Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài soạn Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần 25 - Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (500.93 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. TUẦN 25 Thứ hai, ngày 05 tháng 03 năm 2012 HĐTT:. NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN. TẬP ĐỌC: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: cao lớn, vạm vỡ, sạm như gạch nung, chém dọc, trắng bệch, loạn óc, man rợ, nổi tiếng, nhân từ, ê a, đập tay, quat, nín thít, trừng mắt, câm mồm, điềm tĩnh, tống anh, dữ dội, đứng phắt, rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm, dõng dạc, quả quyết,.... - Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc. 2. Đọc - hiểu: - Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Hiểu nghĩa các từ ngữ : bài ca man rợ, nín thít, gườm gườm, làu bàu, ...  Kỹ năng sống: Kỹ năng: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân - Ra quyết định - Ứng phó, thương lượng - Tư duy sáng tạo: bình luận, phân tích Các kỹ thuật dạy học: - Trình bày ý kiến cá nhân - Thảo luận cặp đôi... II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. - Tranh minh hoạ trong SGK. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - HS lên bảng đọc và trả lời nội dung. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp lắng nghe. b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - HS đọc từng đoạn của bài. - 3 HS đọc theo trình tự. - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS + Đ1: Từ đầu đến ….bài ca man rợ. ? Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp + Đ 2: Tiếp theo ... toà sắp tới. biển hung hãn? + Đ 3: Trông bác sĩ … như thóc. - Gọi HS đọc phần chú giải. + GV ghi các câu của tên cướp quát: - HS đọc hai câu trên. + GV giải thích: hung hãn là: sẵn sàng gây tai hoạ cho người khác bằng hành động tàn ác, thô bạo. 1 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. - Gọi 1 HS đọc bài. - HS luyện đọc theo cặp - Gọi một , hai HS đọc lại cả bài. + Lưu ý HS cần ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: + Toàn bài đọc với giọng rõ ràng, rành mạch và dứt khoát, gấp gáp dần theo diến biến câu chuyện. Nhấn giọng các từ ngữ. Đọc phân biết lời các nhân vật. * Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1 trao đổi, trả lời câu hỏi. ? Tính hung hãn của tên chúa tàu được thể hiện qua những chi tiết nào ? ? Đoạn 1 cho em biết điều gì? - Ghi ý chính đoạn 1. - HS đọc đoạn 2, lớp trao đổi và TLCH: ? Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào ?. - 1 HS đọc. - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài.. - Lớp lắng nghe.. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Tiếp nối phát biểu:. + Sự hung hãn thô bạo của tên chúa tàu. - 1HS đọc, lớp đọc thầm bài TLCH: - Ông là người rất hiền hậu, điềm đạm. Nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm dám đối đầu, chống cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm. ? Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai hình + Hình ảnh cho thấy sự đối nghịch: ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên một bên thì đức độ, hiền từ mà cướp biển ? nghiêm nghị. Một bên thì hung ác, dữ dằn như con thú dữ bị nhốt trong chuồng. ? Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ? + Nói lên sự cứng rắn, dũng cảm dám đối đầu, chống cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm của bác sĩ Ly. - Ghi bảng ý chính đoạn 2. - 2 HS đọc thành tiếng. - HS đọc đoạn 3, lớp trao đổi và TLCH: - 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài, trả lời câu hỏi. + Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ? + Nội dung đoạn 3 cho biết tên cướp biển phải khuất phục trước bác sĩ Ly. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm. - Ghi bảng ý chính đoạn 3. - HS đọc thầm bài trả lời câu hỏi: - HS đọc thầm câu truyện trao đổi TLCH: + Chúng ta phải đấu tranh không ? Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì ? khoan nhượng với những cái xấu, cái ác. Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa cái thiện và cái ác, người có chính nghĩa, dũng cảm, và kiên quyết sẽ chiến thắng. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài 6 dòng - Ghi nội dung chính của bài. in đậm ở đầu bản tin. - 2 đọc, lớp đọc thầm lại nội dung - Gọi HS nhắc lại. 2 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. * Đọc diễn cảm: - 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn. - HS tiếp đọc từng đoạn của bài. - Rèn đọc từ, cụm từ, câu khó theo - Treo bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc. hướng dẫn của GV. - HS luyện đọc. - HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc theo phân vai các - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. - 3 HS thi đọc phân vai toàn bài. nhân vật trong truyện. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: - Bài văn giúp em hiểu điều gì? - HS trả lời. - Nhận xét tiết học. - HS cả lớp về nhà thực hiện. - Dặn HS về nhà học bài.. TOÁN : PHÉP NHÂN PHÂN SỐ I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép nhân hai phân số II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: + Vẽ sẵn hình vẽ vào tờ bìa như SGK. Phiếu bài tập. * Học sinh: - Giấy bìa. Các đồ dùng liên quan tiết học. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - HS lên bảng giải bài. - Nhận xét bài. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - HS lắng nghe b) Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật - HS đọc ví dụ trong SGK. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài. + GV ghi đề bài toán, nêu câu hỏi, HS trả lời: + Theo dõi, trả lời. c) Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số: * Tính diện tích hình chữ nhật dựa vào hình vẽ. + Treo hình vẽ như SGK lên bảng. + 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc 1m thầm. 1m. + Ta lấy :. 2 3. 4 2 x 5 3. + Quan sát hình vẽ. 4 m 5. + Hình vuông có diện tích bao nhiêu? + Hình vuông có mấy ô vuông, mỗi ô có diện 3 Lop4.com. - … có diện tích là 1 m2. - Hình vuông có 15 ô, mỗi ô có. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. tích là bao nhiêu ?. diện tích là. + Hình chữ nhật (tô màu) chiếm mấy ô vuông ? - Vậy diện tích hình chữ nhật là bao nhiêu? * Phát hiện qui tắc nhân hai phân số - GV gợi ý : + Quan sát hình vẽ và cho biết diện tích hình chữ nhật tô màu là bao nhiêu mét vuông? + HS quan sát hình vẽ nêu nhận xét: 8 (số ô vuông hình chữ nhật ) bằng 4 x 2 15 (số ô của hình vuông) bằng 5 x 3. - … chiếm 8 ô vuông.. + Từ đó ta có :. 4 2 4X 2 8 x = = m2 5 3 5X 3 15. - Vậy muốn nhân hai phân số ta làm như thế nào? + GV ghi bảng quy tắc, gọi HS nhắc lại. c) Luyện tập: Bài 1 : - HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. - HS lên bảng sửa bài. - HS nêu giải thích cách làm. - HS khác nhận xét bài bạn. Bài 2 : (Dành cho HS khá, giỏi) - HS nêu yêu cầu đề bài. + Lưu ý đề bài yêu cầu rút gọn rồi tính: - HS thực hiện các phép tính vào vở. -HS khác nhận xét bài bạn Bài 3 : - HS đọc đề bài, làm vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng giải bài. - Nhận xét bài làm của bạn. 3. Củng cố - Dặn dò: ? Muốn nhân hai phân số ta làm như thế nào? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài.. 1 2 m. 15. + Diện tích HCN là:. 8 2 m. 15. + Quan sát , suy nghĩ và phát biểu ý kiến : + Ta có :. 4 2 8 x = m2 5 3 15. - Ta lấy tử số nhân với tử số và mẫu số nhân với mẫu số. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS nêu đề bài. Lớp làm vào vở. - HS làm bài trên bảng - HS khác nhận xét bài bạn. - HS đọc, tự làm vào vở. - 4 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét bài bạn. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS lên bảng giải bài. - HS thực hiện vào vở. + HS nhận xét bài bạn. - 2HS nhắc lại. - Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.. CHÍNH TA: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng bài văn trích ; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc BT do Gv soạn. II. Đồ dùng dạy học: - 3- 4 tờ phiếu lớn viết các dòng thơ trong bài tập 2a hoặc 2b cần điền âm đầu hoặc vần vào chỗ trống. 4 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. - Phiếu học tập giấy A4 phát cho HS. - Bảng phụ viết sẵn bài "Khuất phục tên cướp biển" để HS đối chiếu khi soát lỗi. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - HS thực hiện theo yêu cầu. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b. Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn văn: - HS đọc bài: Khuất phục tên cướp biển - HS đọc. Cả lớp đọc thầm. - Trả lời câu hỏi. + Đoạn văn nói về sự hung hãn, thô bạo của tên cướp biển và ca ngợi sự gan dạ, cương quyết của bác sĩ Ly. * Hớng dẫn viết chữ khó: - HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. * Nghe viết chính tả: + HS nghe GV đọc để viết vào vở đoạn + Nghe và viết bài vào vở. trích trong bài "Khuất phục tên cướp biển". * Soát lỗi chấm bài: + Treo bảng phụ đoạn văn và đọc lại để + Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số HS soát lỗi tự bắt lỗi. lỗi ra ngoài lề. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: * GV chỉ các ô trống giải thích bài tập 2 - 1 HS đọc. - Quan sát, lắng nghe GV giải thích. ở phiếu đã viết sẵn bài tập lên bảng. - Lớp đọc thầm sau đó thực hiện làm bài vào vở. - Phát phiếu lớn và bút cho HS. - Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền - HS làm xong dán phiếu lên bảng. ở mỗi câu rồi ghi vào phiếu. - HS nhận xét bổ sung bài bạn. - Bổ sung. - GV nhận xét, chốt ý đúng. - 1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm - HS cả lớp về nhà thực hiện. được và chuẩn bị bài sau.. TIẾNG VIỆT :. BUỔI CHIỀU : ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN. I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: 5 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. - Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - HS lên bảng đọc và trả lời nội dung. 2. Bài mới: * Luyện đọc: - HS đọc từng đoạn của bài. - 3 HS đọc theo trình tự. - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS + Đ1: Từ đầu đến ….bài ca man rợ. - Gọi HS đọc phần chú giải. + Đ 2: Tiếp theo ... toà sắp tới. + GV ghi các câu của tên cướp quát: + Đ 3: Trông bác sĩ … như thóc. - HS đọc hai câu trên. - Gọi 1 HS đọc bài. - 1 HS đọc. - HS luyện đọc theo cặp - Luyện đọc theo cặp. - Gọi một , hai HS đọc lại cả bài. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài. + Lưu ý HS cần ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: + Toàn bài đọc với giọng rõ ràng, rành mạch - Lớp lắng nghe. và dứt khoát, gấp gáp dần theo diến biến câu chuyện. Nhấn giọng các từ ngữ. Đọc phân biết lời các nhân vật. * Đọc diễn cảm: - HS tiếp đọc từng đoạn của bài. - 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn. - Treo bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc. - Rèn đọc từ, cụm từ, câu khó theo hướng dẫn của GV. - HS luyện đọc. - HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc theo phân vai các - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. - 3 HS thi đọc phân vai toàn bài. nhân vật trong truyện. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: - Bài văn giúp em hiểu điều gì? - HS trả lời. - Nhận xét tiết học. - HS cả lớp về nhà thực hiện. - Dặn HS về nhà học bài.. TOÁN : ÔN LUYỆN CỘNG TRỪ PHÂN SỐ I. Yêu cầu cần đạt :- Thực hiện được phép cộng (trừ) hai phân số, cộng (trừ) số tự nhiên với phân số, Cộng (trừ) một phân số với số tự nhiên. - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng ( trừ ) phân số II. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS 6 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. Bài tập 1:- Yêu cầu HS phát biểu cách cộng, - 2 HS phát biểu. trừ hai phân số khác mẫu số - Cho HS tự làm vở - Gọi 2HS làm bài trên bảng - Lớp làm vở. - HDHS đối chiếu với kết quả, nhận xét - 2 HS làm bảng. Bài tập 2: Thực hiện tương tự - Lớp nhận xét. 2 H: Muốn thực hiện các phép tính 1  và 3 9  3 , ta phải làm như thế nào ? 2 - Cho HS làm bài vào vở - Gọi 2 em lên bảng tính - HS làm vở. Bài tập 3:- GV ghi bảng 3 phép tính : - 2 em làm bảng. 4 3 3 11 a) x   b) x   - Lớp nhận xét. 5 2 2 4 25 5 x c) 3 6 - HS làm vở. - Yêu cầu HS xác định tên thành phần chưa biết - 3 HS làm bảng. trong mỗi phép tính. - Lớp nhận xét - Sau đó gọi 3 HS phát biểu cách tìm : Bài tập 4: (HSKG)  Số hạng chưa biết của một tổng 2 7 13 2 7 13 2 20  Số trừ trong phép trừ   (  )  b)  5 12 12 5 12 12 5 12  Số bị trừ trong phép trừ 2 5 6 25 31 - HS đọc yêu cầu.      - Cho lớp làm vở 5 3 15 15 15 Bài tập 5: - HS tự làm bài, chữa bài - Cho HS đọc đề, tìm hiểu đề - HS trả lời. - Bài toán cho biết gì ? - HS trao đổi nhóm đô- 2 HS đại - Bài toán yêu cầu tính gì ? diện 2 nhóm làm bảng. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Lắng nghe. Thứ ba, ngày 06 tháng 03 năm 2012 TOÁN : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhận số tự nhiên với phân số II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Phiếu bài tập. - Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - 1HS lên bảng giải bài. 7 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B + HS nhận xét bài bạn.. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1 : + HS nêu đề bài. + GV ghi phép tính:. - HS lắng nghe. - HS nêu đề bài. + Quan sát.. 2 x5 =? 9. + Phép tính trên có đặc điểm gì ? + Hãy viết số 5 dưới dạng phân số ?. + là phép nhân 1 phân số với 1 STN.. - Phép tính này có đặc điểm gì ? + Hướng dẫn HS cách thực hiện như SGK. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi hai em lên bảng sửa bài. + HS nêu giải thích cách làm. - HS khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. Bài 2 : + Gọi 1 em nêu đề bài.. + Đây là phép nhân 1 phân số với 1 PS. + Quan sát GV hướng dẫn mẫu.. + GV ghi phép tính :. 2x. - HS nêu 5 =. 5 . 1. - Lớp làm vào vở. - Hai học sinh làm bài trên bảng - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - HS nêu đề bài.. 3 =? 7. + Phép tính trên có đặc điểm gì ? + Hãy viết số 2 dưới dạng phân số ? - Phép tính này có đặc điểm gì ? + H/ dẫn HS cách thực hiện như SGK. - HS tự làm bài vào vở. - HS lên bảng sửa bài. - HS khác nhận xét bài bạn. * Bài 3 : + HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. - Gọi hai em lên bảng sửa bài. - HS khác nhận xét bài bạn. * Bài 5 : + Gọi HS đọc đề bài. + Đề bài cho biết gì? + Yêu cầu ta tìm gì ? + Muốn tính chu vi hình vuông ta làm như thế nào? - Suy nghĩ làm vào vở. 3. Củng cố - Dặn dò: ? Muốn nhân phân số ta với số tự nhiên làm như thế nào ? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. 8 Lop4.com. + Quan sát. Trả lời, + Quan sát GV hướng dẫn mẫu. - Lớp làm vào vở. - Hai học sinh làm bài trên bảng - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc thầm đề. Lớp làm vào vở. - Hai học sinh làm bài trên bảng - Học sinh khác nhận xét bài bạn. lớp đọc thầm đề, làm vào vở. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + Trả lời câu hỏi. + HS thực hiện vào vở. - 1HS lên bảng giải bài. - 2HS nhắc lại. - Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ ? I. Mục tiêu: - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận Cn trong câu kể Ai là gì ? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai là gì? Trong đoạn văn và xác định được CN của câu tìm được (BT1, mục III); biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học (BT2) ; đặt câu kể Ai là gì ? Với từ ngữ cho trước làm CN (BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Hai tờ giấy khổ to viết 4 câu kể Ai là gì ? (1, 2, 4, 5) trong đoạn văn phần nhận xét 1 tờ giấy khổ to viết sẵn 5 câu kể Ai là gì ? ( 3 , 4, 5, 6, 8 ) trong đoạn văn ở bài tập1 (phần luyện tập) III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - 3 HS thực hiện - 2 HS đứng tại chỗ đọc. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Lắng nghe. b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - HS mở SGK đọc nội dung và trả lời câu - HS đọc, trao đổi, thảo luận cặp đôi. hỏi bài tập 1. - HS tự làm bài. + HS lên bảng gạch chân các câu kể bằng phấn màu, HS dưới lớp gạch bằng chì vào SGK. - HS nhận xét, chữa bài cho bạn - Nhận xét, bổ sung bài bạn làm. - Các câu này là câu kể thuộc kiểu câu kể + Đọc lại các câu kể: Ai là gì ? Các em sẽ cùng tìm hiểu. Bài 2 : - HS tự làm bài. -1 HS làm bảng, lớp gạch bằng chì vào - HS phát biểu. Nhận xét, chữa bài cho SGK. - Nhận xét, chữa bài bạn làm. bạn Bài 3 : + Chủ ngữ trong các câu trên cho ta biết + Chủ ngữ trong câu chỉ tên của người, điều gì ? tên địa danh và tên của sự vật. + Chủ ngữ nào là do 1 từ, chủ ngữ nào là - Chủ ngữ ở câu 1 do danh từ tạo thành do 1 ngữ ? như ruộng rẫy - cuốc cày - nhà nông. - Chủ ngữ câu còn lại do cụm danh từ tạo thành (Kim Đồng và các bạn anh) + Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì ?cho ta biết sự vật sẽ được thông báo về đặc điểm + HS lắng nghe. tính chất ở vị ngữ trong câu + Có câu chủ ngữ do 1 danh từ tạo thành. + Phát biểu theo ý hiểu. Cũng có câu chủ ngữ lại do cụm danh từ tạo thành. + Chủ ngữ trong câu có ý nghĩa gì ? c. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - 2 HS đọc thành tiếng. 9 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. - Gọi HS đặt câu kể Ai là gì ? - Nhận xét câu HS đặt, khen những em hiểu bài, đặt câu đúng hay. d. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung. + HS thực hiện theo 2 ý sau: - Tìm các câu kể Ai là gì? Trong đoạn văn sau đó xác định chủ ngữ của mỗi câu. - Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. - HS tự làm bài. - Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận về lời giải đúng và dán tờ giấy đã viết sẵn 4 câu văn đã làm sẵn. HS đối chiếu kết quả. Bài 3: - HS đọc yêu cầu và nội dung, TLCH: ? Trong các dòng này đã cho biết bộ phận gì ? ? Chúng ta cần tìm các từ ngữ để làm bộ phận nào? ? Muốn tìm bộ phận vị ngữ em cần đặt câu hỏi như thế nào? - HS tự làm bài. - Trong một chủ ngữ có thể đặt với nhiều vị ngữ khác nhau. - HS đọc bài làm. - GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt. 3. Củng cố – dặn dò: - Trong câu kể Ai là gì ? Chủ ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ? - Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì ? (3 đến 5 câu). - Tiếp nối đọc câu mình đặt.. - HS đọc. - Lắng nghe để nắm cách thực hiện. - Hoạt động trong nhóm theo nhóm 4 thảo luận và thực hiện vào phiếu. - Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu. - Chữa bài (nếu sai). - 1 HS đọc. Suy nghĩ và trả lời câu hỏi. + Trong các dòng đã cho biết bộ phận chủ ngữ - Chúng ta cần tìm các từ ngữ để làm bộ phận vị ngữ. + Chúng ta cần đặt câu hỏi: Là gì ? Để tìm vị ngữ. - Tự làm bài - 3 - 5 HS trình bày.. - Thực hiện theo lời dặn của giáo viên.. KHOA HỌC: NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ I. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn. - Sử dụng được nhiệt độ để xác định nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ không khí. - GD HS thêm yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: 10 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. - Chuẩn bị chung : Một số loại nhiệt kế, phích nước sôi, một ít nước đá - Chuẩn bị theo nhóm : nhiệt kế, 3 chiếc cốc III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: + Em có thể làm gì để tránh hoặc khắc phục - Vài HS. việc đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu ? + Chúng ta không nên làm những việc gì để bảo vệ đôi mắt ? - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu bài :  Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt * Mục tiêu: nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ cao thấp. Biết sử dụng từng nhiệt độ trong diễn tả sự nóng lạnh * Cách tiến hành B1: Cho học sinh kể tên một số vật nóng lạnh - Học sinh kể : nước sôi, bàn là,.....; thường gặp Nước đá, tuyết...... B2: H/S quan sát hình 1 và trả lời : cốc nước - Cốc nước nóng có nhiệt độ cao nhất; nào có nhiệt độ cao nhất ? Thấp nhất ? Cốc nước đá có nhiệt độ thấp nhất B3: Cho học sinh tìm thêm ví dụ về các vật - Học sinh nêu - Nhận xét và bổ xung có nhiệt độ bằng nhau, cao hơn.... - GV giảng và hỏi tiếp : Một vật có thể là vật - HS nghe và trả lời câu hỏi: Cốc nóng so với vật này nhưng lại là vật lạnh so nước nóng có nhiệt độ cao nhất, cốc với vật khác. Điều đó phụ thuộc vào nhiệt độ nước đá có nhiệt độ thấp nhất, cốc ở mỗi vật. Vật nóng có nhiệt độ cao hơn vật nước nguội có nhiệt độ cao hơn cốc lạnh. Trong H1, cốc nước nào có nhiệt độ cao nước đá. nhất, cốc nước nào có nhiệt độ lạnh nhất ?  Hoạt động 2: Thực hành sử dụng nhiệt kế * Mục tiêu: biết sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ * Cách tiến hành B1: Giới thiệu về hai loại nhiệt kế - Học sinh quan sát và theo dõi B2: Thực hành đo nhiệt độ - Giáo viên cho học sinh tiến hành làm thí - Thực hành làm thí nghiệm theo nghiệm đo nhiệt độ của các cốc nước; Sử nhóm: Đo nhiệt độ cơ thể người; Đo dụng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ cơ thể. nhiệt độ của cốc nước sôi, cốc nước - GV Cầm các loại nhiệt kế và giới thiệu: Có đá nhiều loại nhiệt kế khác nhau : nhiệt kế đo nhiệt độ cơ thể, nhiệt kế đo nhiệt lượng không khí. - Gọi học sinh báo cáo kết quả - Đại diện nhóm báo cáo 11 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. - Giáo viên nhận xét và kết luận - Gọi học sinh đọc mục bạn cần biết - Vài em đọc 3. Củng cố - Dặn dò : + Muốn đo nhiệt độ của vật, người ta dùng - HS trả lời. dụng cụ gì ? + Có những loại nhiệt kế nào ? - Chuẩn bị bài tiết sau - Nhận xét tiết học. BUỔI CHIỀU : TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán liên quan đến phép cộng và phép nhân phân số. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Phiếu bài tập. - Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - HS lên bảng giải bài, nhận xét bài bạn. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b) Giới thiệu một số tính chất của phép nhân: * Tính chất giao hoán : 2 4 4 2 + Quan sát tìm cách tính. + Ghi x và x lên bảng. 3. 5. 5. 3. + Các thừa số của hai tích như thế nào? + HS tính và so sánh hai kết quả. - Em có nhận xét gì về hai kết quả trên? + Theo em đây là tính chất gì của phép nhân? * Hãy nêu tính chất giao hoán. + GV ghi bảng, gọi HS nhắc lại. * Tính chất kết hợp : + Ghi: (. 1 2 3 1 2 3 x ) x và x ( x ) 3 5 4 3 5 4. + Các thừa số của hai tích giống nhau nhưng khác nhau về vị trí. + Hai kết quả này bằng nhau. + Đây là tính chất giao hoán của phép nhân. + 2 HS đọc, lớp đọc thầm - Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích vẫn không thay đổi. + Quan sát tìm cách tính.. + Các thừa số của hai tích như thế nào? + Các thừa số của hai tích giống nhau nhưng ở phép tính thứ nhất có dạng một tổng hai phân số nhân với một phân số thứ ba. Còn ở phép tính thứ hai có dạng một thừa số nhân với một tích. + HS tính và so sánh hai kết quả. + Thực hiện tính ra kết quả và so sánh + Có nhận xét gì về hai kết quả trên? + Vậy hai kết quả này bằng nhau. + Đây là tính chất gì của phép nhân? + Đây là tính chất kết hợp của phép nhân. * Hãy nêu tính chất kết hợp. + Muốn nhân một tổng hai phân số với 12 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. + GV ghi bảng, gọi HS nhắc lại. * Tính chất nhân một tổng hai phân số với một phân số thứ ba :. một phân số thứ ba. Ta có thể lấy phân số thứ nhất nhân với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba.. + Quan sát tìm cách tính. + Phép tính có dạng nhân một tổng hai + Phép tính này có dạng gì? phân số với một phân số thứ ba. + HS dựa vào cách tính như số tự nhiên + Thực hiện tính ra kết quả theo yêu cầu. để tính theo hai cách. + Em có nhận xét gì về hai kết quả + Vậy hai kết quả này bằng nhau. trên? + Theo em đây là tính chất gì của phép + Đây là tính chất nhân một tổng hai phân nhân? số với một phân số thứ ba. * HS nêu tính chất. + GV ghi bảng, gọi HS nhắc lại. c) Luyện tập : Bài 1 b: - HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. - HS nêu đề bài, lớp làm vào vở. - Gọi 3 em lên bảng sửa bài. - 3 HS làm bài trên bảng - HS nêu giải thích cách làm. - HS khác nhận xét bài bạn. - HS khác nhận xét bài bạn. Bài 2 : + Gọi HS đọc đề bài. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Suy nghĩ làm vào vở. + Trả lời câu hỏi, thực hiện vào vở. - HS lên bảng giải bài. - 1HS lên bảng giải bài. -HS khác nhận xét bài bạn. - HS nhận xét bài bạn. Bài 3 *: + Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + Muốn biết may 3 chiếc túi hết mấy - HS trả lời câu hỏi, thực hiện vào vở. mét vải ta làm như thế nào ? -Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở. - 1HS lên bảng giải bài. - HS lên bảng giải bài. - HS nhận xét bài bạn. - HS khác nhận xét bài bạn. 3. Củng cố - Dặn dò: ? Nêu tính chất giao hoán ( kết hợp) - 2HS nhắc lại. phép nhân hai phân số ? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài - Dặn về nhà học bài và làm bài. tập còn lại. + GV ghi phép tính : (. 1 2 3 + )x 5 4 5. KỂ CHUYỆN : NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT I. Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Những chú bé không chết rõ ràng, đủ ý (BT1) ; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2). 13 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa cảu câu chuyện và đặt được tên khác cho truyện phù hợp với nội dung II. Đồ dùng dạy học: - Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. - Tranh ảnh minh hoạ cho câu chuyện "Những chú bé không chết ". - Giấy khổ to viết sẵn dàn ý kể chuyện: + Giới thiệu câu truyện, nhân vật trong câu truyện, diễn biến câu truyện. + Trao đổi vơí các bạn về nội dung và ý nghĩa câu chuyện - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện: + Nội dung. + Cách kể (Giọng điệu, cử chỉ ) + Khả năng hieu câu chuyện của người kể. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của các tổ viên. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - HS nghe giảng. b. Hướng dẫn kể chuyện. * Tìm hiểu đề bài: - HS đọc đề bài. - 2 HS đọc. + Treo tranh minh hoạ, HS quan sát và đọc + Quan sát tranh, đọc thầm yêu cầu. thầm về yêu cầu tiết kể chuyện. * GV kể câu chuyện "Những chú bé không - HS lắng nghe. chết " * Hướng dẫn hs kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - HS đọc yêu cầu của bài kể chuyện trong - 3 HS đọc, lớp đọc thầm. - Quan sát tranh và đọc phần chữ ghi ở SGK. dưới mỗi bức truyện * Kể trong nhóm: - HS thực hành kể trong nhóm đôi. - Thực hiện yêu cầu. - HS kể theo nhóm 4 người (mỗi em kể một đoạn) theo tranh. + Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện. + Mỗi nhóm hoặc cá nhân kể xong đều trả lời + HS lắng nghe. các câu hỏi trong yêu cầu 3. + Một HS hỏi 1 HS trả lời. + Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật ở mỗi bức tranh. + Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của câu chuyện. + Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc, kết truyện theo lối mở rộng. + Nói với các bạn về tính cách nhân vật , ý 14 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. nghĩa của truyện . * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe.. + HS tiếp nối lên thi kể câu chuyện.. - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu - HS cả lớp lắng nghe và thực hiện.. TẬP ĐỌC: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: Gió vào xoa mắt đắng, chạy thẳng vào tim, ướt áo, mưa tuôn, mưa xối chưa cần thay, mau khô thôi… - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, lạc quan. 2. Đọc - Hiểu: - Hiểu ND: Ca ngợi ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được các câu hỏi, thuộc 1,2 khổ thơ) - Hiểu nghĩa các từ ngữ: tiểu đội,... - Học thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. - Tranh ảnh chụp về cảnh các đoàn xe hoặc những con đường ở Trường Sơn những năm kháng chiến chống đế quốc Mĩ xâm lược. - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - HS quan sát. - Bức tranh chụp về cảnh ô tô của ácc anh bộ đội ta băng băng trên con đường Trường Sơn đầy khói lử và bom đạn. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - HS đọc theo trình tự: - 4 HS đọc từng khổ thơ của bài. + Khổ 1: Không có … nhìn thẳng - HS đọc toàn bài. + Khổ 2: Nhìn thấy … vào buống lái + Khổ 3: Không cần kính ... khô thôi. 15 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. + Khổ 4: Những chiếc xe ... kính vỡ rồi. - Lưu ý HS ngắt hơi đúng ở các cụm từ - Lắng nghe GV hướng dẫn để nắm cách ở một số câu thơ. ngắt nghỉ các cụm từ và nhấn giọng. - HS luyện đọc theo cặp. - Luyện đọc theo cặp. - HS đọc cả bài. - 2 HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: - HS lắng nghe. * Tìm hiểu bài: - HS đọc 3 khổ khổ đầu trao đổi và trả - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo lời câu hỏi. cặp và trả lời câu hỏi. ? Những hình ảnh nào trong bài nói lên + Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi; Ung tinh thần dũng cảm và hăng hái của dung buồng lái ta ngồi, nhìn đất, nhìn trời, các chiến sĩ lái xe ? nhìn thẳng; không có kính, ừ thì ướt áo, mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời, Chưa cần thay, lái trăm cây số nữa ? Khổ thơ 1, 2, 3 cho em biết điều gì? - Cho biết tinh thần gan dạ dũng cảm và lòng hăng hái của các anh chiến sĩ lái xe. - Ghi ý chính khổ thơ. - 2 HS nhắc lại. - HS đọc khổ thơ 4 trao đổi và trả lời - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo câu hỏi. cặp và trả lời câu hỏi. ? Tình đồng chí, đồng đội của các - Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới. Bắt tay qua của kính vỡ rồi. Đã thể hiện chiến sĩ được thể hiện trong những câu thơ nào? tình đồng chí, đồng đội thắm thiết giữa những người chiến sĩ lái xe ở chiến trường đầy khói lửa bom đạn. ? Khổ thơ này có nội dung chính là gì? + Nói lên tình đồng chí, đồng đội của các - Ghi ý chính của khổ thơ 3. chiến sĩ lái xe rất sâu đậm. - HS đọc cả bài trao đổi và trả lời câu - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo hỏi. cặp. - Ý nghĩa của bài thơ này nói lên điều gì? - Ghi ý chính của bài. * Đọc diễn cảm: - HS đọc từng đoạn của bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc. - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ. - Cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ. - Cho HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. - Nhận xét và cho điểm từng HS. 3. Củng cố – dặn dò: ? Bài thơ cho chúng ta biết điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài.. - 2 HS nhắc lại. - HS đọc. Cả lớp theo dõi tìm cách đọc. - HS luyện đọc trong nhóm 2 HS. - Tiếp nối thi đọc từng khổ thơ. - 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm cả bài.. - HS cả lớp thực hiện.. 16 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. Thứ năm, ngày 8 tháng 03 năm 2012 THEÅ DUÏC :. BAØI 49 : PHỐI HỢP CHẠY, NHẢY, MANG, VÁC TRÒ CHƠI “ CHẠY TIẾP SỨC NÉM BÓNG VAØO RỔ” I-MUÏC TIEÂU: - Phối hợp chạy, nhảy, mang, vác. Yêu cầu thục hiện động tác tương đối đúng. -Trò chơi “Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động. II-ÑÒA ÑIEÅM, PHÖÔNG TIEÄN: -Địa điểm: sân trường sạch sẽ. -Phương tiện: còi. 1 quả bóng, rổ để thực hiện trò chơi III-NỘI DUNG VAØ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Ñònh löônïg 6-10phuùt 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu 1-2 phút. Hoạt động của giáo viên. baøi hoïc - Chaïy chaäm theo moät haøng doïc - Taäp baøi theå duïc phaùt trieån chung. - Troø chôi: “ Chim bay, coø bay” 2. Phaàn cô baûn: a. Baøi taäp RLTTCB - Tập phối hợp chạy, nhảy, mang, vác. Chia tổ tập luyện theo khu vực đã quy định. Tổ chức cho các tổ thi đua với nhau. - GV nhắc HS giữ gìn trật tự, kỉ kuật b. Trò chơi vận động: “Chạy tiếp sức ném boùng vaøo roå”. - GV cho HS tập hợp, nêu trò chơi, nhắc lại cách ném bóng vào rổ, hướng dẫn cách chơi, cho HS chơi thử, rồi chơi chính thức coù tính soá laàn neùm boùng vaøo roå. - Cho các tổ thi đua với nhau, tổ nào ném được nhiều bóng vào rổ hơn là đội thắng cuộc. Đội thua phải kiệu đội thắng. 1 -2 phuùt 3 phuùt 1 phuùt 18-22phuùt 8-10phuùt. Hoạt động của học sinh - HS tập hợp thành 4 hàng dọc.       GV. 6-7 phuùt. 8-10 phuùt. 3. Phaàn keát thuùc: - Đứng thành vòng tròn thả lỏng, hít sâu - GV cuøng HS heä thoáng baøi - GV nhận xét giờ học - Daën HS oân nhaûy daây kieåu chuïm chaân .. 4–6phuùt. 1 phuùt 1-2 phuùt 1 phuùt 1 phuùt. 17 Lop4.com. Chuyển thành đội hình chơi.       GV. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. TOÁN : TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ I. Mục tiêu: - Biết cách giải bài toán dạng : Tìm phân số của một số. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Vẽ sắn hình vẽ như SGK lên bảng. Phiếu bài tập. - Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - HS trả lời, HS khác nhận xét bài bạn. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - HS chú ý nghe giảng. b) Giới thiệu cách tìm phân số của một số: + GV hỏi lại HS về kiến thức đã học. + Chẳng hạn :. 1 của 12 quả cam là mấy quả 3. cam? + GV nêu bài toán SGK: + HS quan sát: ? ngôi sao. + Tính nhẩm để nêu kết quả :. 1 của 3. 12 quả cam là : 12 : 3 = 4 quả + Quan sát tìm cách tính.. 12 ngôi sao - Gợi ý để HS nhận thấy với 2 thì được. 1 số ngôi sao nhân 3. 2 số ngôi sao. Từ đó có thể 3. 2 tìm số ngôi sao trong băng giấy theo các 3. + HS lắng nghe. - Nêu cách giải.. bước sau : 1 số ngôi sao trong băng giấy. 3 2 + Tìm số ngôi sao trong băng giấy. 3. + Tìm. 2 số ngôi sao trong băng giấy là: 3 2 12 x = ( 8 ngôi sao ) 3. + Ghi bảng : -. 1 số ngôi sao trong băng giấy là: 3. 12 : 3 = 4 ( ngôi sao ) 2 - số ngôi sao trong băng giấy là: 3. 4 x 2 = 8 ( ngôi sao ) - HS nêu cach giải và tính ra kết quả. ? Vậy muốn tìm. 2 của 12 ta làm như thế 3. - Muốn tìm. nào? 18 Lop4.com. 2 của 12 ta lấy 12 nhân 3. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B 2 3. với . + HS làm một số ví dụ về tìm phân số của một số ?. - Tìm. 3 3 của 15; Ta có : 15 x = 9 5 5. + GV ghi bảng, gọi HS nhắc lại. c) Luyện tập: Bài 1 : + HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. - HS lên bảng giải bài - HS khác nhận xét bài bạn. Bài 2 : + HS đọc đề bài. + Đề bài cho biết gì ? + Yêu cầu ta tìm gì ? ? Muốn tính chiều rộng sân trường ta làm như thế nào ? - Lớp tự suy nghĩ làm vào vở. - 1 HS lên bảng giải bài. - HS khác nhận xét bài bạn. Bài 4* : + HS nêu đề bài. - HS tự làm bài vào vở. - HS lên bảng giải bài - HS khác nhận xét bài bạn. 3. Củng cố - Dặn dò: -Muốn tìm phân số của một số ta làm như thế nào? -Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn về nhà học bài và làm bài.. - Tìm. 2 2 của 18 ; Ta có : 18 x = 12 3 3. - HS nêu đề bài, làm vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng - HS nhận xét bài bạn. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm, TLCH.. - HS thực hiện vào vở. - 1 HS lên bảng giải bài. - HS nhận xét bài bạn. - HS nêu đề bài - Lớp làm vào vở. - 1HS làm bài trên bảng - HS nhận xét bài bạn. - 2HS nhắc lại. - Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.. TẬP LÀM VĂN:. LUYỆN TẬP TÓM TẮT TIN TỨC (Không dạy) KỸ THUẬT: CHĂM SÓC RAU HOA (tiết 2) I. Mục tiêu: - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa. II. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Chuẩn bị đồ dùng học tập Kiểm tra dụng cụ học tập. 3. Bài mới: 19 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. a) Giới thiệu bài. - HS d ba b) Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS chăm sóc rau, hoa ở tiết 1 - GV yêu cầu HS nhắc lại tên các công - HS nêu - HS khác bổ sung việc chăm sóc; mục đích và cách tién hành các công việc chăm sóc cây rau, hoa: - Phân công vị trí và nhiệm vụ thực hành - HS lắng nghe. cho HS - Yêu cầu HS thực hành chăm sóc cây - HS tiến hành chăm sóc cây rau, hoa. rau, hoa - Thu dọn dụng cụ, cỏ dại và vệ sinh dụng cụ, tay chân… * Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập: - Gợi ý để HS đánh giá công việc thực - Cả lớp. hành theo các tiêu chí sau: + Chuẩn bị dụng cụ thực hành đầy đủ. + Thực hiện đúng thao tác kĩ thuật. - HS tự đánh giá công việc của mình, + Chấp hành đúng về an toàn lao động và đánh giá công việc lẫn nhau theo tiêu có ý thức hoàn thành công việc được giao, chí đảm bảo thời gian quy định - GV đánh giá, nhận xét kết quả học tập của HS. 3. Nhận xét- dặn dò: - Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. - HS chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ học tiết sau.. BUỔI CHIỀU : TIẾNG VIỆT : ÔN LUYỆN KỂ CHUYỆN I- Mục đích, yêu cầu - Luyện cho HS biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu ( đoạn) chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, ý nghĩa nói về lòng dũng cảm. Hiểu chuyện, trao đổi với các bạn về ý nghĩa của chuyện. - Luyện kĩ năng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II- Đồ dùng dạy- học - GV và học sinh sưu tầm 1 số truyện viết về lòng dũng cảm - Truyện đọc lớp 4. - Bảng lớp chép đề bài KC. III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Kiểm tra bài cũ - 2 học sinh nối tiếp kể: Những chú bé 20 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×