Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.14 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:4/12/2011 Tuần: 15 Tiết: 30. Bài 21:TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC (tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết được: - Ý nghĩa của CTHH cụ thể theo số mol, theo khối lượng hoặc theo thể tích. - Các bước tính thành phần % về khối lượng mỗi ng/tố trong h/chất khi biết CTHH 2. Kĩ năng:- Dựa vào công thức hoá học: +Tính được tỉ lệ số mol, tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, giữa các nguyên tố và hợp chất. +Tính được thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố khi biết công thức hoá học của một số hợp chất và ngược lại. 3. Thái độ: Giúp Hs yêu thích bộ môn hóa học, tính toán cẩn thận, chính xác. 4. Trọng tâm: - Xác định tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, % khối lượng các nguyên tố, khối lượng mol của chất từ công thức hóa học cho trước II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : Phương pháp và bài tập để rèn luyện kĩ năng làm bài tập định lượng dựa vào công thức hóa học. 2. Học sinh: Ôn tập và làm đầy đủ bài tập của bài 20 SGK/ 69 III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1.Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2.Kiểm tra bài củ: * Viết công thức tính tỉ khối của khí A đối với không khí ? * Hãy cho biết khí O2 nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần ? 3.Vào bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Biết CTHH của hợp chất xác định thành phần % -Yêu cầu HS đọc đề ví dụ -Đọc ví dụ SGK/ 70 I. Biết CTHH của hợp chất, hãy xác trong SGK/ 70 Tóm tắt đề: định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất. *Hướng dẫn HS tóm tắt đề: +Đề bài cho ta biết gì ? Cho Công thức: Vd 1: xác định thành phần % các KNO3 nguyên tố trong hợp chất KNO3 +Yêu cầu ta phải tìm gì ? Tìm %K ; %N ; %O Giải: -Khối lượng mol KNO3: *Hướng dẫn HS giải bài tập -Giải bài tập theo hướng M KNO3 =39+14+3.16=101 g dẫn của giáo viên: -Tính khối lượng mol HC -Trong 1 mol KNO3 có: - M KNO3 :=39+14+48=101g n =1molm =n.M=1.39=39g K K -Trong 1 phân tử KNO3 có -Trong 1 mol KNO có 1 nN=1molmN=n.M=1.14=14g 3 những nguyên tử nào? mol nguyên tử K, 1 mol nO=3molmO=n.M=3.16=48g nguyên tử N và 3 mol -Thành phần % các ng/tố trong hợp nguyên tử O. 39.100 chất: %K 38,6% -Vậy trong 1 mol KNO3 có 1.39 101 .100% 38,6% bao nhiêu mol nguyên tử K, -%K= 14.100 101 %N 13,8% N, O ? 101. Giáo án Hóa học 8. Trần Thị Loan Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1.14. 48.100 47,6% 101 hay %O 100 (% K % N ) * Các bước giải: 101 -b 1: Tìm khối lượng mol của hợp chất Hay: -b2:Tìm số mol nguyên tử của mỗi %O=100% - %K -%N nguyên tố trong 1 mol hợp chất . -Xác định các bước để xác định thành phần % của -b3:Tìm thành phần theo khối lượng nguyên tố khi biết CTHH của mỗi nguyên tố m .100 của hợp chất . %A A M hccuaA Hoạt động 2: Luện tập Bài tập 1: Bài tập 1: M SO2 32 32 64 g a. M SO2 32 32 64 g. Gv hướng dẫn tìm thành %N 101 .100% 13,9% phần % theo khối lượng 3.16 của mỗi nguyên tố . .100% 47,5% %O . -Nêu các bước để xác định thành phần % của nguyên tố khi biết CTHH của hợp chất ?. %O . Bài tập 1: Lưu huỳnh đioxit có CTHH là SO2 . a. tính thành phần % (theo -Trong 1 mol SO2 có: khối lượng) của các nguyên 32 nS=1molmS=nS.MS=1.32=32g %S .100% 50% tố trong hợp chất trên. 32 64 b.Tính tỉ lệ khối lượng của .100% 50% - %S 64 các ng/tố trong hợp chất. c. Trong 1,5 mol lưu huỳnh %O = 100% - 50% = 50% %O = 100% - 50% = 50% b. mS : mO = 32 : 32=1 : 1 đioxit có bao nhiêu mol c. nS=1.1,5=1,5 mol nguyên tử của mỗi ng/tố. -m :m = 32:32=1:1 nO = 2.1,5 = 3 mol S O -Gv cho hs tính thành phần %S, %O. -Ti lệ khối lượng của các -Hs tính số mol nguyên tử nguyên tố tính như thế nào? mỗi nguyên tố trong 1,5 Bài tập 2: a. -Tính khối lượng sắt: -GV hướng dẫn Hs tính số mol SO2. m 16 mol nguyên tử mỗi nguyên nS=1.1,5=1,5 mol n Fe2O3 0,1mol n = 2.1,5 = 3 mol O M 160 tố có trong 1,5 mol SO2. Bài tập 2: Cho 16g Sắt Bài tập 2: nFe= n Fe2O3 0,1mol -Tính khối lượng sắt: (III) oxit Fe2O3. mFe=n.M=0,1.56=5,6g m 16 a.Tính khối lượng sắt có n 0 , 1 mol m .100 2.56.100 Fe2O3 M 160 b. % Fe Fe 70% trong lượng chất trên. M 160 Fe O n = n 0 , 1 mol b.Tính thành phần % của Fe Fe2O3 2 3 sắt có trong Fe2O3. mFe=n.M=0,1.56=5,6g -Gv hướng dẫn làm câu a. -Tính thành phần % của -3 HS sửa bài tập trên bảng. Fe .( 70% Fe) -Chấm vở 1 số HS. IV.CỦNG CỐ: -Cho hs nhắc lại cách xác định thành phần % của các nguyên tố trong hợp chất. Cho CTHH của đường là C12H22O11 a.Có bao nhiêu nguyên tử C,H,O trong 1,5 mol đường ? b.Tính khối lượng mol của đường. c.Trong 1 mol đường có bao nhiêu gam mỗi nguyên tố C, H, O ? V.DẶN DÒ: -Học bài. -Làm bài tập 1 ; 3 SGK/ 71 -Chuẩn bị phần II:Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định CTHH của hợp chất. VI.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:. Giáo án Hóa học 8. Trần Thị Loan Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Hóa học 8. Trần Thị Loan Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span>