Tải bản đầy đủ (.doc) (319 trang)

PTNL CÔNG NGHỆ 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.02 MB, 319 trang )

GIÁO ÁN PTNL CÔNG NGHỆ 6

Tuần 1:
TIẾT 1: BÀI MỞ ĐẦU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được vai trị của gia đình và kinh tế gia đình
- Học sinh biết được mục tiêu nội dung chương trình và SGK cơng nghệ 6 .phân
mơn kinh tế gia đình được biên soạn theo định hướng đổi mới phương pháp dạy và
học.
2. Kĩ năng:
- Học sinh biết được phương pháp dạy và học từ thụ động sang chủ động tích cực
hoạt động tìm hiểu tiếp thu kiến thức và vận dụng vào cuộc sống.
- Học sinh sử dụng thành thạo các phương pháp học tập.
3. Thái độ:
- Có thói quen học tập và làm việc theo quy trình.
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập.
4. Năng lực, phẩm chất :
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy,
năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng
hợp thơng tin .
- Năng lực chun biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích,
năng lực sử dụng ngơn ngữ kỹ thuật.
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT
1. Phương pháp
PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP cơng tác độc
lập
2. Kĩ thuật dạy học
Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ
III. CHUẨN BỊ


1. Giáo viên:
- Tranh ảnh miêu tả vai trị của gia đình và kinh tế gia đình.
- Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung chương trình cơng nghệ THCS.
- Phiếu học tập, máy chiếu
2. Học sinh:
- Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước…


GIÁO ÁN PTNL CƠNG NGHỆ 6

- Đọc và tìm hiểu trước bài, sưu tầm tài liệu, tranh ảnh liên quan.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC :
1. Ổn định tổ chức :
- Ổn định lớp : 6A..............6B...............
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh (đồ dùng học tập của học sinh)
2. Tổ chức các hoạt động dạy học :
Họat động của giáo viên Họat động của học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
Phương pháp dạy học: nêu và giải quyết vấn đề
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức
- GV giao nhiệm vụ :
+ Gia đình là gì ?
+ Gia đình có vai trị như thế nào đối với mỗi người chúng ta ?
- GV gọi học sinh đứng tại chỗ trình bày, học sinh khác theo dõi và bổ sung.
- GV giới thiệu bài : Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó mọi người được sinh ra
và lớn lên, được nuôi dưỡng và giáo dục trở thành người có ích cho xã hội.
Để biết được vai trò của mỗi người với xã hội, chương trình Cơng nghệ 6- Phần

kinh tế gia đình sẽ giúp cho các em hiểu rõ và cụ thể về công việc các em sẽ làm để
góp phần xây dựng gia đình và phát triển xã hội ngày một tốt đẹp hơn.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: hiểu được vai trị của gia đình và kinh tế gia đình
- Học sinh biết được mục tiêu nội dung chương trình và SGK cơng nghệ 6 .phân
mơn kinh tế gia đình được biên soạn theo định hướng đổi mới phương pháp dạy và
học.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng
lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
-Cho HS xem hình 1.1 sgk tr -HS quan sát và rút ra 1)Vải sợi thiên nhiên.
6
nhận xét.
a)Nguồn
gốc:(không
-Gọi HS đọc Nội dung SGK -1HS đọc Nội dung dạy)
về nguồn gốc vải sợi bông , SGK.
+Vải sợi thiên nhiên được
vải sợi tơ tằm.
dệt bằng các dạng sợi có
+GV cho hs hoạt động nhóm -HS làm việc theo sẵn trong thiên nhiên có


GIÁO ÁN PTNL CÔNG NGHỆ 6

trả lời câu hỏi sau:
? Dựa vào hình 1.1 , hãy nêu
tóm tắt quy trình sản xuất
vải sợi bơng và vải tơ tằm.

? Trình bày kết quả hoạt
động nhóm.
? Vải sợi bơng và vải tơ tằm
có tính chất gì.

GV: u cầu hs đọc sgk tr 7.
GV tổ chức cho HS làm việc
theo nhóm theo Nội dung
sau:
? Nguồn gốc của vải sợi hóa
học ?
? Vải sợi hóa học được chia
làm mấy loại , nêu tên và
đặc điểm từng loại.
? Quan sát sơ đồ hình 1.2
sgk và nêu tóm tắt quy trình
sản xuất vải sợi nhân tạo và
vải sợi tổng hợp.
? Hãy tìm Nội dung trên sơ
đồ hình 1.2 tr 7 và điền vào
khoảng trốngđoạn viết trong
sgk tr 8.
GV: u cầu các nhóm trình
bày kết quả hoạt động nhóm.
? Nêu nhận xét của các
nhóm cịn lại.
GV: Chốt lại kiến thức cơ
bản.
? Vải sợi hóa học và Vải sợi


nhóm,
nguồn gốc thực vật như
nêu tóm tắt quy trình sợi bơng, lanh, gai ,đay.....
sản xuất vải sợi bơng + Có nguồn gốc động vật
và vải tơ tằm.
như sợi tơ tằm làm từ kén
-HS trình bày.
tằm , sợi len từ lơng cừu ...
b)Tính chất:
HS: Trả lời.
+ Vải sợi bơng và vải tơ
tằm.có độ hút ẩm cao, mặc
thống mát nhưng dễ bị
nhàu.
+ Vải bông lâu khô , khi
đốt sợi vải tro bếp lâu tan.
- HS nghiên cứu sgk 2.Vải sợi hóa học
tr7.
a) Nguồn gốc. (khơng
dạy)
+Vải sợi hóa học được dệt
bằng các loại sợi do con
người tạo ra từ một số
chất hóa học lấy từ gỗ , tre
, nứa , dầu mỏ, than đá.
- HS hoạt nhóm theo +Vải sợi hóa học có thể
Nội dung của gv đưa chia làm hai loại:
ra.
- Vải sợi nhân tạo được
dệt bằng sợi nhân tạo.

-Vải sợi tổng hợp được
dệt bằng sợi tổng hợp.
b) Tính chất.
+ Vải sợi nhân tạo có độ
hút ẩm cao, mặc thống
Các nhóm trình bày kết mát , ít nhàu nhưng và bị
quả và nêu nhận xét cứng lại trong nước.Khi
với nhóm bạn.
đốt sợi vải , tro bóp dễ tan.
+Vải sợi tổng hợp có độ
HS: Trả lời.
hút ẩm thấp , ít thấm mồ
hơi , bền , đẹp, mau khô ,


GIÁO ÁN PTNL CƠNG NGHỆ 6

tổng hợp có tính chất gì?

khơng bị nhàu , nhưng
mặc bí.Khi đốt sợi vải tro
vón cục , bóp khơng tan.

GV: Chốt lại tính chất của
từng loại vải vừa nêu.
HOẠT ĐỘNG 3, 4: Hoạt động luyện tập,vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình;
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,

năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các
câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
- Sau khi học xong bài này em rút ra được điều gì?
- Để góp phần tổ chức cuộc sống gia đình văn minh, hạnh phúc bản thân em có
trách nhiệm gì đối với gia đình?
- Để tạo nguồn kinh tế cho gia đình em cần làm việc gì?
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hồn thiện.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức
đã học
Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ
Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải
quyết vấn đề
Em hãy trao đổi với người thân, bạn bè hoặc qua ti vi, internet, sách báo cho biết
những người dân sông ở khu vực đồng bằng Sông Cửu Long có nhu cầu cơ bản và
thiết yếu như( ăn, mặc, ở , đi lại và thu chi trong gia đình) như thế nào?
4. Hướng dẫn về nhà:
* - Về học bài cũ
- Xem bài mới (bài1).
- Sưu tầm các loại vải may mặc thường dùng trong may mặc(vải sợi bông,tơ
tằm,vải lanh,vải cotton,lụa nilon…


GIÁO ÁN PTNL CÔNG NGHỆ 6


Tiết2 - Bài 1:
CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (T.1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được công dụng của các loại vải.
- Học sinh biết được nguồn gốc, tính chất các loại sợi thiên nhiên, sợi hoá học, vải
sợi pha.
2. Kĩ năng:
-Học sinh biết phân biệt được một số loại vải thông dụng
- Học sinh thực hành chọn các loại vải, biết phân biệt vải bằng cách đốt sợi vải,
nhận xét quá trình cháy, nhận xét tro sợi vải khi đốt.
3. Thái độ:
- Có lịng say mê u thích mơn học.
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập.
4. Năng lực, phẩm chất :
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy,
năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng
hợp thơng tin .
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích,
năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật.
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT
1. Phương pháp
PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc
lập
2. Kĩ thuật dạy học
Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:- Tranh SGK hình1.1;1.2.



GIÁO ÁN PTNL CÔNG NGHỆ 6

- Phiếu học tập, máy chiếu
2. Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước…
- Mẫu các loại vải.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC :
1. Ổn định tổ chức :
- Ổn định lớp : 6A..............6B...............
2. Kiểm tra bài cũ:
HS 1: Vai trị của gia đình và trách nhiệm của mọi người trong gia đình ?
HS 2: Kinh tế gia đình là gì? Cần làm gì để tạo nguồn kinh tế cho gia đình ?
3. Bài mới
Họat động của giáo viên Họat động của học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung mà bài học hướng tới, tạo tâm thế
cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: phương pháp nêu và giải quyết vấn đề và kĩ thuật đặt câu
hỏi.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực trao đổi.
- GV giao nhiệm vụ :
Hãy chia sẻ với các bạn những hiểu biết của em về loại vải thường dùng trong may
mặc, trong gia đình:
Mỗi chúng ta ai cũng biết những sản phẩm quần áo mặc hàng ngày đều được may
từ các loại vải, còn các loại vải đó có nguồn gốc như thế nào và những đặc điểm ra
sao thì các em chưa biết. Bài mở đầu chương may mặc gia đình sẽ giúp các em
hiểu được nguồn gốc của các loại vải và cách phân biệt các loại vải đó.
? Em hãy kể tên 3 loại vải chính thường dùng trong may mặc ?

- HS trả lời
- Vải thiên nhiên,vải hóa học, vải sợi pha.
- GV: Vậy chúng ta cùng tìm hiểu nguồn gốc, tính chất của từng loại vải.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: công dụng của các loại vải.
- nguồn gốc, tính chất các loại sợi thiên nhiên, sợi hoá học, vải sợi pha.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng
lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
I. Nguồn gốc, tính chất
của các loại vải (17’)


GIÁO ÁN PTNL CÔNG NGHỆ 6

1. Vải sợi thiên nhiên
a. Nguồn gốc
- Treo tranh và hỏi:

- Quan sát tranh và trả lời:
- Cây đay, gai, bông, kén
? Qua quan sát tranh em tằm, lạc đà…
cho biết tên cây trồng, vật
nuôi cung cấp sợi dùng để
dệt vải?
- Kết luận.
- Ghi bài
- Nguồn gốc thực vật: sợi
bông, lanh, đay, gai…

- Nguồn gốc động vật: sợi
tơ tằm từ kén tằm, sợi len
từ lông cừu hoặc từ lơng
dê, lạc đà, vịt…
- Hình 1.1sgk a,b phần
quy trình sản xuất khơng
dạy.
- Thực hiện thao tác làm
b. Tính chất
thử nghiệm vị vải, đốt sợi
vải, nhúng vải vào nước
để HS quan sát và nêu tính
- Vải sợi bơng, vải tơ tằm
chất của vải sợi thiên - Hoàn thiện kiến thức
có độ hút ẩm cao nên mặc
nhiên
- Lắng nghe
thống mát nhưng dễ bị
- Chốt lại
nhàu. Vải bông giặt lâu
BĐKH: Vải sợi bông dễ
khô. Khi đốt sợi vải, tro
hút ẩm, thốt hơi chịu
bóp dễ tan
nhiệt tốt nhưng dễ co dễ
nhàu khi đốt sợi vải tro dễ
tan
Vải sợi thiên nhiên dễ
nhăn nhưng ngày nay đã
có cơng nghệ xử lý đặc

biệt làm cho vải sợi bông,
vải tơ tằm không bị nhàu,
tăng giá trị sử dụng.


GIÁO ÁN PTNL CƠNG NGHỆ 6

2. Vải sợi hóa học (17’)
a. Nguồn gốc
- Yêu cầu HS quan sát - Quan sát hình 1.2SGK
hình 1.2SGK
? Nêu nguồn gốc của vải - Vải sợi nhân tạo có độ
sợi hóa học ?
hút ẩm cao…
- Vải sợi tổng hợp có độ
hút ẩm thấp…
- Tổng kết
- Hồn thiện kiến thức
- Vải sợi hóa học có
nguồn gốc từ chất xenlulo
của gỗ, tre nứa và từ một
số chất hóa học lấy từ dầu
mỏ, than đá
b. Tính chất hóa học
- Căn cứ vào nguyên liệu - Lắng nghe
ban đầu và phương pháp
sản xuất người ta chia sợi
hóa học làm hai loại là sợi
nhân tạo và sợi hóa học
- Làm thử nghiệm chứng - Quan sát

minh (đốt, vò vải…)
? Vải sợi hóa học có - Vải sợi nhân tạo có độ - Vải sợi nhân tạo có độ
những tính chất gì ?
hút ẩm cao nên mặc hút ẩm cao nên mặc
thống mát, ít nhàu và bị thống mát, ít nhàu và bị
cứng lại ở trong nước. cứng lại ở trong nước. Khi
Khi đốt sợi vải, tro bóp dễ đốt sợi vải, tro bóp dễ tan
tan
? Vải sợi tổng hợp có - Vải sợi tổng hợp có độ
những tính chất gì ?
hút ẩm thấp nên mặc bí vì
ít thấm mồ hôi. Tuy nhiên
vải sợi tổng hợp bền, đẹp,
giặt mau khô và khơng bị
nhàu. Khi đốt sợi vải , tro
vón cục, bóp khơng tan.
- Ghi bài
- Vải sợi tổng hợp có độ
- Chốt lại
hút ẩm thấp nên mặc bí vì


GIÁO ÁN PTNL CƠNG NGHỆ 6

- Lắng nghe

ít thấm mồ hôi. Tuy nhiên
vải sợi tổng hợp bền, đẹp,
giặt mau khô và khơng bị
nhàu. Khi đốt sợi vải , tro

vón cục, bóp khơng tan.

G: Để có ngun liệu dệt
vải con người phải trồng
bông, đay, nuôi tằm, dê...
và phải bảo tồn các tài
nguyên thiên nhiên như
gỗ, than đá, dầu mỏ...
trồng cây nguyên liệu góp
phần phủ xanh mặt đất,
giảm lượng khí CO2 ,
tăng khí O2 hạn chế
BĐKH
- Vải sợi hóa học phong
? Vì sao vải sợi hóa học phú đa dạng, bền đẹp, giặt
được sử dụng nhiều trong mau khơ, ít nhàu, giá rẻ
nay mặc ?
- Lắng nghe
THBĐKH: Để có nguyên
liệu dệt vải con người phải
trồng bông, đay, nuôi tằm,
dê... và phải bảo tồn các
tài nguyên thiên nhiên như
gỗ, than đá, dầu mỏ...
trồng cây ngun liệu góp
phần phủ xanh mặt đất,
giảm lượng khí CO2 ,
tăng khí O2 hạn chế
BĐKH
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')

Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Đặt câu hỏi
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực
nhận thức.


GIÁO ÁN PTNL CÔNG NGHỆ 6

Bài 1 trang 10 SGK Cơng Nghệ 6
Vì sao người ta thích mặc áo vải bơng, vải tơ tằm và ít sử dụng lụa nilon, vải
polyeste vào mùa hè?
Hướng dẫn trả lời
Vì vải bơng, vải tơ tằm có khả năng hút ẩm, thấm mồ hơi tốt cịn lụa nilion, vải
pơlieste vì hút mồ hơi kém, mặc bí.
Bài 2 trang 10 SGK Cơng Nghệ 6
Vì sao vải sợi pha được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay?
Hướng dẫn trả lời
Vì vải sợi pha mặc thống mát, giặt mau sạch, phơi mau khơ và có độ bền, đẹp, dễ
thấm mồ hơi, ít nhàu, thích hợp với khí hậu nước ta, phù hợp với điều kiện kinh tế
của nhân dân.
Bài 3 trang 10 SGK Công Nghệ 6
Làm thế nào để phân biệt được vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học?
Hướng dẫn trả lời
Để xác định vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học ta cần:
• Vị mảnh vải:

Nếu vải nhàu là vải sợi thiên nhiên.

Nếu vải khơng nhàu là vải sợi hóa học.
2 Đốt sợi vải:


Nếu tro bóp dễ tan là vải sợi thiên nhiên.

Nếu tro vón cục khơng tan là vải sợi hóa học.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực
xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các
câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
- Chia sẻ với cha mẹ và mọi người trong gia đình về những loại vải thường dùng
trong may mặc và cách phân biệt các loại vải.
- Tìm hiểu xem trong gia đình mình có những vật dụng nào được làm bằng vải và
xác định xem loại vải được dùng để may vật dụng đó là loại vải nào?


GIÁO ÁN PTNL CƠNG NGHỆ 6

Bản ghi chép tóm tắt những điều dã tìm hiểu được và nhận xét của em về các loại
vải được sử dụng để may trang phục và vật dụng trong gia đình mình.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức
đã học

Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ
Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải
quyết vấn đề
- Em hãy cùng bạn đến cửa hàng bán vải may măc, bán quần áo hoặc cửa
hàng may mặc, quan sát các loại vải và hỏi người bán hàng hoặc thợ may tên của
những loại vải hiện nay đang được nhiều người ưu chuộng, sử dụng để may mặc.
Ghi nhận xét của em về các loại vải đó. Nếu có thể được, em hãy sưu tầm một số
mẫu vải để chia sẻ với các bạn trong lớp.
Sản phẩm là bản mô tả ngắn gọn những loại vải đã quan sát và sưu tầm được.
4. Hướng dẫn về nhà:
* Về nhà học bài 1,2,3 SGK
- Xem bài mới : Sưu tầm các loại vải sợi pha hiện nay
- Chuẩn bị : mẫu vải, sưu tầm các băng vải nhỏ đính trên quần áo may sẵn, diêm,
nước.


GIÁO ÁN PTNL CÔNG NGHỆ 6

Tuần 2:
Tiết 3 - Bài 1
CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (T.2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được công dụng của các loại vải.
- Học sinh biết được nguồn gốc, tính chất , công dụng vải sợi pha.
2. Kĩ năng:
- Học sinh biết phân biệt được các loại vải qua thử nghiệm.
- Học sinh thực hành chọn các loại vải, biết phân biệt vải bằng cách đốt sợi vải,
nhận xét quá trình cháy, nhận xét tro sợi vải khi đốt.
3. Thái độ:

- Có lịng say mê u thích mơn học.
- Cần cẩn thận khi thử nghiệm.
4. Năng lực, phẩm chất :
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy,


GIÁO ÁN PTNL CÔNG NGHỆ 6

năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng
hợp thông tin .
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích,
năng lực sử dụng ngơn ngữ kỹ thuật.
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT
1. Phương pháp
PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP cơng tác độc
lập
2. Kĩ thuật dạy học
Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - Bộ mẫu vải, nước, diêm ,que hương.
- Sưu tầm các băng vải nhỏ đính trên quần áo may sẵn
- Phiếu học tập, máy chiếu, giấy A0, bút dạ…
2. Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước…
- Mẫu các loại vải.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC :
1. Ổn định tổ chức :
- Ổn định lớp : 6A..............6B...............
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Vì sao người ta thích mặc áo vải bơng, tơ tằm và ít sử dụng lụa nilon vào mùa

hè?
HS:. Làm thế nào để phân biệt được vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học?
3. bải mới
Họat động của giáo viên Họat động của học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
Phương pháp dạy học: thơng qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh,
hoặc 1 đoạn phim phù hợp.
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống,
năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức
- GV giao nhiệm vụ :


GIÁO ÁN PTNL CƠNG NGHỆ 6

Cho HS quan sát hình ảnh về một số loại vải:
Hãy chia sẻ với các bạn những hiểu biết của em về loại vải thường dùng trong may
mặc, trong gia đình:
+ Theo em, có những loại vải nào được dùng trong may mặc?
+ Làm thế nào để phân biệt được các loại vải may mặc?
Ghi tóm tắt ý kiến và chia sẻ với các bạn trong nhóm sau đó báo cáo kết quả với cơ
giáo những việc em đã làm.
Tiết trước chúng ta đã được tìm hiểu về hai loại vải là vải sợi thiên nhiên và vải sợi
hố học. Hơm nay chúng ta xẽ tìm hiểu thêm loại vải nữa đó là vải sợi pha. Vậy vải
sợi pha có nguồn gốc, tính chất và ưu nhược điểm gì thì chúng ta cùng nhau đi tìm
hiểu
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: cơng dụng của các loại vải.



GIÁO ÁN PTNL CƠNG NGHỆ 6

-nguồn gốc, tính chất , công dụng vải sợi pha.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng
lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nội dung
3. Vải sợi pha (15’)
- Cho HS quan sát một số
a. Nguồn gốc
mẫu vải có ghi thành phần - Quan sát
sợi pha và rút ra kết luận
nguồn gốc vải sợi pha
? Vải sợi pha có nguồn - Vải sợi pha được dệt
gốc từ đâu ?
bằng sợi pha thường được
kết hợp hai hoặc nhiều
loại sợi khác nhau
- Giải thích: Để hợp được - Lắng nghe, hồn thiện
những ưu điểm của sợi kiến thức
thiên nhiên và sợi hóa học,
đồng thời khắc phục
những nhược điểm của hai
loại sợi này, người ta pha
trộn các loại sợi theo tỷ lệ
nhất định tạo thành sợi pha

để dệt vải
- Ghi chép
- Vải sợi pha được dệt
- Kết luận
bằng sợi pha. Sợi pha
- Lắng nghe GV giải thường được sản xuất
- Giải thích: vải sợi pha thích, hồn thiện kiến bằng cách kết hợp hai
thường có những ưu điểm thức vào vở
hoặc nhiều loại sọi khác
của các loại sợi thành
nhau để tạo thành sợi dệt
phần:
b. Tính chất
+ Cotton+polyeste: hút ẩm
nhanh, mặc thống mát,
giặt chóng khơ, bền đẹp
+ Polyeste+visco (PEVI):
tương tự vải PECO


GIÁO ÁN PTNL CƠNG NGHỆ 6

+ Polyeste + len: bóng
đẹp, mặc ấm, giữ nhiệt tốt,
ít bị cơn trùng cắn thủng,
dễ giặt
- Vải sợi pha có những ưu
? Nếu pha giữa vải sợi - Mặc thống mát có độ điểm của các loại sợi
bơng vải sợi nhân tạothì có hút ẩm cao,bền đẹp
thành phần

tính chất như thế nào ?
? Vậy ta pha vải sợi tơ tằm - Bền đẹp thoáng mát
với vải sợi tổng hợp thì vải
pha có những tính chất
gì ?
- Nêu tính chất của các II. Thử nghiệm để phân
- Yêu cầu HS nêu lại kiến loại vải
biệt một số loại vải (20’)
thức về tính chất của các
1. Điền tính chất của
loại vải
một số loại vải
(Bảng 1)
- Đưa ra nhận xét, kết
luận.
- Hoàn thiện bảng 1
- Hướng dẫn HS điền nội
dung vào bảng 1
- Chia nhóm tập làm thử 2. Thử nghiệm để phân
- Yêu cầu hs chia nhóm nghiệm để tìm hiểu kỹ nội biệt một số loại vải
làm bài tập thử nghiệm.
dung, kiến thức đã học
- Tiến hành thao tác vò
vải và đốt sợi vải đối với
từng mẫu vải, xếp các
mẫu vải có tính chất điển
hình của vải sợi thiên
nhiên và vải sợi hóa học
làm hai nhóm, số mẫu còn
lại là vải sợi pha.

- Hướng dẫn HS đọc
3. Đọc thành phần sợi
thành phần sợi vải trong - Quan sát hình 1.3 SGK vải trên các băng nhỏ
các khung hình 1.3 SGK
- Đọc thành phần sợi vải đính trên áo, quần
hình 1.3 và các băng vải
THBĐKH: Để có nguyên nhỏ các em đã chuẩn bị


GIÁO ÁN PTNL CÔNG NGHỆ 6

liệu dệt vải con người phải
trồng bông, đay, nuôi tằm,
dê... và phải bảo tồn các
tài nguyên thiên nhiên như
gỗ, than đá, dầu mỏ...
trồng cây nguyên liệu góp
phần phủ xanh mặt đất,
giảm lượng khí CO2 ,
tăng khí O2 hạn chế
BĐKH
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Vấn đáp
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực
nhận thức.
- Hãy ghi tên nhưng loại vải em thích chọn để may trang phục cho bản thân và vật
dụng trong gia đình vào bảng sau:
Trang phục và vật dụng
Loại vải nên chọn để may và lý do chọn

Trang phục mặc đi học
Trang phục lao động
Trang phục mùa đông
Trang phục mùa hè
Vỏ chăn, vỏ gối
Khăn quàng đỏ
Khăn quàng mùa đông
Hãy vận dụng những hiểu biết về tính chất của các loại vải để nối mỗi loại
vải ở cột A với cách sử dụng và bảo quản tương ứng ở cột B trong bảng sau:
A. Loại vải
Cột nối
Sử dụng và bảo quản
a. Thường được sử dụng để may trang phục mùa đông
1. Vải sợi bơng
vì giữ nhiệt rất tốt. Khi sử dụng, chú ý không giặt
1 với
( 100% coton)
nhiều và không giặt bằng nước nóng để tránh làm xơ
hoặc co sợi vải.
b. Được nhiều người sử dụng để may các loại trang
2. Lụa nilon
2 với
phục mùa hè vì loại vải này có độ hút ẩm cao, tạo cảm
giác thống mát, ít bị nhàu, dễ giặt sạch, dễ bảo quản.
c. Thường được sử dụng để may áo vỏ áo khoác, áo “
3. Vải len, dạ
3 với
gió” vì nhẹ, bền, bóng, đẹp.
4. Vải sợi pha
4 với

d. Được sử dụng để may trang phục các mùa trong


GIÁO ÁN PTNL CÔNG NGHỆ 6

năm. Giặt được bằng nước nóng. Chú ý vị kỹ khi
giặt, giũ mạnh quần, áo trước khi phơi để quần áo đỡ
bị nhàu. Trước khi mặc nên là (ủi) cho phẳng.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực
xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các
câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
Tìm hiểu xem trong gia đình mình, trang phục hằng ngày của ông bà, cha mẹ, bản
thân và anh chị em được may bằng loại vải nào nhiều nhất? Hãy giải thích cho mọi
người biết vì sao dùng loại vải đỏ may trang phục là tốt hoặc không tốt?
Bản ghi chép tóm tắt những điều dã tìm hiểu được và nhận xét của em về các loại
vải được sử dụng để may trang phục và vật dụng trong gia đình mình.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái qt lại toàn bộ nội dung kiến thức
đã học
Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ

Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải
quyết vấn đề
- Em hãy tra cứu trên mạng internet với các từ khóa “ Các loại vải thường
dùng trong may mặc” và “ Sản xuất vải sợi hóa học bằng cách nào?” Để tìm hiểu
thêm về đặc điểm, tính chất của các loại vải
4. Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc bài cũ
Chuẩn bị bài tiếp theo


GIÁO ÁN PTNL CÔNG NGHỆ 6

Tiết 4 - Bài 2
LỰA CHỌN TRANG PHỤC (T. 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng của
trang phục.
- Học sinh hiểu thế nào là trang phục , chức năng của nó là để làm gì.
2. Kĩ năng:
- Học sinh biết vận dụng được kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục cho phù
hợp.
- Học sinh lựa chọn trang phục đẹp mặc phù hợp với bản thân, gia đình .
3. Thái độ:
- Có lịng say mê u thích mơn học.
- Biết trân trọng, giữ gìn quần áo mặc hàng ngày, có ý thức sử dụng trang phục hợp
lý, đảm bảo yêu cầu thẩm mĩ.
4. Năng lực, phẩm chất :
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy,
năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng

hợp thông tin .
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng cơng nghệ cụ thể, năng lực phân tích,
năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật.
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT
1. Phương pháp
PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP cơng tác độc
lập
2. Kĩ thuật dạy học
Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - Tranh SGK hình1.4 và một số mẫu trang phục trong lứa tuổi học
trò.
- Phiếu học tập, máy chiếu, giấy A0, bút dạ…
2. Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước…
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC :


GIÁO ÁN PTNL CÔNG NGHỆ 6

1. Ổn định tổ chức :
- Ổn định lớp : 6A..............6B...............
- Kiểm tra bài cũ:
HS1. Nêu nguồn gốc,tính chất của vải sợi pha?
HS2.Vì sao vải sợi pha được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học :
Họat động của giáo viên Họat động của học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Định hướng cho học sinh nội dung mà bài học hướng tới, tạo tâm thế

cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: thơng qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh,
hoặc 1 đoạn phim phù hợp.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.


GIÁO ÁN PTNL CƠNG NGHỆ 6

Nhìn bộ sưu tập trên, các em hãy phân loại trang phục theo mùa và theo cơng việc.
Hs thảo luận nhóm
Ngày nay cùng với sự phát triển của xã hội loài người và sự phát triển của khoa


GIÁO ÁN PTNL CƠNG NGHỆ 6

học và cơng nghệ áo quần ngày càng đa dạng phong phú về kiểu dáng mẫu mã,
chủng loại để ngày càng đáp ứng nhu cầu của con người. Vậy chọn trang phục
như nào cho phù hợp? Ta cùng tìm hiểu bài học hơm nay
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: trang phục, các loại trang phục, chức năng của trang phục.
- thế nào là trang phục , chức năng của nó là để làm gì.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng
lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
I. Trang phục và chức
năng của trang phục.
1. Trang phục là gì?
- Yêu cầu hs nghiên cứu - Hoạt động cá nhân (3’)

thông tin mục 1 SGK -11.
Hoạt động cá nhân trong
thời gian (3’), trả lời câu
hỏi như sau:
Trang phục bao gồm các
? Trong buổi lễ chào cờ - Cá nhân trả lời: nêu loại áo quần và một số vật
đầu tuần thầy cô yêu cầu trang phục buổi lễ chào cờ dụng khác đi kèm như
các em mặc đúng trang đầu tuần của HS: áo đồng mũ, giày, tất… trong đó
phục buổi chào cờ, trang phục của trường hoặc áo áo quần là những vật
phục ấy bao gồm những trắng, quần màu, đeo khăn dụng quan trọng nhất.
gì?
quàng, đi giày…
? Trang phục là gì?
- Trang phục bao gồm các
loại áo quần và một số vật
dụng khác đi kèm như mũ,
giày, tất… trong đó áo
quần là những vật dụng
quan trọng nhất.
- GV đánh giá kết quả, - Ghi bài
kết luận.
- GV giải thích thêm: - HS nghe
trang phục khơng chỉ bao
gồm quần áo mà cịn có


GIÁO ÁN PTNL CÔNG NGHỆ 6

các vật dụng khác đi
kèm.


- Thời đại nguyên thủy áo, quần chỉ là những mảnh vỏ, lá cây ghép lại hoặc tấm da
thú....
Ngày nay cùng với sự phát triển của xã hội loài người và sự phát triển của khoa
học và công nghệ áo quần ngày càng đa dạng phong phú về kiểu dáng mẫu mã,
chủng loại để ngày càng đáp ứng nhu cầu của con người.
2. Các loại trang phục
- GV cho HS quan sát - HS chia nhóm theo tổ và
hình 1.4 – SGK và treo thảo luận.
thêm một số ảnh về các
loại trang phục khác, thảo
- Có nhiều cách phân loại
luận nhóm trong thời gian
trang phục:
(5’), câu hỏi như sau:
+ Theo thời tiết: trang
phục mùa lạnh, trang


GIÁO ÁN PTNL CÔNG NGHỆ 6

? Em hãy nêu tên của các
loại trang phục mà em
thấy trong ảnh? Công
dụng của nó là gì?
? Chất liệu sử dụng ở
từng trang phục có giống
nhau khơng? Vì sao?
? Em hãy kể tên các bộ
môn thể thao khác và

trang phục đặc trưng cho
từng bộ mơn mà em biết?

phục mùa nóng.
+ Theo cơng dụng: trang
phục mặc lót, trang phục
mặc thường ngày…
+ Theo lứa tuổi: trang
phục trẻ em, trang phục
người lớn…
+ Theo giới tính: trang
phục nam, trang phục nữ

- Đại diện nhóm báo cáo
kết quả thảo luận như sau:
- Theo thời tiết, công
dụng, lứa tuổi, giới tính.
- Khơng giống nhau.
- Từng loại trang phục
phải có loại vải khác nhau
để phù hợp từng công
việc
- VD: đồ TDTT phải may
bằng vải thun, trẻ em phải
- Đánh giá kết quả thảo mặc đồ hút ẩm cao,...
luận.
- Chú ý nghe
- GV gợi ý cho HS mô tả
trang phục một số nghề: - Đại diện cặp đôi báo kết
y, nấu ăn, công nhân môi quả: kể tên trang phục của

trường…, hoạt động cặp một số bộ mơn: bóng đá,
đơi, (5’), câu hỏi như sau: võ thuật, bơi lội,…
- HS mô tả trang phục của
? Hãy kể tên các các một số ngành nghề
trang phục quần áo mùa - HS kể tên: áo len, áo
đơng
khốc…
? Vậy trang phục có - HS trả lời: theo thời tiết,
những cách phân loại theo giới tính
nào?
- Nghe, ghi bài
- GV đánh giá, chốt lạ
HOẠT ĐỘNG 3,4: Hoạt động luyện tập, vận dụng (15')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Tổ chức trò chơi
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi.
- GV tổ chức chương trình biểu diễn thời trang:
Mỗi nhóm cử 1-2 bạn tham gia biểu diễn thời trang. Những bạn lên biểu diễn thời
trang sẽ thuyết minh ngắn ( 1-2 phút) về bộ trang phục của mình ( mặc trong hoạt
động nào? Sự phù hợp của trang phục đối với bản thân…) Các bạn trong lớp bình


GIÁO ÁN PTNL CƠNG NGHỆ 6

bầu những bạn có trang phục phù hợp với vóc dáng cơ thể, màu da, lứa tuổi học
trị. Các cán bộ lớp và thầy cơ tặng hoa hoặc quà lưu niệm cho các bạn đạt giải
nhất, nhì ba, khuyến khích.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức

đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Trong tiếng anh có từ và cụm từ: Fashion; be in fashion; out of fashion em hãy tìm
hiểu xem nghĩa tiếng việt của những từ và cụm từ này là gì?
- Sưu tầm các loại tranh vẽ hình 1.5;1.8; một số mẫu quần áo của các loại trang
phục;
4. Hướng dẫn về nhà:
*- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK
- Xem trước bài mới bài 2 phần II-SGK
- Kẻ bảng 2.3 SGK trang 13;14 vào vở ghi.
Tuần 3:
Tiết 5 - Bài 2
LỰA CHỌN TRANG PHỤC (T. 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu kiến thức cơ bản của lựa chọn trang phục
2. Kĩ năng:
- Học sinh biết vận dụng được kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục cho phù
hợp với bản thân, vào hồn cảnh gia đình một cách hợp lý.
- Học sinh biết lựa chọn trang phục một cách thành thạo.
3. Thái độ: - Học sinh có thói quen lựa chọn trang phục và sử dụng trang phục vào
đúng cơng việc của mình.
- Có ý thức sử dụng trang phục hợp lý.
4. Năng lực, phẩm chất :
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy,
năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng
hợp thông tin .

- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích,


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×