Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 cả năm - Trường THCS Hiếu Tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.2 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>1 VĂN BẢN. Giáo án: Ngữ Văn 8. TÔI ĐI HỌC -Thanh Tịnh -. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật Tôi trong buổi tựu trường đầu tiên trong một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học. - Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhơr tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút của Thanh Tịnh. 2. Kĩ năng: - Đọc-hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân. III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC * Hoạt động 1: Khởi động. 1.Ổn định lớp : Hs thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. 2. KTBC : Kiểm tra việc chuẩn bị của HS 3.Giới thiệu: Bài đầu tiên của chương trình ngữ văn 7, em đã đuợc học bài “Cổng trường mở ra” của Lí Lan. Bài văn đã thể hiện tâm trạng của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường đầu tiên của con mình. Chương trình ngữ văn 8 truyện ngắn “tôi đi học” đã diễn ra những kĩ niệm mơn man, bâng khuâng của một thời thơ ấu. * Hoạt động 2: Tìm hiểu chung - GV hướng dẫn HS đọc thầm chú thích (*) và trình bày ngắn gọn về tác giả Thanh Tịnh. - GV nhấn mạnh ý cơ bản. - GV yêu cầu HS đọc các chú thích còn lại chú ý chú thích 2,6,7 và hỏi thêm. + Ông đốc là DT chung hay DT riêng. + Lớp 5 trong truyện có phải là lớp 5 mà em đã học cách đây 3 năm. - GV cho HS tiếp xúc với VB “tôi đi học” hướng dẫn HS đọc: giọng châm, dịu, hơi buồn, sâu lắng. Chú ý những câu nói của. I. TÌM HIỂU CHUNG: - HS đọc chú thích (*) 1.Tác giả: Thanh Tịnh (1911 – 1988) quê ở Huế, dạy học viết báo, làm thơ thành công ở truyện - Hs lắng nghe+ ghi. ngắn và thơ. - HS đọc tiếp chú thích và trả 2.Tác phẩm chính: lời. Quê mẹ (truyện ngắn), Đi từ giữa một mùa sen (truyện thơ) 3.Xuất xứ: “Tôi đi học” được in trong tập Quê mẹ, xuất bản năm 1941. - HS đọc văn bản. TRƯỜNG THCS HIẾU TỬ - TIỂU CẦN – Lop8.net TRÀ VINH.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án: Ngữ Văn 8 nhân vật “tôi”, “người mẹ”, “ông đốc” cần đọc với giọng phù hợp. - GV và HS đọc. - GV nhận xét cách đọc của HS. * Hoạt động 3: Phân tích. - Xét về thể loại có thể xếp vào kiểu loại VB nào? Vì sao?. - Mạch truyện được kể như thế nào? GV: chốt ý - Những gì đã gợi lên trong lòng nhân vật “tôi” kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên? (gợi ý: thời điểm gợi nhớ, cảnh vật) - Lý do gợi nhớ tâm trạng nhân vật “tôi” như thế nào? - Những kĩ niệm ấy diễn tả theo trình tự như thế nào? GV chốt: Lần đầu tiên được đi học nên nhân vật tôi đã có sự thay đổi: cảm thấy mình trang trọng và đứng đắn, thèm được như những học trò cũ cho nên cần 2 quyển vở “tôi” thấy nặng, băm, ghì xóc lên nắm lại cho cẩn thận. - Đó là tâm trạng và cảm giác rất tự nhiên của 1 đứa bé lần đầu đi học. -GV đọc đoạn văn nêu vấn đề: Tâm trạng của “tôi” khi đến trường, khi đứng giữa sân trường, khi nhìn cảnh dày đặc cả người, nhất là khi nhìn cảnh học trò cũ vào lớp. . . là tâm trạng lo sợ vẫn vơ, vừa bỡ ngỡ, vừa lúng túng cách kể – tả thật tinh tế và hay – ý kiến của em? - GV chốt lại nội dung:(GV nên diễn giảng lồng ghép GDMT cho học sinh) Tâm trạng “tôi” thay đổi mà nguyên nhân chính là ngôi trường Mĩ Lí xinh xắn, oai nghiêm, khi nghe thầy đọc tên vào lớp tâm trạng tôi như thế nào?. 2. II- PHÂN TÍCH. - HS: VB tự sự. 1. Nội dung. 1.1. Những sự việc gợi kỉ niệm của “Tôi”. - HS: Theo dòng hồi tưởng của nhân vật “tôi”, theo trình tự thời Những sự việc khiến “tôi” có gian của 1 buổi tựu trường. những lien tưởng về ngày đầu - Hs phát biểu - bổ sung – nhận tiên đi học của mình: biến chuyển của cảnh vật sang xét. thu,hình ảnh những em bé núp dưới nón mẹ lần đầu tiên đi đến trường.. HẾT TIẾT 1 1.2. Những hồi tưởng của -HS: Dựa vào câu hỏi để thảo “tôi”. luận, nêu ý kiến, (ý có thể không hòan tòan giống nhau) -HS:thảo luận 3 phút.. -HS:nghe+ ghi. -HS : Hồi hộp, lúng túng.. TRƯỜNG THCS HIẾU TỬ - TIỂU CẦN – Lop8.net TRÀ VINH. - Không khí của ngày hội tựu trường: náo nức, vui vẻ nhưng cũng rất trang trọng. - Tâm trạng, cảm xúc, ấn tượng của “tôi” về thầy giáo, trường lớp, bạn bè và những người xung quanh trong buổi tựu trường đầu tiên..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3 - Khi ngồi vào bàn học tâm trạng tôi như thế nào? - Hình ảnh “một con chim con. . . bay cao” có ý nghĩa gì?. - Dòng chữ “tôi đi học” gợi cho em suy nghĩ gì? - Qua truyện, em có suy nghĩ gì về thái độ của người lớn đối với những em bé lần đầu đi học? (gợi ý: các bậc phụ huynh, ông đốc, thầy giáo trẻ. - Hãy tìm và phân tích các hình ảnh so sánh được tác giả sử dụng trong truyện. GV hỏi: Em hãy nhận xét về đặc sắc nghệ thuật của truyện?. Sức cuốn hút của tác phẩm được tạo nên từ đâu? GV chốt.. Giáo án: Ngữ Văn 8 - HS trả lời: tự tin.. - HS trả lời - HS suy nghĩ đôc lập sau đó trả lời .. - HS tìm trong bài những câu văn so sánh – phân tích 2. Nghệ thuật: - Miêu tả tinh tế, chân thực - HS thảo luận theo tổ – phát diễn biến tâm trạng của ngày biểu đại diện. đầu tiên đi học. - Sử dụng ngôn ngữ giàu yếu tố biểu cảm, hình ảnh so sánh độc đáo ghi lại dòng liên tưởng, hồi hộp của nhân vật tôi. - Giọng điệu trữ tình trong GV hỏi: Học xong truyện ngắn HS dựa vào kết quả cần đạt và sáng. này, nội dung tư tưởng của ghi nhớ trả lời – bổ sung. 3. Ý nghĩa. truyện được tóat lên từ đâu? Và - Buổi tựu trường đầu tiên sẽ bằng nghệ thuật gì?. mãi không bao giờ quên trong kí ức của nhà văn Thanh Tịnh. - Trong cuộc đời mỗi con - GV tổng hợp. HS nghe + ghi người, kỉ niệm trong sáng của HS đọc -GV yêu cấu hs đọc ghi nhớ. tuổi học trò nhất là buổi tựu trường đầu tiên, thường được ghi nhớ mãi. - Tác giả đã diễn tả lòng cảm nghĩ này bằng nghệ thuật tự sự xen miêu tả và biểu cảm, với những rung động tinh tế qua truyện ngắn “tôi đi học” * Hoạt động 4: Củng cố-Dặn dò. - Truyện ngắn “Tôi đi học” gợi -Hs thực hiện. cho em suy nghĩ gì? -Chuẩn bị bài: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ +Xem lại từ đồng nghĩa , từ trái nghĩa. + Hình thành khái niệm từ ngữ nghĩa rộng , từ ngữ nghĩa hẹp. +xem các bài tập ở phần luyện tập. TRƯỜNG THCS HIẾU TỬ - TIỂU CẦN – Lop8.net TRÀ VINH.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án: Ngữ Văn 8 4 CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT - Phân biệt được các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ. - Biết vận dụng hiểu biết về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ vào đọc – hiểu và tạo lập văn bản. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ. 2. Kĩ năng: -Thực hành so sánh,phân biệt các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ. III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC * Hoạt động 1: Khởi động. 1.Ổn định lớp : Hs thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. 2. KTBC : Kiểm tra việc chuẩn bị của HS 3.Giới thiệu Ở lớp 7 các em đã học về từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa, em hãy nêu ví dụ về từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa. Sau đó GV hướng HS vào bài: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. * Hoạt động 2: Hình thành khái niệm. - GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ HS dựa vào sơ đồ trả lời các trong SGK và trả lởi câu hỏi câu hỏi phần I (a,b,c) a) a) Nghĩa của từ động vật rộng hơn nghĩa của từ thú, chim, cá b) Nghĩa của từ thú rộng hơn nghĩa của từ: voi, hươu. Nghĩa của từ chim rộng hơn nghĩa của từ: tu hú, sáo Nghĩa của từ cá rộng hơn nghĩa của từ: cá rô, cá thu GV hỏi: - Vì sao nghĩa của 3 từ: thú, - HS trả lời: chim, cá rộng hơn so với voi, Các từ: thú, chim, cá có phạm vi nghĩa bao hàm nghĩa của các hươu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu? từ: voi, hươu, tu hú, sáo, cá rô, GV nhận xét cá thu (HS nhận xét) c) Nghĩa của từ “thú, chim, cá c) HS trả lời: Nghĩa của từ: thú, rộng hơn nghĩa của từ nào đồng chim, cá rộng hơn nghĩa của từ: voi, cá rô, cá thu đồng thời hẹp thời hẹp hơn nghĩa của từ nào? hơn nghĩa của từ động vật (HS - Sau khi Hs trả lời xong, GV nhận xét) dùng sơ đồ vòng tròn biểu diễn mối quan hệ bao hàm này, sau khi phân tích xong gv gợi dẫn Hs TRƯỜNG THCS HIẾU TỬ - TIỂU CẦN – Lop8.net TRÀ VINH. I- TỪ NGỮ NGHĨA RỘNG, TỪ NGỮ NGHĨA HẸP.. - Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn hoặc hẹp hơn nghĩa của từ ngữ khác. - Một từ được coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác. - Một từ ngữ có nghiã rộng đối với từ này, đồng thời có thể có nghĩa hẹp đối với 1 từ ngữ khác..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 5 tổng kết lại 3 ý trong mục ghi nhớ (SGK). - GV gọi Hs nêu ví dụ tương tự. - GV nhận xét – kết luận - GV yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi sau: 1. Thế nào là một từ có nghĩa rộng và nghĩa hẹp? 2. Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng, vừa có nghĩa hẹp được không? Vì sao? - GV chỉ định một HS đọc chậm phần ghi nhớ. * Hoạt động 3: Luyện tập. - BT1: Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ trong mỗi nhóm từ ngữ sau đây (theo sơ đồ bài học.). Giáo án: Ngữ Văn 8. - HS nêu ví dụ - Nhận xét - HS trả lời. - Hs đọc. II- LUYỆN TẬP. - Gv yêu cầu Hs lên bảng thực 1. Bài tập 1. Vũ khí hiện. a). Súng. bom. Súng trường,. Đại bác b). Bom ba càng. Bom bi. Y phục. Quần. Áo. Quần dài, Quần đùi. Áo sơ mi, Áo dà. Bài tập 2: - Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so - Hs lần lượt lên bảng thực hiện. 2. Bài tập 2: với nghĩa của các từ ngữ ở mỗi a) từ chất đốt nhóm sau đây: b) nghệ thuật (a,b,c,d,e) c) thức ăn d) nhìn Bài tập 3: e) đánh - Tìm các từ ngữ có nghĩa được - Hs lần lượt lên bảng thực hiện. 3.Bài tập 3: bao hàm trong phạm vi nghĩa a) xe cộ: xe ôtô, đạp của mỗi từ ngữ sau đây TRƯỜNG THCS HIẾU TỬ - TIỂU CẦN – Lop8.net TRÀ VINH.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án: Ngữ Văn 8 (a,b,c,d,e). 6 b) kim loại: sắt, đồng, gang c) Hoa quả: chanh, chuối, cam d) Họ hàng: họ nội, họ ngoại chú, bác, cô dì, e) Từ mang bao hàm từ xách, khiêng, gánh. * Hoạt động4: Củng cố - Dặn dò. - Thế nào là từ ngữ nghĩa rộng - Hs thực hiện. từ ngữ nghĩa hẹp? - Về học bài và làm bài tập 4, 5 - Chuẩn bị bài: Tính thống nhất về chủ để của văn bản. +Hình thành khái niệm chủ đề của văn bản . + Hình thành khái niệm tính thống nhất về chủ đề của văn bản. +Xem các bài tập ở phần luyện tập. TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Thấy được tính thống nhất về chủ đề của văn bản và xác định được chủ đề của một văn bản cụ thể. - Biết viết một văn bản bảo đảm tính thống nhất về chủ đề. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ. 2. Kĩ năng: -Thực hành so sánh,phân biệt các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ. III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC * Hoạt động 1: Khởi động. 1.Ổn định lớp : Hs thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. 2. KTBC : Kiểm tra việc chuẩn bị của HS 3.Giới thiệu : GV giới thiệu bài mới. * Hoạt động 2: Hình thành khái niệm. -GV yêu cầu Hs đọc văn bản “tôi đi học” trả lời câu hỏi. - Văn bản miêu tả việc đang xảy ra hay đã xảy ra? - Tác giả viết nhằm mục đích gì?. I- CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN. HS đọc văn bản Trả lời câu hỏi: - Miêu tả việc đã xảy ra đó là Chủ đề là đối tượng và vấn đề những hồi ức của tác giả về chính mà văn bản biểu đạt. ngày đầu tiên đi học. - Phát biểu ý kiến biểu lộ cảm. TRƯỜNG THCS HIẾU TỬ - TIỂU CẦN – Lop8.net TRÀ VINH.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án: Ngữ Văn 8 xúc của mình về một kỉ niệm GV chốt lại: Chủ đề của văn bản sâu sắc từ thuở thiếu thời. là đối tượng và vấn đề chủ chốt những ý kiến, cảm xúc của tác -HS nghe giả được thể hiện một cách nhất quán trong văn bản. GV nêu câu hỏi: Căn cứ vào đâu HS trả lời em biết văn bản “Tôi đi học” nói - Nhan đề: Tôi đi học lên những kỉ niệm của tác giả về - Từ ngữ: Những kỉ niệm mơn buổi tựu trường đầu tiên? man, lần đầu têin đến trường, đi (gợi ý: nhan đề, từ ngữ, các câu học hai quyển vở mới. .. trong văn bản) Câu: hôm nay tôi đi học. Hằng năm cứ vào cuối thu . . tựu trường . - GV: văn bản “Tôi đi học” tập - HS phân tích sự thay đổi trunghồi tưởng lại tâm trạng hồi + Tâm trạng của nhân vật “tôi” hộp, cảm gíac bỡ ngỡ của nhân + Trên đường đi học: quen đi vật “tôi” trong buổi tựu trường lại lắm lần -> thấy lạ đầu tiên. - Hành động: lội qua sông thả a) Hãy tìm những từ chứng tỏ diều, đi ra đồng nô đùa -> đi tâm trạng đó in sâu trong lòng học thật thiêng liêng, tự hào. nhân vật tôi trong suốt cuộc đời. + Trên sân trường: ngôi trường b) Tìm từ ngữ, chi tiết nêu bật cao ráo và sạch sẽ hơn. . . lo sợ cảm gíác mới lạ xen lẫn bỡ ngỡ vẩn vơ cảm giác ngỡ ngàng, của nhân vật “tôi”. lúng túng khi xếp hàng vào lớp, đứng nép bên người thân. + Trong lớp học: Dựa vào phân tích của học sinh Cảm giác bâng khuâng khi xa -GV nêu câu hỏi chủ đề của văn mẹ: trước đây có thể đi chơi cả bản là gì? ngày . . . nhớ mẹ, nhớ nhà. - Thế nào là tính thống nhất về - HS trả lời dựa vào ghi nhớ chủ đề của văn bản? - Tính thống nhất về chủ đề thể - Tính thống nhất thể hiện ở các hiện ở những phương diện nào phương diện: hình tức, nhan đề, trong văn bản? đề mục - Làm thế nào để có một văn - Nội dung: mạch lạc bản có tính thống nhất về chủ đề - Đối tượng: (GV gợi ý để HS suy nghĩ thảo luận) * Hoạt động 4: Luyện tập - GV hướng dẫn HS làm bài tập -HS đọc – làm bt 1 1: phân tích tính thống nhất về a) Căn cứ vào chủ chủ đề của văn bản sau theo + Đối tượng yêu cầu: Rừng cọ quê tôi (SGK + Vấn đề chính: trang 13) Văn bản: Rừng cọ quê tôi GV nhận xét sửa bài - Các đọan: giới thiệu rừng cọ, tả cây cọ tác dụng của cây cọ, 7. TRƯỜNG THCS HIẾU TỬ - TIỂU CẦN – Lop8.net TRÀ VINH. II- TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN. - Văn bản có tính thống nhất về chủ đề khi đã biểu đạt chủ đề đã xác định, không xa rời hay lạc sang chủ đề khác. - Để viết hoặc hiểu một văn bản, cần xác định chủ đề được thể hiện ở nhan đề, đề mục, trong quan hệ giữa các phần của văn bản và các từ ngữ then chốt được lặp đi lặp lại..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án: Ngữ Văn 8 tình cảm của cây cọ. b) Các ý lớn của phần thân bài được sắp xếp hợp lí, không thay đổi được. c) Hai câu trực tiếp nói tới tìnhcảm gắn bó giữa người dân Sông Thao với rừng cọ. Dù ai đi ngược về xuôi Cơm nắm lá cọ là người Sông Thao * Hoạt động 5: Củng cố- Dặn dò. -Thế nào là chủ đề của văn bản? -Tính thống nhất của chủ đề văn bản làn hư thế nào? Làm thế nào để đảm bảo tính thống nhất đó? -Chuẩn bị bài: Trong lòng mẹ. +Về đọc trước văn bản,đọc chú thích, tìm hiểu từ khó. +Xem các câu hỏi phần đọc hiểu văn bản. TRƯỜNG THCS HIẾU TỬ - TIỂU CẦN – Lop8.net TRÀ VINH. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 9 TUẦN. 2. TIẾT. Giáo án: Ngữ Văn 8 TÊN BÀI DẠY NGÀY SOẠN. NGÀY DẠY. 5 6. TRONG LÒNG MẸ. 11/08/2011. 15/08/2011. 7. XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRỌNG VĂN BẢN. 11/08/2011. 17/08/2011. 8. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1- VĂN TỰ SỰ. 11/08/2011. 17/08/2011. Kí duyệt của tổ trưởng. TRƯỜNG THCS HIẾU TỬ - TIỂU CẦN – Lop8.net TRÀ VINH. PHỤ CHÚ.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án: Ngữ Văn 8 VĂN BẢN:. 10. TRONG LÒNG MẸ (Trích: “Những ngày thơ ấu” - Nguyên Hồng). I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Có được những kiến thức sơ giản về thể văn hồi kí. - Thấy được đặc điểm của thể văn hồi kí qua ngòi bút Nguyên Hồng: Thấm đượm chất trữ tình, lời văn chân thành,dạt dào cảm xúc. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Khái niệm thể loại hồi kí. - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ. -Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khaotình cảm ruột thịt cháy bỏng trong nhân vật. - Ý nghĩa giáo dục:những thành kiến cổ hủ,nhỏ nhen,độc ác không thể làm khô héo tình cảm ruột thịt sâu nặng,thiêng liêng. 2. Kĩ năng: - Bước đầu biết đọc-hiểu một văn bản hồi kí. - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện. III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC * Hoạt động 1: Khởi động. 1.Ổn định lớp : 2. KTBC : - Bài “tôi đi học” được viết theo thể loại nào? Vì sao em biết? - Truyện ngắn “tôi đi học” gợi cho em suy nghĩ gì? 3.Giới thiệu: Ai chưa từng xa mẹ một ngày, ai chưa từng chịu cảnh mồ côi cha, chỉ còn mẹ mà mẹ cũng phải xa con thì không dễ dàng đồng cảm sâu xa với tình cảnh đáng thương và tâm hồn nồng nàn, tình cảm mảnh liệt của chú bé Hồng đối với người mẹ khốn khổ của mình * Hoạt động 2: Đọc – hiểu văn I- TÌM HIỂU CHUNG. bản. 1. Tác giả: - GV hướng dẫn đọc và tìm hiểu - HS đọc – tìm hiểu chú thích Nguyên Hồng (1918 – chú thích. 1982) quê ở Nam Định, là 1 - Nêu vài nét về Nguyên Hồng? - Hs trả lời. trong những nhà văn lớn của VHVN thời hiện đại. 2. Tác phẩm: - Em hãy giới thiệu sơ nét về tác - Hs nêu. Những ngày thơ ấu là tập phẩm Những ngày thơ ấu ? Hs nghe. hồi kí kể về tuổi thơ cay đắng Gv giới thiệu thêm về tác phẩm. của tác giả. 3. Vị trí đoạn trích: - Nêu vị trí đoạn trích Trong - Hs nêu. Đoạn trích thuộc chương IV lòng mẹ ? của tác phẩm. 4. Bố cục: Chia 2 đoạn - GV hướng dẫn đọc văn bản. - HS đọc văn bản - GV đọc mẫu 1 đoạn và yêu cầu -HS nghe - đọc. - Đoạn 1 (Từ đầu . . chứ): TRƯỜNG THCS HIẾU TỬ - TIỂU CẦN – Lop8.net TRÀ VINH.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 11 hs đọc giọng chậm tình cảm, chú ý các từ ngữ, hình ảnh thể hiện cảm xúc thay đổi của nhân vật “Tôi” chú ý giọng nói của bà cô cần đọc với giọng khinh khi kéo dài, lộ sắc thái châm biếm. - Văn bản có thể chia làm mấy đoạn ? Nội dung chính của từng đoạn ? - GV nêu câu hỏi: so với bố cục, mạch truyện và cách kể chuyện trong bài “Trong lòng mẹ” có gì giống, khác bài “tôi đi học”?. * Hoạt động 3: Phân tích. - GV nêu câu hỏi: Em cảm nhận gì về hòan cảnh sống của bé Hồng? - GV chốt ý lại. - GV hướng dẫn học sinh phân tích nhân vật người cô trong cuộc đối thoại giữa bà ta và bé Hồng theo trình tự các bước. - GV gọi Hs đọc đoạn trích - GV nêu câu hỏi: Nhân vật người cô được thể hiện qua những chi tiết nào? (GV gợi ý Hs: cử chỉ, giọng nói của người cô kho đối thoại với bé Hồng) - các lần khi đối thọai với bé Hồng cử chỉ bà cô như thế nào? Giọng nói ra sao? Có ý nghĩa gì?. Giáo án: Ngữ Văn 8 cuộc trò truyện với bà cô - Đoạn 2 (Còn lại): cuộc gặp gỡ giữa 2 mẹ con bé Hồng.. - Hs trả lời.. -HS trả lời: * Giống: kể, tả theo trình tự thời gian, hồi tưởng. Kể + tả + biểu lộ cảm xúc kết hợp * Khác: “Tôi đi học” chuyện liền mạch trong khoảng thời gian ngắn, không ngắt quãng: buổi sáng đầu tiên đến trường “Trong lòng mẹ” không thật liền; có 1 gạch nối nhỏ ngắn về thời gian vài ngày khi chưa gặp mẹ. - Hs trả lời.. II- PHÂN TÍCH. 1. Nội dung. 1.1. Cuộc trò chuyện của bé Hồng với bà cô.. - Hs nghe. - Hs phân tích. - Cảnh ngộ đáng thương và nỗi buồn của nhân vật bé Hồng. -HS đọc lại đoạn trích (chú ý giọng nói cử chỉ bà cô) * Lần 1: Cử chỉ đầu tiên là cười hỏi, “rất kịch” - giọng nói: Hồng! Mày có muốn. . . không? -> Bé Hồng nhận ra ý nghĩa cay độc trong giọng nói và cử chỉ cười nói nên cúi đầu không đáp. - Nỗi cô đơn, niềm khát khao * Lần 2: Người cô giọng vẫn tình mẹ của bé Hồng bất chấp ngọt hỏi tiếp “sao lại không sự tàn nhẫn, vô tình của bà cô. vào?” bình tĩnh -> mỉa mai -> bé Hồng im lặng khóc mắt cay cay. * Cử chỉ vỗ vai cười nói rằng “mày dại quá. . thăm em bé chứ” Hai tiếng “em bé” lại ngân. TRƯỜNG THCS HIẾU TỬ - TIỂU CẦN – Lop8.net TRÀ VINH.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án: Ngữ Văn 8 dài thật ngọt, thật rõ đã xoắn lấy tâm can tôi như ý cô tôi muốn > bé hồng thật đáng thương. - Sau đó cuộc đối thoại diễn ra - HS tiếp tục phân tích – lí giải - Bé Hồng phẫn uất, ức nở bà như thế nào? cô vẫn chưa buông tha – bà cô vẫn lạnh lùng - Cử chỉ vỗ vai nhìn bé hồng, đổi giọng tỏ sự ngậm ngùi, xót thương. - Qua phân tích em có nhận xét -> Sự giả dối, thâm hiểm gì về nhân vật bà cô?. 13. HẾT TIẾT 5 - Đầu tiên khi nghe những lời 1.2. Cuộc gặp gỡ giữa hai - HS phân tích – lí giải người cô nói về mẹ của mình, bé mẹ con bé Hồng. Hồng có suy nghĩ gì về mẹ? Ý + Tưởng vẻ mặt rầu rầu và sự nghĩ bé Hồng như thế nào khi trả hiền từ của mẹ và căm giận “tại sao mẹ lại sợ những cổ tục ấy” lời người cô? + Nhận ra ý nghĩa cay độc của người cô trong giọng nói nhưng không muốn tình yêu thương và Bé Hồng cảm nhận về tình mẫu lòng kính mến mẹ bị những rắp tử thiêng liêng khi gặp lại mẹ. tăm tanh bẩn ấy xâm phạm đến. + Lòng chú bé càng thắt lại khóc mắt đã cay. Đến khi sự nhục mạ đã bị phơi bày thì bé Hồng “nước mắt ròng ròng. . ở cổ” bé Hồng “cười dài trong tiếng khóc” - GV hỏi: Trong lần đối thọai với cô (thứ 2) diễn biến tâm trạng bé - HS phân tích: tâm trạng uất ức, đau đớn, biểu lộ lòng căm Hồng như thế nào? tức bằng hình ảnh đầy ấn tượng “giá những cổ tục. . .mới thôi” - Vì sao bé Hồng lại cười dài trong tiếng khóc? - Chi tiết cười dài trong tiếng khóc có ý nghĩa gì? - GV chốt! Trong lần bé Hồng nghe cô kể về hòan cảnh tội nghiệp của mẹ mình tâm trạng bé Hồng như thế nào? - GV chốt lại: - GV nêu câu hỏi: Bé Hồng gặp lại mẹ trong hòan cảnh nào? Hình động của bé Hồng ra sao cử chỉ nhu thế nào? - GV cho HS đọc đọan bé Hồng gặp lại mẹ. - HS trả lời – bổ sung – nhận xét.. - Hs trả lời.. - HS: Bé hồng “òa lên khóc rồi cứ thế nức nở”. - Hs đọc.. TRƯỜNG THCS HIẾU TỬ - TIỂU CẦN – Lop8.net TRÀ VINH.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 14 - Khi được lên xe ngồi cùng với mẹ tâm trạng bé Hồng như thế nào? - Giọt nước mắt bé hồng khóc lần này có gì khác so với lần nói chuyện với cô? - Tác giả đã diễn tả cảm giác sung sướng của bé Hồng khi gặp lại mẹ, được ở trong lòng mẹ như thế nào? GV: Đọan trích này đặc biệt phần cuối là biểu hiện sự chân thành và cảm động về tình mẫu tử. - Từ những phân tích trên, em thấy tác giả đã thành công với những biện pháp nghệ thuật nào?. Giáo án: Ngữ Văn 8 - Hs trả lời.. - Hs so sánh.. - HS phát biểu: cảm giác sung sướng cực điểm.. - Hs nghe.. - Hs trả lời.. - Em rút ra được điều gì qua văn - Hs trả lời. bản Trong lòng mẹ ?. 2. Nghệ thuật. - Tạo dựng được mạch truyện, mạch cảm xúc trong đoạn trích tự nhiên, chân thực. - Kết hợp lời văn kể chuyện với miêu tả, biểu cảm tạo nên những rung động trong long đọc giả. - Khắc họa hình tượng nhân vật bé Hồng với lời nói, hành động, tâm trạng sinh động,chân thật. 3. Ý nghĩa. - Tình mẫu tử là mạch nguồn tình cảm không bao giờ vơi trong tâm hồn con người. - Truyện đã kể lại một cách chân thực và cảm động những cay đắng tủi cực cùng tình yêu thương cháy bổng của nhà văn thời thơ ấu đối với người mẹ bất hạnh.. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò - Qua văn bản trên, em hiểu tình mẫu tử có ý nghĩa như thế nào ? - Hướng dẫn tự học. + Ghi lại một trong những kỉ niệm của bản thân đối với người thân. + Chuẩn bị bài : Trường từ vựng. . Đọc ngữ liệu 21/SGK và trả lời câu hỏi bên dưới để hình thành khái niệm Trường từ vựng. . Xem và thực hiện các bài tập 1,2, 3,5,6/23 SGK.. TRƯỜNG TỪ VỰNG I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Hiểu được thế nào là trường từ vựng, biết xác lập các trường từ vựng. -Biết cách sử dụng các từ cùng trường từ vựng để nâng cao hiệu quả cần đạt. II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC , KĨ NĂNG: TRƯỜNG THCS HIẾU TỬ - TIỂU CẦN – Lop8.net TRÀ VINH.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án: Ngữ Văn 8. 15 1.Kiến thức: Khái niệm trường từ vựng. 2. Kĩ năng -Tập hợp các từ có chung nét nghĩa vào cùng một trường từ vựng. -Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc-hiểu và tạo lập văn bản. III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC * Hoạt động 1: Khởi động. 1.Ổn định lớp : 2. KTBC : Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ trong mỗi nhóm từ ngữ sau: a) y phục, quần, áo, quần đùi, quần dài, áo dài, áo sơ mi b) vũ khí, súng, bom, súng trường, đại bác, bom ba càng, bom bi. 3.Giới thiệu: Gv giới thiệu bài * Hoạt động 2: Hình thành khái I. THẾ NÀO LÀ TRƯỜNG niệm. TỪ VỰNG ? - GV cho HS đọc đoạn văn của - HS đọc Nguyên hồng phần I .(1) nhận Nhận xét: các từ in đậm có nét xét các từ in đậm, để HS trả lời chung về nghĩa: chỉ bộ phận của câu hỏi. cơ thể người. - Trường từ vựng là tập hợp - Từ nhận xét trên hướng dẫn - Hs hình thành khái niệm. các từ có ít nhất 1 nét chung về học sinh hình thành khái niệm. nghĩa. - GV có thể yêu cầu học sinh nêu - HS nêu ví dụ ví dụ để kiểm tra kiến thức (gợi ý: trường “dụng cụ nấu nướng” - Một từ có thể thuộc nhiều - GV tổng hợp . - HS lưu ý : 2 (I); đọc trả lời câu trường từ vựng khác nhau. - GV lưu ý HS 1 số điều ở mục 2 hỏi. (I) và trả lời câu hỏi: - Trường từ vựng mắt có thể bao gồm những trường từ vựng nhỏ nào? Ví dụ - Do hiện tượng nhiều nghĩa 1 từ - Một từ nhiều nghĩa có thể có thể thuộc nhiều trường khác thuộc nhiều trường khác nhau. nhau không? - Tác dụng của cách chuyển - Tăng sức gợi cảm trường từ vựng trong thơ văn và trong cuộc sống hằng ngày? * Hoạt đông 3: Luyện tập. II- LUYỆN TẬP. Gv yêu cầu học sinh đọc yêu - 6 học sinh lên bảng thực hiện 1. Bài tập 2: cầu của bài tập 2 và lần lượt thực bài tập. a. Dụng cụ đánh bắt thủy sản. hiện bài tập. b. Dụng cụ để đựng. c. Hoạt động của chân. d.Trạng thái tâm lí. e. Tính cách. g. Dụng cụ để viết. Gv yêu cầu học sinh đọc yêu cầu -học sinh thực hiện bài tập. 2. Bài tập 3: của bài tập 3 và thực hiện bài Các từ in đậm thuộc trường tập. từ vựng Thái độ. TRƯỜNG THCS HIẾU TỬ - TIỂU CẦN – Lop8.net TRÀ VINH.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 16. Giáo án: Ngữ Văn 8 3. Bài tập 4: Khứu giác Mũi Thơm Điếc Thính. Thính giác Tai Nghe Điếc Rõ Thính. * Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò - Thế nào là Trường từ vựng ? -Hướng dẫn tự học: + Viết 1 đoạn văn ngắn có sử dụng ít nhất 5 từ thuộc 1 trường từ vựng nhất định. + Chuẩn bị bài: Bố cục của văn bản. . Đọc VB: Người thầy đạo cao đức trọng và trả lời 4 câu hỏi 24 SGK. . Xem và trả lời 5 câu hỏi tr 25 SGK. . Xem ghi nhớ và làm bài tập luyện tập 1/26 SGK.. BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Nắm được yêu cầu của văn bản về bố cục . - Biết xây dựng bố cục văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tượng phản ánh , ý đồ giao tiếp của người viết và nhận thức của người đọc. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức. Bố cục của văn bản, tác dụng của xây dựng bố cục. 2. Kĩ năng. - Sắp xếp các đoạn văn trong bài theo một bố cục nhất định. -Vận dụng k/n đó trong việc đọc-hiểu văn bản. III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC * Hoạt động 1: Khởi động. 1.Ổn định lớp : 2. KTBC : - Thế nào là chủ đề của văn bản? - Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản? - Làm thế nào để đảm bảo tính thống nhất đó? 3.Giới thiệu: Các em đã học ố cục và mạch lạch trong văn bản, các em đã nắm được văn bản thường gồm có 3 phần: Mở bài – thân bài – kết bài và nhiệm vụ của chúng. Bài học này nhằm ôn lại kiến thức đã học và tìm hiểu kĩ hơn cách sắp xếp tổ chức nội dung phần thân bài. * Hoạt động 2: Hình thành khái I -Bố cục của văn bản: niệm. -Bố cục của văn bản là sự tổ - GV ôn lại kiến thức bố cục 3 - HS trả lời – nhận xét chức các đọan văn để thể hiện chủ đề. Văn bản thường có bố phần của văn bản. cục 3 phần: Mở bài, thân bài, - GV cho HS đọc văn bản - HS đọc văn bản kết bài. “Người thầy đạo cao đức trọng” và trả lời câu hỏi SGK 91,2,3). - Văn bản thường có bố cục 3 TRƯỜNG THCS HIẾU TỬ - TIỂU CẦN – Lop8.net TRÀ VINH.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án: Ngữ Văn 8 - GV nêu câu hỏi: bố cục của văn bản gồm mấy phần? Nhiệm vụ từng phần? Các phần của văn bản quan hệ với nhau như thế nào? - GV cho HS tìm hiểu phân tích cách sắp xếp nội dung phần thân bài: “Tôi đi học” - GV cho HS phân tích diễn biến tâm trạng của bé Hồng ở đoạn trích “Trong lòng mẹ” - Khi tả người, con vật, . . em lần lượt miêu tả theo trình tự nào? Hãy kể 1 số trình tự thường gặp? - Em hãy nêu cách sắp xếp phần thân bài của văn bản “Người thầy đạo cao đức trọng” - Từ kết quả của việc thực hiện nhiệm vụ trên, GV cho Hs thảo luận: + Việc sắp xếp nội dung phần thân bài tùy thuộc vào những yếu tố nào? + Các ý trong phần thân bài được sắp xếp theo trình tự nào?. - Trả lời: văn bản thường có 3 phần: mở bài – thân bài – kết bài. Mỗi phần đều có chức năng, nhiệm vụ riêng nhưng phải phù hợp với nhau.. 17 phần là Mở bài, Thân bài, Kết bài. Mỗi phần có chức năng và nhiệm vụ riêng tùy thuộc vào kiểu văn bản, chủ đề và ý đồ giao tiếp của người viết, phù hợp với sự tiếp nhận của người đọc.. - HS phân tích – nêu ý kiến. - HS phân tích – bổ sung - HS thảo luận – phát biểu. - HS phát biểu. II. Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần thân bài của văn bản: Một số cách bố trí, sắp xếp bố cục của văn bản thông thường: - Trình bày theo thứ tự thời gian, không gian. - Trình bày theo sự phát triển của sự việc; - Trình bày theo mạch suy luận. * Hoạt động 3: Luyện tập. III. Luyện tập. Gv yêu cầu học sinh đọc yêu cầu - 3 học sinh lên bảng thực hiện * Bài tập 1: của bài tập 1 và lần lượt thực bài tập. a/ Trình bày ý theo thứ tự hiện bài tập. không gian: nhìn xa- đến gầnđến tận nơi- đi xa dần. b/ Trình bày ý theo thứ tự thời gian: về chiều, lúc hoàng hôn. c/Hai luận cứ được sắp xếp theo tầm quan trọng của chúng đối với luận điểm cần chứng minh. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò - Thế nào là bố cục văn bản? - Bố cục văn bản gồm mấy phần? Nhiệm vụ của từng phần? - Hướng dẫn tự học:Xây dựng bố cục của đoạn trích Tức nước vỡ bờ. - Chuẩn bị: Tức nước vỡ bờ. + Tác giả, tác phẩm. + Đọc văn bản và trả lời câu hỏi đọc – hiểu văn bản. - HS thảo luận – phát biểu. TRƯỜNG THCS HIẾU TỬ - TIỂU CẦN – Lop8.net TRÀ VINH.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 18 TUẦN. 3. TIẾT. Giáo án: Ngữ Văn 8 TÊN BÀI DẠY NGÀY SOẠN. NGÀY DẠY. 9. TỨC NƯỚC VỠ BỜ. 15/08/2011. 22/08/2011. 10. XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRỌNG VĂN BẢN. 15/08/2011. 22/08/2011. 11 12. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1- VĂN TỰ SỰ. 15/08/2011. 24/08/2011. PHỤ CHÚ. KÍ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG. Văn bản: TỨC NƯỚC VỠ BỜ (Trích “Tắt Đèn” ). ----------Ngô Tất Tố--------. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: -Biết đọc –hiểu một đoạn trích trong tác phẩm truyện hiện đại . -Thấy được bút pháp hiện thực trong nghệ thuật viết truyện của nhà văn Ngô Tất Tố . -Hiểu được cảnh ngộ cơ cực cuă người nông dân trong xã hội tàn ác,bất nhân dưới dưới chế độ cũ;Thấy được sức phản kháng mạnh liệt,tiềm tang trong những người nộng dân hiền lành và quy luật của cuộc sống :có áp bức – có đấu tranh. II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1.Kiến thức: - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tức nước vỡ bờ. -Giá trị hiện thực và nhân đạo qua một đoạn trích trong tác phẩm Tăt đèn. -Thành công của nhà văn trong việc tạo tình huống truyện, miêu tả, kể chuyện và xây dựng nhân vật. 2.kĩ năng: - Tóm tắt văn bản truyện. - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực. TRƯỜNG THCS HIẾU TỬ - TIỂU CẦN – Lop8.net TRÀ VINH.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án: Ngữ Văn 8 III.HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN: HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ *Hoạt động 1:Khởi động 1. Ổn định :KTSS 2. KTBC: Phân tích tâm trạng của bé Hồng khi nằm trong lòng mẹ (đoạn trích “trong lòng mẹ”). 19 NỘI DUNG BÀI HỌC. 3. Giới thiệu: Trong tự nhiên có quy luật đã được khái quát thành câu tục ngữ “Tức nước vỡ bờ”. Trong XH, đó là quy lậut “Có áp bức có đấu tranh”. Quy luật ấy đã được chứng minh rất hùng hồn trong chương XVIII tiểu thuyết “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố. *Hoạt động 2:đọc hiểu văn bản I.TÌM HIỂU CHUNG: 1. Tác giả : - GV yêu cầu Hs dựa vào chú -HS đọc chú thích SGK. - Ngô Tất Tố (1893 – 1954) thích nêu vài nét cơ bản về tác quê ở Bắc Ninh xuất thân nhà giả và tác phẩm. nho gốc nông dân. - Sau đó HS đọc các chú thích - Là nhà văn hiện thực xuất còn lại (SGK). sắc. - GV hướng dẫn học sinh đọc -HS đọc 2.Tác phẩm: đoạn trích “Tức nước vỡ bờ”: Đoạn “Tức nước vỡ bờ” GV đọc mẫu 1 vài đoạn – trích trong chương XVIII của hướng dẫn học sinh đọc: Lưu ý tác phẩm. các em đọc chính xác, có sắc thái biểu cảm, nhất là ngôn ngữ đối thoại củacác nhân vật. - Nhận xét cách đọc của học sinh. 3. Bố cục: 2 phần: - GV hướng dẫn tóm tắt truyện: -HS tóm tắt a) “từ đầu . . không?” Tình Bài này có thể chia làm mấy -HS chia bố cục . cảnh gia đình chị Dậu. đọan? Tóm tắt nội dung từng b) còn lại: cuộc đối mặt với đoạn. -HS nghe. Cai Lệ – người nhà Lí trưởng. - GV nhận xét – tổng hợp ý kiến 2 đoạn *Hoạt động 3:Phân tích. II. PHÂN TÍCH: -GV nói lời dẫn: 1.Nội dung: Toàn bộ nội dung đoạn trích - HS nghe. kể chuyện buổi sáng ở nhà chị - Bộ mặt tàn ác, bất nhân Dậu khi anh Dậu vừa tỉnh lại của xã hội thực dân nửa phong chị Dậu vừa thương vừa lo lắng kiến đương thời qua việc miêu cho chồng vừa hồi hộp chờ đơn tả lối hành xử của các nhân vật bọn nhà lí trưởng kéo đến thúc thuộc bộ máy chính quyền thực sưu diễn ra trong không khí dân nửa phong kiến, đại diện căng thẳng. Qua đây thấy được cho giai cấp thống trị. tình cảnh gia đình chị Dậu như thế nào? Mục đích duy nhất của chị giờ đây là gì? - GV hỏi: Cai lệ là chức danh -HS: Tên tay sai chuyên nghiệp - Sự thấu hiểu, cảm thông gì? Hắn xuất hiện ở đây với vai sâu sắc của tác giả với tình cảnh trò gì? TRƯỜNG THCS HIẾU TỬ - TIỂU CẦN – Lop8.net TRÀ VINH.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án: Ngữ Văn 8 20 GV nhắc lại tình thế gia đình chị Dậu khi bọn tay si “Sầm sập -HS : Tha thiết van xin, Liều tiến vào” chị Dậu đã đối phó mạng cự lại: (Nhưng khi không như thế nào để bảo vệ chồng còn chịu đựng được nữa) mình? + Nói lí lẽ + Hành động quyết liệt - Tìm chi tiết miêu tả cảnh tượng chị Dậu quật lại 2 tên tay -HS :tìm chi tiết. sai - GV chốt lại ý. - GV nêu câu hỏi: Vì đâu mà -HS TL. chị Dậu có sức mạnh lạ lùng khi quật ngã 2 tên tay sai như vậy? - GV bổ sung: kết luận tính -HS nghe +ghi. cách nhân vật chị Dậu.. cơ cực, bế tắc của người nông dân.. - Sự phát hiện của tác giả về tâm hồn yêu thương, tinh thần phản kháng mãnh liệt của người nông dân vốn hiền lành,chất phác.. - GV nói rõ thêm về hành động của chị Dậu chỉ mang tính tự phát. -Từ những ý trên em thấy tác giả Ngô Tất Tố đã sử dụng nghệ -HS TL thuật nào để làm cho truyện sinh động và chân thực? - GV hỏi: Em hiểu như thế nào về nhan đề “Tức nước vỡ bờ”?. -Hs suy nghĩ trả lời. Theo em cách đặt tên như vậy có thỏa đáng không? - GV chốt và nói rõ hơn ý nghĩa của nhan đề đoạn trích. - Qua bài này em có nhận thức gì về XH nông thôn VN trước CM về người nông dân đặc biệt là người phụ nữ? Về NT kể chuyện và miêu tả nhân vật có gì đặc sắc? - GV nhấn mạnh điểm chính. *Hoạt động 4:củng cố -dặn dò. - Phân tích diễn biến tâm lí của nhân vật chị Dậu trong đoạn trích. - Em hiểu thế nào về nhan đề “Tức nước vỡ bờ” -Tóm tắt đoạn trích (khoảng 10 dòng theo ngôi kể của nhân vật chị Dậu ) -Đọc diền cảm đoạn trích . - Về học bài, chuẩn bị bài: Xây dựng đoạn văn trong văn bản.. TRƯỜNG THCS HIẾU TỬ - TIỂU CẦN – Lop8.net TRÀ VINH. 2. Nghệ thuật: -Tạo tình huống truyện có tính kịch tức nước vỡ bờ. -Kể chuyện miêu tả nhân vật chân thực , sinh động . 3. Ý nghĩa: -Với cảm quan nhạy bén ,Nhà văn Ngô Tất Tố đã phản ánh hiện thực về sự phản kháng mãnh liệt chống lại áp bức của những người nông dân hiền lành , chất phác. -Đoạn trích còn cho thấy vẻ đẹp tâm hòn của người phụ nữ nông dân , vừa giàu tình yêu thương vừa có sức sống tiềm tang mạnh mẽ..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án: Ngữ Văn 8. 21. XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: -Nắm được các khái niêm đoạn văn , từ ngữ chủ đề , câu chủ đề ,quan hệ giữa các câu trong đoạn và cách trình bày nội dung trong đoạn văn . - vận dụng kiến thức đã học , viết được đoạn văn theo yêu cầu . II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1.Kiến thức: - Khái niệm đoạn văn,từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong một đoạn văn. 2.kĩ năng: - Nhận biết được từ ngữ chủ đề, câu chủ đề,quan hệ giữa các câu trong một đoạn văn. - Hình thành chủ đề, viết các từ ngữ và câu chủ đề, viết các câu liền mạch theo chủ đề và quan hệ nhất định. - Trình bày một đoạn văn theo kiểu quy nạp, diễn dịch, song hành, tổng hợp. III.HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN: HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC *Hoạt động 1:Khởi động 1. Ổn định : KTSS. 2. KTBC: - Bố cục văn bản gồm mấy phần?. Nhiệm vụ từng phần. - Hãy cho biết cách sắp xếp nội dung phần thân bài của văn bản? 3. Giới thiệu: Gv giới thiệu * Hoạt động 2: Hình thành khái niệm. -GV gọi HS đọc văn bản “Ngô Tất Tố” và tác phẩm “Tắt đèn” và trả lời các câu hỏi. 1/ Văn bản trên gồm mấy ý? Mỗi ý được viết thành mấy đoạn văn?. - GV gọi HS nhận xét – GV chốt lại. - GV nêu câu hỏi: 2/ Em dựa vào dấu hiệu hình thức nào để nhận biết đoạn văn? -GV tổng hợp nhấn mạnh ý. Qua phân tích nội dung và hình thức của đoạn văn em hãy cho biết thế nào là đoạn văn? - GV chốt lại ý. - GV cho HS đọc đoạn 1 của văn bản “Ngô Tất Tố” và trả lời câu hỏi. 1a phần II: tìm từ ngữ có tác dụng duy trì đối tượng trong đoạn văn (từ ngữ chủ đề) - GV nhấn mạnh: từ ngữ chủ đề. - GV cho HS đọc thầm đoạn 2. - HS đọc văn bản và trả lời câu hỏi.. I-THẾ NÀO LÀ ĐOẠN VĂN?. Đoạn văn là đơn vị tạo nên - Văn bản trên gồm 2 ý. Mỗi ý văn bản, gồm có nhiều câu, bắt được viết thành 1 đoạn văn. đầu từ chữ viêt hoa lùi đầu dòng, kết thúc bằng dấu chấm - Hs thực hiện. xuống dòng và thường biểu đạt 1 ý hoàn chỉnh. - HS thảo luận – trả lời – nhận xét. - HS thảo luận – nêu ý kiến – nhận xét.. - HS đọc đọan 1 của vb (I). II- TỪ NGỮ VÀ CÂU TRONG ĐOẠN VĂN.. - Trả lời: từ đó là Ngô Tất Tố, 1. Từ ngữ chủ đề và câu chủ các câu trong đoạn đều thuyết đề. minh cho đối tượng này. Đọan văn thường có từ ngữ chủ đề và câu chủ đề. - HS đọc thầm. Tìm câu then. TRƯỜNG THCS HIẾU TỬ - TIỂU CẦN – Lop8.net TRÀ VINH.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×