Tải bản đầy đủ (.doc) (144 trang)

Bài giảng Giáo án Sinh học 8 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (756.42 KB, 144 trang )

Giáo án Sinh học 8
Tiết 1 : Bài 1 : Bài Mở Đầu
A. Mục tiêu :
1. Kiên thức :
- Mục đích, ý nghĩa cơ bản của môn học này đối với mỗi ngời, đặc biệt đối với học
sinh.
- Phơng pháp học tốt nhất để đạt đợc mục đích trên.
2. Kỹ năng :
- Luyện kỹ năng so sánh.
B. Chuẩn bị :
- Bảng phụ có ghi nội dung các lệnh
C. Hoạt động dạy và học :
I. Bài mới :
* Đặt vấn đề : Loài ngời thuộc lớp thú song loài ngời tiến hóa hơn tất cả. Chơng
trình Sinh học lớp 8 sẽ chứng minh điều đó.
Hoạt động dạy và học Nội dung kiến thức
- 1 -
Hoạt động dạy và học Nội dung kiến thức
I. Hoạt động 1 : (15phút)
GV: Y/C học sinh thực hiện bài 1
SGK
+ Trong chơng trình sinh lớp 7 các em
đã học các ngành động vật nào ?
+ Lớp động vật nào trong ngành động
vật có xơng sống có vị trí tiến hóa cao
nhất ?
HS: Lớp thú
GV: Y/C HS đọc thông tin mục I và
hoàn thành lệnh 2 SGK (5) vào vở bài
tập và 1 em lên thực hiện trên bảng.
GV: hớng dẫn học sinh cách nhận xét


đánh giá cách trình bày của bạn đáp
án đúng.
GV: Vậy vị trí của con ngời đóng ai trò
nh thế nào trong thiên nhiên ?
HS: Đóng vai trò làm chủ thiên nhiên vì
con ngời giữ vị trí quan trọng nhất trong
thiên nhiên (cao nhất về mặt TH)
(Chuyển ý: Vậy nhiệm vụ của môn cơ
thể ngời và vệ sinh là gì ?)
* Hoạt động 2 : (15')
I. Vị trí của con ngơi trong tự nhiên
- Ta đã học các ngành ĐV: ngành ĐV nguyên
sinh, ngành thuộc khoang, Ngành giun dẹp,
giun tròn, thân mềm, chân khớp, ngành động
vật ỗng ơng sống.
- Lớp thú có vị trí tiến hóa cao nhất.
II. Nhiệm vụ của môn cơ thể ngời và vệ
sinh.
Giáo án Sinh học 8
GV: Y/C HS đọc thông tin mục II SGK và
thực hiện lệnh (quan sát tranh H1-1, H1-2,
H1-3)
+ Kiến thức về cơ thể ngời và vệ sinh có
quan hệ mật thiết với những ngành nghề nào
trong xã hội ?
+ Nhiệm vụ của môn học là gì ?
(Chuyển ý: Vậy phơng pháp học tập bộ môn
nh thế nào ?)
* Hoạt động 3 : (15')
GV thuyết trình kết hợp hỏi đáp.

+ Để hiểu rõ vị trí, cấu tạo, hình thái các cơ
quan trong cơ thể đối với thờng có những
phơng pháp học nh thế nào ?
+ Ngoài quan sát tranh ảnh, mô hình,... để
nắm kiến thức thật chính xác khoa học th-
ờng làm gì ?
+ Em vận dụng những kiểu kiến thức bộ
môn để làm gì ?
- Môn học giúp ta hiểu về cấu tạo và chức
năng của cơ thể từ cấp độ tế bào đến cơ
quan, hệ cơ quan và cơ thể trong mối quan
hệ với môi trờng cùng với những cơ chế
tiến hóa các quá trình sống, giúp ta có ý
thức, hành vi bảo vệ môi trờng.
III. Phơng pháp học tập bộ môn cơ thể
ngời và vệ sinh.
- Quan sát tranh ảnh, mô hình, tiêu bản,...
- Bằng thí nghiệm (có thể trực tiếp) xem
băng hình, làm thí nghiệm, xem thầy biểu
diễn, hoặc nghe mô tả thí nghiệm.
- Vận dụng để giải thích các hiện tợng thực
tế, đồng thời áp dụng vệ sinh rèn luyện cơ
thể.
II. Củng cố :
1) Em hãy nêu nhiệm vụ của bộ môn cơ thể ngời và vệ sinh.
III. Hớng dẫn về nhà :
Học thuộc và trả lời các câu hỏi sách giáo khoa
IV. Rút kinh nghiệm :
Ch ơng I : Khái quát về cơ thể ngời
- 2 -

Giáo án Sinh học 8
Tiết 2-Bài 2 : Cấu tạo cơ thể ngời
A. Mục tiêu :
1. Kiên thức :
- Kể tên và xác định đợc vị trí của các cơ quan trong cơ thể ngời.
- Giải thích đợc vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hòa hoạt động
các cơ quan.
2. Kỹ năng :
- Quan sát.
B. Chuẩn bị :
- GV: Mô hình tháo lắp cơ thể ngời. Tranh vẽ H2.1
C. Hoạt động dạy và học :
I. Kiểm tra bài cũ :
1. Hãy cho biết những lợi ích của việc học tập môn học "Cơ thể ngời và vệ sinh " ?
2. Trình bày những đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa ngời và động vật thuộc
lớp thú ?
II. Bài mới :
* Đặt vấn đề : Cơ thể ngời có cấu tạo nh thế nào chúng ta vào bài mới.
Hoạt động dạy và học Nội dung kiến thức
I. Hoạt động 1 : (20 phút)
GV: Y/C học sinh quan sát H2.1 và
quan sát mô hình tháo lắp cơ thể
ngời và thực hiện 1 SGK (8).
- Khoang ngực ngăn cách với
khoang bụng nhờ cơ quan nào ?
HS: Thảo luận nhóm, đại diện
nhóm trả lời:
- Cơ quan nào nằm trong khoang
bụng ?
- Cơ quan nào nằm trong khoang

ngực ?
(Chuyển ý: Các cơ quan đó chúng
có mối quan hệ với nhau không ?
Gồm có những hệ cơ quan nào ?)
GV: Y/C HS đọc thông tin mục (2)
SGK thực hiện lệnh :
- Hãy ghi tên các cơ quan có trong
thành phần của mỗi hệ cơ quan và
chức năng chính của mỗi hệ cơ
quan vào bảng 2.
HS: Thảo luận nhóm, đại diện
nhóm lên điền kết quả vào bảng 2.
I. Cấu tạo :
1) Các phần cơ thể :
- Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng
nhờ cơ hoành.
- Khoang bụng chứa dạ dày, ruột, gan, tụy,
thận, bóng đái và cơ quan sinh sản.
- Tim, phổi
2. Các cơ quan :
- 3 -
Giáo án Sinh học 8
GV: kết luận với đáp án đúng ở
bảng 2 :
Hệ cơ
quan
Các cơ quan trong
từng hệ cơ quan
Hệ vận
động

Cơ và xơng
Hệ tiêu hóa
Miệng, ống tiêu hóa,
tuyến tiêu hóa
Hệ tuần
hoàn
Tim và hệ mạch
Hệ hô hấp
Mũi, khí quản, phế
quản và hai lá phổi
Hệ bài tiết
Thận, ống dẫn nớc
tiểu và bóng đái
Hệ thần
kinh
Não, tủy sống, dây
thần kinh, hạch thần
kinh
GV: Ngoài các hệ cơ quan trên,
trong cơ thể còn có các hệ cơ quan
nào ?
(Chuyể ý: Vậy các cơ quan trên có
sự quan hệ nh thế nào đối với
nhau ?)
* Hoạt động 2 : (10')
GV: Y/C HS đọc thông tin mục II
(SGK) kết hợp với quan sát sơ đồ
hình 2.3 (SGK), thực hiện lệnh.
- Quan sát hình 2.3, hãy cho biết
các mũi tên từ hệ thần kinh và hệ

nội tiết tới các hệ cơ quan nói lên
điều gì ?
HS : Thảo luận nhóm, đại diện trả
lời :
II. Sự phối hợp hoạt động của các cơ
quan:
- Hệ thần kinh và hệ nội tiết giữ vai trò chủ
đạo vì nó điều hòa sự hoạt động của các cơ
quan trong cơ thể.
III. Củng cố :
- Học sinh thảo luận các câu hỏi 1, 2 trong SGK.
- 1 học sinh đọc phần ghi nhớ trong khung.
IV. Hớng dẫn về nhà :
- Học thuộc bài theo nội dung câu trả lời SGK + đọc bài mới.
Tiết3-Bài 3 : Tế Bào
A. Mục tiêu :
- 4 -
Chức năng của từng hệ cơ quan
Vận động cơ thể
Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất
dinh dỡng cung cấp cho cơ thể
Vận chuyển chất dd + oxi - tế bào - vận
chuyển cácbociênra đến cơ quan bài tiết
Thực hiện trao đổi khí oxi, cácbonic giữa cơ
thể và môi trờng
Bài tiết nớc tiểu
Tiếp nhận và trả lời các kích thích của môi
trờng, điều hòa hoạt động các cq
Giáo án Sinh học 8
1. Kiên thức :

- Các thành phần tạo nên tế bào và chức năng của mỗi thành phần.
- Tế bào là một đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống.
- Sự giống và khác nhau giữa tế bào ngời, tế bào động vật, tế bào thực vật. ý nghĩa
của sự giống và khác nhau này.
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng quan sát.
B. Chuẩn bị :
- GV: Tranh vẽ H3.1; H4.1,2,3 Trang 14, 15 SGK.
C. Hoạt động dạy và học :
I. Kiểm tra bài cũ :
1. Cơ thể ngời gồm mấy phần, là những phần nào ? Phần thân chứa những bộ phận
nào ?
II. Bài mới :
* Đặt vấn đề : Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể, mọi hoạt động của cơ thể đều
liên quan đến hoạt động của tế bào.
Hoạt động dạy và học Nội dung kiến thức
I. Hoạt động 1 : (20 phút)
GV: Y/C học sinh thực hiện lệnh 1 SGK
- Hãy trình bày cấu tạo một TB điển hình ?
- HS: quan sát tranh vẽ và trả lời
GV: Màng tế bào thực vật có gì khác màng
tế bào động vật ? Vai trò của màng ?
(kính dẫn protein,....)
- GV: Y/c HS cho biết chất tế bào chứa các
bào quan nào ? Chỉ trên tranh vẽ.
- GV: Y/c HS nêu t.phần của từng nhân
(Chuyển ý: Vậy chức năng của từng bộ
phận tế bào nh thế nào, ta vào phần II)
* Hoạt động 2 :
- GV: Y/c HS đọc thông tin trong bảng 3-1.

Tìm hiểu chức năng của các bộ phận trong
tế bào và giải thích mối quan hệ thống nhất
về chức năng giữa màng sinh chất, chất tế
bào và nhân tế bào.
- HS: Thảo luận đại diện nhóm phát biểu
giáo viên kết luận :
+ Vai trò của lới nội chất trong hoạt động
sống của tế bào ?
+ Năng lợng để tổng hợp phải lấy từ đâu ?
+ Màng sinh chất có vai trò gì ?
- GV so sánh cấu tạo tế bào ngời so với
I. Cấu tạo :
Màng sinh chất
TB Chất tế bào
Nhân
II. Chức năng của các bộ phận trong tế
bào:
- Chất tế bào có các bào quan nh lới nội
chất, riboxôm, bộ máy gongiti thể... ở đó
diễn ra mọi hoạt động sống của tb.
- Nhận điều khiển mọi họat động sống của
tế bào.
- Màng sinh chất có chức năng thực hiện
trao đổi chất giữa tế bào với môi trờng trong
cơ thể.
- 5 -
Giáo án Sinh học 8
(Chuyển ý: Tế bào thực hiện quá trình trao
đổi chất. Vậy những chất để tổng hợp nên ở
tế bào là những chất gì ? )

* Hoạt động 3 :
- GV giới thiệu (hoặc cho HS đọc thông tin)
+ Các hợp chất hãu cơ gồm có các hợp chất
hữu cơ nào ?
+ Các chất vô cơ gồm các loại muối khoáng
gì ?
- GV liên hệ: Vậy hàng ngày chúng ta phải
ăn uống nh thế nào để cơ thể đảm bảo đủ
các chất ?
(Chuyển ý: Vậy tại tế bào diễn ra những
hoạt động sống nào ?)
* Hoạt động 4 :
- GV: Y/c HS q/sát sơ đồ H3-2 thực hiện
lệnh SGK :
- Chức năng của tế bào trong cơ thể là gì ?
GV: có thể dùng các câu hỏi gợi ý: Mối
quan hệ giữa cơ thể với môi trờng thể hiện
nh thế nào ? Tế bào trong cơ thể có chức
năng gì ?
- Nhận điều khiển mọi hoạt động sống của
tế bào.
III. Thành phần hóa học của tế bào
Prptein : N, P, S, O, H
- Các h/chất Gluxít : C, H, O
Lipit : C, H, O

Hữucơ .
axitnucleic: ADN,ARN
- Các hợp chất hữu cơ : Muối khoáng Ca, K,
Fe

IV. Hoạt động sống của tế bào :
- Chức năng của tế bào là :
+ Thực hiện trao đổi chất cung cấp năng l-
ợng cho cơ thể hoạt động.
+ Sự phân chia tế bào giúp cơ thể lớn lên tới
giai đoạn trởng thành có thể tham gia vào
quá trình sinh sản.
+ Cảm ứng giúp cơ thể phản ứng với kích
thích từ môi trờng ngoài hoặc trong cơ thể.
III. Củng cố :
- GV tóm tắt kiến thức cơ bản nội dung bài học
IV. Hớng dẫn về nhà :
- Học thuộc bài theo nội dung câu trả lời SGK + đọc bài mới.
V. Rút kinh nghiệm :
Tiết4-Bài 4 : Mô
A. Mục tiêu :
1. Kiên thức :
- 6 -
Giáo án Sinh học 8
- Cung cấp kỹ năng về mô
- Đặc điểm về cấu trúc và chức năng của từng loại mô.
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng quan sát.
B. Chuẩn bị :
- GV: Tranh phóng to H3.1 trang 14 SGK; cấu trúc siêu hiển vi của một tế bào, trên
đó có đánh số thứ tự các bào quan.
- Tranh H4.1,2,3,4 Trang 14, 15 SGK. Tranh phóng to H 6.1
C. Hoạt động dạy và học :
I. ổn định tổ chức lớp.
II. Kiểm tra bài cũ :

1. Hãy chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể ?
2. Một học sinh lên bảng làm bài tập 1.
III. Bài mới :
* Đặt vấn đề : ở chơng trình TV lớp 6 chúng ta đã học các tế bào chuyên hóa, có
cấu tạo giống nhau, dảm nhận chức năng nhất định gọi là mô. ở thực vật mô đợc chia
thành mấy loại ? (mô phân sinh; mô bì; mô cơ; mô dẫn; mô dinh dỡng; mô tiết)
Hoạt động dạy và học Nội dung kiến thức
I. Hoạt động 1 : (10 phút)
GV: Thông báo nội dung SGK
- Phôi phân hóa các cơ quan khác nhau
tế bào cấu tạo khác nhau.
- Một tập hợp các tế bào chuyên hóa, có
cấu tạo giống nhau, đảm nhận chức năng
nhất định gọi là mô.
GV yêu cầu HS thực hiện lệnh SGK
- Hãy kể tên những tế bào có hình dạng
khác nhau mà em biết ?
- Giải thích vì sao tế bào có hình dạng khác
nhau?
Giáo viên chốt lại ghi bảng.
2. Hoạt động 2 : (30')
(Chuyển ý: Nh vậy mô đợc phân thành mấy
loại chính ?)
HS: lần lợt quan sát H4 và trả lời câu hỏi :
+ Em có nhận xét gì về sự sắp xếp các tế
bào ở mô biểu bì ?
+ Mô biểu bì thờng nằm ở vị trí nào trên cơ
thể ? Chức năng của nó đối với cơ thể
chúng ta ?
- HS: Q/s tranh H4.2 trả lời câu hỏi :

I. Cấu tạo :
- Về cấu tạo :
Các tế bài chuyên hóa
Mô gồm 2 có cấu tạo giống nhau
thành phần Các yếu tốt không có
cấu trúc TB (gian bào)
- Về chức năng cũng đảm nhiệm 1
chức năng nhất định.
II. Các loại mô :
1. Mô biểu bì :
- Mô biểu bì : các tế bào xếp xít nhau
tạo thành lớp rào bảo vệ, hấp thụ và
bài tiết.
2. Mô liên kết
- 7 -
Giáo án Sinh học 8
+ Mô liên kết có mấy loại mô ?Chúng th-
ờng nằm ở những vị trí nào trên cơ thể ?
Cấu tạo của mô liên kết.
+ Vai trò của từng loại mô đó ?
- GV hỏi: Máu thuộc loại mô gì ? Vì sao
máu đợc xếp vào loại mô đó ?
- HS: Quan sát tranh vẽ H4.3 tìm hiểu :
+ Mô cơ gồm mấy loại ?
+ Điền vào phiếu học tập với nội dung :
Cơ vân Cơ trơn Cơ tim
Số nhân
Vị trí nhân
Cơ vân
ngang

- GV: Treo đáp án đúng h/s đối chiếu nhận,
tự nhận xét bài làm của mình.
- Chức năng của mô cơ ?
-HS quan sát tranh vẽ H4.4 trả lời câu hỏi :
+ Mô thần kinh cấu tạo nh thế nào ?
+ Chức năng của mô thần kinh
- MLK gồm 3 loại : Mô sợi, mô sụn,
mô xơng, mô mỡ, mô máu.
- Cấu tạo: Gồm các tế bào liên kết
nằm rải rác trong chất nền, có thể có
các sợi dànd hồi nằm xen kẽ.
- Chức năng: Tạo bộ khung, neo giữ
các cơ quan hoặc chức năng đệm.
3. Mô cơ
- Mô cơ gồm 3 loại : Mô cơ vân; mô
cơ trơn; mô cơ tim.
- Cấu tạo :
Cơ vân Cơ trơn Cơ tim
Số nhân
Nhiều
nhân
1nhân 1 nhân
Vị trí
nhân
ở phía
ngoài
ở giữa ở giữa
Cơ vân
ngang
Có Không Có

- Chức năng : Co dãn, tạo nên sự vận
động.
4. Mô thần kinh :
- Cấu tạo : Gồm 2 loại tế bào : tế bào
thần kinh (nơ ron) và tế bào thần kinh
đệm.
- Chức năng: Tiếp nhận kích thích sử
lý thông tin và điều hòa hoạt động các
cơ quan - đảm bảo cơ thể thích nghi
với môi trờng
IV. Củng cố : Giáo viên củng cố ý cơ bản :
- Em hãy nêu chức năng chính của từng loại mô ?
- Làm bài tập trắc nghiệm :
Dựa trên cơ sở nào mà ngời ta phân biệt 4 loại mô chính là : Mô biểu bì; mo liên kết;
mô cơ và mô thần kinh ?
a) cấu trúc :
- 8 -
Giáo án Sinh học 8
b) Tính chất
c) Chức năng
( Đáp án a và c )
IV. Hớng dẫn về nhà :
- Học bài và làm bài tập SGK ( 17)
*******************************
Tiết 5-Bài 5 : Thực hành : Quan sát tế bào mô
A. Mục tiêu :
1. Kiên thức :
- Làm và quan sát, nhận biết đợc mô biểu bì, mô máu và mô cơ vân ở ếch, phân biệt
đợc các loại mô này.
- Nhận biết đợc các thành phần của từng loại tế bào ở các mô trên.

- Vẽ đợc các mô nói trên.
2. Kỹ năng :
- Rèn đợc tính cân rthận, ngăn nắp vệ sinh, trật tự, kỷ luật.
B. Chuẩn bị :
* Giáo viên :
+ Dụng cụ : Kính hiển vi ccó độ phóng đại 100-200 (10x10; 20x20).
+ 2 lam với la men.
+ 1 dao mổ; 1 kim nhọn; 1 lim muic mác; 1 khăn lau; giấy thấm.
+ 1 miếng thịt nạc còn tơi.
+ 1 lọ dd sinh lí 0,65% NaCl, có ống hút.
+ 1 lọ axitaxetic 1%, có ống hút.
+ Bộ tiêu bản : Mô biểu bì, mô sụn, mô xơng, mô cơ trơn.
( Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm một bộ dụng cụ trên)
* Học sinh : Chuẩn bị 1 con ếch; 1 chậu nớc.
C. Thực hành :
Hoạt động dạy và học Nội dung kiến thức
I. Hoạt động 1 : (25 phút)
GV: Hớng dẫn học sinh cách làm tiêu bản
tế bào mô cơ vân.
- Dùng dao mổ rạch da đùi ếch lấy 1 bắp
cơ đùi.
- Lấy kim nhọn rạch bao cơ theo chiều dọc
bắp cơ.
- Lấy kim mũi mác gạt nhẹ cho các sợi cơ
tách khỏi bắp cơ dính vào bản kính.
- Nhỏ 1 giọt dd sinh lý 0,65% NaCl lên
1. Làm quen tiêu bản và quan sát
tế bào mô cơ vân :
HS: Nghe hớng dẫn và làm tiêu bản
theo nhóm, dới sự giám sát của GV

- 9 -
Giáo án Sinh học 8
các tế bào cơ, đậy la men quan sát.
- Muốn q/sát rõ nhân t/b thì nhỏ 1 giọt dd
axacetic 1% vào 1 cạnh của lamen.
GV: Hớng dẫn h/s cách q/sát kính hiển vi.
- Quan sát dới kính hiển vi mở độ phóng
đại nhỏ trớc (Vặn ốc điều chỉnh: vật kính
sát tiêu bản 1mm)
- Chuyển vật kính để q/s với độ phóng đại
lớn (vật kính phải sát tiêu bản khi để mắt
vào thị kính thì chỉ vặn ốc điều chỉnh lên).
GV: Y/c h/s quan sát và rút ra nhận xét :
- Phân biệt các phần của tế bào màng, chất
tế bào, vân ngang, nhân
Nhận xét đặc điểm tế bào mô cơ vân
Hoạt động 2 : (10')
- GV : lần lợt phát các tiêu bản có sẵn mô
biểu bì, mô sụn, mô xơng, mô cơ trơn, mô
cơ vân. Yêu cầu các nhóm quan sát sự
khác nhau của từng loại tế bào đó.
HS: Quan sát tế bào mô cơ vân, lần l-
ợt các em trong nhóm quan sát.
HS: Phải nhận xét đợc :
- Tế bào có nhiều nhân nằm ở sát
màng tế bào, có vân ngang.
HS: Nhận xét :
- Mô biểu bì tế bào xếp xít nhau.
- Mô sụn và mô xơng có các tế bào
liên kết nằm rải rác trong chất nền.

- Mô cơ trơn: Tế bào hình sợi xếp xít
nhau mỗi tế bào có 1 nhân.
Hoạt động 3 ( 8')
3. Viết thu hoạch :
Giáo viên yêu cầu học sinh viết thu hoạch theo mẫu sau :
TT Mục đích thí ngiệm Quan sát - mô tả Vẽ hình có ghi chú thích
Làm tiêu bản mô cơ vân
Quan sát cấu tạo mô cơ
vân
Hoạt động 4 (2')
- GV : Yêu cầu học sinh làm vệ sinh các dụng cụ thí nghiệm.
Tiết 6-Bài 6 : Phản xạ
A. Mục tiêu :
1. Kiên thức :
- 10 -
Giáo án Sinh học 8
- Đặc điểm về cấu trúc và chức năng của nơron
- Phản xạ là gì ? Những yếu tố tạo thành một cung phản xạ.
- Sự khác nhau giữa cung phản xạ và vòng phản xạ.
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng pạan tích, so sánh và liên hệ thực tế
B. Chuẩn bị :
- GV: Tranh phóng to hình 6.1; 2.3 Trang 20, 21, 22 SGK.
- Học sinh : Học kỹ mô thần kinh.
C. Hoạt động dạy và học :
I. Kiểm tra bài cũ :
1. Nêu cấu tạo nơron thần kinh ? Chức năng của mô thần kinh là gì ?
II. Bài mới :
* Đặt vấn đề : Trong cuộc sống hàng ngày có thể chúng ta luôn có những phản xạ
đối với môi trờng trong hay ngoài cơ thể, giúp cơ thể thích ứng với điều kiện sống.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
I. Cấu tạo và chức năng của nơ ron
GV: Y/c HS quan sát H6.1 SGK. Y/c h/s lên
chỉ tranh và nêu cấu tạo từng bộ phận của
nơron thần kinh - giáo viên giải thích cặn
kẽ hơn cấu tạo của nơron thần kinh, từ đó
giải thích cơ chế lan truyền xung thần kinh
trong tế bào thần kinh và giữa các tế bào
thần kinh.
GV: Chốt lại : Vậy sự lan truyền xung thần
thần kinh trong tế bào thần kinh và giữa các
tế bào thần kinh diễn ra nh thế nào ?
GV: Nh vậy nơron có chức năng cơ bản
nào ?
GV: Thuyết trình :
GV: Y/c h/s nghiên cứu trang 20 và H6.2
tìm ra sự khác nhau giữa 3 loại nơron ;
nơron hớng tâm, nơron li tâm, nơron trung
gian và vị trí chức năng theo nội dung bảng
sau :
TT Nơron h-
ớng tâm
Nơron
li tâm
Nơron
trung
HS: Quan sát tranh vẽ chỉ tranh.
- Cấu tạo :
Thân : Chứa nhân

Tua Tua ngắn
Tua d i
HS : Trả lời :
- Xung thần kinh tác động thân và
các sợi nhánh xung thần kinh lan
truyền theo sợi trục chuyển qua xi
nap tiếp theo.
- HS ghi:Chức năng Cảm ứng
Dẫn truyền
+ Cảm ứng: Là khái niệm tiếp nhận
và phản ứng lại các kích thích.
+ Dẫn truyền: Là khái niệm lan
truyền xung thần kinh theo 1 chiều
nhất định.
- 11 -
Giáo án Sinh học 8
gian
Vị trí
Chức năng
GV: Y/c h/s thực hiện : Nhận xét về hớng
dẫn truyền xung thần kinh ở nơ ron hớng
tâm nơron li tâm ?
GV: Chuyển ý xung thần kinh đi từ cơ
quan thụ cảm cơ quan trả lời ta gọi đó là
1 cung phản xạ.
HS: Trả lời : Chiều của 2 nơron này
ngợc nhau :
+ Nơron hớng tâm truyền xung thần
kinh về trung ơng thần kinh.
+ Nơron li tâm dẫn truyền xung thần

kinh về cơ quan trả lời.
Hoạt động 2
II. Tìm hiểu các thành phần của cung phản xạ và vòng phản xạ.
- GV: Thuyết trình: Khi ta chạm tay vào n-
ớc nóng tay ta co lại. Khi lao động nặng
nhọc tim đập nhanh,... đó đều là các
phản xạ GV hỏi :
- GV: - Phản xạ là gì ?
- GV:Nêu sự khác biệt giữa phản xạ ở động
vật với hiện tợng cảm ứng ở thực vật ?
GV: - Yêu cầu h/s xác định các loại nơron
tạo nên một cung phản xạ.
- Các thành phần của 1 cung phản xạ ?
- GV: Kết luận về cung phản xạ.
- GV: Chuyển ý: Tuy nhiên bằng cách nào
mà trung ơng thần kinh có thể biết đợc
phản ứng của cơ thể đã đáp ứng đợc kích
thích hay cha ?
- GV: Tóm tắt đờng dẫn truyền xung thân
kinh theo cung phản xạ trong ví dụ học
1. Phản xạ
HS ghi: Phản xạ là phản ứng của cơ
thể trả lời các kích thích của môi tr-
ờng ngoài hoặc môi trờng trong dới
sự điều khiển của hệ thần kinh.
HS trả lời : Phản xạ ở động vật có sự
tham gia của hệ thần kinh, còn cảm
ứng ở thực vật (cụp lá xây sấu hổ)
chủ yếu là sự tăng, giảm về trơng nớc
ở tế bào gốc lá ko phải do tk điều

khiển.
2) Cung phản xạ :
HS: Trả lời mục II SGK và q/s
H6.2
- Các loại nơron tạo nên 1 cung phản
xạ gồm 3 loại nơron: Hớng tâm, li
tâm, trung gian.
- Các thành phần của 1 cung phản
xạ :
+ Cơ quan thụ cảm
+ 3 loại nơron
+ Cơ quan trả lời.
- HS ghi: Cung phản xạ là con đờng
mà xung TK truyền từ cơ quan thụ
cảm qua TƯTK đến cơ quan phản
ứng
- 12 -
Giáo án Sinh học 8
sinh đã nêu.
- GV:Vậy bằng cách nào mà trung ơng thần
kinh có thể biết đợc phản ứng của cơ thể đã
đáp ứng đợc kích thích hay cha ?
- GV Trả lời : Có thể biết đợc phản ứng đã
đáp ứng đợc y/c trả lời kích thích hay cha
là nhờ có thông tin ngợc theo dây hớng tâm
về trung ơng thân kinh. Nếu cha đáp ứng đ-
ợc thì trung ơng tiếp tục phát lệnh điều
chỉnh phản ứng dây li tâm cơ quan trả lời.
- GV Kết luận : Dừ phản xạ đơn giản nhất
thì xung thần kinh vẫn đợc dẫn truyền

trong vòng phản xạ.
3. Vòng phản xạ :
- HS hực hiện mục 3 SGK: Nêu
một VD về phản xạ và phân tích đ-
ờng dẫn truyền TK trong phản xạ đó.
HS ghi: Phản xạ đợc thực hiện một
cách chính xác là nhờ có luồng thông
tin ngợc báo về trung ơng để có sự
điều chỉnh phản xạ luồng thần
kinh bao gồm cung phản xạ và đờng
hồi tạo nên vòng phản xạ.
Củng cố và tóm tắt bài
HS 1) Căn cứ vào chức năng, ngời ta phân biệt mấy loại nơron ? Các loại nơron
đó khác nhau ở điểm nào ?
2) Phân biệt cung phản xạ và vòng phản xạ ?
Hoạt động IV :
Hớng dẫn về nhà
- Học thuộc bài cũ và đọc bài mới.
****************************
Ch ơng II : Vận động
Bài 7 : Bộ xơng
A. Mục tiêu :
1. Kiên thức :
- Học sinh trình bày đợc các phần chính của bộ xơng và xác định đợc vị trí cá xơng
chính ngay trên cơ thể mình.
- Phân biệt đợc các loại xơng dài, ngắn, dẹt về hính thái và cấu tạo.
- Phân biệt đợc các loại khới xơng, nắm vững cấu tạo khớp động.
2. Kỹ năng :
- 13 -
Giáo án Sinh học 8

- Rèn kỹ năng quan sát và so sánh.
B. Chuẩn bị :
- GV: Tranh vẽ các hình 7.1; 7.2; 7.3; 7.4 SGK.
Mô hình tháp lắp bộ xơng ngời, cột sống.
- Học sinh : Đọc lại bài cấu tạo bộ xơng thú.
C. Hoạt động dạy và học :
I. Kiểm tra bài cũ :
1. Phản xạ là gì ? Hãy lấy ví dụ về phản xạ ?
2. Từ 1 VD cụ thể đã nêu, hãy phân tích đờng đi của xơng thần kinh trong phản xạ
đó ?
II. Bài mới :
* Đặt vấn đề : Bộ xơng đối với cơ thể ngời nó là bộ khung là nơi nâng đỡ, che chở
cho các cơ quan bộ phận của cơ thể.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
I. Các phần chính của bộ xơng
- GV: Cho học sinh quan sát mô hình
tháo lắp bộ xơng ngời và yêu cầu h/s
q/s hình vẽ 7-1 SGK và cho biết :
+ Bộ xơng ngời chia thành mấy bộ
phận chính? Liên hệ với các bộ phận
trên cơ thể?
- GV y/c h/s thông tin mục I (SGK) và
thực hiện tính :
+ Bộ xơng có chức năng gì ?
HS: Quan sát hình 7-1 và mô hình bộ x-
ơng ngời nhận xét
HS nghe & ghi: Bộ xơng gồm 3 phần :
Xơng đầu
Xơng thân

Xơng chi
HS: Thảo luận nhóm đại diện nhóm
trả lời :
- Có 3 chức năng chính
+ Là bộ khung
+ Là chỗ bám của cơ
+ Bảo vệ
- 14 -
Giáo án Sinh học 8
- 15 -
- Tìm những điểm giống và khác nhau
giữa xơng tay và xơng chân ?
GV Kết luận :
GV: Bộ xơng ngời có gì giống và khác
so với bộ xơng thú ?
GV chuyển ý vậy các xơng gắn kết với
nhau nh thế nào ?
HS: Xơng tay và chân có các phần x-
ơng ứng với nhau nhng phân hóa khác
nhau phù hợp với chức năng đứng
thẳng và lao động.
+ Giống nhau: Vì các phần tơng ứng
với nhau.
+ Khác nhau:
- Kích thớc
- Khác nhau của đai vai và đai hông.
- đ.điểm hình thái x bàn tay, bàn chân
HS : khác ở :
X mặt bớt thô
X cột sống cong ở 4 chỗ.

Xơng sờn gắn với xơng
cột sống lồng ngực
Xơng tay, chân có các
phần tơng ứng nhng
phân hóa khác nhau.
Hoạt động 2
II. Phân biệt các loại xơng
- GV hớng dẫn HS q/s tranh vẽ 7-
4(A,B) có mấy loại xơng ? Thờng có
ở đâu trên cơ thể ngời ?
- Nêu đặc điểm của mỗi loại ?
GV chuyển ý: vậy các xơng gắn kết với
nhau nh thế nào ?
HS: q/s đọc mục mục II (SGK) trả
lời: Có 3 loại xơng :
+ Xg dài : Hình ống dài
+Xg ngắn: hình ống, k.ởgớc ngắn
+ Xg dẹt: Hình bản, dẹt mỏng
Hoạt động 3
III. Tìm hiểu về các khớp xơng
- GV treo tranh 7-4 và giới thiệu 3 loại
khớp rồi nêu định nghĩa về khớp.
GV: Yêu cầu thực hiện lệnh :
+ Dựa vào cấu tạo xơng đầu gối hãy mô
tả 1 khớp động.
HS nghe và ghi :
- Nơi tiếp giáp giữa các đầu xơng gọi là
khớp. Có 3 loại khớp :
+ Khớp bất động
+ Khớp bán động

+ Khớp động
HS q/s tranh vẽ và thực hiện lệnh
mục III trả lời :
- Khớp động gồm :
+ Sụn đầu khớp
+ Dịch khớp
Gi¸o ¸n Sinh häc 8
Ho¹t ®éng IV :
Cñng cè vµ tãm t¾t bµi
- 16 -
Giáo án Sinh học 8
Giáo viên hệ thống kiến thức toàn bài, gọi 1 em đọc phần ghi nhớ trong khung.
Hoạt động V :
Hớng dẫn về nhà
- Về nhà học thuộc câu hỏi và làm bài tập + đọc phần em có biết.
D. Rút kinh nghiệm.
- Chú ý phân biệt cung phản xạ và vòng phản xạ cần nghiên cứu kỹ hơn để có ph-
ơng pháp truyền đạt ngắn gọn nhng dễ hiểu.
Soạn : / 9/ 09
Giảng : / 9/ 09
Bài 8 : Cấu tạo và tính chất của xơng
- 17 -
Giáo án Sinh học 8
A. Mục tiêu :
1. Kiên thức :
- Trang bị đợc cấu tạo chung của 1 xơng dài từ đó giải thích đợc sự lớn lên của xơng và
khả năng chịu lực của xơng.
- Xác định đợc thành phần hóa học của xơng để chứng minh đợc tính chất đàn hồi và cứng
rắn của xơng.
2. Kỹ năng :

- Có kỹ năng lắp đặt thío nghiệm đơn giản.
B. Chuẩn bị :
- GV: Tranh vẽ các hình 8.1; 8.2; 8.3; 8.4 SGK.
- Mẫu vật : Đốt xơng sống lợn, xơng đùi ếch.
Hóa chất và dụng cụ : 1 cốc dd HCl 10%, 1 cốc nớc lã để rửa xơng, 1 panh để gắp x-
ơng, 1 đèn cồn để đốt xơng.
C. Hoạt động dạy và học :
I. Kiểm tra bài cũ :
1. Bộ xơng ngời gồm mấy phần ? Mỗi phần gồm những xơng nào ?
2. Nêu vai trò của từng loại khớp ?
II. Bài mới :
* Đặt vấn đề : Cấu tạo của xơng gồm những thành phần gì ? Xơng dài và to ra do
đâu ?
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
I. Cấu tạo của xơng
- GV: Treo hình vẽ 8-1 và 8-2 y/c h/s
q/s và đọc thông tin mục 1 SGK trả lời
câu hỏi
- Cấu tạo xơng dài gồm mấy phần ? Nêu
đặc điểm của mỗi phần ?
GV: Chốt lại :
- GV: Chuyển ý : Vậy có cấu tạo nh
vậy có tác dụng gì ?
- GV: Y/c h/s đọc nội dung bảng 8-1
(29) và cho biết :
+ Nan xơng ở đầu xếp vòng cung có ý
1. Cấu tạo của x ơng dài :
HS: q/s đọc thông tin thảo luận nhóm và
trả lời.

- Cấu tạo :
HS : nghe và ghi :
- Cấu tạo xơng dài gồm có :
2 đầu xơng
Thân xơng
+ 2 đầu xơng : Là mô xơng xốp có các
nan xơng xếp vòng cung chứa tủy đỏ,...
2 đầu bọc sụn.
+ Đoạn giữa là thân xơng hình ống từ
ngoài vào : Màng xơng mô xơng cứng
khoang xơng chứa tủy đỏ.
2) Chức năng của x ơng dài :
HS: nghe và ghi :
- Đầu xơng :
Phân tán lực tác động
- 18 -
Giáo án Sinh học 8
nghĩa gì ?
+ Thân xơng có vai trò gì? Cấu tạo hình
ống có ý nghĩa gì với c/n nâng đỡ?
GV: Chuyển ý : Vậy cấu tạo của xơng
ngắn và xơng dẹt nh thế nào ?
GV: Cho h/s q/s mẫu vật xơng ngắn và
xơng dẹt thuyết trình :
GV: Mặc dù hình dạng của các loại x-
ơng là khác nhau nhng về cấu tạo nó có
đặc điểm gì chung ?
GV: Chuyển ý : CVậy xơng dài và to ra
do đâu ?
Tạo các ô chứa tủy đỏ

- Thân xơng :
Màng x: giúp x to về bề ngang
Mô xơng cứng : chịu lực, bảo
đảm vững chắc.
Mô xơng xốp: Tủy đỏ ở trẻ em
sinh hồng cầu
Cấu tạo hình ống làm cho xơng nhẹ,
vững chắc.
3. Cấu tạo x ơng ngắn và x ơng dẹt
HS: Nghe và ghi :
- Cấu tạo : Không có cấu tạo hình ống
bên ngoài là mô xơng cứng, bên trong là
mô xơng xốp chứa tủy đỏ.
HS trả lời :
- Cấu tạo xơng gồm 3 phần : Màng x-
ơng mô xơng cứng mô x xốp chứa
tủy đỏ.
Hoạt động II-
Sự to ra và dài ra của xơng
- 19 -
Giáo án Sinh học 8
GV: yêu cầu h/s đọc thông tin mục II
SGK trả lời câu hỏi:
- Xơng to ra về bề ngang là nhờ đâu?
- GV chốt lại
GV hỏi:
- G/s hình 8-5 hãy cho biết vai trò của
sụn tăng trởng?
GV: mô tả t5hí nggiệm chứng minh vai
trò của sụn tăng trởng? Dùng đinh

Plalin đóng vào các vị trí A, B, C, D ở
xơng đùi một con bê, B và C ở phía
trong sụn tăng trởng, còn A và D ở phía
ngoài sụn tăng trởng của 2 đầu x sau
một thời gian nhận thấy: x dài ra những
k/c 2 đỉnh B và C không tăng giảm, còn
k/c giữa các đỉnh AB và CD dài ra rất
nhiều.
GV hỏi: Vậy x dài ra do đâu? sự dài ra
của x có diễn ra mãi mãi ko?
GV thuyết trình: Tuy nhiên màng x vẫn
có khái niệm sinh tế bào mới để bồi đắp
phía ngoài của thân x làm cho x lớn lên
trong khi các tế bào huỷ x tiêu huỷ
thành trong của ống x làm cho khoang x
này càng rộng ra.
GV chuyển ý: vậy x cấu tạo bởi chất gì
mà nó có khả năng chịu lực và vững
chắc nh vậy?
H/S: đọc thông tin thảo luận nhóm, đại
diện nhóm trả lời.
H/S nghe và ghi
- Xơng to ra về bề ngang là nhờ tế bào
màng X phân chia tạo ra những tế bào
mới đẩy vào trong và hóa x
HS: g/s H 8-5 SGK
HS trả lời: x dài ra do sụn tăng trởng
HS nghe và ghi
- Các tế bào ở sụn tăng trởng phân chia,
hoá x làm x dài ra, đến tuổi trởng thành

quá trình này sẽ dừng lại

GV: tiến hành thí nghiệm 1: Tìm hiểu
thành phần, tính chất của x:
- GV lấy 1 x đùi ếch ngâm trong
dung dịch HCL 10% sau 10- 15
phút lấy ra cho h/s, g/s hỏi ( lấy x
đã ngâm từ đầu giờ).
+ DD axit HCL có hiện tợng nổi bọt khí
đó là khí gì?
+ Thử uốn xem x cứng hay mềm,
nguyên nhân?
- TN 2:
GV dùng kẹp sắt đốt một chiếc x đùi
ếch trên ngọn lửa đèn cồn, khi hết khói
H/S: quan sát kết hợp đọc thông tin mục
III trả lời câu hỏi
h/s: bọt khí nổi lên là khí CO2 trong
thành phần của x có muối cacbonat khí
tác dụng sinh ra khí CO2
h/s: x mềm ra nguyên nhân do x cấu tạo
bởi các chất khoáng, chủ yếu là các
muối cacbonat
H/s: Giả sử thí nghiệm 2 nhận xét các
Hiện tợng thí nghiệm, giải thích:
- 20 -
Hoạt động 3
III- Tìm hiểu thành phần hoá học, tính chất của xơng
Giáo án Sinh học 8
đa h/s bóp thử phần x còn lại rồi thả

vào axit HCL học sinh nhận xét, giải
thích:
+ khi đốt x cm ngửi thấy có mùi gì? Khi
bóp x còn thấy nó cững nh ban đầu ko?
+ Khi thả phần x còn lại vào dd axit
thấy hiện tợng gì? vì sao?
+ X cấu tạo gồm có những thành phần
nào? có thể thiếu một trong những
thành phần đó ko?
H/s trả lời:
- Khi đốt có mùi khét chứng tỏ đó là
thành phần hữu cơ ( chất cốt giao) đã
cháy dẫn đến x chỉ còn thành phần vô
cơ nên giòn dễ gãy ( vỡ)
- Thấy hiện tợng sủi bọt khí, x tan dần
đến hết vì thành phần còn lại đó là các
muối cacbonat ( chủ yếu là muối canxi)
dẫn đến x có khoáng chất
- X cấu tạo gồm 2 thành phần: chất vô
cơ và h/ chất hữu cơ có tác dụng làm
cho x vừa có độ mềm dẻo lại vùa có độ
cứng rắn
IV- Củng cố:
- Giáo viên đặt câu hỏi thành phần của x có chức năng gì đối với chức năng của x?
V- Hớng dẫn về nhà:
Làm bài tập và trả lời câu hỏi SGK, đọc bài cấu tạo, tính chất của cơ.
D- Rút kinh nghiệm
- 21 -
Giáo án Sinh học 8
Soạn : / 9/ 09

Giảng : / 9/ 09
Tiết 9:
Bài 9 : Cấu tạo và tính chất của cơ
A. Mục tiêu :
1. Kiên thức :
- Trình bày đợc đặc điểm của tế bào cơ và của bắp cơ
- Giải tích đợc tính chất cơ bản của cơ là sự co cơ và nêu ý nghĩa của sự co cơ
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng quan sát ở h/s
B. Chuẩn bị :
GV: - Tranh vẽ các hình 9-1 trang 4 SGK
- Tranh vẽ hệ cơ ngời
- Búa y tế
H/S: Học kỹ phần mô cơ vân
C. Hoạt động dạy và học :
I. Kiểm tra bài cũ :
1. Y/c 1 h/s lên bảng làm BT1 SGK
2. Thành phần hoá học của x có ý nghĩa gì đối với chức năng của x?
3. Giải thích vì sao x động vật đợc hầm ( đụ sôi lâu) thì bở?
II. Bài mới :
*Đặt vấn đề : Vì sao cơ đợc gọi là x? vì sao cơ còn đợc gọi là cơ vân? ( cơ dính vào
x thể hiện chức năng vận động, sợi cơ có vân sáng và vân tối xen kẽ)
- Giới thiệu sơ lợc các nhóm cơ ( dùng tranh vẽ hệ cơ ngời)
Hoạt động của giáo viên, hs Nội dung kiến thức
Hoạt động I
I- Cấu tạo bắp cơ, tế bào cơ
Gv: thuyết trình và sử dụng tranh vẽ hệ
cơ ngời, giới thiệu vị trí bám của cơ:
- Bắp cơ gồm nhiều bó cơ, 2 đầu có
phân bám vào 2 x khác nhau ( một số cơ

1 đầu bám vào x một đầu bám vào da)
cũng có cơ bãm vào 2 vùng da khác
nhau. Đầu bám mà khi cơ co hầu nh
không chuyển động gọi là đầu bám gốc,
còn đầu kia là đầu bám tận
Gv: Treo tranh hình 9-1 SGK y/c hs g/s
- Hãy trình bày cấu tạo, hình dạng của
bắp cơ?
Gv: Thuyết trình kết hợp chỉ tranh H 9-
H/S: q/s tranh vẽ và nghe
H/s: q/s suy nghĩ trả lời + ghi bài
- Bắp cơ hình thuôn dài, 2 đầu có gân
bám vào các x qua khớp.
- Bắp cơ gồm nhiều bó cơ, mỗi bó gồm
rất nhiều sợi cơ bọc trong màng liên kết.
- Tơ có 2 loại: Tơ cơ dày
- 22 -
Giáo án Sinh học 8
1.
- Sợi cơ có nhiều tơ cơ, tơ cơ có 2 loại:
tơ cơ dày và tơ cơ mảnh xếp xen kẽ
nhau. Tơ cơ dày có màu sinh chất, tơ cơ
mảnh trơn, phần tơ cơ giữa 2 bấm tổng
là đơn vị cấu trúc tế bào cơ ( còn gọi là
tiết cơ). Sự sắp xếp các tơ cơ theo chiều
dọc làm cho tế bào cơ có các vân
ngang: vân tối và vân sáng xen kẽ nhau.
Vởy cơ có nhiệm vụ gi? Ta vào phần 2
Tơ cơ mỏng
Hoạt động 2

II- Tính chất của cơ
Gv: Y/c hs đọc TN SGK và g/s hình 9-2
TN sự co cơ sau đó trả lời câu hỏi
- Qua TN em cho biết khi nào thì co cơ?
cơ có co mãi ko?
Gv giải thích:
- .Co cơ làm cần kim kéo lên, cơ giãn
làm cần kim hạ xuống, mỗi một nhịp co
cơ diẽn ra gồm 3 pha: pha tiềm tàng =
1/10 tổng t/g, pha co = 4/19 tổng t/g còn
lại là cơ duỗi. Nhịp cơ co ếch =0,1 giây
Gv: Đa câu hỏi, nêu vấn đề:
- Vì sao cơ có đợc?
Gv làm mô hình quá trình co cơ và giải
thích ( dùng mô hình 2 bàn tay).
GV: đã đọc về phản xạ, g/s tranh H9-3
hãy giải thích cơ chế phản xạ của sự co
cơ?
Gv: mỗi khi có sự co sơ sảy ra em thấy
bắp cơ ở thay đỏi ntn? Vì sao có sự tăng
giảm đó?
Gv chuyển ý: hàng ngày cơ thể chúng ta
hoạt động đợc là nhờ đâu?
H/s: q/s tranh trao đổi nhóm nội dung
TN đại diện nhóm trả lời.
H/strả lời:
- Khi có một kích thích tác động vào
dây TK thì co cơ, sau đó cơ dãn.
H/s nghe
Hs nghe và ghi

- Khi co cơ, tơ cơ mảnh xuyên sâu vào
vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho tế
bào cơ ngắn lại.
Hs: cq thụ cảm nằm ở đầu gối tiếp nhận
xung TK theo dây thần kinh hớng
tâm về TW TK- truyền xung TK theo
dây thần kinh ly tâm về cq trả lời phản
ứng
- Khi co cơ bắp cơ ở phần giữa phình to
ra và bắp cơ ngắn lại, nguyên nhân do tơ
mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của
tơ cơ dày làm cho tế bào cơ co lại.
Hoạt động 3
III- ý nghĩa của hoạt động co cơ
Gv: dùng pp đàm thoại:
- Em hãy cho biết sự co cơ có tác dụng
gi?
- Thử phân tích sự phối hợp hoạt động
H/s: trả lời nghe và ghi:
- Cơ co làm xơng cử động dẫn tới sự vân
động của cơ thể.
Hs: Cơ nhị đầu co thì cơ tam đầu duỗi
Trong sự vân động của cơ thì cơ này
co cơ kia duỗi và ngợc lại đối kháng
Hs: Phải chăm chỉ lao động và luyện tập
- 23 -
Giáo án Sinh học 8
Gv: Cơ có vai trò vô cùng quan trọng
đối với cơ thể vậy chúng ta phải làm gì
để làm cho cơ khoẻ mạnh?

thể thao để giúp cơ khoẻ mạnh và bền bỉ
IV- Củng cố:
Hs trả lời các câu hỏi:
1- Mô tả cấu tạo của tế bào cơ
2- Chứng minh tính thống nhất giữa cấy tạo và chức năng của tế bào cơ?
V- Hớng dẫn về nhà làm
- Học bài theo câu hỏi và bài tập cuối bài, đọc trớc bài sự hoạt động của cơ
D- Rút kinh nghiệm
Soạn : / 9/ 09
Giảng : / 9/ 09
Tiết 10:
- 24 -
Giáo án Sinh học 8
Bài 10 : Hoạt động của cơ
A. Mục tiêu :
1. Kiên thức :
- Sự hoạt động của cơ tạo ra công, cách tính công của cơ
- Sự mỏi cơ, những yếu tố bên ngoài, bên trong ảnh hởng đến sự hoạt động động của cơ
- Cơ sở khoa học của việc luyện tập thể dục thể thao và lao động
2. Kỹ năng :
- Vận dụng kiến thức chuyên môn trong quá trình tiếp thu bài giảng
B. Chuẩn bị :
Máy ghi công của cơ: 4 cái
C. Hoạt động dạy và học :
I. Kiểm tra bài cũ :
1. Hs vẽ cung phản sạ và chú thích
2. Một hs tr/b cơ chế co cơ
II. Bài mới :
*Mở bài : Gv giới thiệu khái niệm công trong vật lý từ đó đề cập ý: có cơ sinh ra
công

- Giới thiệu sơ lợc các nhóm cơ ( dùng tranh vẽ hệ cơ ngời)
Hoạt động dạy - học Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
I- Công cơ
Gv: y/c 1 hs điền từ thích hợp theo
của mục I SGK
Gv: gọi 1 em đọc kết quả - từ ví dụ trên
đặt câu hỏi:
- Vì sao có cơ lại sinh ra công? Công do
cơ sinh ra có tác dụng gì?
Gv: vậy cách tính công của cơ? ( Gv có
thể gợi ý cách tính công đã học)
Gv giới thiệu công thức tính công
Gv tổ chức lớp thành 2 nhóm làm TN:
- Nhóm I: Co cơ ngón tay nhịp nhành
với quả cân 500g - đếm xem cơ co đợc
bao nhiêu lần?
- Cũng quả cân đó, co cơ với tốc độ
nhanh .
Gv: sự hoạt động cảu cơ chịu ảnh hởng
của những yếu tố nào?
Hs: Thực hiện lệnh 1 SGK
- Co cơ co dãn tạo ra một lực
- Cầu thủ bóng đá tác động một lực đẩy
vào qủa bóng
- Kéo gầu nớc tay ta tác động một lực
kéo vào gầu nớc
Hs trả lời và ghi:
- Co cơ tạo ra một lực có tác động vào
vật làm vật di chuyển tức là sinh ra một

công, công này đợc sử dụng vào các
thao tác vận động và lao động
Hs suy nghĩ trả lời nghe và ghi
- CT tính công:
A = F. S
Trong đó:
F: Trọng lực đơn vị Niuton
S: Độ dài mà vật di chuyển đơn vị là
m
A: Đơn vị là Jun
- CT chuyển đổi: 1Kg = 10 Niuton
Hs nghe và ghi
- 25 -

×