nhận xét . DUYỆT: (Ý kiến góp ý) ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Tổ Trưởng Ngày …….. tháng ……… năm………… HIỆU TRƯỞNG. GV: Lê Thị Ngọc Lan GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học “ C” Thạnh Mỹ Tây. Tuần 15 Tiết 15 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ngày tháng năm Môn : KỂ CHUYỆN Tên bài dạy: HAI ANH EM (chuẩn KTKN:23…..,SGK:…120…) A / MỤC TIÊU : (theo chuẩn kiến thức kĩ năng) - Kể lại được từng phần câu chuyện theo gợi ý (BT1); nói lại đuôc ý nghĩ của 2 anh em khi gặp nhau trên đồng (BT2). -HS khá-giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện(BT 3) *GDMT: Cần quí trọng ruộng đất,sử dụng đúng mục đích để đất không bi bạc màu. B/ CHUẨN BỊ: - Các câu gợi ý. - Tranh SGK C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH ĐT 1/ Kiểm tra: Cho HS kể lại câu chuyện: Câu -3HS:yếu,TB kể nối tiếp câu chuyện,1HS Y chuyện bó đũa. khá-giỏi kể toàn bộ câu chuyện: Câu chuyện Nhận xét bó đũa. 2/ G.Thiệu câu chuyện: “Hai anh em” Ghi tựa chuyện Nhắc lại - H dẫn kể từng đoạn chuyện - Gợi ý cho HS kể : + Câu chuyện xảy ra ở đâu ? + Lúc đầu, hai anh em chia lúa thế nào ? + Người em nghĩ và đã làm gì ? + Người anh nghĩ và đã làm gì ? + Câu chuyện kết thúc ra sao ?. Nhận xét. - Luyện kể theo gợi ý : +HS yếu nêu: Ở một làng nọ. +HS TB nêu:Lúc đầu hai anh em chia lúa bằng nhau. +HS TB nêu: Em nghĩ : Anh mình còn phải nuôi vợ con nên đã lấy lúa của phần mình bỏ thêm vào phần của anh. +HS yếu nêu: Anh nghĩ : Em sống một mình vất vả nên lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em. +HS khá-giỏi nêu: Hai anh em gặp nhau, trên tay còn ôm lúa. Cả hai xúc độngn ôm chầm lấy nhau. - Luyện kể theo nhóm. Đại diện trình bày, nhận xét.. GV: Lê Thị Ngọc Lan GiaoAnTieuHoc.com. Y. Y G.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học “ C” Thạnh Mỹ Tây. - H.dẫn nói ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đường. - Gợi ý. Nhận xét - H.dẫn kể toàn bộ câu chuyện Nhận xét. -HS yếu đọc đề bài. Y. -HS yếu đọc đoạn 4 câu chuyện THƯ GIÃN - Thực hiện nói ý nghĩ của hai anh em. + Em tốt quá đã bỏ thêm cho anh, anh thấy rất hạnh phúc. + Anh thật tốt đã bỏ thêm cho em. Em rất thương anh.. Y. - HS yếu đọc yêu cầu -HS khá-giỏi luyện kể câu chuyện. + Kể nối tiếp câu chuyện. + Kể toàn bộ câu chuyện. Nhận xét. Y G. D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV cho HS kể lại câu chuyện . - Về kể lại câu chuyện này cho người thân nghe. - Chuẩn bị chuyện “ Con chó nhà hàng xóm “ - Nhận xét. DUYỆT: (Ý kiến góp ý) ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Tổ Trưởng Ngày …….. tháng ………năm…………. HIỆU TRƯỞNG. GV: Lê Thị Ngọc Lan GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học “ C” Thạnh Mỹ Tây. Tuần 15 Tiết 15 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ngày tháng năm Môn : LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tên bài dạy:TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM – CÂU KIỂU : AI THẾ NÀO ? ( KT - KN: 20 – SGK: 122 ) A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn kiến thức kĩ năng) - Nêu được 1 số từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật (thực hiện 3 trong số 4 mục của BT1, toàn bộ BT2). - Biết chọn từ thích hợp để đặt thành câu theo kiểu Ai thế nào ? (thực hiện 3 trong số 4 mục ở BT3). B/ CHUẨN BỊ: - Vở bài tập C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN 1/ Kiểm tra:Cho HS thực hiện đặt câu theo mẫu: Ai làm gì ?. HỌC SINH -2HS:yếu,TB đặt câu : + Cha em làm thợ máy. + Chị em làm công nhân. + Mẹ em làm đông lạnh.. Nhận xét 2/ GTB: “ Từ chỉ đặc điểm – Câu Nhắc lại kiểu ai thế nào ?“ - Ghi tựa bài - GV H.dẫn từng bài Bài 1: GV cho đọc yêu cầu - HS yếu đọc yêu cầu - Gợi ý, h.dẫn quan sát để tìm từ - Chia nhóm thực hiện - Thực hiện theo nhóm 4 quan sát để chọn từ điền. Sau đó, đại diện trình bày: + Em bé rất xinh, rất đẹp. + Em bé rất dễ thương. + Con voi rất đẹp. + Con voi to khoẻ. + Con voi chăm chỉ làm việc. + Quyển vở này màu vàng. + Cây cau thật xanh tốt. Nhận xét Bài 2: GV cho đọc yêu cầu -1HS yếu đọc yêu cầu của bài. - H.dẫn thực hiện theo nhóm cặp - Thảo luận tìm từ, thực hiện theo nhóm cặp. Đại diện trình bày, nhận xét GV: Lê Thị Ngọc Lan GiaoAnTieuHoc.com. ĐT Y. Y. Y.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học “ C” Thạnh Mỹ Tây. Nhận xét Bài 3: Cho đọc yêu cầu. - Gợi ý + Mái tóc ông thế nào ? + Cái gì bạc trắng ? - Cho thực hiện vào vở. Nhận xét. + Tốt – xấu + Ngoan – hư + Buồn – vui + Hiền – dữ + Cao – thấp + Ngắn – dài + Xanh – đỏ + Tím – vàng…. THƯ GIÃN -1 HS yếu đọc yêu cầu của bài -2HS yếu đọc các câu mẫu. - Trình bày theo gợi ý : + Bạc trắng + Mái tóc + Mái tóc của em đen nhánh. Mái tóc của ông bạc trắng. + Mẹ em rất nhân hậu. Tính tình của bố rất vui vẻ. Dáng đi của bé lon ton.. D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV cho HS đọc lại các câu ở BT. - Về xem lại bài và luyện thêm về cách đặt câu theo kiểu: Ai thế nào? - Chuẩn bị bài: “ Từ chỉ tính chất – Câu kiểu: Ai thế nào ? “ - Nhận xét. DUYỆT: (Ý kiến góp ý) ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Tổ Trưởng Ngày …….. tháng ………năm…… HIỆU TRƯỞNG. GV: Lê Thị Ngọc Lan GiaoAnTieuHoc.com. Y.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học “ C” Thạnh Mỹ Tây. Tuần 15 Tiết 43- 44 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ngày tháng năm Môn : TẬP ĐỌC Tên bài dạy: HAI ANH EM (chuẩn KTKN:…23…,SGK: 119…..) A.MỤC TIÊU: ( theo chuẩn kiến thức kĩ năng) - Rèn kĩ năng đọc đúng rõ ràng toàn bài. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩa của nhân vật trong bài. - Hiểu ND: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của 2 anh em. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) -Giáo dục tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình. *KNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân. Thể hiện sự cảm thông. *MT: Anh em cùng 1 nhà nên yêu thương, lo lắng, đùm bọc lẫn nhau trong mọi hoàn cảnh cho dù hoàn cảnh nghèo khổ như thế nào. B.CHUẨN BỊ: - Tranh SGK - Từ khó, câu luyện đọc. C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ K.tra: Cho đọc bài “ Tin nhắn” và trả -2HS:yếu,TB đọc bài: “ Tin nhắn ” và trả lời lời các câu hỏi: các câu hỏi: Nhận xét 2/ GTB: “ Hai anh em ” Nhắc lại - Đọc mẫu - Theo dõi,2 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo. - H.dẫn luyện phát âm và giải nghĩa từ - Luyện đọc đồng thanh, cá nhân các từ: khó: Gặt, ngoài đồng, phần lúa, nghĩ, công bằng. + Nêu từ khó, phân tích , h dẫn đọc. - Đọc nối tiếp từng câu cho đến hết bài. - Luyện đọc ngắt nghỉ hơi các câu: Ngày mùa đến/ họ gặt lúa/ chất thành hai đống - H dẫn luyện đọc cách ngắt nghỉ hơi. bằng nhau/ để cả ở ngoài đồng. THƯ GIÃN - 1HS yếu đọc chú giải - Đọc nối tiếp các đoạn. - Luyện đọc trong nhóm, thi đọc. - Đọc đồng thanh. GV: Lê Thị Ngọc Lan GiaoAnTieuHoc.com. ĐT Y. Y.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học “ C” Thạnh Mỹ Tây. - Chia đoạn. - Đọc thầm và trả lời. - H dẫn tìm hiểu bài(Xác định giá trị).. +HS yếu: Hai anh em chia lúa ở ngoài đồng.. + Hai anh em chia lúa thế nào ?. +HS yếu: Họ để lúa ở ngoài đồng. + HS Tb:Anh còn phải nuôi vợ nuôi con nên người em ôm lúa bỏ sang đống lúa của người anh.. Y + Họ để lúa ở đâu ? + Người em suy nghĩ và thực hiện điều đó như thế nào ?. THƯ GIÃN +HS TB: Tình cảm của người em rất thương và nhường nhịn anh. + Tìmh cảm người em đối với anh như +HS yếu: Anh còn phải nuôi vợ nuôi con. +HS yếu: Em sống một mình vất vả nên ôm thế nào ? + Người anh vất vả hơn người em ở lúa bỏ sang đống của em. điểm nào ? (Tự nhận thức về bản thân. +HS yếu:Sáng ra hai đống lúa bằng nhau. Thể hiện sự cảm thông.) +HS:Tình cảm hai anh em yêu thương, lo lắng cho nhau. + Người anh bàn với vợ điều gì ? -Theo dõi + Điều kỳ lạ gì xảy ra ? -1HS khá-giỏi đọc lại bài. + Tình cảm của hai anh em thế nào ?. Y. Y Y Y G. -HS chú ý lắng nghe. G. - Luyện đọc lại + Đọc lại bài Nhận xét - Kết luận: Anh em cùng 1 nhà nên yêu thương, lo lắng, đùm bọc lẫn nhau trong mọi hoàn cảnh. D.CỦNG CỐ –DẶN DÒ: - GV cho HS đọc lại bài và trả lời các câu hỏi. - Về đọc lại bài và chuẩn bị bài “ Bé Hoa “ - Nhận xét DUYỆT: (Ý kiến góp ý) ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Tổ Trưởng Ngày …….. tháng … năm……… HIỆU TRƯỞNG. GV: Lê Thị Ngọc Lan GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học “ C” Thạnh Mỹ Tây. Tuần 15 Tiết 45. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ngày tháng năm Môn : TẬP ĐỌC Tên bài dạy: BÉ HOA (chuẩn KTKN:…23…,SGK:…121..) A.MỤC TIÊU: ( theo chuẩn kiến thức kĩ năng) - Rèn kĩ năng đọc đúng rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rõ thư của bé Hoa trong bài. - Hiểu ND: Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ.(trả lời được các câu hỏi trong SGK) B.ĐỒ DÙNG: - Tranh SGK - Từ khó, câu luyện đọc. C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ K.tra: Cho đọc bài “ Hai anh em” và -2HS:yếu,TB đọc bài: “ Hai anh em ” và trả trả lời các câu hỏi. lời các câu hỏi. Nhận xét 2/ GTB: “ Bé Hoa ” Nhắc lại - Đọc mẫu - Theo dõi, 2 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo. - H.dẫn luyện phát âm và giải nghĩa từ - Luyện đọc đồng thanh, cá nhân các từ: khó: Nắn nót, ru em ngủ, đen láy, đưa võng. + Nêu từ khó, phân tích , h dẫn đọc. - Đọc nối tiếp từng câu cho đến hết bài. - H dẫn luyện đọc cách ngắt nghỉ hơi.. - Chia đoạn - H dẫn tìm hiểu bài + Em biết gì về gia đình Hoa ? + Em Nụ có những nét gì đáng yêu ?. - Luyện đọc ngắt nghỉ hơi các câu: Hoa yêu em/ và rất thích đưa võng/ ru em ngủ. Đêm nay/ Hoa hát hết các bài hát/ mà mẹ vẫn chưa về. -1HS yếu đọc chú giải - Đọc nối tiếp các đoạn. - Luyện đọc trong nhóm, thi đọc. - Đọc đồng thanh. THƯ GIÃN - Đọc thầm và trả lời +HS yếu:Gia đình bạn Hoa có bốn người: Bố đi làm xa, mẹ, Hoa và em Nụ mới sinh. +HS yếu: Môi đỏ hồng, mắt mở to, đen láy. +HS TB: Nhìn mãi, yêu em, thích đưa võng cho em ngủ.. GV: Lê Thị Ngọc Lan GiaoAnTieuHoc.com. ĐT Y. Y. Y Y.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học “ C” Thạnh Mỹ Tây. + Từ ngữ nào cho thấy Hoa rất yêu em ? + Hoa đã làm gì giúp mẹ ? + Hoa thường làm gì để em ngủ ? + Trong thư gửi bố, Hoa kể chuyện gì và mong ước điều gì ?. +HS TB: Hoa ru em ngủ và trông em giúp mẹ. +HS yếu: Hoa thường hát ru em ngủ. +HS khá-giỏi: Em Nụ rất ngoan, hát hết các bài hát ru em . Mong bố về dạy thêm bài hát cho Hoa. -Theo dõi -1HS khá-giỏi đọc lại bài.. - Luyện đọc lại + Đọc lại bài Nhận xét D.CỦNG CỐ –DẶN DÒ: - GV cho HS đọc lại bài và trả lời các câu hỏi. - Về đọc lại bài và chuẩn bị bài “ Con chó nhà hàng xóm “ - Nhận xét DUYỆT: (Ý kiến góp ý) ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Tổ Trưởng Ngày …….. tháng ……năm……… HIỆU TRƯỞNG. GV: Lê Thị Ngọc Lan GiaoAnTieuHoc.com. Y G. G.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học “ C” Thạnh Mỹ Tây. Tuần 15 Tiết 15 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ngày tháng năm Môn : TẬP LÀM VĂN Tên bài dạy: CHIA VUI - KỂ VỀ ANH EM ( KT - KN: 24 – SGK:126 ) A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN) - Biết nói lời chia vui (chúc mừng) hợp tình huống giao tiếp (BT1,2) - Viết được đoạn văn ngắn kể về anh, chị, em (BT3). - Giáo dục tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình. *KNS: Thể hiện sự cảm thông. Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân *MT: B/ CHUẨN BỊ: - Vở bài tập - Tranh SGK C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ Kiểm tra: cho HS đọc lại các tin nhắn. -2HS:yếu,TB đọc các tin nhắn. Nhận xét 2/ Giới thiệu bài :“ Chia vui – kể về anh chị em.“ - Ghi tựa Nhắc lại - GV H dẫn thực hiện Bài 1: GV cho đọc yêu cầu - Cho HS quan sát và trả lời các câu hỏi : -1HS yếu đọc yêu cầu của bài + Tranh vẽ cảnh gì ? - Quan sát tranh và trả lời: Nhận xét Bài 2: Cho đọc yêu cầu +HS yếu: Bé trai đang ôm hoa tặng chị. - Hãy nhắc lại lời của Nam. (Thể hiện sự cảm thông) - 1HS yếu đọc yêu cầu -HS yếu nêu lại lời nói : Chúc mừng chị Liên được giải nhì trong kỳ thi học sinh giỏi của - Nêu câu hỏi : tỉnh. + Chị Liên có niềm vui gì ? - Thảo luận theo cặp, trình bày : + Nam chúc mừng chị Liên như thế nào + Chị Liên có niềm vui là đạt giải nhì cuộc thi ? HS giỏi của tỉnh. +Tặng hoa và chúc mừng chị sang năm đạt giải nhất. GV: Lê Thị Ngọc Lan GiaoAnTieuHoc.com. ĐT Y. Y Y Y Y.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học “ C” Thạnh Mỹ Tây. + Em sẽ nói gì với chị Liên để chúc - 2 HS:yếu nhắc lại lời của bạn Nam chúc : mừng chị ? + Chúc mừng chị, chúc chị học giỏi hơn nữa. Nhận xét -Nhận xét. Bài 3 : Cho đọc yêu cầu(Tự nhận thức THƯ GIÃN -1HS yếu nêu yêu cầu của bài về bản thân) - H.dẫn thực hiện theo nhóm 4 kể về anh - Theo dõi và trả lời: chị em. - Thực hiện theo nhóm vào vở BT. Đại diện trình bày : Em rất yêu bé Nam. Nam năm nay 2 tuổi. Môi bé đỏ hồng, da trắng, tóc đen nhánh. Bé luôn tươi cười. Nhận xét Nhận xét. -GD:An hem phải biết thong yêu -HS chú ý,2HS khá đọc:An hem như thể nhau.Hãy đọc câu ca dao tục ngữ nói về chân tay. anh em. D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV cho HS nêu lại đoạn văn kể về anh chị em. - Về ôn lại bài. Chuẩn bị bài “ Khen ngợi. kể ngắn về con vật. Lập thời gian biểu” - Nhận xét DUYỆT: (Ý kiến góp ý) ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Tổ Trưởng Ngày ……. tháng ………năm… HIỆU TRƯỞNG. GV: Lê Thị Ngọc Lan GiaoAnTieuHoc.com. Y. Y.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học “ C” Thạnh Mỹ Tây. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ngày tháng năm Môn : TẬP VIẾT Tên bài dạy: N – NGHĨ TRƯỚC NGHĨ SAU ( KT - KN: 24 – SGK: 33 ) A / MỤC TIÊU : Theo chuẩn KTKN) - Viết đúng chữ hoa N (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Nghĩ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Nghĩ trước nghĩ sau (3 lần). B/ CHUẨN BỊ: - Mẫu chữ N hoa - Từ – cụm từ ứng dụng: C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ Kiểm tra:Cho viết lại con chữ M và từ -2HS:yếu,TB ghi lại con chữ M và từ “ Miệng” Miệng. Nhận xét 2/GTB: “N – Nghĩ trước nghĩ sau” Nhắc lại tựa bài - Ghi tưạ bài. Tuần 15 Tiết 15. - H dẫn quan sát và nhận xét cấu tạo và qui trình viết. - Treo chữ mẫu N và hỏi: - Quan sát và nêu: + Chữ N hoa giống chữ nào đã học ? +HS yếu: Gần giống chữ M hoa dã học. +2HS TB nêu: Chữ N hoa gồm 3 nét: Nét móc ngược phải, nét thẳng đứng và nét xiên phải. + Cho biết chiều cao và độ rộng của con +HS yếu: Chữ N hoa cao 5 ô li, rộng 3 ô li. chữ N hoa ? - H dẫn viết chữ N: vừa viết vừa nêu cấu tạo - Quan sát và viết vào bảng con.. ĐT Y. Y. + Chữ N hoa gồm mấy nét ? Kể ra ?. - H dẫn viết từ – cụm từ ứng dụng. - Nêu từ, cụm từ - Giải thích: Làm việc gì cũng phải suy -2HS:yếu đọc từ – cụm từ ứng dụng: Nghĩ nghĩ. trước nghĩ sau. - Viết mẫu từ – cụm từ ứng dụng - Quan sát, nhận xét về độ cao + Cụm từ có 4 tiếng. + Chữ N, g, h cao 2.5 ô li + Chữ s, t cao 1.25 ô li + Các chữ còn lại cao 1 ô li. - Luyện viết vào bảng con chữ Nghĩ. GV: Lê Thị Ngọc Lan GiaoAnTieuHoc.com. Y. Y.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học “ C” Thạnh Mỹ Tây. THƯ GIÃN - HS thực hành viết vào vở tập viết + 1 dòng chữ N cỡ vừa + 1 dòng chữ N cỡ nhỏ - GV H dẫn viết vào vở + 1 dòng từ Nghĩ cỡ vừa + 1 dòng từ Nghĩ cỡ nhỏ GV theo dõi, sửa chữa, uốn nắn HS yếu viết + 2 dòng câu ứng dụng : Nghĩ trước nghĩ sau. bài. Nhận xét. D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV cho HS nhắc lại cách viết con chữ N hoa, từ Nghĩ. - HS về viết phần luyện viết ở nhà. - Chuẩn bị bài: “ O – Ong bay bướm lượn “ - Nhận xét DUYỆT: (Ý kiến góp ý) ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Tổ Trưởng Ngày ……. tháng ………năm…… HIỆU TRƯỞNG. GV: Lê Thị Ngọc Lan GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học “ C” Thạnh Mỹ Tây. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ngày tháng năm Tuần 15 Môn : TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Tiết 15 Tên bài dạy: TRƯỜNG HỌC (chuẩn KTKN:87;SGK:…32) A / MỤC TIÊU : ( theo chuẩn kiến thức kĩ năng) - Nói được tên, địa chỉ và kể được 1 số phòng học, phòng làm việc, sân chơi, vườn trường của trường em. - Nói được ý nghĩa của tên trường em:tên trường là tên danh nhân hoặc tên của xã phường…. - GDMT : Ma Túy(ma túy là gì?,Nêu tác hại…) B/ CHUẨN BỊ: - Tranh SGK - Bảng phụ C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH ĐT 1/ Kiểm tra : Cho HS nêu:Khi gặp người bị -2HS:yếu,TB nêu : Cần phải báo cho người Y ngộ độc ta phải làm gì ? lớn biết và gọi cấp cứu, báo cho cán bộ y tế, Nhận xét người nhà bị ngộ độc thứ gì. 2/ GTB: “Trường học” Ghi tựa bài. Nhắc lại. Hoạt động 1: Quan sát trường học - Cho quan sát và h.dẫn khai thác tranh.. - Quan sát các lớp, các phòng….. - Kết luận: Trường học thường có sân và nhiều phòng, phòng làm việc của BGH, phòng thư viện, phòng truyền thống và các phòng học khác. Hoạt động 2: Làm việc với SGK - Cho HS quan sát và trả lời : + Ngoài phòng học còn các phòng nào ? + Nói về hoạt động ở các tranh. + Theo em thích phòng nào ? Tại sao ? Kết luận: Học sinh được học tập trong lớp, học tập ngoài trời, ngoài sân…. - Quan sát trường học và HS TB nêu : + Tên trường + Địa chỉ nơi trường đóng + Ý nghĩa của tên trường. - Quan sát các lớp, phân biệt được từng khối lớp, các phòng khác. - Quan sát sân trường. 3 HS :yếu,TB,khá-giỏi nhắc lại THƯ GIÃN - Quan sát ,HS :yếu trả lời : + Phòng sinh hoạt + Phòng truyền thống + Phòng thư viện.. GV: Lê Thị Ngọc Lan GiaoAnTieuHoc.com. Y \Y.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học “ C” Thạnh Mỹ Tây. Hoạt động 3 : H.dẫn trò chơi du lịch. - H.dẫn trò chơi. 2HS yếu nhắc lại - 2HS TB nhắc lại cách thực hiện -2HS khá-giỏi đóng vai và giới thiệu về trường, các hoạt động của trường.. Nhận xét Nhận xét LG:Ma Túy là một chất kích thích,làm cho con người thấy sung sướng khi dùng,và nếu -Các em chú ý lắng nghe:Ma Túy . không dùng thì rất khó chịu,sẽ nghiện,sẽ -3HS:yếu,TB,khá-giỏi nhắc lại. dẫn đến mất tính người,hoặc bệnh thế kỉ .Vì vậy nếu muốn trở thành người con,người học trò tốt,chúng ta quyết tâm không sử dụng Ma Túy,và khuyên người thân không dùng đến dù chỉ để thử. D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV cho HS:TB nhắc lại các kết luận. - Về ôn lại bài và không sử dụng Ma Túy,nhắc người thân của mình. - Chuẩn bị bài “ Các thành viên trong trường học “ - Nhận xét. DUYỆT: (Ý kiến góp ý) ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Tổ Trưởng Ngày …….tháng ………năm…… HIỆU TRƯỞNG. GV: Lê Thị Ngọc Lan GiaoAnTieuHoc.com. Y G. Y.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×