Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Giáo án Hình học lớp 12 - Bài 2: Tiết 35: Phương trình mặt phẳng ( 6 tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.79 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giao ¸n H×nh häc 12 Trường THPT Tân Yên 2 Tæ To¸n. Tiết theo phân phối chương trình : 35. Chương 3: phương pháp toạ độ trong không gian Đ2: phương trình mặt phẳng. ( 6tiết) Ngµy so¹n: 27/02/2010 TiÕt 3. I. Mục tiêu bài học 1. Về kiến thức: - Nắm vững các vị trí tương đối của hai mặt phẳng - Điều kiện song song và vuông góc của hai mặt phẳng bằng phương pháp toạ độ 2. Về kỹ năng: Nhận biết vị trí tương đối của hai mặt phẳng căn cứ vào phương trình của chúng 3. Về tư duy, thái độ: Yêu cầu học sinh cẩn thận, chính xác II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập hoặc máy chiếu 2. Học sinh: - Dụng cụ học tập - Kiến thức về hai vectơ cùng phương - Các vị trí tương đối của hai mặt phẳng trong không gian. III. Phương pháp dạy học Gợi mở, vấn đáp, dẫn dắt học sinh tiếp cận kiến thức mới, hoạt động nhóm IV. Tiến trình bài dạy Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, lĩnh hội kiến thức hai bộ số tỉ lệ TG. Hoạt Động của GV 1. Yêu cầu HS nêu điều kiện để hai vectơ cùng phương 2. Phát phiếu học tập 1 1 GV: Ta thấy với t= 2 thì toạ độ của n tương ứng bằng  t lần toạ độ của n ; ta viết:. Hoạt Động của HS  1. HS trả lời: u1 cùng    phương u2  u1  t u2 2. HS làm bài tập ở phiếu  học tập 1 a) n   2, 3,1  n   4, 6, 2   1    vì n  n nên n , n 2 cùng phương 2 : -3 : 1 = 4 : -6 : 2 Ta có các tỉ số bằng và nói bộ ba số 2 3 1 (2, -3,1) tỉ lệ với bộ ba số  nhau  (4, -6, 2) 4 6 2 GV: Không tồn tại t b)  Khi đó ta nói bộ ba số n  1, 2,  3 (1, 2, -3) không tỉ lệ  n   2, 0,  1 với bộ ba số (2, 0, -1)    và viết 1: 2:-3  2 : 0:-1 n và n không cùng Tổng quát cho hai bộ số tỉ phương lệ, ta có khái niệm Ta có các tỉ số không sau: GV ghi bảng. Nội Dung Ghi Bảng III. Vị trí tương đối của hai mặt phẳng 1. Hai bộ số tỉ lệ: Xét các bộ n số: (x1, x2,…, xn) trong đó x1, x2, …, xn không đồng thời bằng 0 a) Hai bộ số (A1, A2, …, An) và (B1, B2, …, Bn) được gọi là tỉ lệ với nhau nếu có một số t sao cho A1=tB1,A2 = tB2, …, An = tBn Khi đó ta viết : A1:A2:…An=B1:B2:…Bn b) Khi hai bộ số (A1, A2,…, An) và (B1, B2,…, Bn) không tỉ lệ, ta viết: A1:A2:…An  B1:B2:…Bn c) Nếu A1= tB1, A2= tB2, …, An= tBn nhưng An+1  tBn+1, ta viết: A A A1 A2   ...  n  n 1 B1 B2 Bn Bn 1. Nguyễn Đình Khương Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giao ¸n H×nh häc 12 bằng nhau:. 1 2 3   2 0 1. Hoạt động 2: Chiếm lĩnh tri thức:Cách xét vị trí tương đối của hai mặt phẳng. Điều kiện để hai mặt phẳng vuông góc TG. Hoạt Động của GV - Yêu cầu HS nhận xét vị trí của hai mp (  ) và (  ) ở câu a và b của phiếu học tập 1 - GV hướng dẫn cho hs phân biệt trường hợp song song và trùng nhau bằng cách dựa vào hai phương trình mp (  ) và (  ) có tương đương nhau không? Bằng cách xét thêm tỉ số của hai hạng tử tự do . Từ đó tổng quát các trường hợp của vị trí trươngđối.   -Nếu n vuông góc n thì. Hoạt Động của HS -Học sinh nhận xét  Câu a: n cùng phương n. Nội Dung Ghi Bảng 2. Vị trí tương đối của hai mặt phẳng: do đó hai mp (  ) và (  ) chỉ Cho hai mp   ,    lần lượt có có thể song song hoặc trùng ptr:   : Ax+By+Cz+D=0 nhau.  Câu b: n không cùng (  ):A’x+B’y+C’z+D=0  a) (  ) cắt (  ) phương n  A : B : C  A': B ': C '  mp (  ) và (  ) ở vị trí A B C D    b)        cắt nhau   A' B ' C ' D ' HS: n  n A B C D    c)               A' B ' C ' D ' d) Điều kiện vuông góc giữa 2 mp:        AA ' BB ' CC '  0. có nhận xét gì về vị trí cuả (  ) và(  )  đk để hai mặt phẳng vuông góc. Hoạt động 3: Thực hành, vận dụng kiến thức đã học để xét vị trí tương đối TG. Hoạt Động của GV Hoạt Động của HS - Yêu cầu HS làm Học sinh làm bài tập 16 tập 16/89 : xét vị trí tương đối của các cặp mặt phẳng. -Gọi học sinh lên bảng sửa -Lưa ý cách làm bài của học sinh .. Nội Dung Ghi Bảng. Bài 16 a) x + 2y – z + 5 = 0 và 2x +3y–7z – 4=0 Ta có 1 : 2 : -1  2 : 3 : -7  2 mp cắt nhau c) x + y + z – 1 = 0và 2x + 2y + 2z + 3=0 1 1 1 1 Ta có      2 mp song 2 2 2 3 song d) x – y + 2z – 4 = 0 và 10x – 10y + 20z – 40 = 0 1 1 2 4    Ta có  2 mp -Yêu cầu học sinh làm 10 10 20 40 HĐ5SGK/87 trùng nhau Học sinh chia thành 4 nhóm Bài 2: HĐ5 Nguyễn Đình Khương Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giao ¸n H×nh häc 12 học tập   : 2 x  my  10 z  m  1  0 -Mỗi nhóm sửa 1 câu trong 4    : x  2 y   3m  1 z  10  0 -Yêu cầu các nhóm học tập câu a, b, c, d. a) Hai mp song song lên bảng sửa 2 m 10 m 1 - Giáo viên tổng hợp mối     liên quan giữa các câu hỏi 1 2 3m  1 10 m m  4  2  2    4  10  2 m  3  3m  1 Vậy không tồn tại m b) Từ câu a) suy ra không có m để 2 mp trùng nhau c) Hai mp cắt nhau m d) 3 2  2m  10  3m  1  0  m   8 suy ra 2 mp vuông góc nhau Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn bài tập nhà - Điều kiện để hai mặt phẳng song song, hai mặt phẳng vuông góc - Làm bài tập 17, 18 SGK Nội dung phiếu học tập 1: Cho các cặp mặt phẳng: a)   : 2 x  3 y  z  1  0 và    : 4 x  6 y  2 z  3  0 b)   : x  2 y  3 z  4  0 và    : 2 x  z  0 Tìm các vectơ pháp tuyến của mỗi cặp mặt phẳng trên, nhận xét mối quan hệ của chúng (có cùng phương hay không) Đồng thời xét tỉ số các thành phần toạ độ tương ứng của chúng có bằng nhau hay không?. Nguyễn Đình Khương Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×