Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 1 - Tuần 2 (dạy 2 buổi)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.83 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 2 ------------Ngày soạn: Ngày 28 tháng 8 năm 2011 Ngày giảng:Thứ hai ngày 29 tháng 8 năm 2011. Toán. BÀI : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt : - Giúp học sinh củng cố về nhận biết hình vuông, tròn, tam giác. - Biết tô màu đúng hình. - Yêu thích môn học. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ vẽ sẵn 1 số hình vuông, hình tròn, hình tam giác và phấn màu. -Mỗi học sinh chuẩn bị 1 hình vuông, 2 hình tam giác nhỏ như SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.KTBC: Gọi tên một số vật có mặt là hình vuông, hình tròn, hình tam giác. 2.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. 3.Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: Nêu yêu cầu bài toán: Cho HS dùng bút chì màu khác nhau để tô vào các hình (mỗi loại hình mỗi màu khác nhau) Bài 2: Thực hành ghép hình: Cho HS sử dụng các hình vuông, tam giác mang theo để ghép thành các hình như SGK.. Nhận diện và nêu tên các hình. Nhắc lại. Thực hiện ở VBT. Thực hiện ghép hình từ hình tam giác, hình tròn thành các hình mới.. 3.Củng cố: Hình mới Trò chơi: Kết bạn. Mỗi em cầm 1 loại hình (5 em hình vuông... Chia lớp 3 nhóm, mỗi nhóm 5em Các em đứng lộn xộn không theo thứ tự. Khi hô kết bạn thì những em cầm cùng một Thực hiện theo hướng dẫn của GV loại hình nhóm lại với nhau. 4.Dặn dò: Làm bài tập ở nhà, chuẩn bị bài sau. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Học vần. BÀI: DẤU HỎI – DẤU NẶNG I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: - Học sinh nhận biết được dấu ?, . biết ghép tiến bẻ, bẹ. - Biết được dấu thanh chỉ đồ vật, sự vật. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề, hoạt động bẻ của bài. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh họa hoặc các vật thật các tiếng: giỏ, khỉ, thỏ, mỏ, vẹt, cọ, cụ, nụ. -Tranh minh họa cho phần luyện nói: bẻ cổ áo, bẻ bánh đa, bẻ ngô. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Gọi 3 em lên chỉ dấu sắc trong các tiếng: ù, HS đọc bài, viết bài. Viết bảng con dấu sắc lá tre, vé, bói cá, cá trê. 2.Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài Dấu hỏi. Treo tranh để HS QS và thảo luận. Các tranh này vẽ ai và vẽ những gì? Học sinh trả lời: Viết các tiếng có thanh hỏi và nói, các tiếng Khỉ trèo cây, cái giỏ, con hổ, mỏ chim. này giống nhau ở chổ đều có dấu thanh hỏi. Viết dấu hỏi và nói: dấu này là dấu hỏi Dấu nặng. Thực hiện tương tự. 2.2 Dạy dấu thanh: Đính dấu hỏi . Dấu hỏi a) Nhận diện dấu Hỏi: Dấu hỏi giống nét gì? Giống 1 nét móc, móc câu để ngược. YC HS lấy dấu hỏi ra trong bộ chữ Thực hiện trên bộ đồ dùng. Nhận xét kết quả thực hành của HS. Dấu nặng thực hiện tương tự. Thực hiện trên bộ đồ dùng học tập. b) Ghép chữ và đọc tiếng 1. Yêu cầu HS ghép tiếng be đã học. Thực hiện trên bảng cài Tiếng be thêm dấu hỏi được tiếng bẻ. HS ghép tiếng bẻ trên bảng cài. Viết tiếng bẻ lên bảng. Gọi HS phân tích tiếng bẻ. 1 em Hỏi: Dấu hỏi trong tiếng bẻ được đặt ở đâu? Đặt trên đầu âm e. GV phát âm mẫu : bẻ Đọc lại. HS thảo luận và nói : tìm các hoạt động Bẻ cây, bẻ củi, bẻ cổ áo, bẻ ngón tay,.. trong đó có tiếng bẻ.  Ghép tiếng bẹ tương tự tiếng bẻ. So sánh tiếng bẹ và bẻ. HS So sánh tiếng bẹ và bẻ. Gọi học sinh đọc bẻ – bẹ. Học sinh đọc. HD viết dấu thanh trên bảng con: Nghỉ giữa tiết 2. Viết dấu hỏi Gọi HS nhắc lại dấu hỏi giống nét gì? Giống một nét móc. Yêu cầu HS viết bảng con dấu hỏi. Học sinh theo dõi viết bảng con HD viết tiếng có dấu thanh hỏi. Viết mẫu bẻ. Sửa lỗi cho học sinh. HS viết tiếng bẻ vào bảng con 3. Viết dấu nặng GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Dấu nặng giống vật gì? Yêu cầu HS viết bảng con dấu nặng. HD viết tiếng có dấu thanh nặng. Viết mẫu bẹ Sửa lỗi cho học sinh.Nhận xét , khen những HS viết đúng , đẹp. Tiết 2 2.3 Luyện tập a) Luyện đọc Gọi HS phát âm tiếng bẻ, bẹ Sửa lỗi phát âm cho học sinh b) Luyện viết Yêu cầu HS tập tô bẻ, bẹ trong vở tập viết. Theo dõi và uốn nắn sửa sai cho học sinh. c) Luyện nói : Treo tranh Nội dung bài luyện nói hôm nay là bẻ. -Trong tranh vẽ gì? -Các tranh này có gì khác nhau? -Các bức tranh có gì giống nhau? +Tiếng bẻ còn dùng ở đâu? Nhận xét phần luyện nói của học sinh. 3.Củng cố : Gọi đọc bài trên bảng Thi tìm tiếng có dấu hỏi, nặng trong sách báo… bọ, lọ, cỏ, nỏ, lạ..... 4.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà.. Giống hòn bi, giống dấu chấm,… Viết bảng con dấu nặng. Viết bảng con: bẹ. Học sinh đọc bài trên bảng. Viết trên vở tập viết. Quan sát và thảo luận. Các người trong tranh khác nhau: me, bác nông dân, bạn gái. Hoạt động bẻ. Bẻ gãy, bẻ ngón tay,… Đại diện mỗi nhóm 3 em thi tìm tiếng giữa 2 nhóm với nhau.. Ngày soạn: Ngày 28 tháng 8 năm 2011 Ngày giảng: Thứ ba ngày 30 tháng 8 năm 2011. Thể dục. Bài 2: TRÒ CHƠI – ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ. I. Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: Ôn trò chơi: “ Diệt các con vật có hại”.Yêu cầu HS biết thêm một số con vật có hại, biết tham gia vào trò chơi chủ động hơn bài trước Làm quen với tập hợp hàng dọc, dóng hàng.Yêu cầu thực hiện được ở mức cơ bản đúng, có thể còn chậm II. Địa điểm - phương tiện: Trên sân trường.Dọn vệ sinh nơi tập. GV chuẩn bị 1 còi, tranh, ảnh một số con vật. III. Nội dung: Nội dung Tổ chức luyện tập 1. Phần mở đầu: - Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học -Lớp tập hợp thành 4 hàng dọc, quay thành - Khởi động: hàng ngang + Đứng vỗ tay, hát. - Ôn trò chơi và làm quen với tập hợp hàng + Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp. dọc, dóng hàng. 2. Phần cơ bản: a) Tập hợp hàng dọc, dóng hàng dọc: Tập hợp hàng dọc: + Khẩu lệnh: “ Thành 4 hàng dọc… tập -Trước khi hô khẩu lệnh, GV có thể thổi 1 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> hợp!” -Tổ trưởng tổ 1 chạy đến đứng đối diện và cách GV khoảng cách 1 cánh tay. Các tổ trưởng tổ 2, 3, 4 lần lượt đứng bên trái tổ trưởng tổ 1, và cách nhau 1 khuỷu tay. Dóng hàng dọc: + Khẩu lệnh: “ Nhìn trước … thẳng!” - Tổ trưởng tổ 1 làm chuẩn . - Các tổ trưởng tổ 2, 3, 4 lần lượt chống tay phải vào hông sao cho khuỷu tay vừa chạm vào người đứng bên phải mình, đồng thời chỉnh hàng cho thẳng. - Các tổ viên tổ 2, 3, 4 nhìn các tổ viên tổ 1 để dóng hàng ngang và nhìn người đứng trước để dóng hàng dọc. Khẩu lệnh: “ Thôi!” * Sau mỗi lần cho HS tập hợp hàng dọc, dóng hàng dọc GV nhận xét tuyên dương, giải thích thêm… b) Chơi trò chơi: “ Diệt các con vật có hại”: + Cho HS chơi thử để các em nhớ lại và nắm vững cách chơi. Cho HS chơi chính thức 3. Phần kết thúc:Thả lỏng Nhận xét. hồi còi hoặc hô to: “cả lớp chú ý!”. - Buông tay xuống (tổ 1) tất cả về tư thế đứng tự nhiên - Thực hiện 2-3 lần - Tập hợp đội hình hàng ngang. - GV cùng HS hệ thống bài -Khen những học sinh tập tốt, ngoan.. Học vần. BÀI: DẤU HUYỀN – DẤU NGÃ I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: - Nhận biết dấu huyền, ngã, ghép được tiếng bè, bẻ. - Biết được dấu huyền, ngã ở tiếng chỉ đồ vật, sự vật. - Phát triển lời nói tự nhiên: nói về bè( bè gỗ, bè tre nứa) và tác dụng của nó trong cuốc sống. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh họa hoặc các vật thật các tiếng: dừa, mèo, gà, cò, vẽ, gỗ, võ, vòng. -Tranh minh họa cho phần luyện nói: bè. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước. Viết dấu sắc, dấu hỏi, dấu nặng trên bảng HS đọc bài, viết bài. Viết bảng con dấu hỏi, nặng. con. Gọi 3 – 5 em đọc tiếng bẻ, bẹ… 2.Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài Dấu huyền. Treo tranh để HS quan sát và thảo luận. Quan sát và thảo luận. Các tranh này vẽ những gì? Mèo, gà, cò, cây dừa Viết các tiếng có thanh huyền trong bài và Đọc: Dấu huyền (nhiều em đọc). nói, các tiếng này giống nhau ở chổ đều có dấu thanh huyền. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GV viết dấu huyền lên bảng và giới thiệu. Dấu ngã. Thực hiên tương tự. 2.2 Dạy dấu thanh: Đính dấu huyền lên bảng. Nhận diện dấu Hỏi: Dấu huyền có nét gì? So sánh dấu huyền , dấu sắc có gì giống và khác nhau. Yêu cầu HS lấy dấu huyền trong bộ chữ Đính dấu ngã và cho HS nhận diện dấu ngã . Yêu cầu HS lấy dấu ngã ra trong bộ chữ b) Ghép chữ và đọc tiếng Yêu cầu HS ghép tiếng be đã học. Yêu cầu HS ghép tiếng bè trên bảng cài. Gọi học sinh phân tích tiếng bè. Dấu huyền trong tiếng bè đặt ở đâu ? GV phát âm mẫu : bè YC tìm các từ có tiếng bè. Sửa lỗi phát âm cho học sinh Ghép tiếng bẽ tương tự tiếng bè. So sánh tiếng bè và bẽ Gọi học sinh đọc bè – bẽ. c) HD viết dấu thanh trên bảng con: Viết dấu huyền. Gọi HSnhắc lại dấu huyền giống nét gì? Yêu cầu HS viết bảng con dấu huyền. HD viết tiếng có dấu thanh huyền. Yêu cầu HS viết tiếng bè vào bảng con. Viết dấu ngã Yêu cầu HS viết tiếng bẽ vào bảng con. Viết mẫu bẽ. Sửa lỗi cho học sinh. Tiết 2 2.3 Luyện tập a) Luyện đọc Gọi học sinh phát âm tiếng bè, bẽ Sửa lỗi phát âm cho học sinh b) Luyện viết YC HS tập tô bè, bẽ trong vở tập viết. Theo dõi và uốn nắn sửa sai cho HS. c) Luyện nói : GV treo tranh Nội dung bài luyện nói hôm nay là bè và tác dụng của nó trong đời sống. -Trong tranh vẽ gì? -Bè đi trên cạn hay đi dưới nước? -Thuyền và bè khác nhau như thế nào? -Thuyền dùng để chở gì? 3.Củng cố : Gọi đọc bài trên bảng Thi tìm tiếng có dấu huyền, ngã trong sách... 4.Nhận xét, dặn dò:Học bài, xem bài ở nhà.. Một nét xiên trái. So sánh Thực hiện trên bộ đồ dùng. Thực hiện trên bộ đồ dùng Thực hiện trên bảng cài. Tiếng be thêm dấu huyền được tiếng bè. Đặt trên đầu âm e. HS phát âm tiếng bè. bè chuối, chia bè, to bè, bè phái phát âm nhiều lần tiếng bè. So sánh tiếng bè và bẽ Học sinh đọc.. Một nét xiên trái. Theo dõi viết bảng con dấu huyền. Viết bảng con: bè HS theo dõi viết bảng con dấu ngã. Viết bảng con: bẽ. Học sinh đọc bài trên bảng. Viết trên vở tập viết. Nghỉ giải lao. Quan sát và thảo luận Vẽ bè Đi dưới nước. Thuyền có khoang chứa người, bè không có khoang chứa ... Chở hàng hoá và người. Đại diện mỗi nhóm 3 em thi tìm tiếng giữa 2 nhóm với nhau.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> L.G Toán. Bài: LUYỆN TOÁN VỀ NHIỀU HƠN ÍT HƠN. I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: Giúp HS nắm chắc hơn về khái niệm nhiều hơn ít hơn II. Yêu cầu cần đạt: HS nắm chắc về khái niệm nhiều hơn, ít hơn. Biết so sánh và diễn đạt. III .Đồ dùng dạy học: VBT. IV.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC: Đưa ra một số hình vuông, hình Cho HS gọi tên tròn, hình tam giác, cho HS gọi tên hình. Nhận xét KTBC 2.Bài mới: Giới thiệu bài và ghi tựa. Nhắc lại Hoạt động 1: So sánh số bông hoa và quả cam. GV treo hình vẽ 4 bông hoa và 3 quả cam HS so sánh, phát biểu. HS khác nhận xét. .Yêu cầu HS so sánh. GV hỏi HS “Còn quả cam nào để nối với bông hoa không?” - Khi nối bông hoa và quả cam với nhau thì vẫn còn 1 bông hoa nên ta nói “số hoa nhiều HS nhắc lại. hơn số quả”. Khi nối bông hoa và quả cam với nhau thì không còn quả cam để nối ta nói: “Số quả HS nhắc lại. cam ít hơn số bông hoa” Hoạt động 2: So sánh số cốc và số thìa. Thực hiện tương tự như trên. Luyện cho HS TB và yếu phát biểu nhiếu hơn. Hoạt động 2: So sánh số số mũ và bạn gái, HS so sánh như trên. chim và thuyền, ngôi sao và bóng, chấm tròn trắng và chấm đen. Thực hiện tương tự như trên.Cho HS nối rồi so sánh. Luyện HS TB và yếu phát biểu nhiếu hơn. 3.Củng cố: Hỏi tên bài. 4.Nhận xét, dặn dò:Học bài, xem bài ở nhà. Thực hiện ở nhà. Giáo án chiều ------------. Luyện giải toán BÀI: NHIỀU HƠN – ÍT HƠN I.Mục tiêu: - Giúp học sinh biết so sánh số lượng hai nhóm đồ vật. - Biết sử dụng các từ nhiều hơn, ít hơn khi so sánh số lượng. - Yêu thích môn học. II.Đồ dùng dạy - học: - GV: Sử dụng tranh sách giáo khoa, các đồ vật trong bộ đồ dùng - HS: Bộ đồ dùng học toán. III.Các hoạt động dạy - học: GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động của GV A.Kiểm tra bài cũ: GV: Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của học sinh. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nâng cao kiến thức mới: a. So sánh số lượng cốc, thìa GV: Sử dụng 1 số thìa, 1 số cốc đặt lên bàn giáo viên. GV đưa ra số thìa và số cốc bàng nhau, yêu cầu HS cất bớt hoặc lấy thêm để thưc hiện yêu cầu Gv đưa ra: Làm cho số thìa nhiều hơn số cốc. Làm cho số cốc nhiều hơn số thìa. Làm cho số thìa ít hơn số cốc. Làm cho số cốc ít hơn số thìa. b. Thực hiện tương tự với sách vở, bút thước c. Thực hiện nối, vẽ thêm hoặc gạch xoá bớt trên bảng. GV vẽ lên bảng hoa và quả cam 3. Củng cố, dặn dò: Tập so sánh. Hoạt động của HS. GV: Giới thiệu bằng trực quan.. Hs thực hiện theo nhóm đôi hoặc nhóm 4. - Nêu miệng kết quả Nhận xét, bổ sung. Nhận xét chung giờ học. HS tập so sánh các đồ vật trong gia đình Xem trước bài số 3. Thủ công. Bài: XÉ DÁN HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH TAM GIÁC I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: Biết cách xé dán hình chữ nhật, hình tam giác. Đường xé có thể nhiều răng cưa, dán chưa phẳng. Rèn cho HS có kĩ năng xé dán HCN, HTG đúng , đẹp Giáo dục HS yêu thích môn học. II.Đồ dùng dạy học: Bài mẫu xé dán hình chữ nhật, hình tam giác, giấy màu , hồ dán HS , giấy màu , hồ dán, giấy nháp Vở thủ công III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS Đặt đồ dụng lên bàn Nhận xét 2.Bài mới: 1.Hướng dẫn quan sát nhận xét Giới thiệu bài mẫu , tìm một số đồ vật có Quan sát và nêu dạng HCN, HTG xung quanh lớp học *Kết luận: quyển sách , bảng , khăn quàng, quyển vở, thước ê ke,.... 2.Hướng dẫn mẫu: *Vẽ , xé dán hình chữ nhật: Theo dõi và thực hành xé trên giấy nháp GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Làm mẫu: Lấy một tờ giấy màu đánh dấu 1 hình chữ nhật .Tay trái giữ giấy , tay phải dùng ngón trỏ và ngón cái để xé theo cạnh hình chữ nhật. *Vẽ , xé dán hình tam giác : Vẽ 1 hình chữ nhật , gấp đôi hình chữ nhật để lấy điểm giữa , đánh dấu điểm giữa làm đỉnh A,nối điểm A với 2 điểm dưới của HCN. Xé từ điểm 1 đến 2 ; 2- 3 ; 3 - 1 ta có hình tam giác *Dán hình: Lấy hồ ra giấy , dùng ngón trỏ di đều góc và cạnh của hình Ướm và đặt vào vị trí cho cân đối , dùng tay miết nhẹ lên hình. 3.Thực hành: Theo dõi giúp HS còn lúng túng Nhận xét , sửa sai IV.Nhận xét dặn dò: Nhận xét chung tiết học , đánh giá sản phẩm Chuẩn bị giấy màu , chì , hồ , giấy nháp Thực hành xé ở nhà thành thạo. Theo dõi và thực hành xé trên giấy nháp Quan sát giáo viên làm mẫu. Thực hành trên giấy nháp. Vẽ hình ở mặt sau , thực hiện từng thao tác trên giấy nháp. Tiếng Việt T.H. Bài: DẤU HỎI , DẤU NẶNG I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: Củng cố cho HS nắm chắc cấu tạo dấu hỏi, dấu nặng để đọc đúng , viết đúng chính tả. HS viết đúng các tiếng bẻ, bẹ . Rèn cho HS tô đúng các tiếng. II.Đồ dùng dạy học: Vở bài tập. III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: Viết bảng con: bé , bẹ Cả lớp viết bảng con Phân tích tiếng bé, bẹ Nhận xét , sửa sai 2 HS , lớp đọc đánh vần, đọc trơn 2 tiếng 2.Bài mới: trên. *Hoạt động 1:Luyện đọc. +Mục tiêu: HS đọc đúng, thành thạo các tiếng bé , bẹ. +Tiến hành: Viết tiếng be, bé, bẹ trên bảng lớp Quan sát Đọc mẫu , hướng dẫn cách đọc Đọc cá nhân, tổ , lớp Theo dõi , nhận xét sửa sai, khen những em Thi đua giữa cá nhân, giữa các tổ. đọc đúng to rõ ràng. *Hoạt động 2: Luyện viết. +Mục tiêu: H viết đúng các tiếng có dấu hỏi, GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> nặng. Biết đặt dấu hỏi, nặng đúng vị trí. +Tiến hành: Hướng dẫn HS ôn lại cách viết dấu hỏi, nặng. Theo dõi giúp đỡ hs viết còn chậm, Hướng dẫn HS viết tiếng bé, bẹ vào vở ô li *Lưu ý nét nối giữa b và e, dấu dấu hỏi, nặng đặt trên con chữ e Chấm 1/2 lớp , nhận xét, sửa sai. IV.Củng cố dặn dò:Nhận xét giờ học. Quan sát , nhắc lại cách viết Luyện viết bảng con . Viết vào vở ô li 2 dòng bẻ , 2 dòng bẹ Đọc lại dấu hỏi, nặng và các tiếng .. Ngày soạn: Ngày 28 tháng 8 năm 2011 Ngày giảng: Thứ tư ngày 31 tháng 8 năm 2011. Học vần. Bài: BE – BÈ – BÉ – BẺ – BẸ – BẼ I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt : - HS nhận biết được các âm và chữ e, b và các dấu thanh( ngang, huyền, ngã, hỏi, nặng) - Biết ghép e với b và be với các dấu thanh thành tiếng có nghĩa. - Phát triển lời nói tự nhiên: Phân biệt các sự vật, việc, người qua sự thể hiện khác nhau về dấu thanh. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ kẻ bảng ôn: b, e, be, huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng. -Tranh minh hoạ hoặc các mẫu vật của các tiếng bè, bé, bẻ, bẹ III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Thực hiện bảng con. Cho HS viết dấu huyền, ngã. Học sinh đọc.Chỉ trên bảng lớp. 2.Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Ghi tựa Gọi hs nhắc lại các âm,các dấu thanh đã E, b, be, huyền, sắc, hỏi, ngã ,nặng. học. Nhắc các tiếng có các âm, dấu thanh đã học. Yêu cầu hs quan sát tranh vẽ và TLCH Tranh vẽ ai? Tranh vẽ cái gì? em bé, người đang bẻ ngô. Gọi HS đọc những từ cạnh hình vẽ Bẹ cau, dừa, bè trên sông. 2.2 Ôn tập Học sinh đọc. a) Chữ, âm e, b và ghép e, b thành tiếng be Yêu cầu hs tìm trong bộ chữ b, e và ghép Thực hành tìm và ghép. thành tiếng be. Gắn bảng mẫu lên bảng. Nhận xét bổ sung cho các bạn đã ghép chữ. Yêu cầu hs đọc. Chỉnh sửa Học sinh đọc. b) Dấu thanh và ghép be với các dấu thanh thành tiếng: “be”, thêm dấu huyền thì được tiếng gì ? Bè. Viết lên bảng. Hỏi: tiếng “be” thêm dấu gì để được tiếng Dấu sắc. bé? Yêu cầu dùng bộ chữ, ghép be và dấu thanh Thực hiện trên bảng cài. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> để được các tiếng bẻ, bẽ, bẹ. Gọi 2 học sinh lên bảng đọc. GV chỉnh sửa phát âm cho học sinh. c) Các từ tạo nên từ e, b và các dấu thanh “be be, bè bè, be bé . Gọi học sinh đọc. GV chỉnh sửa phát âm cho học sinh. d) Hướng dẫn viết tiếng trên bảng con Viết mẫu lên bảng Thu một số bảng viết tốt và chưa tốt của học sinh. Gọi một số em nhận xét. Tiết 2 2.3 Luyện tập a) Luyện đọc Gọi HS lần lượt phát âm các tiếng vừa ôn trong tiết 1 theo nhóm, bàn, cá nhân. GV sửa âm cho học sinh. GV giới thiệu tranh minh hoạ “be bé” HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Tranh vẽ gì? Em bé và các đồ vật được vẽ như thế nào? Gọi học sinh đọc. GV chỉnh sửa phát âm cho học sinh. b) Luyện viết HS tô các tiếng còn lại trong vở Tập viết. c) Luyện nói: các dấu thanh và sự phân biệt các từ theo dấu thanh. Hướng dẫn HS quan sát các cặp tranh theo chiều dọc Tranh thứ nhất vẽ gì? Tranh thứ hai theo chiều dọc vẽ gì? “dê” thêm dấu thanh gì dể được tiếng “dế” Tương tự GV hướng dẫn học sinh quan sát và rút ra nhận xét: Mỗi cặp tranh thể hiện các từ khác nhau bởi dấu thanh (dưa/ dừa, cỏ/ cọ, vó, võ). 3. Củng cố: Hỏi tên bài. Gọi đọc bài. 4.Nhận xét, dặn dò: Nhận xét tiết học, tuyên dương. Chuẩn bị bài sau ê, v. Học sinh đọc bảng.. Nhiều học sinh đọc lại. Nghỉ giữa tiết Quan sát, viết lên không trung. Viết bảng con: Be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ. Học sinh đọc.. Em bé đang chơi đồ chơi. Đẹp, nhỏ, xinh xinh, be bé.. Học sinh đọc: be bé Nghỉ giữa tiết Thực hiện trong VTV Con dê. Con dế Dấu sắc. Trả lời theo ý thích. Đọc bài trên bảng. Học sinh lắng nghe, thực hành ở nhà.. Đạo đức. BÀI : EM LÀ HỌC SINH LỚP 1( tiết 2) I. Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: - Học sinh hiểu được trẻ em đến tuổi phải đi học. - Biết kể về kết quả học tập. - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bài hát “ Đi học” GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - H: Vở bài tập đạo đức III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV A.Khởi động: Hát “ đi học” B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV: Nêu yêu cầu giờ học 2. Nội dung: a. Kể về kết quả học tập MT: Kể được những điều mới biết GV: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm(đôi), trao đổi và trả lời câu hỏi SGK GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng KL: Sau hơn 1 tuần đi học, em đã biết đọc , viết chữ, biết tô màu, tập đếm, vẽ,… b. Kể chuyện theo tranh. MT: Biết đặt tên cho bạn nhỏ trong tranh - Trong tranh có những ai? - Họ đang làm gì? GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng c. Trò chơi: Làm quen. MT: Củng cố ND 2 bài vừa học GV: Hướng dẫn, nêu yêu cầu trò chơi, cách chơi. Quan sát, giúp đỡ. 3. Củng cố, dặn dò:. Hoạt động của HS Hát tập thể. HS Lần lượt giới thiệu với các bạn những điều mình đã biết được sau 1 tuần đi học HS Nhận xét, bổ sung.. HS Quan sát tranh( VBT ) HS Dựa vào gợi ý trên kể chuyện theo tranh - HS đặt tên cho bạn nhỏ phù hợp HS Chia thành 4 nhóm thực hiện trò chơi. - Nhắc lại tên bài - Chuẩn bị đầy đủ sách, vở. Toán. BÀI: CÁC SỐ 1, 2, 3 I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: - Giúp học sinh có khái niệm ban đầu về số 1; 2; 3 - Biết đọc viết các số 1;2;3 - Nhận biết số lượng các nhóm có 1;2;3 đồ vật. II.Đồ dùng dạy học - Các nhóm đồ vật có số lượng 1, 2, 3 - Các chữ số 1, 2 , 3 III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS I.Bài cũ: Nhận dạng các hình: hình vuông, Nối tiếp nhận dạng hình tròn , hình tam giác Nhận xét sữa sai. II.Bài mới: a)Giới thiệu các số 1, 2, 3 *Số 1: B1:Thao tác với đồ dùng trực quan . Đưa ra các nhóm đồ vật 1 chấm tròn, 1 ô Quan sát trả lời tô... Hỏi: Có mấy chấm tròn? Có mấy ô tô? Có 1 chấm tròn, 1 ô tô. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> B2.Kết luận: 1 chấm trò, 1 ô tô đều có số lượng là mấy? Để chỉ số lượng là 1 ta dùng số 1 *Giới thiệu chữ số 1 B3. Hướng dẫn viết : Viết mẫu và hướng dẫn cách viết Nhận xét sửa sai. *Số 2,3 giới thiệu tương tự số 1 Đọc các số 1, 2, 3 b)Luyện tập: Bài 1;Thực hành viết số: Hướng dẫn viết các số 1, 2, 3. Nhận xét sữa sai. Bài 2:Viết số thích hợp vào ô trống dựa vào tranh. Bài 3:Nêu yêu cầu bài tập theo cụm hình vẽ *Trò chơi: Nhận biết số lượng Gơ tấm bìa có số chấm tròn Theo dõi tuyên dương em làm nhanh , đúng IV.Củng cố dặn dò: Viết mỗi số 2 hàng ở nhà.. đều có số lượng là 1. Theo dõi, luyện viết bảng con. Cá nhân. Nhóm , lớp Luyện viết bảng con Viết vở ô li , mỗi số 1 dòng Làm bài , nêu kết quả từng nhóm đối tượng Nêu yêu cầu , làm bài tập Giơ tấm bìa có số tương ứng Đọc các số 1, 2, 3 , đếm từ 1 đến 3, từ 3 đến 1. Ngày soạn :Ngày 28 tháng 8 năm 2011 Ngày giảng: Thứ năm ngày 01 tháng 9 năm 2011 Thể dục. Bài 2: TRÒ CHƠI – ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ. I. Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: - Ôn trò chơi: “ Diệt các con vật có hại”.Yêu cầu HS biết thêm một số con vật có hại, biết tham gia vào trò chơi chủ động hơn bài trước - Làm quen với tập hợp hàng dọc, dóng hàng.Yêu cầu thực hiện được ở mức cơ bản đúng, có thể còn chậm II. Địa điểm – phương tiện: Trên sân trường. Dọn vệ sinh nơi tập. GV chuẩn bị 1 còi, tranh, ảnh một số con vật. III. Nội dung: Nội dung Tổ chức luyện tập 1. Phần mở đầu: -Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học -Lớp tập hợp thành 4 hàng dọc, quay thành -Khởi động: hàng ngang + Đứng vỗ tay, hát. - Ôn trò chơi và làm quen với tập hợp hàng + Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp. dọc, dóng hàng. 2. Phần cơ bản: a) Tập hợp hàng dọc, dóng hàng dọc: Tập hợp hàng dọc: * Khẩu lệnh: “ Thành 4 hàng dọc tập hợp!” - Đội hình hàng dọc -Tổ trưởng tổ 1 chạy đến đứng đối diện và -Trước khi hô khẩu lệnh, GV có thể thổi 1 cách GV khoảng cách 1 cánh tay. hồi còi hoặc hô to: “cả lớp chú ý!” - Các tổ trưởng tổ 2, 3, 4 lần lượt đứng bên trái tổ trưởng tổ 1 và cách nhau 1 khuỷu tay. Dóng hàng dọc: + Khẩu lệnh: “ Nhìn trước … thẳng!” - Tổ GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> trưởng tổ 1 làm chuẩn . - Các tổ trưởng tổ 2, 3, 4 lần lượt chống tay phải vào hông sao cho khuỷu tay vừa chạm vào người đứng bên phải mình, đồng thời chỉnh hàng cho thẳng. -Các tổ viên tổ 2, 3, 4 nhìn các tổ viên tổ 1 để dóng hàng ngang và nhìn người đứng trước để dóng hàng dọc . Khẩu lệnh: “ Thôi!” * Sau mỗi lần cho HS tập hợp hàng dọc, dóng hàng dọc GV nhận xét tuyên dương, giải thích thêm… b) Chơi trò chơi: “ Diệt các con vật có hại”: + Cho HS chơi thử để các em nhớ lại và nắm vững cách chơi. Cho HS chơi chính thức 3. Phần kết thúc: Thả lỏng. Nhận xét. - Buông tay xuống (tổ 1) tất cả về tư thế đứng tự nhiên - Thực hiện 2-3 lần - Tập hợp đội hình hàng ngang Chơi trò chơi: “ Diệt các con vật có hại”: - GV cùng HS hệ thống bài -Khen những học sinh tập tốt, ngoan.. Học vần. Bài : Ê , V I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt : - Học sinh đọc và viết được: ê, v, bê, ve - Đọc được câu ứng dụng bé vẽ bê - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : bế bé II.Đồ dùng dạy học: - Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I - Bộ ghép chữ tiếng Việt. - Tranh minh hoạ từ khoá.-Tranh minh hoạ câu ứng dụng và luyện nói. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC: Đọc sách kết hợp bảng con. Học sinh đọc bài. Viết bảng con. N1: bè bè, N2: be bé GV nhận xét chung. 2. Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra âm ê, v ghi bảng. a) Nhận diện chữ: Hỏi: Chữ ê có gì khác (giống) với chữ e Giống : đều viết bởi một nét thắt. Khác: Chữ ê có thêm mũ ở trên chữ e. chúng ta đã học. b) Phát âm và đánh vần tiếng: -Phát âm. GV phát âm mẫu: âm ê. Lắng nghe. -Giới thiệu tiếng: Gọi học sinh đọc âm ê. CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh. Có âm ê muốn có tiếng bê ta là như thế nào? Ta cài âm b trước âm ê. Yêu cầu HS cài tiếng bê. Cả lớp Nhận xét và ghi tiếng bê lên bảng. Gọi học sinh phân tích . 1 em GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hướng dẫn đánh vần Hướng dẫn đánh vần 1 lân. GV chỉnh sữa cho học sinh. Âm v (dạy tương tự âm ê). - Chữ “v” gồm một nét móc 2 đầu và một nét thắt nhỏ, nhưng viết liền một nét bút. - So sánh chữ “v và chữ “b”. Đọc lại 2 cột âm. Viết bảng con: ê – bê, v – ve. GV nhận xét và sửa sai. Dạy tiếng ứng dụng: Ghi lên bảng: bê – bề – bế, ve – vè – vẽ. Gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng. Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. Gọi học sinh đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học. Tiết 2 Luyện đọc trên bảng lớp. Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn. GV nhận xét. - Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: bé vẽ bê. Gọi đánh vần tiếng vè, đọc trơn tiếng. Gọi đọc trơn toàn câu. GV nhận xét. Luyện viết: GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng. Cho HS luyện viết ở vở TV trong 3 phút. Theo dõi và sữa sai. Nhận xét cách viết. Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì? GV nêu câu hỏi SGK. Tranh vẽ gì? Em bé vui hay buồn ? Tại sao? Mẹ rất vất vả ...chúng ta làm gì cho mẹ vui lòng? Giáo dục tư tưởng tình cảm. 4.Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. Đọc bài.. CN đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2, lớp Lớp theo dõi. Giống:đều có nét thắt điểm kết thúc. Khác:Âm v khôngcó nét khuyết trên. CN 2 em. Toàn lớp viết bảng con: ê – bê, v – ve. Nghỉ giữa tiết CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2,cả lớp Phân tích các tiếng trên 1 em. Đại diện 2 nhóm 2 em. CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng vẽ, bê). CN 6 em, tổ, lớp CN 7 em, tổ, lớp Toàn lớp thực hiện. Lắng nghe. “bế bé”. Mẹ đang bế bé, em bé vui vì được mẹ ... Học sinh trả lời.. Đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học. Toán. LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt : Sau bài học học sinh : -Nhận biết số lượng các nhóm đồ vật không qúa 3 phần tử.. -Đọc, viết, đếm số trong phạm vi 3. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ chuẩn bị sẵn bài tập số 2. -Các mô hình tập hợp như SGK. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1. KTBC : Gọi học sinh đọc và viết các số 1, 2, 3. Nhận xét KTBC. 2. Bài mới : GT bài ghi tựa bài học. Hướng dẫn học sinh luyện tập. Bài 1: Cho hs quan sát hình bài tập 1, yêu cầu ghi số thích hợp vào ô trống. Bài 2: Gọi học sinh nêu yêu cầu của đề. Yêu cầu học sinh làm VBT. Khi làm xong gọi học sinh đọc từng dãy số. Bài 3: Gọi học sinh nêu yêu cầu của đề. hỏi: Một nhóm có 2 hình vuông, viết số mấy? Một nhóm có 1 hình vuông viết số mấy? Cả 2 nhóm có mấy hình vuông ta viết số mấy? Bài 4: Yêu cầu học sinh viết vào VBT.. Hoạt động HS Học sinh đọc và viết các số 1, 2, 3 Nhắc lại. Làm VBT và nêu kết quả. Làm VBT Đọc: 1, 2, 3 ; 3, 2, 1. Có hai hình vuông, viết số 2 Có một hình vuông, viết số 1 Cả hai nhóm có 3 hình vuông, viết số 3 Chỉ vào hình và nói: hai và một là ba; ba gồm hai và một; một và hai là ba.Thực hiện VBT. 3.Củng cố : Hỏi tên bài. Nhắc lại tên bài học. 4.Dặn dò: Về nhà làm bài tập ở VBT, học Thực hiện ở nhà. bài, xem bài mới. Giáo án chiều ------------. Tiếng Việt N.C: Bài: LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: Giúp HS luyện viết đúng đẹp các chữ ê, b , bê , ve, bế bé và câu “bé vẽ bê, bé vẽ ve” Rèn cho HS viết đúng khoảng cách giữa các chữ , giữa các tiếng trong một từ Giáo dục HS tính cẩn thận , trình bày sạch đẹp. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết chữ mẫu III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài cũ: Viết các nét cơ bản Lớp viết bảng con Nhận xét , sửa sai. Đọc lại các nét trên 2.Bài mới: 1Quan sát mẫu: Treo bảng phụ yêu cầu HS quan sát đọc Quan sát , đọc cá nhân, tổ , lớp thầm các âm , tiếng trên bảng. -Bài viết có những âm nào? ê, b , v , e -Có những chữ nào cao 2 ô li ? ê, v , e -Có những chữ nào cao 5 ô li ? b -Viết vị trí dấu thanh đặt ở chỗ nào? Dấu sắc đặt trên chữ e, ê -Khi viết khoảng cách giữa các chữ như thế Cách nhau 1 ô li, nào? -Các tiếng trong một từ như thế nào? Cách nhau một con chữ o 2.Luyện viết chính tả( tập chép) HS quan sát bài viết mẫu, viết vào vở Viết vở ô li GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Gv quan sát, theo dõi giúp đỡ, hướng dẫn các em viết Thu vở chấm 1/3 lớp , nhận xét , chỉnh sửa 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học. ê, b, v, bè bè, bế bé, be bé. Bé vẽ bê, bé vẽ ve. Đọc các chữ vừa viết. Tiếng Việt RĐ. Bài: Ê - V I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: Củng cố cho HS nắm chắc cấu tạo âm e , v để đọc đúng , viết đúng chính tả. HS đọc đúng các tiếng trong bài .Yêu cầu em Tuấn, Nga, Linh, Chung,Tý đọc được bài. II.Đồ dùng dạy học: SGK III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: Viết bảng con:bé , bẹ Cả lớp viết bảng con Phân tích tiếng bé, bẹ Nhận xét , sửa sai 2 HS , lớp đọc đánh vần, đọc trơn 2 tiếng 2.Bài mới: trên. *Hoạt động 1:Luyện đọc. +Mục tiêu:HS đọc đúng, thành thạo các từ khóa và từ ứng dụng trong bài. +Tiến hành: Viết các tiếng, từ trong SGK lên bảng lớp Quan sát Đọc mẫu , hướng dẫn cách đọc Theo dõi , nhận xét sửa sai, khen những em Đọc cá nhân, tổ , lớp Thi đua giữa cá nhân, giữa các tổ. đọc đúng, to, rõ ràng. *Hoạt động 3: Làm bài tập Đính tranh lên bảng , hướng dẫn HS thảo QS tranh,thảo luận nhóm trả lời 1 HS lên bảng nối, lớp nối VBT luận nhóm 2 Hướng dẫn HS nối , điền từ. Tô chữ vở bài tập Theo dõi giúp đỡ HS còn chậm Đọc lại bài . HD HS tô chữ bê ,ve trong vở BT. 3.Củng cố dặn dò:Nhận xét giờ học Ngày soạn :Ngày 28 tháng 8 năm 2010 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 02 tháng 9 năm 2010. Sinh hoạt. SINH HOẠT SAO Phối hợp liên đội tổ chức thực hiện ************************. Tiếng Việt. BÀI : TÔ CÁC NÉT CƠ BẢN I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt : -Giúp học sinh nắm được nội dung bài viết, nắm được các nét cơ bản. -Viết đúng độ cao của các nét cơ bản. -Biết cầm bút, tư thế ngồi viết. II.Đồ dùng dạy học: -Mẫu viết bài 1, vở viết, bảng … . GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC: Kiểm tra ĐDHT của học sinh. 2.Bài mới : Qua mẫu viết giới thiệu và ghi tựa bài. Hướng dẫn HS quan sát bài viết các nét cơ bản và gợi ý để HS nhận xét các nét trên giống những nét gì các em đã học. Viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết. Gọi học sinh đọc nêu lại nội dung bài viết.. Hoạt động HS Vở tập viết, bút chì, tẩy … HS nhắc lại. HS theo dõi trên bảng lớp. Nêu nhận xét. Các nét cơ bản: xổ thẳng, ngang, xiên trái, xiên phải móc xuôi, nét móc ngược, nét móc hai đầu, nét cong hở phải, nét cong hở trái, nét cong khép kín, nét khuyết trên , nét khuyết dưới.. Phân tích độ cao, khoảng cách giữa các nét. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 con chữ o Yêu cầu viết bảng con. HS viết bảng con. GV nhận xét, sửa sai. Nêu yêu cầu và số lượng viết cho HS thực Thực hành bài viết. hành. Thực hành : Cho HS viết vào vở tập viết. GV theo dõi, nhắc nhở một số em viết chậm, giúp đỡ HS. HS nêu: Các nét cơ bản 4. Củng cố :Nêu lại nội dung bài viết. 5. Dặn dò: Xem bài mới.. Tập viết. BÀI : E – B – BÉ I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt : -Giúp học sinh nắm được nội dung bài viết, đọc được các tiếng: e, b, bé. -Viết đúng độ cao các con chữ. -Biết cầm bút, tư thế ngồi viết. II.Đồ dùng dạy học: -Mẫu viết bài 2, vở viết, bảng … . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Gọi 2 HS lên bảng viết. 2 em lên bảng viết: các nét cơ bản. Nhận xét bài cũ. Lớp viết bảng con các nét trên. 2.Bài mới : Qua mẫu viết giới thiệu và ghi tựa HS nêu tựa bài. Hướng dẫn HS quan sát bài viết. Viết mẫu,vừa viếtvừa nêu cách viết. HS theo dõi ở bảng lớp. Gọi học sinh đọc nội dung bài viết. e, b, bé. Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài Các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: b. viết. Con chữ viết cao 2 dòng kẽ: e Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 con chữ HS viết bảng con. o GV nhận xét sửa sai. Học sinh viết 1 số từ khó. Thực hành : Cho học sinh viết bài vào tập. Theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết HS thực hành bài viết. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> chậm, giúp các em hoàn thành bài viết 3.Củng cố : Hỏi lại tên bài viết. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 4.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới.. HS nêu: e, b, bé.. Toán. CÁC SỐ 1 – 2 – 3 – 4 – 5 I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt : - Giúp học sinh có khái niệm ban đầu về số 4;5 - Biết đọc viết các số 4;5, viết từ 1->5 - Nhận biết số lượng từ 1->5 II.Đồ dùng dạy học: - Các nhóm có đến 5 đồ vật cùng loại. - Mẫu số 1 đến 5 theo chữ viết và chữ in. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Đưa ra một số hình vẽ, gồm các nhóm từ 1 Đọc và viết số vào bảng con 2em đến 3 đồ vật. Gọi 2 em đếm từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1. HS đếm. 2.Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa. Hoạt động 1 : Giới thiệu số 4 và chữ số 4 Nhắc lại. Cho HS điền số thích hợp vào ô trống dòng HS thực hiện. đầu tiên của bài trong SGK. Treo tranh và hỏi số lượng Yêu cầu lấy 4 que tính, 4 hình tròn, 4 hình tam giác,…trong bộ đồ dùng học toán. Nêu: 4 học sinh, 4 chấm tròn, 4 que tính đều có số lượng là 4, ta dùng số 4 để chỉ số 4 HS. lượng của các nhóm đồ vật đó. Giới thiệu chữ số 4 in, chữ số 4 viết thường HS thực hiện. Thực hiện theo hướng dẫn của GV. và nói đây là các cách viết của chữ số 4. Hoạt động 2: Giới thiệu số 5 và chữ số 5 (Tương tự như với số 4) Hoạt động 3: Tập đếm và xác định thứ tự Lắng nghe. các số trong dãy 1, 2, 3, 4, 5 Yêu cầu học sinh mở SGK quan sát các hình trong SGK và đọc các số 4, 5. Yêu cầu HS đếm và điền số thích hợp vào ô HS đếm trống. Hoạt động 4: Thực hành luyện tập Bài 1: Học sinh viết vào VBT số 4 và số 5. Viết số 4 và số 5 mỗi số 1 dòng. Bài 2: HS nêu yêu cầu của đề. Thực hiện vở ô li. Hướng dẫn học sinh quan sát các mô hình Điền số thích hợp vào ô trống. rồi viết số thích hợp vào ô trống. Bài 3: HS nêu yêu cầu của đề. Điền số thích hợp vào ô trống. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Yêu cầu học sinh làm VBT. học sinh làm VBT. Bài 4: GV chuẩn bị hai mô hình như bài 4 SGK, tổ Đại diện hai nhóm. chức cho 2 nhóm chơi trò chơi tiếp sức, mỗi nhóm 5 em nối số đồ vật ở từng mô hình với số thích hợp. 3.Củng cố: Hỏi tên bài. Cho các em xung phong đọc các số từ 1 đến 5 và từ 5 đến 1. 4. Dặn dò: Đọc và viết thành thạo dãy số từ 1 đến 5 và từ 5 đến 1. Xem bài mới Luyện Thực hiện ở nhà tập Giáo án chiều ------------. Toán. LUYỆN TẬP CÁC SỐ 1, 2 , 3 , 4 , 5 I.Mục tiêu, yêu cầu cần đạt: Củng cố cho HS cách đọc , viết , nhận biét các số 1 ,2, 3 , 4 , 5 Rèn cho HS có kĩ năng phân biệt thứ tự các số từ 1 - 5 và từ 5 - 1 Giáo dục HS tính cẩn thận. II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Bài cũ: Viết các số 1, 2, 3, vào bảng con Lớp viết bảng con Nhận xét , sửa sai. Nối tiếp đọc các số 1, 2, 3 2.Bài mới: *Bài 1: Điền số: 2 em nêu yêu cầu Quan sát 1 3 4 Làm vào vở bài tập 1 HS lên bảng làm 5 4 2 1 3 Hướng dẫn cách làm, làm mẫu 1 bài Quan sát bài 2 ở vở bài tập. *Bài 2:Điền số: Làm bài 2 VBT Hướng dẫn cách làm, làm mẫu 1 bài Đếm số lượng các nhóm đồ vật , mỗi nhóm 2 em nêu yêu cầu đồ vật có số lượng bao nhiêu thì điền số tương ứng. Nhận xét , sửa sai *Bài 4:Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn Nhận xét , khen bạn làm đúng. và ngược lại: 5, 4 , 2 , 5 , 3 , 1 Nhắc lại yêu cầu Chấm , nhận xét , sửa sai. Làm vào vở ô li 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học Đọc các số từ 1 - 5 và từ 5 -1 Viết các số 1, 2, 3, 4 , 5 ba hàng ở nhà.. Tiếng Việt tự học. LUYỆN VIẾT Ê, B , BÊ, VE , BẾ BÉ I.Mục tiêu: Giúp HS luyện viết đúng đẹp các chữ ê, b , bê , ve, bế bé. Rèn cho HS viết đúng khoảng cách giữa các chữ , giữa các tiếng trong một từ Giáo dục HS tính cẩn thận , trình bày sạch đẹp. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết chữ mẫu GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV I.Bài cũ: Viết các nét cơ bản Nhận xét , sửa sai. II.Bài mới: 1Quan sát mẫu: Treo bảng phụ yêu cầu HS quan sát đọc thầm các âm , tiếng trên bảng. -Bài viết có những âm nào? -Có những chữ nào cao 2 ô li ? -Có những chữ nào cao 5 ô li ? -Viết vị trí dấu thanh đặt ở chỗ nào? -Khi viết khoảng cách giữa các chữ như thế nào? -Các tiếng trong một từ như thế nào? 2.Luyện viết: Viết mẫu , hướng dẫn cách viết Chỉnh sửa Theo dõi giúp đỡ em Chung, Tý, Y.Nhi Thu vở chấm 1/3 lớp , nhận xét , chỉnh sửa III.Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học Luyện viết thêm ở nhà mỗi chữ một hàng.. Hoạt động HS Lớp viết bảng con Đọc lại các nét trên Quan sát , đọc cá nhân, tổ , lớp Ê, b , v , e Ê, v , e B Dấu sắc đặt trên chữ e, ê Cách nhau 1 ô li, Cách nhau một con chữ o Quan sát nhận xét Luyện viết bảng con Viết vở ô li có mẫu sẵn Đọc các chữ vừa viết. An toàn giao thông AN TOÀN VÀ NGUY HIỂM (Tiết 2) I .Mục tiêu, yêu cầu cần đạt : Kiến thức :Hs nhận biết những hành động, tình huống nguy hiểm hay an toàn, ở nhà, ở trường . Kỹ năng : Nhớ , kể lại các tình huống làm em bị đau, phân biệt các hành vi và tình huống an toàn, không an toàn. Thái độ :Tránh những nơi nguy hiểm, hành động nguy hiểm ở nhà, trường và trên đường đi. Chơi những trò chơi an toàn ( ở những nơi an toàn ) II Chuẩn Bị : - Tranh hai em nhỏ đang chơi với búp bê. - Các em nhỏ đang chơi nhảy dây trên sân trường…. III. NỘI DUNG AN TOÀN GIAO THÔNG: Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của học sinh I. Ồn định tổ chức : - Hát – báo cáo sĩ số II. Kiểm tra bài cũ : Các loại phương tiện nào Ô tô, xe máy và các loại xe đang đang chạy trên đường có thể gây nguy hiểm? chạy trên đường có thể gây nguy - Đi bộ qua đường để an toàn em phải làm gì? hiểm. - Đi bộ qua đường phải nắm tay III. Bài mới : người lớn là an toàn. Hoạt động 1 : Kể chuyện . - HS nhớ và kể lại các tình huống mà em bị đau ở nhà, ở trường hoặc đi trên đường. + Hs thảo luận nhóm 4 : - Yêu cầu các em kể cho nhóm nghe mình đã từng HS đại diện nhóm mình lên kể GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×