Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Vật lý 7 Bài 27: Thực hành và kiểm tra thực hành Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đoạn mạch nối tiếp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287.21 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1 Tiết 1,2. NS: 03/8/2012 ND: 06/8/2012 Bài 1. Văn bản : TÔI ĐI HỌC Thanh Tịnh I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Nắm được cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích “Tôi đi học”. - Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời. - Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc, phân tích tác phẩm có kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm - Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân - Tích hợp: văn bản Cổng trường mở ra *GDKNS: Suy nghĩ sáng tạo: phân tích bình luận về những cảm xúc của nhân vật chính trong ngày đầu đi học. 3. Thái độ: GD tình yêu gia đình, yêu trường lớp, quý trọng thầy cô. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: SGK, SGV, giáo án, một số hình ảnh về ngày tựu trường, bài hát có liên quan. HS: SGK, đọc văn bản và trả lời câu hỏi SGK. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của học sinh. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS *HĐ1: GV hướng dẫn tìm hiểu chung GV cho HS tự tìm hiểu về tác giả- tác phẩm. ? Em hãy giới thiệu vài nét về tác giả? GV giới thiệu: Những truyện ngắn hay nhất của Thanh Tịnh đều toát lên vẻ đẹp êm dịu, trong trẻo, văn nhẹ nhàng thấm sâu mang dư vị vừa man mác buồn thương vừa ngọt ngào, quyến luyến... ? Truyện ngắn“ Tôi đi học” in trong tập truyện gì của tác giả ? GV chốt: Truyện ngắn không thuộc loại chứa đựng nhiều vấn đề xã hội, nhiều sự kiện, nhân vật. Toàn bộ tác phẩm là những kỉ niệm mơn man về buổi tựu trường đầu tiên của nhân vật “tôi” những kỉ niệm ấy được diễn tả theo dòng hồi tưởng của nhân vật.. NỘI DUNG BÀI HỌC I/ Tìm hiểu chung a. Tác giả - Thanh Tịnh ( 1911 – 1988 ) - Là nhà văn có sáng tác từ trước Cách mạng tháng Tám ở các thể loại: thơ, truyện. Sáng tác của Thanh Tịnh toát lên vẻ đẹp đằm thắm, tình cảm êm dịu, trong trẻo. b. Tác phẩm “ Tôi đi học” in trong tập “Quê mẹ” xuất bản năm 1941.. *HĐ2: HD đọc hiểu văn bản HD đọc: nhẹ nhàng, trong sáng... GV đọc mẫu- gọi 2 HS đọc nối tiếp nhau – HS khác nhận xét. GV yêu cầu HS giải thích các từ: lưng lẻo nhìn, bất giác, lạm nhận -> HS khác nhận xét, bổ sung -> GV chốt ý.. II/ Đọc- hiểu văn bản 1. Khơi nguồn kỉ niệm.. Lop8.net. - Cuối thu, lá rụng nhiều. - Có những đám mây bàng bạc. - Thấy những em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ? Văn bản được tác giả sử dụng những phương thức lần đầu đến trường. biểu đạt nào? ?Văn bản thuộc thể loại gì ? -> Cảm giác trong sáng, tâm trạng tưng bừng rộn rã . . * Bước 1:HS tìm hiểu khơi nguồn kỉ niệm. Cho HS đọc 4 câu đầu =>Nhớ về buổi tựu trường đầu tiên của mình. ? Nỗi nhớ buổi tựu trường của tác giả được khơi nguồn từ thời điểm nào? ? Hình ảnh nào đã gợi lên trong lòng nhân vật“ tôi” về buổi tựu trường đầu tiên của mình? ? Những hình ảnh ấy đã khiến cho nhân vật “ tôi” có những cảm giác như thế nào và tâm trạng ra sao? 2. Tâm trạng, cảm giác của nhân vật “tôi” ? Từ hình ảnh của những em nhỏ đã làm cho tác giả nhớ a. Trên con đường cùng mẹ đến trường. về điều gì? - Cảnh vật thay đổi Giảng: Từ hiện tại nhớ về dĩ vãng: biến chuyển của đất - Cảm thấy có sự thay đổi lớn trong lòng mình trời cuối thu và hình ảnh mấy em nhỏ rụt rè…-> làm cho - Thấy mình trang trọng, đứng đắn nhân vật tôi nhớ lại ngày ấy cùng những kỉ niệm trong - Cẩn thân nâng niu, lúng túng khi cầm sách sáng… vở. ? Em có nhận xét gì về cách miêu tả của tác giả -> hồi hộp, mới mẻ. ở đoạn văn này? Bình: Bằng cảm nhận và miêu tả tinh tế, tác giả đã thể hiện cảm xúc trong sáng, êm dịu của mình trong giọng văn ngọt ngào, tình cảm.. TIẾT 2 * Bước 2: HS tìm hiểu tâm trạng, cảm giác của nhân vật “tôi” khi cùng mẹ đến trường. ? Đọc toàn bộ truyện ngắn, em thấy những kỉ niệm của tác b. Khi đến trường học: giả được diễn tả theo trình tự như thế nào? - Sân trường dày đặc người, ai cũng quần áo sạch HS: Theo trình tự không gian và thời gian sẽ, gương mặt vui tươi, sáng sủa-> náo nức,vui vẻ. Chuyển ý: Vậy những kỉ niệm ấy được diễn tả theo trình - Ngôi trường xinh xắn, oai nghiêm khác thường tự không gian và thời gian như thế nào chúng ta cùng tìm -> Thấy mình nhỏ bé -> lo sợ vẫn vơ. hiểu. - Nghe gọi tên mình -> hồi hộp, giật mình, ? Tìm những hình ảnh, chi tiết thể hiện tâm trạng và cảm lúng túng. giác của nhân vật tôi trong thời điểm này? - Rời tay mẹ vào lớp -> sợ, nức nở khóc. ? Những chi tiết này đã thể hiện được tâm trạng, cảm giác gì của nhân vật “ tôi” ? Bình chốt: Nhân vật “ tôi” có tâm trạng như vậy là do: “lòng tôi đang có sự thay đổi lớn – hôm nay tôi đi học”. Được thành một cậu học trò, hiện thực mà như trong mơ. c. Lúc bước vào lớp học: ? Câu văn “ Tôi không lội qua.... như thằng Sơn nữa” gợi - Vừa xa lạ vừa gần gũi với tất cả cho em suy nghĩ gì? - Ngỡ ngàng, tự tin, nghiêm trang HS: Cậu bé đã tạm biệt những thú vui quen thuộc hàng - > bước vào giờ học đầu tiên. ngày -> cậu bé đã lớn lên một chút. Chuyển ý: Dòng tâm trạng của nhân vật “ tôi” tiếp tục được diễn tả khi nào? 3. Ấn tượng của nhân vật tôi về thầy giáo và ? Nhân vật “ tôi” nhận thấy ngôi trường trong ngày tựu những người xung quanh. trường như thế nào? - Phụ huynh: chuẩn bị chu đáo, trân trọng dự ? Em có nhận xét gì về ko khí của ngày tựu trường? buổi lễ. GV: Trước đó mấy hôm, nhân vật “ tôi” thấy trường làng - Ông đốc: từ tốn, bao dung. Mĩ Lí là một nơi xa lạ và có cảm tưởng nhà trường cao - Thầy giáo trẻ: vui tính, giàu tình thương yêu.. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ráo và sạch sẽ hơn các nhà trong làng. -> Một môi trường giáo dục ấm áp, là nguồn nuôi dưỡng các em trưởng thành. ? Nhưng lần này ngôi trường được cảm nhận ra sao? ? Đứng trước ngôi trường như thế nhận vật “ tôi” có cảm giác và tâm trạng gì? ? Sau một hồi trống thúc vang dội, sắp bước vào lớp nhân 4. Nghệ thuật. vật “ tôi” cảm thấy như thế nào? - Bố cục theo dòng hồi tưởng, theo trình tự không GV: Những tiếng khóc thút thít hay nức nở bật ra rất tự gian và thời gian của buổi tựu trường. nhiên như phản ứng dây chuyền lúc ấy và cảm thấy mình - Kết hợp miêu tả, tự sự, biểu cảm. bước vào một thế giới khác và cách xa mẹ hơn bao giờ hết -> bộc lộ cảm xúc, tâm trạng. -> ấn tượng khó quên, kỉ niệm sâu sắc đối với nhân vật “tôi”. - Sử dụng hình ảnh so sánh giàu sức gợi cảm. HS đọc lại đoạn văn: “Mùi hương…” -> đến hết ? Nhân vật “ tôi” có cảm giác gì khi bước vào lớp GV: Hình ảnh “ một con chim...trong trí tôi” cũng như -> Chất trữ tình trong trẻo, thiết tha, êm dịu. cậu học trò nhỏ luôn trân trọng, yêu mến những kỉ niệm tuổi thơ và có những ước mơ bay cao dang rộng đôi cánh III/ Tổng kết giữa bầu trời trí thức. 1. Ý nghĩa văn bản *Chuyển ý: Ngoài nhân vật “tôi” thì văn bản còn nhắc tới Buổi tựu trường đầu tiên sẽ mãi không thể nào những ai nữa? quên trong kí ức của nhà văn Thanh Tịnh. ? Sự quan tâm của cha mẹ như thế nào? 2. Ghi nhớ: SGK/9 ? Những cử chỉ, lời nói của ông Đốc, thầy giáo trẻ chứng tỏ họ là người như thế nào? ? Qua đó, em hiểu gì về vai trò của gia đình, nhà trường đối với thế hệ trẻ? TH- GD:- “ Cổng trường mở ra”- NV7 ; Cần phải yêu mến gđ,quý trọng thầy cô … ? Em hãy nhận xét về đặc sắc nghệ thuật của tác phẩm? GD: Cần kết hợp, sử dụng sáng tạo các hình ảnh so sánh khi viết văn. IV. CỦNG CỐ- HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ 1. Củng cố Tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi? 2. HD HS tự học ở nhà - Học bài - Viết một đoạn văn ghi lại ấn tượng của em trong buổi tựu trường đầu tiên. - Chuẩn bị bài: “Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ”. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tuần 1 Tiết 3. NS: 05/8/2012 ND: 08/8/2012 Bài 1. Tiếng Việt: Tự học có hướng dẫn: CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT. CỦA NGHĨA TỪ NGỮ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu rõ các cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ 2. Kĩ năng: Thực hành so sánh, phân tích các cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ. *GDKNS: Nhận ra và biết sử dụng từ đúng nghĩa theo mục đích giao tiếp cụ thể II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - GV: SGK, SGV, giáo án, bảng phụ. - HS: SGK, đọc và chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS *HĐ1: HD tìm hiểu từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp GV treo bảng phụ. Yêu cầu HS quan sát sơ đồ ở bảng phụ. Động vật Thú. chim. NỘI DUNG BÀI HỌC I/ Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp 1. Từ ngữ nghĩa rộng. Khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác .. cá. Voi, hươu tu hú, sáo cá rô, cá thu ………….. …………. …………… ? Trong các từ trên, từ nào có nghĩa rộng hơn từ nào? Từ nào có nghĩa hẹp hơn từ nào? Vì sao? HS: thú : voi, hươu Động vật chim : tu hú, sáo cá : cá rô, cá thu Vì: - Phạm vi nghĩa của từ động vật bao hàm phạm vi nghĩa của các từ: thú, chim, cá. - Phạm vi nghĩa của từ thú bao hàm phạm vi nghĩa của các từ: voi, hươu. - Phạm vi nghĩa của từ chim bao hàm phạm vi nghĩa của các từ: tu hú, sáo. - phạm vi nghĩa của từ cá bao hàm phạm vi nghĩa của các từ: cá rô, cá thu.. Lop8.net. VD:. Truyện dân gian. Truyện Truyện Truyện cổ cười ngụ ngôn tích 2. Từ ngữ nghĩa hẹp : Khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác. VD: Cây: có nghĩa hẹp so với từ: thực vật 3. Lưu ý: Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với những từ ngữ này đồng thời có thể có nghĩa hẹp đối với một từ ngữ khác..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ? Từ đó, em có nhận xét gì về nghĩa của một từ ngữ HS: Một từ ngữ có thể có nghĩa rộng hơn hoặc hẹp hơn nghĩa của từ ngữ khác. ? Vậy từ việc tìm hiểu ví dụ trên, em hiểu thế nào là từ ngữ nghĩa rộng? GV: chốt ghi bảng ? Em hãy lấy ví dụ về từ ngữ nghĩa rộng ? Thế nào là từ ngữ nghĩa hẹp? GV: chốt ghi bảng Yêu cầu HS lấy ví dụ? ? Từ việc tìm hiểu ví dụ em rút ra được điều gì đáng lưu ý về nghĩa của một từ ngữ? *HĐ2: Luyện tập II/ Luyện tập * BT1 - Hs xác định yêu cầu của bài tập. BT1. Lập sơ đồ a. y phục - Lên bảng thực hiện bài tập. - Nhận xét, cho điểm. quần quần đùi, quần dài *BT 2 - Hs xác định yêu cầu của bài tập. - Thực hiện bài tập vào bảng cá nhân. - Nhận xét – cho điểm. *BT 3 - Hs xác định yêu cầu của bài tập. - Thực hiện bài tập vào bảng cá nhân.. *BT 5 - Hs xác định yêu cầu của bài tập. Thảo luận nhóm và trình bày. IV. CỦNG CỐ- HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ 1. Củng cố: - Thế nào là từ ngữ nghĩa rộng? Ví dụ? - Thế nào là từ ngữ nghĩa hẹp? Ví dụ? 2. Hướng dẫn học sinh tự ở nhà: - Học bài + làm bài tập 4 SGK - Chuẩn bị bài: “Tính thống nhất về chủ đề của văn bản”.. Lop8.net. áo. áo dài, sơ mi BT2 Tìm những từ ngữ có nghĩa rộng: - a. Chất đốt - d. nhìn - b. nghệ thuật - e. đánh - c. thức ăn BT3 Tìm các từ ngữ nghĩa hep: a. xe cộ: xe đạp, xe máy, xe ô tô b. kim loại: đồng, sắt, chì c. hoa quả: xoài, mít, lê d. họ hàng: chú, dì, cô, bác e. mang: xách, khiêng, gánh BT5* Từ ngữ nghĩa rộng: khóc Từ ngữ nghĩa hẹp: nức nở, sụt sùi.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tuần 1 Tiết 4. NS: 06/8/2012 ND:09/8/2012 Bài 1. TLV:. TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Chủ đề của văn bản, - Những biểu hiện của chủ đề trong một văn bản văn bản. 2. Kĩ năng: - Đọc- hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản. - Trình bày được một văn bản (nói-viết) có tính thống nhất về chủ đề. - Tích hợp: văn bản Tôi đi học *GDKNS: Giao tiếp, phản hồi/ lắng nghe tích cực/ ý tưởng cá nhân về chủ đề và tính thống nhất về chủ đề của văn bản. 3.Thái độ:Khi viết văn cần tập trung vào một chủ đề II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - GV: SGK, SGV, Giáo án - HS: SGK, chuẩn bị bài theo câu hỏi trong SGK. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sỉ số lớp 2.Kiểm tra bài cũ: kiểm tra vở soạn bài của HS 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC *HĐ1: Chủ đề của văn bản. I/ Chủ đề của văn bản. - Gv yêu cầu HS nhớ lại văn bản “ Tôi đi học”. - Hướng dẫn học sinh chia thành 4 nhóm thảo luận theo cặp. Câu hỏi thảo luận: N1: Đối tượng được nói đến trong văn bản là ai? Văn bản viết về điều gì? - Đối tượng là “ tôi”- tác giả. - Văn bản viết về những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học trong những ngày thơ ấu của nhân vật “ tôi”. N2: Tác giả nhớ lại những kỉ niệm sâu sắc nào trong thời thơ ấu của mình? - Những tâm trạng rụt rè, sợ sệt, lo sợ vẫn vơ…trong buổi Là đối tượng và vấn đề chính mà văn bản biểu tựu trường đầu tiên của mình. đạt. N3: Sự hồi tưởng ấy đã gợi lên những cảm giác gì trong lòng tác giả? - Những hồi tưởng ấy gợi cảm giác trong sáng, thiết tha trong lòng tác giả. N4: Vấn đề chính ( chủ yếu) của văn bản “ Tôi đi học” là gì? - Những kỉ niệm trong sáng, cảm xúc bâng khuâng của nhân vật “tôi” trong buổi tựu trường đầu tiên của mình. GV chốt ý: Vấn đề chủ yếu này gọi là chủ đề của văn bản. ? Vậy chủ đề của văn bản là gì?. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> * HĐ2:Tìm hiểu về tính thống nhất về chủ đề của văn bản. - GV yêu cầu hs đọc văn bản “ Rừng cọ quê tôi” - HS thực hiện đọc – cả lớp theo dõi. ? Em hãy xác định đối tượng và vấn đề chính của văn bản? HS: - Đối tượng : rừng cọ - Vấn đề chính: Sự gắn bó và tình cảm của người dân sông Thao với rừng cọ quê mình. ? Ngoài vấn đề trên thì văn bản có còn biểu đạt chủ đề nào nữa không? GV chốt: Văn bản đã có sự thống nhất về chủ đề. ? Em có nhận xét gì về tính thống nhất về chủ đề của văn bản? GDHS: Khi viết văn cần tập trung vào một chủ đề. ? Vậy muốn đảm bảo tính thống nhất về chủ đề của văn bản ta phải làm gì?. ? Em hãy tìm những từ ngữ chứng tỏ tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên? HS: Tìm các chi tiết và trả lời. ? Từ việc phân tích trên,hãy cho biết làm thế nào để viết hoặc hiểu một văn bản? *HĐ3: Hướng dẫn luyện tập * BT 1 - Gọi học sinh đọc và xác định yêu cầu BT - HS thảo luận- trao đổi và trả lời. * BT3 - Gọi học sinh đọc và xác định yêu cầu BT - HS đứng tại chỗ- làm việc cá nhân.. II/ Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.. - Chỉ biểu đạt chủ đề đã xác định, không xa rời hay lạc sang chủ đề khác. - Yêu cầu viết hoặc hiểu một văn bản: xác định được chủ đề thể hiện ở nhan đề, đề mục, trong quan hệ giữa các phần của văn bản và các từ ngữ then chốt thường lặp đi lăp lại.. III/ Bài tập BT1 Ý làm cho bài viết lạc đề: b, d. BT3 Điều chỉnh lại các từ, ý cho phù hợp. b. đường làng trở nên mới lạ. c. Buổi mai hôm ấy, mẹ âu yếm nắm tay dẫn đến trường trên con đường làng quen thuộc. d. một ý nghĩ non nớt vừa ngây thơ được nảy sinh: muốn thử sức mình như một học sinh thực thụ. e. đến sân trường, một cảm giác lạ vừa nảy sinh: sân trường rộng, ngôi trường cao hơn. g. rời tay mẹ xếp hàng vào lớp, lại một cảm giác nữa nảy sinh: sợ hãi, chơ vơ trong hàng người bước vào lớp. IV. CỦNG CỐ- HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ 1. Củng cố - Thế nào là chủ đề của văn bản? - Tính thống nhất về chủ đề của văn bản? - Để viết một văn bản chúng ta cần phải làm gì? 2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà - Học bài - làm bài tập 2 SGK - Chuẩn bị văn bản: “Trong lòng mẹ”. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tuần 2 Tiết 5,6. NS: 10/8/2012 ND: 13/8/2012 Bài 2 Văn bản: TRONG LÒNG MẸ ( Trích Những ngày thơ ấu ) Nguyên Hồng. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Khái niệm thể loại hồi kí. - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ. - Ngôn ngữ thể hiện niềm khát khao tính cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc, hiểu một văn bản hồi kí. - Vận dụng kết hợp các PTBĐ trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện. -Tích hợp với TV: so sánh và TLV: ngôi kể. *GDKNS: + Phân tích bình luận những cảm xúc của chú bé Hồng và tình thương yêu mãnh liệt đối với người mẹ. + Trân trọng tình cảm gia đình, tình mẫu tử, biết cảm thông với người bất hạnh của người khác. 3. Thái độ: Tình cảm mẫu tử thiêng liêng, cao đẹp ko có những thành kiến cổ hủ nào có thể làm khô héo được tình cảm ruột thịt. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - GV: SGK, SGV,chân dung tác giả, giáo án. - HS: SGK, đọc tác phẩm và trả lời câu hỏi phần đọc hiểu văn bản. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Văn bản “ Tôi đi học được viết theo thể loại nào? Vì sao em biết? - Tâm trạng và cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên được diễn tả ra sao? Qua những chi tiết, hình ảnh nào tiêu biểu? 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS *HĐ1: HD tìm hiểu chung - HS đọc chú thích và giới thiệu vắn tắt một vài nét về tác giả? ? Em hiểu thế nào là hồi kí tự truyện? HS: Hồi kí tự truyện là kể lại những biến cố đã xảy ra trong quá khứ của mình. GV nhấn mạnh: Đây là tập hồi kí kể lại một tuổi thơ đầy cây đắng của tác giả? Cần dùng giọng như thế nào để đọc văn bản này? HD đọc: Giọng chậm, tình cảm, nhất là đoạn cuối, chú ý giọng đay nghiến, kéo dài của bà cô. ? Văn bản được tác giả sử dụng những phương thức biểu đạt nào? ? Văn bản thuộc thể loại gì? ? Vậy hồi kí là gì?. Lop8.net. NỘI DUNG BÀI HỌC I/Tìm hiểu chung 1. Tác giả Nguyên Hồng (1918- 1982), quê ở Nam Định, là nhà văn lớn của những người cùng khổ, có nhiều sáng tác ở các thể loại tiểu thuyết, kí, thơ. 2. Tác phẩm Thể loại: Hồi kí- tự truyện. - Hồi kí là thể văn ghi chép, kể lại những biến cố đã xảy ra trong quá khứ mà tác giả giả đồng thời là người kể, người tham gia hoặc chứng kiến. - Vị trí của đoạn trích: chương IV của tập hồi kí Những ngày thơ ấu..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> HS: P1: Từ đầu -> “ đến chứ?”: cuộc đối thoại giữa bà cô và chú bé Hồng; ý nghĩ, cảm xúc của chú về người mẹ bất hạnh. P2: còn lại: Cuộc gặp gỡ bất ngờ và cảm giác vui sướng khi gặp mẹ. ? Từ bố cục này , em hãy rút ra đoạn trích ( tâm địa độc ác của nhân vật người cô và tình yêu mãnh liệt của chú bé H với người mẹ bất hạnh của chú). * HĐ2: Tìm hiểu đọc hiểu văn bản GV cho HS đọc lại đoạn văn trong ngoặc đầu tiên và cho biết đoạn văn này nêu lên điều gì ? ? Tình cảnh của bé Hồng có gì đặc biệt? ? Từ tình cảnh ấy em có nhận xét gì về tuổi thơ của cậu bé? LH- GD: Những trẻ em đáng thương trong cuộc sống XH hiện nay cần được thông cảm và chia sẻ.. II/ Đọc- hiểu văn bản 1. Tình cảnh và nỗi đau của bé Hồng: - Mồ côi cha, xa mẹ. - Sống giữa sự ghẻ lạnh, cay nghiệt của họ hàng. -> Cô đơn, buồn tủi, thèm khát tình yêu thương.. TIẾT 2 ? Theo em, cuộc đối thoại giữa người cô và chú bé Hồng là sự vô tình hay cố ý tạo ra của người cô? ? Mục đích của bà cô là gì? HS: cố ý gieo rắc vào đầu bé Hồng sự khinh miệt về mẹ. ? Cử chỉ đầu tiên của bà cô khi nói chuyện và có lời nói như thế nào? ? Bé Hồng đã có thái độ như thế nào trước câu hỏi của bà cô? ? Vì sao Hồng lại cúi đầu im lặng và cười đáp “ không!..cũng về” thể hiện tình cảm gì của bé Hồng đối với mẹ? ? Tâm địa của bà cô tiếp tục được bộc lộ như thế nào? Và những lời nói, cử chỉ ấy thể hiện thái độ gì của bà cô ( đặc biệt là câu nói với giọng nói ngân dài ra thật ngọt ngào hai tiếng “ em bé”) ? ? Trước tâm địa ấy của bà cô thì Hồng có những tâm trạng, ý nghĩ như thế nào? ? Em hãy phân tích chi tiết bé Hồng “cổ họng… mới thôi”? ? Qua những ý nghĩ ấy, em cảm nhận được tình cảm bé Hồng dành cho mẹ như thế nào? LH- GD: tình yêu thương, kính trọng mẹ. ? Em có nhận xét gì về tính cách của bà cô và hình ảnh này đại diện cho tưởng nào trong xã hội PK? GV liên hệ: Tư tưởng cổ hũ, hẹp hòi của XHPK đã chà đạp lên thân phận người phụ nữ mà mẹ bé H là một nạn nhân… ? Chú bé Hồng nhận ra mẹ trong hoàn cảnh nào?Và chú đã có những hành động nào? ? Khi thấy mẹ, bé H có ý nghĩ gì? GV: Một hình ảnh ss độc đáo thể hiện thật sâu sắc nỗi khắc khoải nhớ mong mẹ của chú bé -> giống như người bộ hành ngã ngục giữa sa mạc mà trước mắt hiện lên dòng nước trong suốt… ? Cử chỉ và tâm trạng của H khi bất ngờ gặp đúng mẹ?. Lop8.net. 2. Ý nghĩ và tình cảm của bé Hồng đối với mẹ trong cuộc đối thoại với bà cô. - Bà cô hỏi (rất kịch) -> giả dối - Bé Hồng: + cúi đầu im lặng -> Hiểu ý đồ của cô + cười đáp: “ không!..cũng về” -> Rất tin tưởng mẹ. - Bà cô giọng vẫn ngọt, vỗ vai cười -> mỉa mai, châm chọc, nhục mạ. - Bé Hồng: + lòng thắt lại, khoé mắt cay cay. + nước mắt ròng ròng, cười dài trong tiếng khóc -> đau đớn, phẫn uất. + khi nghe kể về mẹ -> đau đớn, uất ức lên tới cực điểm, căm tức XHPK đã đày đoạ mẹ. => Trong sáng, tràn ngập tình yêu thương đối với mẹ. 3. Cảm giác khi được ở trong lòng mẹ * Thấy mẹ: - Đuổi theo và gọu bối rối, - “ Nếu người quay lại…sa mạc”-> so sánh độc đáo -> Khao khát tình mẹ. * Gặp mẹ: - Vội vã, hồng hộc, ríu chân, oà khóc vì sung sướng. -> xúc động mạnh. * Trong lòng mẹ: - Ấm áp, mơn man, hơi thở thơm tho và rạo rực..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ? Xe chạy chầm chậm, tại sao chú bé lại thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi, ríu cả chân khi trèo lên xe? Và vì sao H lại oà lên khóc? GV:Biết bao nỗi mong nhớ, đau khổ, tủi hờn đã dồn nén trong lòng chú bé nay đã vỡ oà -> xúc động lòng người ? Trong lòng mẹ, Hồng có những cảm giác gì? ? Hình ảnh người mẹ được hiện lên qua cảm xúc của người con như thế nào? - HS: Đem nhiều quà bánh, tươi sáng, da mịn, hơi thở thơm tho…=> Đầy tình thương yêu đối với con. LH –TH: Ca dao – tục ngữ. ? Em có nhận xét gì về tình cảm mà chú bé Hồng dành cho mẹ? ? Nghệ thuật? *HĐ3: HD tổng kết GV: Cảm nghĩ của em về nhân vật bé Hồng và qua văn bản em cảm nhận được điều gì sâu sắc nhất về NT và ND? HS: Trao đổi, trình bày IV. CỦNG CỐ- HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ 1.Củng cố Gọi HS hát một đoạn ( bài) ca về mẹ. Nêu nội dung và nghệ thuật của bài văn? 2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Học bài: - Chuẩn bị: “Trường từ vựng”.. Lop8.net. -> cảm giác sung sướng đến cực điểm. => Tình yêu thương mẹ mãnh liệt, sự sung sướng được ở trong lòng mẹ.. 3. Nghệ thuật - Tạo dựng mạch truyện, mạch cảm xúc tự nhiên, chân thực. - Kết hợp kể chuyện, miêu tả, biểu cảm. III/ Tổng kết 1. Ý nghĩa văn bản Tình mẫu tử là mạch nguồn tình cảm không bao giờ vơi trong tâm hồn con người. 2. Ghi nhớ: SGK/21.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tuần 2 Tiết 7. NS: 12/8/2012 ND: 15/8/2012 Bài 2 Tiếng Việt: TRƯỜNG. TỪ VỰNG. I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Giúp HS hiểu nào là trường từ vựng, biết xác lập những trường từ vựng đơn giản. - Nắm được các mối quan hệ ngữ nghĩa giữa trường từ vựng với các hiện tượng đồng nghĩa, trái nghĩa,ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá... 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng lập trường từ vựng, vận dụng kiến thức về TTV để đọc hiểu và tạo lập văn bản. - Tích hợp:Văn bản: Trong lòng mẹ. *GDKNS: Nhận ra và biết sử dụng trường nghĩa theo mục đích giao tiếp cụ thể. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - GV: SGK, SGV, giáo án, bảng phụ - HS: SGK, chuẩn bị bài. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ ?Khi nào thì một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng, nghĩa hẹp? Cho ví dụ. 3.Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC SINH *HĐ1: HD tìm hiểu trường từ vựng -GV yêu cầu HS đọc đoạn văn sgk. ? Đoạn văn tập trung miêu tả điều gì? -HS: Tình cảm của Hồng đối với mẹ, niềm sung sướng khi được ở trong lòng mẹ. *GDMT: Liên hệ. Tìm các trường từ vựng liên quan đến môi trường ? Các từ ngữ ấy dùng để chỉ đối tượng nào? Nhóm từ này có nét nghĩa chung là gì? HS: Đối tượng chỉ người, có nét chung về nghĩa: cùng chỉ bộ phận người. GV chốt: nếu tập hợp các từ trên thành một nhóm từ thì ta có một trường từ vựng. ? Vậy trường từ vựng là gì? Lấy ví dụ? *GV nhấn mạnh sự khác nhau giữa hiện tượng đồng nghĩa với trường từ vựng. *BT nhanh – HS làm vào bảng con. 1.- Cho các từ: bút máy, sách, phấn, thước. - Tìm trường từ vựng? 2. Tìm các từ ngữ thuộc trường từ vựng của cây? * HĐ2: Tìm hiểu 4 lưu ý của bài. GV dùng bảng phụ có chứa các nhóm từ sau: - Lòng đen, lòng trắng, con ngươi, lông mày… - Đờ đẫn, sắc, mù, loà… - Chói, quáng, hoa…. Lop8.net. NỘI DUNG BÀI HỌC I/ Trường từ vựng là gì? 1. Khái niệm:. Là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. VD: Trường từ vựng hình dáng: gầy, cao, mập, thấp…. 2. Lưu ý a. Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Nhìn, trông, liếc, nhòm… ? Hãy xác định trường từ vựng cho mỗi nhóm từ trên? ? Các trường từ vựng trên có gộp vào một trường từ vựng được không? Đó là trường gì? ? Em có thể rút ra được nhận xét gì về một trường từ vựng? Gv yêu cầu học sinh xác định các từ loại ở các nhóm từ trên bảng phụ.. b. Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại.. Con ngươi, lông mày..-> DT HS: Trường TV“mắt” Nhìn, trông, liếc… -> ĐT Lờ đờ, toét… -> TT ? Từ sơ đồ trên em có nhận xét gì về từ loại trong một trường từ vựng? ? Hãy tìm các TTV cho từ ngọt? TH: Em có nhận xét gì về từ ngọt? HS Từ ngọt -> Từ nhiều nghĩa ? Xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển? Với hiện tượng từ nhiều nghĩa, một từ có thể có bao nhiêu trường từ vựng? * GV yêu cầu HS đọc VD sgk, chú ý các từ in đậm. ? Các tư in đậm trên thể hiện tính cách, suy nghĩ, hoạt động của đối tượng nào trong văn bản?- Con chó vàng. ? Thông thường các từ ấy dùng để chỉ đối tượng nào?- con người. ? Tại sao tác giả lại chuyển trường người sang trường vật ở trong văn bản này? Có tác dụng gì? TH: Điều ấy được diễn đạt qua phép tu từ gì? HS: Nhân hoá *HĐ2:Hướng dẫn luyện tập *BT1 - Hs xác định yêu cầu của bài tập. - Thảo luận và trình bày bài tập. - Nhận xét và chốt ý. * BT 2 - Hs xác định yêu cầu của bài tập. - Lên bảng thực hiện bài tập. - HS Nhận xét – GV chỉnh sửa. d. Cách chuyển trường từ vựng có tác dụng làm tăng sức gợi cảm.. *BT 3 - Hs xác định yêu cầu của bài tập. - Đứng tại chỗ thực hiện bài tập. *BT4 - Hs xác định yêu cầu của bài tập. - Thực hiện bài tập vào bảng con. *BT6: - Hs xác định yêu cầu của bài tập. - Đứng tại chỗ thực hiện bài tập IV. CỦNG CỐ- HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ 1.Củng cố ? Trường từ vựng là gì? Ví dụ? 2.Hướng dẫn HS tự học ở nhà - Học bài + làm bài tập 5,7/ sgk - Chuẩn bị: “Bố cục của văn bản”.. Lop8.net. c. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau.. II/ Luyện tập. BT1 Trường từ vựng ruột thịt: cô, mẹ, thầy,em.. BT2 Đặt tên các trường từ vựng: a. Trường dụng cụ đánh bắt thuỷ sản. b. Trường dụng cụ để đựng. c. Trường hoạt động của chân. d. Trường trạng thái. e. Trường tính cách. BT3 : Các từ in đậm thuộc: trường thái độ. BT4 Điền đúng: - Khứu giác: mùi, thơm - Thính giác: tai, nghe, điếc, rõ, thính… BT6: Chuyển trường “quân sự”sang trường “nông nghiệp”.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tuần 2 Tiết 8. NS: 13/8/2012 ND: 16/8/2012 Bài 2 TLV: BỐ. CỤC CỦA VĂN BẢN. I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được bố cục của văn bản, tác dụng của việc xây dựng bố cục 2. Kĩ năng: - Sắp xếp các đoạn văn trong bài theo một bố cục nhất định. - Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc hiểu văn bản. *GDKNS: Lựa chọn cách bố cục văn bản phù hợp với mục đích giao tiếp. 3. Thái độ: Lòng kính trọng thầy cô qua văn bản Người thầy đạo cao đức trọng. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - GV: SGK, SGV, giáo án. - HS: SGK, chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Chủ đề là gì? Thế nào là tính thống nhất của một văn bản? Hãy lấy một ví dụ để phân tích. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HĐ1: HD tìm hiểu về bố cục của văn bản - Gv yêu cầu HS đọc văn bản “Người thầy đạo cao đức trọng”. - Hướng dẫn học sinh chia thành 4 nhóm thảo luận theo cặp. Văn bản trên có mấy phần? Chỉ rõ ranh giới giữa các phần đó? (3 phần: P1: từ đầu -> “ danh lợi” P2: tt -> “ vào thăm” P3: còn lại ? Xác định nhiệm vụ từng phần trong văn bản? P1: giới thiệu thầy Chu Văn An. P2: Chu Văn An là người tài cao, có đạo đức được học trò kính trọng. P3: Tình cảm của mọi người đối với Chu Văn An. ? Mối quan hệ trên của văn bản được thể hiện như thế nào? HS: Có mối quan hệ chặt chẽ, phần trên là tiền đề cho phần dưới -> tập trung làm rõ cho chủ đề. GV:Từ việc phân tích ví dụ trên, hãy cho biết một cách khái quát: - Bố cục của văn bản là gì? - Gồm mấy phần? - Nhiệm vụ của từng phần? - Mối quan hệ giữa các phần? *HĐ2:Tìm hiểu về cách bố trí, sắp xếp nội dung phần thân bài của văn bản. - GV yêu cầu hs nhớ lại văn bản “ Tôi đi học” và “ Trong lòng mẹ” TH: Phần thân bài của văn bản “ Tôi đi học” kể về nhựng sự kiện nào? Các sự kiện ấy được sắp xếp theo thứ tự nào?. Lop8.net. NỘI DUNG BÀI HỌC I/ Bố cục của văn bản.. -Bố cục của văn bản là sự tổ chức các đoạn văn để thể hiện chủ đề. - Bố cục có 3 phần: + Mở bài: Nêu chủ đề. + Thân bài: Trình bày các khía cạnh của chủ đề. + Kết bài: Tổng kết chủ đề của văn bản. -> Quan hệ chặt chẽ. => Thể hiện chủ đề của văn bản. II/ Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần thân bài của văn bản..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Kể về những kỉ niệm của buổi tựu trường đầu tiên của nhân vật “ tôi”. - Sắp xếp theo sự hồi tưởng -> theo thứ tự không gian và thời gian: + Cảm xúc trên đường đến trường. + Cảm xúc khi đứng trước sân trường + Cảm xúc khi bước vào lớp học. - Sắp xếp theo liên tưởng đối lập: cảm xúc về cùng một đối tượng nhưng có sự so sánh đối chiếu trong hồi ức và hiện tại. ? VB “Trong lòng mẹ” chủ yếu trình bày theo diễn biến tâm trạng của chú bé Hồng, hãy chỉ ra thứ tự của diễn biến ấy trong phần thân bài? HS: - Tình thương mẹ và thái độ căm ghét cực độ tập tụcXHPK - Niềm vui sướng của bé Hồng khi được ở trong lòng mẹ. GV: Vậy khi tả người, vật, phong cảnh,… em sẽ lần lượt miêu tả theo trình tự nào? Hãy chỉ ra một số trình tự mà em biết? -Theo không gian: xa-> gần, gần -> xa, trong -> ngoài, trên -> dưới… Theo thời gian: quá khứ -> hiện tại, hiện tại -> quá khứ. Chỉnh thể -> bộ phận ( người, vật, con vật..) ? Hãy cho biết cách sắp xếp các sự việc trong vă bản “ Người thầy đạo cao đức trọng”? Sự việc nói về thầy CVA là người tài cao. Sự việc nói về thầy CVA là người đạo đức, được học trò kính trọng. ? Việc sắp xếp nội dung phần thân bài tuỳ thuộc vào những yếu tố nào? ? Các ý trong phần thân bài thường được sắp xếp theo những trình tự nào? *HĐ3: Hướng dẫn luyện tập *BT1 - Gọi học sinh đọc và xác định yêu cầu BT - HS thảo luận – trao đổi và trả lời.. *BT3 - Gọi học sinh đọc và xác định yêu cầu BT - Học sinh đứng tại chỗ, trình bày ý kiến của mình. - Trình bày theo một thứ tự tuỳ thuộc vào kiểu văn bản, chủ đề, ý đồ giao tiếp của người viết. - Được sắp xếp theo trình tự không gian và thời gian, theo sự phát triển của sự việc hay theo mạch suy luận sao cho phù hợp với sự triển khai chủ đề và sự tiếp nhận của người đọc.. III/ Luyện tâp *BT1. Trình bày theo thứ tự không gian: nhìn xa- đến gần; đến tận nơi - đi xa dần. a. Trình bày theo thứ tự thời gian: về chiều, lúc hoàng hôn. b. Luận cứ được sắp xếp theo tầm quan trọng của chúng đối với luận điểm cần chứng minh. *BT3 Trình bày và sắp xếp như sau: - Nêu bật tình cảm, thái độ của bé hồng khi nói chuyện với bà cô về mẹ. - Vì thương mẹ, Hồng căm ghét những hủ tục phong kiến vô lí. Nêu câu nói đầy căm phẫn đó. Kể lại những phút bé Hồng sung sướng được ở trong lòng mẹ.. IV. CỦNG CỐ- HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ 1. Củng cố - Bố cục của văn bản là gì? Mối quan hệ giữa các phần trong văn bản? - Các ý trong phần thân bài thường được sắp xếp theo trình tự nào? 2. HD HS tự học ở nhà - Học bài- làm bài tập 2/sgk - Chuẩn bị văn bản : “Tức nước vỡ bờ”.. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tuần 3 Tiết 9,10. NS: 17/7/2012 ND: 20/8/2012 Bài 3 Văn bản:. TỨC NƯỚC VỠ BỜ ( Trích Tắt đèn) Ngô Tất Tố. I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Đọc và hiểu một đoạn trích (nhân vật, cốt truyện, sự kiện) trong tác phẩm hiện đại. - Thấy được tình cảnh đáng thương của người nông dân cùng khổ trong XH tàn ác, bất nhân của chế độ cũ; thấy được sức phản kháng mãnh liệt, tiềm tàng trong những người nông dân hiền lành và qui luật của hiện thực: có áp bức có đấu tranh. - Thấy được những nét đặc sắc trong nghệ thuật viết truyện của tác giả:bút pháp tả thực,cách tạo tình huống truyện, mtả, kể truyện và xây dựng nhân vật. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc sáng tạo, phân tích tác phẩm, nhân vật qua đối thoại, cử chỉ, hành động. *GDKNS: Trình bày suy nghĩ, trao đổi về số phận của người nông dân Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám. 3. Thái độ: Ý thức giữ gìn và cải tạo XH tốt đẹp; lòng đồng cảm xót thương tầng lớp xã hội ND bần cùng. II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - GV: SGK, SGV, tranh chân dung của tác giả, n/cứu tài liệu có liên quan. - HS:SGK, đọc bài và chuẩn bị bài theo câu hỏi đọc hiểu SGK III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: a. Phân tích tâm trạng bé Hồng khi được gặp mẹ và những đặc sắc nghệ thuật? b. Vì sao nói nhà văn Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ và trẻ em.? 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC *HĐ1:HD tìm hiểu tác giả, tác phẩm. I. Tìm hiểu chung ? Em hãy nêu vài nét về tác giả? 1. Tác giả - Về sáng tác văn học là cây bút phóng sự và là nhà tiểu - Ngô Tất Tố ( 1893 – 1954). thuyết nổi tiếng. - Là nhà văn xuất sắc của trào lưu hiện thực GV: Tác phẩm gồm 26 chương kể về: Nỗi thống khổ cùng trước Cách mạng, là người am tường trên nhiều cực của người nông dân VN dưới chế độ nửa phong kiến, lĩnh vực nghiên cứu học thuật, sáng tác. nửa thuôc địa. 2. Tác phẩm ? Đoạn trích “Tức nước vỡ bờ” nằm ở chương nào của tác Văn bản “ Tức nước vỡ bờ” trích từ chương phẩm? XVIII của tác phẩm Tắt đèn. *HĐ2: HD đọc hiểu văn bản. II. Đọc- hiểu văn bản Văn bản có thể chia làm mấy phần ? Nêu nội dung chính của *Bố cục: 2 phần 1. Tình cảnh gia đình chị Dậu trong buổi sáng mỗi phần? - P1: Từ đầu … “hay không”: tình cảnh gia đình chị Dậu sớm. - P2: còn lại: tình thế tức nước vỡ bờ - Anh Dậu về nhà như cái xác ? Em có nhận xét gì về tình hình sức khoẻ của anh Dậu? - Anh mới tỉnh, rất yếu. ? Chị Dậu chăm sóc chồng như thế nào? Em có nhận xét gì - Không khí: căng thẳng, đầy sự đe doạ>< sự về chị Dậu? tình nghĩa của xóm làng, gia đình. ? Trước sự căng thắng ấy CD có tâm trạng như thế nào? - Chị Dậu lo lắng, tìm cách bảo vệ chồng. ? Em có nhận xét gì về tình cảnh của chị Dậu? -> thê thảm đáng thương và nguy cấp.. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Chuyển ý: trước tình thế nguy cấp ấy, sự xuất hiện của ai dẫn đến xung đột?- Nhân vật Cai Lệ ? Khái quát vài nét về nhân vật Cai Lệ qua những chi tiết tiêu biểu: (Nghề nghiệp? Lời nói? Hành động?) ? Qua đó hãy nhận xét về tính cách của tên cai lệ?(Tàn bạo, không còn nhân tính) ? Qua nét tính cách đó, em có thể liên tưởng nhân vật Cai lệ là hiện thân cho đối tượng nào trong xã hội lúc bấy giờ? ? Trước uy vũ của tên cai lệ, CD đã ứng xử như thế nào? ? Mục đích của cách ứng xử ấy là gì? ? Qua đó ta hiểu được gì về tâm lí của người NDVN dưới chế độ áp bức lúc bấy giờ.? ? Sau khi bị Cai Lệ hò hét, doạ nạt và bị bịch mấy bịch vào ngực chị Dậu đã thay đổi thái độ ra sao? ? Ban đầu chị dùng gì để đối phó với hắn ?Tìm câu văn thể hiện điều đó? ? Nhận xét gì về cách xưng hô? Vai xã hội thay đổi báo hiệu điều gì? ? Hành động tiếp theo của CL? Sự phản kháng cuả CD lúc này? ? Lời xưng hô và câu nói của chị biểu hiện điều gì? - Đó là cách xưng hô hết sức đanh đá của người PN bình dân thể hiện sự căm giận và khinh bỉ tột độ … - Dùng một số câu thành ngữ để minh hoạ cho tâm trạng chị lúc này?( Cây muốn lặng, gió chẳng đừng, lửa đổ thêm dầu). ? Hãy mô tả các hành động sau đó của CD đối với cả hai tên CL và người nhà lí trưởng? Từ những hành động ấy thể hiện được chủ đề gì của văn bản. ? Theo em, do đâu mà chị lại có sức mạnh phi thường đến thế? Em có nhận xét gì về nhân vật này? ? Cảm nhận của em về vẻ đẹp của người PN NDVN? ? Qua sự phản kháng ấy, ta nhận ra quy luật tất yếu nào của XH?. 2. Nhân vật Cai Lệ và tình huống “ tức nước vỡ bờ” a. Nhân vật Cai Lệ. - Là tay sai chuyên nghiệp, đánh trói người là nghề của hắn. - Sầm sập tiến vào, gõ đầu roi, thét, trợn ngược hai mắt quát, hầm hè, đánh chị Dậu, trói anh Dậu. -> Kết hợp giữa hành động, lời nói, cử chỉ. ->Hống hách thô bạo, không còn nhân tính. => Là hiện thân của XH nửa TDPK bất nhân b. Sự đối phó của chị Dậu.. - Cố van xin tha thiết: gọi ông xưng cháu. -> bảo vệ chồng. => Chịu đựng, mong được thương xót. - Bị đánh -> cự lại. * Lí lẽ: “ chồng tôi ....hành hạ” -> vai ngang hàng: Lời cảnh báo cho sự bùng nổ. - Nghiến răng, thách thức: “ mày trói…mày xem” -> Căm hờn tột độ, xem thường kẻ độc ác. * Hành động: Túm cổ, ấn dúi ra cửa, túm tóc lẳng người nhà lí trưởng ngã nhào. -> Tức nước vỡ bờ. -> sức mạnh của tình yêu thương chồng con , sự căm thù cao độ XH nửa TDPK. -> Vẻ đẹp tâm hồn , sức sống tiềm tàng mạnh mẽ. => Quy luật: có áp bức có đấu tranh. 3. Nghệ thuật - Khắc hoạ nhân vật qua lời nói, hành động, cử chỉ. - Ngòi bút miêu tả linh hoạt, sống động. - Ngôn ngữ miêu tả, ngôn ngữ đối thoại của nhân vật rất đặc sắc. *HĐ3: HD tìm hiểu NT, tổng kết. III/ Tổng kết Yêu cầu HS thảo luận để tìm ra nghệ thuật nổi bật của văn 1. Ý nghĩa văn bản Với cảm quan nhạy bén, nhà văn Ngô Tất Tố bản. đã phản ánh hiện thực về sức phản kháng mạnh liệt chống lại áp bức của những người nông dân hiền lành, chất phát. 2. Ghi nhớ : SGK/33 IV. CỦNG CỐ- HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ 1.Củng cố Khắc sâu kiến thức về nội dung và nghệ thuật của văn bản 2. HD HS tự học ở nhà - Học bài - Chuẩn bị: Xây dựng đoạn văn trong văn bản. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tuần 3 Tiết 11. NS: 19/8/2012 ND: 22/8/2012. Bài 3 TLV: XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn và cách trình bày nội dung đoạn văn. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được từ ngữ chủ đề,câu chủ đề,quan hệ giữa các câu trong một văn bản đã cho. - Hình thành chủ đề,viết các từ ngữ và câu chủ đề,viết câu liền mạch theo chủ đề và quan hệ nhất định. - Trình bày một đoạn văn theo kiểu qui nạp,diễn dịch,song song,tổng hợp. * GDKNS: Trình bày, suy nghĩ/ ý tưởng về đoạn văn, từ ngữ chủ đề. Lựa chọn cách trình bày đoạn văn diễn dịch/ quy nap... phù hợp với mục đích giao tiếp II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - GV: SGK, SGV, giáo án. - HS: SGK, chuẩn bị bài. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ ? Nêu cách sắp xếp, trình bày phần thân bài của một văn bản? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS *HĐ1: HD tìm hiểu đoạn văn Gv yêu cầu HS đọc văn bản “ Ngô Tất Tố và tác phẩm Tắt đèn”.( sgk) ? Xác định văn bản trên có mấy ý?- Văn bản có 2 ý. ? Mối ý được triển khai làm mấy đoạn?-Mỗi ý xây dựng bằng 1 đoạn. ? Xét về mặt hình thức, nội dung dấu hiệu nào để ta xác định được đoạn văn? ? Đoạn văn thường có mấy câu tạo thành? Quan hệ giữa các câu? GV nhấn mạnh:Có nhiều đoạn văn chỉ có một câu tạo thành(TH đặc biệt) GV: Đoạn văn là đơn vị trên câu, có vai trò quan trọng trong việc tạo lập văn bản. *HĐ2: Tìm hiểu từ ngữ và câu chủ đề - GV yêu cầu hs đọc và chú ý lại 2 đoạn văn( Sgk) ? Xác định các từ ngữ có tính chất duy trì đối tượng trong đoạn văn? HS:- Nhà văn, ông, NTT. - Tắt đèn, tác phẩm… TH: - Xét về ý nghĩa, những từ ngữ duy trì đối tượng trong mỗi đoạn thuộc từ gì?- Từ đồng nghĩa. - Xét về từ loại- Danh từ - Có thể xếp chúng vào TTV nào?- trường người, trường văn học. GV chốt ý: Các câu trong đoạn văn đều nói về đối tượng này. Những từ ngữ -> duy trì đối tượng nói đến trong câu -> từ ngữ chủ đề. ? Từ ngữ chủ đề là gì? Nó thường xuất hiện ở đâu? GV yêu cầu HS chú ý đoạn 2.. Lop8.net. NỘI DUNG BÀI HỌC I/ Đoạn văn là gì? - Là phần văn bản biểu đạt từ chỗ viết hoa lùi đầu dòng kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng và biểu đạt một ý tương đối hoàn chỉnh. - Do nhiều câu tạo thành. -> Là đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản. II/ Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề trong đoạn văn 1. Từ ngữ chủ đề.. - Là từ được dùng làm đề mục hoặc lặp lại nhiều lần nhằm duy trì đối tượng được biểu đạt. 2. Câu chủ đề..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ? Xác định ý bao trùm, khái quát của đoạn văn? HS: hiện thực xã hội VN và phẩm chất người PNVN trong tác phẩm “ Tắt đèn”. ? Câu nào chứa ý khái quát ấy? Nó có cấu tạo thành phần chính như thế nào? HS: Câu: Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu nhất của Ngô Tất Tố. GV chốt: CCĐ là câu chứa ý khái quát toàn đoạn. ? Nhận xét về nội dung, hình thức, vị trí của câu chủ đề? *HĐ3: Cách trình bày nội dung trong đoạn văn. GV trình bày 3 đoạn văn vào bảng phụ. ? Hãy xác định ý chính của mỗi đoạn văn? ? Xác định đoạn nào có câu chủ đề, đoạn nào không có câu chủ đề? ? Tìm hiểu cách trình bày ý chủ đề trong từng đoạn? HS: Đ1: Trình bày theo cách song hành. Đ2: Trình bày theo cách diễn dịch Đ3: Trình bày theo cách quy nạp ? Khái quát về cách trình bày nội dung trong đoạn văn? GV yêu cầu HS thử vẽ sơ đồ minh hoạ. Sơ đồ trình bày theo cách diễn dịch: 1 1 2. 3. - Nội dung khái quát - Lời lẽ ngắn gọn, thường đủ 2 thành phần chính - Đứng đầu hoặc cuối đoạn văn.. 3. Cách trình bày nội dung trong đoạn văn. - Có thể trình bày theo 3 cách: song hành, diễn dịch, quy nạp.. 4. Sơ đồ trình bày theo cách quy nạp: 1 2. 3. 4 Sơ đồ trình bày theo cách song hành: 1 2 3. 4. *HĐ4:Hướng dẫn luyện tập BT 1 - Gọi học sinh đọc và xác định yêu cầu BT - Đứng tại chỗ thực hiện bài tập. BT 2 Tổ chức thảo luận nhóm Đại diện trình bày BT3 - Gọi học sinh đọc và xác định yêu cầu BT - THực hiện bài tập ra vở và trình bày trước lớp.. IV. CỦNG CỐ- HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ 1.Củng cố Hệ thống lại nội dung bài học. 2.HD HS tự học ở nhà - Học bài + làm bài tập 4/sgk, học bài. - Chuẩn bị: Viết bài tập làm văn số 1. Lop8.net. III. Bài tâp BT1. 2 ý -> 2 đoạn. BT2 a. Diễn dịch b. Song hành c. Song hành BT3 Viết đoạn văn..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tuần 3 Tiết 12. NS: 20/8/2012 ND: 23/8/2012 Bài 3 TLV:. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức Ôn lại kiểu bài tự sự đã học ở các lớp, có kết hợp với các yếu tố miêu tả, biểu cảm. 2. Kĩ năng Luyện kĩ năng xây dựng đoạn văn,liên kết đoạn văn trong văn bản . II. CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - GV: giáo án , đề, đáp án, biểu điểm. - HS: chuẩn bị giấy làm bài. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Đề: Ngày đầu tiên đi học thường lưu giữ trong lòng em những kỉ niệm khó quên. Em hãy kể lại những kỉ niệm trong ngày đầu tiên đi học của mình. Ma trận đề Các cấp độ tư duy Chủ đề Nhận biết Thông Vận dụng Phân Đánh Sáng hiểu tích giá tạo Thể loại Bố cục Văn tự sự có sử dụng văn tự sự đảm bảo Ngày đầu 3 phần miêu tả và tiên đi học MB, TB, biểu cảm thường lưu KB Hình giữ trong thức Cách làm Cách lòng em đặt vấn Hệ thống bài văn tự Hình những kỉ sự việc, thức sự đề vào niệm khó nhân vật trình bài hay quên. bày Em hãy Nội Các sự Diễn Khái kể lại dung việc trình biến quát những kỉ bày theo tâm được kỉ niệm trong thời gian, trạng niệm ngày đầu không vào ngày tiên đi học gian ngày đầu của mình. đầu tiên đi tiên đi học học Điểm. 1. 1. 1. Lop8.net. 5. 1. 1. Tổn g 1,5. 1,5. 7. 10,0.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ĐÁP ÁN+ BIỂU ĐIỂM * Yêu cầu chung. - Văn gọn gàng, trong sáng, diễn đạt mạch lạc, trôi chảy, dùng từ, dựng đoạn hợp lí. - Đảm bảo được yêu cầu của văn tự sự (kết hợp với miêu tả và biểu cảm). - Làm nổi bật được chủ đề và có bố cục chặt chẽ. - Học sinh xác định được ngôi kể: ngôi thứ nhất. A. Mở bài: Nêu cảm nhận: (1,5đ) Trong đời HS ngày đi học đầu tiên bao giờ cũng để lại dấu ấn sâu đậm nhất. B. Thân bài: Diễn biến của buổi khai trường đầu tiên: - Đêm trước ngày khai trường (2,0đ) - Trên đường đến trường (2,0đ) - Lúc dự lễ khai trường. (2,0đ) - Lúc đón nhận giờ học đầu tiên(1,0đ) C. Kết bài: Nêu cảm xúc của em: (1,5đ) - Thấy mình đã lớn. - Tự nhủ phải chăm ngoan,học giỏi để cha mẹ vui lòng. * Hình thức: Bố cục 3 phần có sử dung liên kết. (2đ) - Trình bày sạch. - Chữ viết đẹp,rõ ràng. - Văn phong diễn đạt. IV. CỦNG CỐ- HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ - Thu bài, kiểm tra số bài, nhận xét giờ kiểm tra. - Học bài: Liên kết đoạn văn trong văn bản. - Chuẩn bị bài : Lão Hạc.. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×