CNG HO X HI CH NGHA VIT NAM
TRNG TH NGUYN THI HC c lp - T do - Hnh phỳc
Số: ../BC- TH.NTH Nguyễn Thái Học ngày 22 tháng 12 năm 2010
BO CO
S KT HC K 1, NM HC 2010 - 2011
Thực hiện kế hoạch nhiệm vụ năm học và các văn bản hớng dẫn của
BGD-ĐT, Sở GD-ĐT và phòng GD-ĐT thành phố Yên Bái.
Căn cứ kết quả thực hiện các mặt giáo dục của nhà trờng trong học kỳ I, trờng TH
Nguyễn Thái Học báo cáo sơ kết học kỳ I, năm học nh sau:
I. Tình hình chung:
!"#$%&'()*+(,*
-.$/01!(234506&'(789-)(-(-/
:!;3-<=>&'((?&(*@A0B 16
CTip tc i mi qun lý v nõng cao cht lng giỏo dcD E2)$&(F&
!""Xõy dng trng hc thõn thin, hc sinh tớch cc",G$HI5!*/#
*(Hai khụng>!*/# *(Hc tp v lm theo tm gng o c H Chớ
MinhD(J3G/0!*/# *(Mi thy giỏo, cụ giỏo l mt tm gng o c,
t hc v sỏng to@
Đợc sự quan tâm của Đảng uỷ, chính quyền các cấp trực tiếp là Phờng Nguyễn
Thái Học; sự hớng dẫn, chỉ đạo sát sao của phòng GD&ĐT, công đoàn GD Thành phố,
của sở GD&ĐT tỉnh Yên Bái. Với tinh thần đoàn kết nhất trí cao, nhiệt tình giúp đỡ lẫn
nhau cùng hoàn thành tốt nhiệm vụ của tập thể CBGV công chức và hợp đồng lao động
trong nhà trờng. Sự phối hợp cộng tác nhiệt tình của Ban )K5 cha mẹ học sinh và sự
cố gắng học tập, rèn luyện của tất cả các em học sinh, trờng TH Nguyễn Thái Học đã
phấn đấu hoàn thành tốt kế hoạch nhiệm vụ học kỳ I năm học 2010 - 2011.
II. Kết quả thực hiện:
1. Công tác số l ợng:
+ Tổng số cán bộ giáo viên, L/MN$ O(: 69. Trong đó :
- Trong biên chế: 55 (CBQL: 3; GV: 49; NV: 3)
- Hợp đồng GV do nhà nớc trả lơng: 2GV (GVÂN: 01; GVMT: 01)
- Hợp đồng dân trả lơng: 12:
A6; Nhân viên nhà bếp: 7; Bảo vệ: 02; Lao công: 2
- PQ;-,*A 1! )!E/FM!E> F&( RFM!E cR6ST<88U
TV>WP
+ Học sinh: Tổng số học sinh đầu năm: 1162
Học sinh chuyển đi: Học sinh chuyển đến: 02
Cuối học kỳ I; Tổng số 33 lớp: 1161 HS, chia ra:
Khối I: 7` lớp = 254 HS Khối II: 9 lớp = 324 HS
Khối III: 6 lớp = 213HS Khối IV: 5 lớp = 200 HS
Khối V: 5 lớp = 170 HS
2. Công tác PCGD và tuyển sinh:
- Đã xây dựng kế hoạch PCGD năm học 20 - 2011, thờng xuyên làm tốt công tác
điều tra bổ sung, cập nhật số liệu, nắm chắc số lợng trẻ em trong độ tuổi đi học trên địa
bàn phờng, bảo đảm duy trì PCGDTH đúng độ tuổi.
Tỉ lệ phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi: 1157/1161 = 99,65%
- I5;3G&) tuyển sinh, năm học 2010 - 2011 đã tuyển sinh 254/ 254
= 100% số trẻ sinh năm 2004 trên địa bàn phờng vào lớp 1. Đảm bảo duy trì sĩ số,
không có HS bỏ học. Tỉ lệ HS đi học chuyên cần là: 99,35%, tụt 0,15% so với kế hoạch
(do dịch sốt phát ban, ,5X!",Y HS phải nghỉ học nhiều).
- Có đủ hệ thống HSSS về công tác phổ cập theo dõi cập nhật, tổng hợp số liệu, báo
cáo kịp thời. Lập danh sách số trẻ sinh năm 2005 là 203 em để tuyển sinh vào lớp 1
năm học 2011 - 2012.
3. Đảm bảo chất l ợng giáo dục:
3.1: Thực hiện kế hoạch dạy học:
Thực hiện chơng trình 175 tuần theo QĐ số 16/2006/QĐ ngày 05/5/2006 của Bộ
GD-ĐT. Các lớp 1, 2, 3, 4, 5 thực hiện dạy 2buổi/ngày. Lớp 3, 4, 5 học môn tự chọn
Tiếng Anh và Tin học.
Chỉ đạo thực hiện tiến độ chơng trình theo đúng biên chế năm học quy định, không
cắt xén, lồng ghép nội dung bài dạy.
3.2: Công tác soạn, giảng:
Tăng cờng đổi mới phơng pháp giảng dạy và sử dụng linh hoạt các hình thức tổ
chức dạy học. GV soạn giáo án đầy đủ trớc từ 1 đến 2 ngày, bài soạn theo hớng đổi mới.
ZRSV<STgiáo viên soạn bài trên máy vi tính, 1!A ,G ứng dụng công nghệ
thông tin, ứng dụng các phần mềm vào giảng dạy. Trong các tiết dạy, GV đã tích cực
nghiên cứu, su tầm đồ dùng t liệu thực tế phục vụ cho bài giảng và sử dụng tơng đối có
hiệu quả thiết bị, đồ dùng dạy học. !2M3Q&)[&(>A\"Q&-)>/]
^5\N(Q"_%+&`3GX!+*Q;$a$%^\"%[-@
Việc chấm chữa bài, đánh giá xếp loại HS đã thực hiện theo thông t số 32 ngày
27/10/2009 của Bộ GD-ĐT nhằm đánh giá đúng trình độ thực chất của HS, khắc phục
tình trạng nâng điểm chạy theo thành tích.
Tiếp tục duy trì nề nếp kiểm tra chất lợng thực chất HS hằng tháng do BGH trực
tiếp ra đề, coi và chấm, nhằm phát hiện các thiếu sót của HS trong việc nắm nội dung
kiến thức SGK và kỹ năng vận dụng thực hành để uốn nắn bổ sung kịp thời theo chuẩn
quy định của Bộ GD ĐT.
3.3: Công tác Hội giảng:
Thực hiện đúng kế hoạch hội giảng cấp tổ, cấp trờng theo quy G*AK)2
(b-.$K&*c0,"@
- Hội giảng cấp tổ có: 47 GV tham gia (1 GV nghỉ chế độ sinh con), kết quả:
47/48 = 97,92% Q;GV toàn trờng.
- Hội giảng cấp trờng: có 44 GV tham gia, kết quả: 41/44 = 93,18% xếp loại
giỏi và bằng 41/48= 85,42% so với tổng số GV toàn trờng.
3.4: Công tác bồi dỡng GV và thực hiện chuyên đề.
- Công tác bồi dỡng GV: Đã chỉ đạo và triển khai tốt công tác bồi dỡng thờng
xuyên theo kế hoạch của Phòng GDĐT Thành Phố và sở GDĐT tỉnh nh bồi dỡng
chuyên môn nghiệp vụ, bồi dỡng theo chuyên đề, bồi dỡng t tởng chính trị. Các văn bản
CM trong năm học đợc triển khai học tập thông qua các buổi sinh hoạt chuyên môn.
Chất lợng bồi dỡng nhìn chung bảo đảm yêu cầu đề ra, tuy nhiên kết quả học tập B"
*/A^"G@ Công tác tự bồi dỡng nâng cao trình độ CMNV đã có nhiều
chuyển biến tích cực, song mỗi GV cần xây dựng nội dung kế hoạch tự bồi dỡng cụ thể
hằng tháng và từng tuần, để từng bớc nắm vững nội dung chơng trình và phơng pháp
giảng dạy tất cả các môn học của bậc Tiểu học.
ZdeL!),*CQLfF%!5D>g(!h,",M#$Q\!h- 1
&->G(A5L("&>M2GFM,+( iQ(b0$S>8/(-&
/M"("(+gFj!25>$-Fi\K!2&Q/L("&3G
e&(-&/5@:!"-(Qf3GI5Rk )(+l>Wk )(+
">Wk )(+mm>\(Q;k"("KI\"1!> `,5AnR
W <"(">F\o(2M!h!- <A%I"("L!),* i,O
K\p(L("&Fl *3Ge&_(\o@
- Công tác chuyên đề: đã tổ chức 5 chuyên đề cấp tổ
- Thực hiện tốt kế hoạch sinh hoạt tổ chuyên môn theo điều lệ trờng Tiểu học. Nội
dung sinh hoạt tổ chuyên môn bớc đầu đã có nhiều cải tiến, song hiệu quả của các buổi
sinh hoạt tổ CM cha cao, cha đáp ứng đợc yêu cầu của việc nâng cao chất lợng sinh hoạt
chuyên môn trong giai đoạn hiện nay.
-Tiếp tục tổ chức cho CBGV học Tin học /!25q tại trờng để GV ,G(+(
K)2(-&- 5r>,Ge(KH(s((5s(/&(+(K)2>,G khai thác
tìm kiếm các thông tin tranh ảnh trên mạng phục vụ cho nội dung bài dạy, biết hớng dẫn
HS giải toán trên mạng. Tuy nhiên mặc dù nhà trờng có phòng máy vi tính đã nối mạng
tFt> R $^(-2G!> có máy tính sách tay, máy chiếu di *( nhng vẫn còn
một /giáo viên cha \o([!2M sử dụng s((5s(/&(+(K)2@u*
Q;A\"%I\o([!2M KI(o iF"& d#$3(5]"!
F&( O((5$@
- Đã tổ chức kiểm tra khảo sát trình độ kiến thức sách giáo khoa của giáo viên đầu
năm học: có 38 giáo viên tham gia, kết quả 31/38 = 81,58% đạt từ trung bình trở lên,
trong đó: loại Giỏi có 5/38 = 13,16%; loại Khá có 9/38 = 23,68%; loại trung bình có
17/38 = 44,74%, &)G!7<WTU8>V=Pv&)ma<WTU>7WP@M!h!-A
)3GX!+.$h$+G$H(Me!J/q(*K!(3Ge\f(
Fl i )!EX!2 Y@
3.5: Công tác bồi dỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu, HS khuyết tật hoà nhập:
Trong mỗi tiết dạy GV đã chú ý đến tất cả các đối tợng HS, đặc biệt là đối tợng HS
giỏi, HS yếu và HS khuyết tật hoà nhập, huy động các em tích cực tham gia thực hiện
các hoạt động học tập trong giờ học, đồng thời rèn luyện kĩ năng theo chuẩn quy định
của Bộ GD-ĐT.
Đã tổ chức khảo sát phân loại trình độ HS đầu năm, lập danh sách HS yếu của các
lớp để phụ đạo, củng cố các kiến thức trọng tâm cơ bản cho các em. Z;s(
-$H )&Q2G!> .\N(#$B"Q2G! \NL(MFwF5>
h!R=8QR3GX!+3+&Q-[G$&)2G!> G!;3x
^Q[G$&)I2G!@
W
Các lớp có HS khuyết tật và học sinh có hoàn cảnh khó khăn đã có sự phối hợp
chặt chẽ với phụ huynh và GV dạy để bảo đảm yêu cầu học hoà nhập cho các em.
Toàn trờng có 2 HS khuyết tật thì 1 em đạt danh hiệu HSTT (lớp 2I), 1 em xếp loại
trung bình (lớp 5C).
Công tác phát hiện và bồi dỡng học sinh có năng khiếu đã đợc chú trọng; trong các
giờ dạy GV đã chú ý chuẩn bị hệ thống câu hỏi và nội dung công việc cho HS giỏi học
tập, rèn luyện. Đã tổ chức bồi dỡng HS giỏi tập trung tại trờng vào sáng thứ 7 hằng tuần
cho HS lớp 4, 5 do BGH và tổ trởng CM thực hiện, tổ chức cho HS giỏi các lớp tập giải
toán qua mạng Internet trên phòng vi tính vào các buổi chiều.
"("/&;3G&)("&\!Q(b.$n>F\o(
R8t"("l+8t 1! )(+>F&( RR(+.>(+l>(+
"@
3.6: Công tác rèn viết chữ đẹp, giữ vở sạch:
Nhà trờng đã quan tâm thờng xuyên đến việc rèn chữ viết cho GV và HS theo mẫu
chữ quy định của Bộ GD-ĐT. Giáo viên phấn đấu để viết chữ đúng mẫu trên lớp và
trong giáo án để thực sự là tấm gơng cho HS noi theo. Việc chấm chữa bài cho HS đã
nêu cao yêu cầu rèn chữ viết và việc viết đúng quy tắc chính tả cũng nh kỹ năng trình
bày trong mỗi bài kiểm tra.
Làm tốt công tác kiểm tra đánh giá xếp loại VSCĐ theo định kỳ, kịp thời uốn nắn
rút kinh nghiệm những thiếu sót của HS trong việc rèn chữ và giữ gìn sách vở hằng
ngày.
Tổ chức thi viết chữ đẹp cấp trờng:
- Học sinh có: VTtm tham gia (Nhất: 7 em, Nhì: 27 em, Ba: 22 em, KK:11 em.
- Giáo viên có 44 đ/c tham gia (Nhất: 7 GV, Nhì: 7 GV, Ba: 13 GV, KK: 9 GV
Kết quả xếp loại vở sạch chữ đẹp cuối học kì 1:
3.7: Công tác kiểm tra thanh tra nội bộ:
- Đã triển khai tốt kế hoạch kiểm tra, thanh tra giáo viên theo quy định của
ngành, phát hiện những thiếu sót cần phải điều chỉnh trong tất cả các lĩnh vực hoạt
động của nhà trờng. Kịp thời rút kinh nghiệm, để phấn đấu đạt kết quả cao hơn.
- Tổng số dự giờ của BGH thông qua các hình thức dự giờ khảo sát, dự kiểm tra
đột xuất, dự giờ hội giảng, dự kiểm tra theo chế độ là: 107 tiết. Kiểm tra 44 bộ hồ sơ
của giáo viên trong đó xếp loại A: 44 hồ sơ. Sau kiểm tra, dự giờ BGH đã rút kinh
nghiệm trực tiếp, chi tiết cụ thể từng u điểm, thiếu sót cho từng giáo viên, nhằm bảo
Khối
k0$
TS
Loại A Loại B Loại C
SL % SL % SL
1 7 254 194 76,4 60 23,6 0
2 9 324 240 74,1 84 25,9 0
3 6 213 146 68,5 67 31,5 0
4 6 200 147 73,5 53 26,5 0
5 5 170 120 70,6 50 29,4 0
33 1161 842 73,0 319 27,0 0
S
đảm yêu cầu chất lợng theo quy định. Tuy M/53iF"(oK)2B"*Q;d
F\y(9u ;/0AF&(d\"\o([!2M/\" +,+&t&X!2 Y@
3.8: Công tác thiết bị, th viện trờng học:
Đã xây dựng kế hoạch hoạt động th viện và thiết bị dạy học trong năm học.
+ Phòng thiết bị đã có hệ thống sổ sách theo dõi các đồ dùng thiết bị đợc cấp phát
và việc mợn, sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học của giáo viên. 100% giáo viên đều xác
định rõ: Đồ dùng dạy học là phơng tiện dạy học quan trọng phù hợp với tâm lý lứa tuổi
học sinh tiểu học nên đã thờng xuyên có ý thức sử dụng thiết bị dạy học và su tầm tự
làm đồ dùng giảng dạy trong các giờ lên lớp.
Mỗi lớp mợn một hòm thiết bị dạy học riêng đợc sử dụng và bảo quản tại các
lớp. Hiện tại thiết bị, đồ dùng dạy học của nhà trờng còn thiếu nhiều do số lợng lớp
tăng hơn so với các năm học trớc, ít nhiều gây khó khăn cho cán bộ GV trong công tác
giảng dạy; Song nhiều GV đã chịu khó tìm tòi những thiết bị đồ Kzng cũ còn dùng đợc
để sử dụng vào giảng dạy hằng ngày. Tổng số lần mợn,QrKH( thiết bị đồ dùng dạy
học trong học kỳ I là: 6872 lợt.
Tổ chức tốt thi làm đồ dùng dạy học cấp trờng, GV đã tích cực tham gia, R(+
.>W(+l>(+mm@
+ Hoạt động công tác th viện: Đã xây dựng kế hoạch hoạt động theo hớng dẫn của
Sở GD-ĐT. Có hệ thống hồ sơ sổ sách theo dõi cập nhật hàng ngày. Các loại sách đã đ-
ợc phân loại, sắp xếp theo th mục đúng quy định. 9-,*\/5 "(G$$. .!
iR3+(X!+{\/5FM-2/%@
Đã phối hợp với công ty sách Yên Bái mua thêm bộ sách giáo khoa cho
học sinh lớp 1 mới tuyển và 419 bộ SGK bổ sung thêm cho các lớp 2,3,4,5, bảo đảm
100% số học sinh có đủ các loại sách theo quy định của Bộ giáo dục. Kết hợp tuyên
truyền phát hành đợc T=bộ sách tham khảo.
Th viện hiện có: SWTbản sách trong đó SGK là: 1067 bản ; SGV: 283 bản ;
STK: 406 bản ; sách văn học: 2624 bản.
Đã cho CBGV và học sinh mợn: 1261 bản sách.
Hiện tại, phòng th viện và thiết bị phải dùng chung, diện tích chật hẹp nên hiệu
quả sử dụng sách thiết bị cha cao.
4. Hoạt động ngoài giờ và công tác đoàn thể.
4.1: Công tác Đội thiếu niên:
Đã xây dựng kế hoạch hoạt động cả năm, hằng tháng và cụ thể từng tuần theo kế
hoạch hoạt động của Hội đồng Đội cấp trên. Củng cố xây dựng các nề nếp tập thể dục,
múa tập thể trong các giờ ra chơi, nề nếp giữ gìn vệ sinh trong lớp học, sân chơi, bãi tập
và các khu vực khác trong nhà trờng.
Đã tổ chức tốt các đợt thi đua với các ngày hoạt động: ngày 5/9, Tết Trung thu,
15/10, 20/11, 22/12, với nội dung phong phú theo chủ đề, có sơ kết và khen thởng kịp
thời các lớp đạt kết quả tốt.
Đầu t mua mới6,*F;(*FY(-78
Tập luyện đội văn nghệ học sinh của trờng tham gia biểu diễn trong các ngày
hoạt động tập thể của nhà trờng.
Tập huấn nghiệp vụ công tác Đội cho 11cán bộ liên đội, chi đội và 70 phụ trách sao.
Tổ chức thu gom phế liệu phong trào kế hoạch nhỏ quyên góp đợc SST
8