Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Giáo án Sinh 12 tiết 44: Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã sinh vật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.66 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THPT Văn Quán. Sinh häc 12 - NguyÔn ThÞ Thu H»ng. -----------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: Ngày dạy:. Tiết 44 : QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ SINH VẬT I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được khái niệm, lấy được ví dụ minh họa về quần xã sinh vật. - Mô tả được các đặc trưng cơ bản của quần xã, lấy được ví dụ minh họa cho mỗi đặc trưng đó. - Trình bày được quan hệ hỗ trợ, đối kháng giữa các loài trong quần xã, lấy được VD minh họa cho các mỗi quan hệ đó. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp, khái quát hóa dựa trên kiến thức thực tế địa phương. 3. Thái độ - Nâng cao ý thức học tập bộ môn và ý thức bảo vệ các loài sinh vật trong tự nhiên. II. Thiết bị dạy học - Hình 40.1-4, bảng 40 SGK và 1 số hình ảnh sưu tầm từ Internet. - Máy chiếu, máy tính và phiếu học tập. III. Phương pháp - Dạy học nêu vấn đề kết hợp phương tiện trực quan với hỏi đáp, giảng giải và hoạt động nhóm. IV. Tiến trình tổ chức bài học 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2 học sinh - Thế nào là sự biến động cá thể của quần thể? Nêu nguyên nhân, lấy VD minh họa cho mỗi kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể? - Ý nghĩa của việc nghiên cứu biến động số lượng cá thể của quần thể? Cho VD minh họa? 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản HS: Mục I, hình 40.1 SGK I. Khái niệm  Thảo luận - VD: Ao cá, rừng cây ... - Trong vùng sống có những quần thể nào? - Quần xã sinh vật là một tập hợp các quần - Các quần thể có tồn tại riêng lẻ hay không? - Lấy ví dụ cụ thể và phân tích để minh họa. thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau (+ Ví dụ trong 1 ao cá tự nhiên có quần thể cá mè, cá trắm, cùng sống trong một khoảng không gian tôm, cua, rong, bèo,.. + Rong tảo là thức ăn của cá tôm. và thời gian nhất định. + Cá mè cùng kiếm ăn ở tầng mặt nước có mật độ vừa phải. - Các sinh vật trong quần xã có mối quan + Cá chép kiếm ăn ở tầng giữa tận dụng nguồn thức ăn. + Tất cá các quần thể trong ao đều chịu ảnh hưởng của hệ gắn bó với nhau như một thể thống điều kiện môi trường). - GV dẫn dắt: Vùng sống trong hình 40.1 và ao cá với nhiều nhất  QX có cấu trúc tương đối ổn định. quần thể được gọi là quần xã. - Các sinh vật trong quần xã thích nghi với - GV hỏi: Quần xã là gì? - GV bổ sung: Tên gọi của quần xã có thể theo các cách môi trường sống của chúng. khác nhau. + Gọi theo địa điểm phân bố: Quần xã biển, quần xã đồi,... + Gọi theo tên thành phần thực vật chiếm ưu thế: Quần xã rừng thông... - Mở rộng: Dấu hiệu để phân biệt quần xã với quần thể sinh vật là gì? II. Một số đặc trưng cơ bản của quần xã HS: Mục II.1-2, hình 40.2 SGK và một số hình ảnh về QXSV rừng mưa nhiệt đới, sa mạc, hoang mạc, thủy vực  Thảo luận. Lop12.net. 1. Đặc trưng về thành phần loài trong quần xã.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THPT Văn Quán. Sinh häc 12 - NguyÔn ThÞ Thu H»ng. -----------------------------------------------------------------------------------Thành phần loài trong quần xã bao gồm: - So sánh số lượng loài ở quần xã sa mạc với quần xã rừng - Số lượng loài và số lượng cá thể của nhiệt đới? (Rừng nhiệt đới có môi trường sống thuận lợi nên số lượng mỗi loài: Là mức độ đa dạng của quần xã, loài nhiều; ngược lại ở sa mạc môi trường sống bất lợi nên biểu thị sự biến động, ổn định hay suy số lượng loài ít). thoái của QXSV. - Loài ưu thế và loài đặc trưng: + Loài ưu thế: Loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn hoặc do hoạt động mạnh. + Loài đặc trưng: Loài ưu thế tiêu biểu nhất hoặc loài chỉ có ở một quần xã nào đó. 2. Đặc trưng về phân bố cá thể trong. HS: Mục II.2, hình 40.2 SGK  Thảo luận. không gian - Phân bố theo chiều thẳng đứng: Các cá. - Nhận xét gì về sự phân bố của các loài cây trong H40.2? - GV thông báo: Ngoài ra còn có phân bố theo chiều ngang. Em hãy lấy ví dụ về sự phân bố này? - Trong không gian của quần xã các cá thể phân bố như thế nào? - GV hỏi: Nguyên nhân và ý nghĩa của sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã?. thể phân bố thành từng tầng: từ cao xuống thấp. VD: Các tầng cây trong rừng. - Phân bố theo chiều ngang: Các cá thể phân bố ở vùng ven bờ, ngập nước, ngoài khơi.. * Liên hệ: Trong sản xuất con người đã vận dụng các đặc trưng của quần xã như thế nào và mang lại lợi nhuận như thế nào? (+ Khi nuôi cá người dân thường thả nhiều loài cá khác nhau trong cùng 1 ao. + Xây dựng được các vùng sản xuất đặc trưng với những cây trồng và con giống có giá trị như: bưởi Đoan Hùng, vải thiều Lục Ngạn, nhãn lồng Hưng Yên,...). - Nguyên nhân: Nhân tố sinh thái phân bố không đồng đều - Ý nghĩa: + Tăng khả năng sử dụng nguồn sống, giảm nhẹ cạnh tranh + Con người chủ động khai thác, đánh bắt, nuôi trồng. III. Quan hệ giữa các loài trong quần xã - GV thông báo: Trong quần xã, giữa các loài có mối quan sinh vật hệ sinh thái, khống chế sinh học. 1. Các mối quan hệ sinh thái HS: Mục III.1-2, hình 40.3-4 SGK  Thảo luận, hoàn thành bảng 40 SGK. - Quan hệ hỗ trợ: Cộng sinh, hợp tác, hội sinh. - Quan hệ cạnh tranh: Cạnh tranh, kí sinh, ức chế - cảm nhiễm, sinh vật này ăn sinh. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THPT Văn Quán. Sinh häc 12 - NguyÔn ThÞ Thu H»ng. -----------------------------------------------------------------------------------vật khác. 2. Hiện tượng khống chế sinh học - Khống chế sinh học: Hiện tượng số - GV nêu vấn đề: + Trong tự nhiên có hiện tượng loài này khống chế loài lượng cá thể của 1 loài bị khống chế ở khác hay không? Cho ví dụ? (Mèo khống chế chuột) mức độ nhất định, không tăng hoặc giảm + Thế nào là khống chế sinh học? do tác động của các mối quan hệ hỗ trợ * Liên hệ: Trong sản xuất con người đã vận dụng khống chế hoặc đối kháng giữa các loài trong quần sinh học như thế nào? Ý nghĩa của khống chế sinh học trong xã. tự nhiên và trong sản xuất? - Ý nghĩa: Sử dụng thiên địch phòng trừ các sinh vật gây hại trong sản xuất và đời sống. 4. Củng cố - Muốn cho một ao nuôi được nhiều loài cá và đạt năng suất cao, chúng ta cần chọn nuôi các loài cá như thế nào? - Phân biệt loài ưu thế, loài đặc trưng? Ví dụ minh họa? - Sự phân bố của các cá thể trong quần thể theo không gian có ý nghĩa gì? 5. Dặn dò - Đọc phần in nghiêng cuối bài. Trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK. - Chuẩn bị nội dung bài 41 “Diễn thế sinh thái”. Xác định nguyên nhân và tầm quan trọng của việc nghiên cứu diễn thế. Ý kiến của tổ trưởng. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×