Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Giáo dục công dân 9 kì 1 - Trường THCS Dân Tộc Nội Trú Mỹ Tú

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (300.67 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Dân Tộc Nội Trú Mỹ Tú. Giáo Án GDCD-9. Tuần 1 – Tiết 1 Ngày dạy: Bài 1:. CHÍ CÔNG VÔ TƯ . I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - HS hiểu được thế nào là chí công vô tư. - Những biểu hiện của chí công vô tư, vì sao cần phải chí công vô tư - Rèn luyện phẩm chất chí công vô tư 2. Kĩ năng: - HS phân biệt được hành vi có hoặc không chí công vô tư. - Biết kiểm tra, đánh giá hành vi của mình để rèn luyện phẩm chất chí công vô tư. 3. Thái độ: - Biết quý trọng và ủng hộ những hành vi chí công vô tư, phê phán, phản đối những hành vi thiếu chí công vô tư. II/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - SGK, SGV GDCD 9, chuẩn KTKN. - Mẫu chuyện, ca dao, danh ngôn nói về chí công vô tư. - Bài tập tình huống. III/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới:(5p) Giới thiệu bài: Các em thử hình dung xem nếu trong xã hội, trong tập thể, ai cũng nghĩ đến quyền lợi bản thân mình, không quan tâm đến lợi ích của tập thể của người khác thì tình hình sẽ ra sao, xã hội có phát triển được không? Quyền lợi của mọi người khi ấy có được bảo đảm không? Nội dung bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu điều đó. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *HĐ 1:(12p) Tìm hiểu chuyện đọc. I/ Đặt vấn đề. I/ Đặt vấn đề. - Đọc và phân tích câu chuyện. - HS: phân vai đọc chuyện. - GV: Nhận xét của em về việc làm của Vũ Tán Đường và Trần Trung Tá? - Học sinh trả lời: - Khi Tô Hiến Thành ốm, Vũ Tán Đường hầu hạ bên giường rất chu đáo. - Trần Trung Tá mãi lo đánh giặc nơi biên cương. -GV: Vì sao Tô Hiến Thành lại chọn Trần Trung Tá thay ông lo việc nước? -HS: Tô Hiến Thành dùng người chỉ căn cứ vào việc ai là người có khả năng gánh việc nước. GV: Việc làm của Tô Hiến Thành biểu hiện đức tính Trang 1. Lop8.net. GV: Trần Thành Nghiệp.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Dân Tộc Nội Trú Mỹ Tú. Giáo Án GDCD-9. gì(giải thích)? - HS: Thể hiện tính công bằng, không thiên vị, giải quyết công việc theo lẽ phải, vì lợi ích chung. Tô Hiến Thành dùng người là căn cứ vào khả năng gánh vác công việc của mỗi người, không vị nể tình thân. Qua đó thể hiện ông là người công bằng không thiên vị, hoàn toàn xuất phát từ lợi ích + Tô Hiến Thành – một tấm chung. gương về chí công vô tư. Đọc truyện: Điều mong muốn của Bác Hồ. - GV: Mong muốn của Bác Hồ là gì? - HS: Tổ Quốc được giải phóng, nhân dân được hạnh + Điều mong muốn của Bác phúc, ấm no. Hồ. - GV: Mục đích mà Bác theo đuổi là gì? - HS: Làm cho ích nước lợi dân. - GV:Tình cảm của nhân dân ta đối với Bác? Suy nghĩ của bản thân em? - HS: Kính trọng, thương yêu, khâm phục Bác. - HS: Tự hào là con cháu Bác. - Cuộc đời và sự nghiệp cách mạng của Bác Hồ là một tấm gương sáng. Bác đã giành trọn cuộc đời mình cho đất nước, Bác chỉ theo đuổi một mục đích là “Làm cho ích quốc, lợi dân ”. GV: Việc làm của Tô Hiến Thành và Bác có chung một phẩm chất đạo đức gì? - HS: Biểu hiện của phẩm chất chí công vô tư. Những việc làm của THT và Bác Hồ đều biểu hiện phẩm chất chí công vô tư. Điều dó mang lại lợi ích chung cho toàn XH, làm cho dân thêm giàu, nước thêm mạnh.. *HĐ 2:(11p) PP vấn đáp, động não. GV: Qua 2 câu chuyện trên, em rút ra bài học gì cho II/ Nội dung bài học: bản thân và mọi người? - HS: Bản thân học tập, tu dưỡng theo tấm gương của 1.Thế nào là chí công vô tư Bác để góp phần xây dựng quê hương giàu đẹp hơn. GV kết luận.  - Chí công vô tư là phẩm chất đạo đức trong sáng, tốt đẹp, cần thiết cho mọi người, nó được thể hiện bằng việc làm cụ thể.  - Qua phần thảo luận, chúng ta rút ra khái niệm về chí công vô tư và ý nghĩa của phẩm chất này trong cuộc - Chí công vô tư là phẩm chất sống. đạo đức của con người, thể Trang 2 Lop8.net. GV: Trần Thành Nghiệp.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Dân Tộc Nội Trú Mỹ Tú. Giáo Án GDCD-9.  - GV cho HS làm bài tập về những việc làm thể hiện hiện ở sự công bằng, giải tính chí công vô tư. quyết công việc theo lẽ phải,  a/ Làm việc vì lợi ích chung. đặt lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân.  b/ Giải quyết công việc công bằng.  c/ Chăm lo cho bản thân.  d/ Không thiên vị. - Biểu hiện của chí công vô tư:  e/ Dùng tiền nhà nước vào việc riêng. công bằng, không thiên vị, làm  - HS trả lời và giải thích vì sao? việc theo lẽ phải, vì lợi ích chung. 2. Ý nghĩa của phẩm chất chí *HĐ 3: PP động não, thuyết trình. công vô tư  - GV: Chí công vô tư có ý nghĩa như thế nào? Tìm những tấm gương chí công vô tư mà em biết trong cuộc sống, trong sách báo? Hoặc ngược lại? Chí công vô tư Không chí công vô tư  Làm giàu bằng  Chiếm đoạt tài sản sức lực lao động chính của nhà nước đáng của mình  Lấy đất công bán  Hiến đất để xây thu lợi riêng dựng những công  Trù dập những trình phúc lợi công người phê phán mình cộng  Dạy học miễn phí cho các trẻ em nghèo   - GV: Những việc làm chí công vô tư đem lại lợi ích cho tập thể và xã hội, trong đó có lợi ích riêng của mỗi người. nếu ai cũng chỉ nghĩ và hành động vì lợi ích riêng của mình thì ko những lợi ích của tập thể ko có mà lợi ích riêng của mỗi người sẽ không được bảo đảm, sẽ có những va chạm đổ vỡ đáng tiếc xảy ra, xã hội sẽ rối loạn   - GV:Tìm những hành vi trái với phẩm chất chí công vô tư?  - HS: Thiên vị trong công việc – sống ích kỉ – tham lam vụ lợi – che khuyết điểm của bản thân, của sếptrù dập người ngay thẳng khi họ nói lên khuyết điểm của mình…. - Đối với cá nhân: Người chí công vô tư sẽ luôn sống thanh thản, được mọi người vị nể, kính trọng. - Đối với tập thể, xã hội: Đem lại lợi ích cho tập thể, cộng đồng, xã hội, đất nước.. *HĐ 4:(12p) PP vấn đáp, động não.  GV: Từ những ví dụ trên, chúng ta cần phải rèn luyện 3. Rèn luyện phẩm chất chí đức tính chí công vô tư như thế nào? công vô tư như thế nào?  - HS trả lời  - GV nhận xét, bổ sung.  Để rèn luyện đức tính chí công vô tư, chúng ta cần có nhận thức đúng để phân biệt những hành vi chí công Trang 3. Lop8.net. GV: Trần Thành Nghiệp.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Dân Tộc Nội Trú Mỹ Tú. Giáo Án GDCD-9. vô tư và không chí công vô tư.  - HS đọc câu nói của Bác “Phải để việc công, việc nước lên trên, lên trước việc tư, việc nhà”   - Liên hệ việc lớp, việc trường.  HS có thể rèn luyện trong những việc làm cụ thể hàng ngày của bản thân như tích cực tham gia hoạt động tập thể, không bao che cho những việc làm sai trái, bảo vệ lẽ phải, công bằng khi nhận xét đánh giá người khác. - Có thái độ đồng tình, ủng hộ cách cư xử, giải quyết công việc một cách công bằng, không thiên vị, theo lẽ phải, vì lợi ích chung. - Phê phán những hành động vụ lợi cá nhân, thiếu công bằng trong giải quyết công việc hàng ngày ở lớp, ở trường và ở ngoài xã hội.. 4 / Rèn luyện- củng cố(4p): - GV cho hs làm bài tập 1,2,3 SGK trang 5,6. + Bài 1: Hành vi chí công vô tư: d, e. + Bài 2: Tán thành d, đ. + Bài 3: Không đồng tình các việc làm trên a - Ông Ba sai, nhưng vì nể không dám chỉ ra cái sai của ông Ba như vậy mình trở thành kẻ đồng lõa dung túng với các sai của ông Ba. b,c –Ý kiến Trung đúng, mình phải đứng vệ lẽ phải, bảo vệ cho Trung và như vậy mới là người thấu tình đạt lí chí công vô tư - GV đưa ra tình huống lồng ghép giáo dục môi trường: Ông Minh là tổ trưởng dân phố, nhưng vợ ông lại buôn bán lấn chiếm mặt đường và thường xuyên đổ nước thải ra đường. Ông Minh vẫn làm lơ trước những việc làm của vợ mình. Em nghĩ ntn về việc làm của vợ chồng ông Minh? Từ tình huống trên cho HS trả lời + Vợ ông Minh buôn bán lấn chiếm mặt đường là vi phạm luật an toàn giao thông + Việc bà Minh đổ nước thải ra đường dễ gây ra tai nạn giao thông và làm ô nhiễm môi trường + Ông Minh làm ngơ trước việc làm sai trái của vợ chúng tỏ ông là người thiếu đức tính chí công vô tư. Tìm ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về chí công vô tư? Tục ngữ: - Nhất bên trọng, nhất bên khinh. - Công ai nấy nhớ, tội ai nấy chịu. - Luật pháp bất vị thân. - Chí công vô tư vì dân phục vụ Ca dao: “Trống chùa ai vỗ thì thùng Của chung ai khéo vẫy vùng thành riêng”. “Ai ơi giữ chí cho bền Dù ai xoay hướng đổi nền mặc ai”. 5/ Hướng dẫn HS về học bài và xem tiếp bài 2(1p).  Học nội dung bài 1, tìm tình huống chí công vô tư trong cuộc sống.  Làm bài tập vào vở.  Đọc và chuẩn bị bài 2: Thế nào là tính tự chủ. Biểu hiện của tính tự chủ. Ý nghĩa của tính tự chủ trong cuộc sống cá nhân, gia đình và xã hội. Tuần 2 - Tiết 2 Trang 4 Lop8.net. GV: Trần Thành Nghiệp.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Dân Tộc Nội Trú Mỹ Tú. Giáo Án GDCD-9. Ngày dạy:. Bài 2:. TỰ CHỦ. I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức:  Hiểu được thế nào là tính tự chủ. Biểu hiện của tính tự chủ. Ý nghĩa của tính tự chủ trong cuộc sống cá nhân, gia đình và xã hội. 2. Kỹ năng:  Biết đánh giá, nhận xét hành vi của tính tự chủ. Biết hành động đúng với đức tính tự chủ. 3. Thái độ:  Tôn trọng những người có tính tự chủ. Có biện pháp rèn luyện tính tự chủ trong học tập cũng như trong hoạt động xã hội. II/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Đàm thoại, kể chuyện, thuyết trình. - Thảo luận nhóm, liên hệ thực tế. - SGK, SGV GDCD 9. - Mẫu chuyện, ví dụ thực tế. III/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định tổ chức:(1P) 2/Kiểm tra bài cũ: (3P)  Thế nào là chí công vô tư?  Nêu một việc làm thể hiện phẩm chất chí công vô tư của một người mà em biết? 3/ Bài mới:(1P) Giới thiệu bài: Trong cuộc sống, có những hoàn cảnh, tình huống đặt con người trước những khó khăn, thử thách. Trong những tình huống đó buộc con người phải vững vàng, suy nghĩ chín chắn để vượt qua những khó khăn đó. Điều đó có nghĩa là ta phải tự làm chủ lấy mình. Vậy thế nào là tính tự chủ? Ta tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động của giáo viên và học sinh * HĐ 1: (10p)Tìm hiểu chuyện đọc. HS đọc chuyện SGK. -GV: Câu1: Nỗi bất hạnh đến với gia đình bà Tâm như thế nào? - HS: Con trai nghiện ma tuý, bị nhiễm HIV/ AIDS. Câu 2: Bà Tâm đã làm gì trước nỗi bất hạnh to lớn của gia đình? - HS: Nén chặt nỗi đau để lo cho con, vận động những gia đình chăm sóc những người bị AIDS. Giúp đỡ người khác bị HIV. Câu 3: Việc làm của bà Tâm thể hiện đức tính gì? - HS: Làm chủ tình cảm và hành vi của mình Câu 4: Trước đây N là HS có những ưu điểm gì? Những hành vi sai trái của N sau này là gì? - HS: N là học sinh ngoan, học khá. - HS: N bị bạn bè xấu rủ rê. Trang 5. Lop8.net. Nội dung I/ Đặt vấn đề. Đọc và phân tích chuyện. Làm chủ tình cảm và hành vi của mình. GV: Trần Thành Nghiệp.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Dân Tộc Nội Trú Mỹ Tú. Giáo Án GDCD-9. - HS: N trốn học, thi rớt, nghiện, trộm. Câu 5: Vì sao N có hành vi xấu như vậy? - HS: Không làm chủ được tình cảm, hành vi của mình, gây hậu quả cho bản thân, gia đình, xã hội Câu 6: Bài học rút ra từ 2 câu chuyện. Nếu trong lớp có bạn như N thì em và các bạn nên xử lý như thế nào? - HS: Bà Tâm là người có tính tự chủ, không bi quan. N không có tính tự chủ, thiếu tự tin, không có bản lĩnh.. -. -. Không làm chủ được tình cảm, hành vi của mình, gây hậu quả cho bản thân, gia đình, xã hội. Bà Tâm là người có tính tự chủ, không bi quan. N không có tính tự chủ, thiếu tự tin, không có bản lĩnh. * HĐ 2: (13p)Tìm hiểu nội dung thế nào là tự II/ Nội dung bài học: chủ. 1. Khái niệm: -GV: Biết làm chủ bản thân là người có đức tính gì? -HS: Tự chủ. GV: Làm chủ bản thân là làm chủ những lĩnh vực nào? - HS: Những suy nghĩ, tình cảm, hành vi. -GV: kết luận: - Tự chủ là làm chủ bản thân. + Tính tự chủ của một người là làm chủ được bản - Người biết tự chủ là làm chủ thân trước những tác động hay mọi sự cám dỗ xung được suy nghĩ, tình cảm, hành vi quanh. của mình trong mọi hoàn cảnh, + Con người có tính tự chủ thì mới đứng vững được tình huống, luôn có thái độ bình trước mọi hoàn cảnh. Tính tự chủ giúp con người tĩnh, tự tin, và biết tự điều chỉnh có tính tự tin và hành động đúng đắn. Nếu không có hành vi của bản thân. tính tự chủ thì dễ bị sa ngã, hư hỏng. - GV tổ chức trò chơi. 2/ Biểu hiện của người có tính + Chia làm 2 nhóm: một bên ghi biểu hiện của tính tự chủ: tự chủ, một bên là biểu hiện của tính không tự chủ. Tự chủ Bình tĩnh không nóng nảy, không vội vàng, tự tin, có thái độ ôn tồn mềm mỏng, biết tự kiềm chế, không hành động thô lỗ. Thiếu tự chủ Suy nghĩ và hành động thiếu cân nhắc, hay nổi nóng to tiếng, cải vã, trước những khó khăn tỏ ra chán nản, dễ bị người khác lôi kéo. - Biết kiềm chế cảm xúc, bình tĩnh, tự tin trong mọi tình huống. - Không nao núng, hoang mang khi khó khăn. - không bị ngã nghiêng, lôi kéo trước những áp lực tiêu cực. - Biết tự ra quyết định cho mình.. - -HS: Các bạn nhận xét. - -HS: Kể một tấm gương có tính tự chủ trong cuộc sống. - - GV: Qua phần đã học, em thấy tự chủ có lợi như 3/ Vì sao con người cần phải biết tự chủ: thế nào? Nếu không biết tự chủ có hại ra sao? Trang 6 Lop8.net. GV: Trần Thành Nghiệp.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Dân Tộc Nội Trú Mỹ Tú. Giáo Án GDCD-9. - (Trong cuộc sống, không phải lúc nào cũng suông sẻ mà đôi khi chúng ta gặp phải những khó khăn, trắc trở, đòi hỏi ta phải bình tĩnh, suy xét để có hành động đúng - - Phải làm chủ bản thân. Nếu không có tính tự chủ, con người không dám đương đầu với khó khăn và dễ sa ngã.) * HĐ 3:(12p) Thảo luận nhóm. Thảo luận nhóm về cách ứng xử thể hiện tính tự chủ. + N1: Bạn sẽ xử sự như thế nào khi có ai đó làm bạn bực mình, không hài lòng. +N2: Khi có ai đó rủ rê bạn hút thuốc, uống rượu, trốn học bạn sẽ làm gì? + N3: Tự chủ có nghĩa là hành động theo ý mình, không cần quan tâm đến ai cả. Đúng hay sai? Vì sao? + N4: Theo em, phải rèn luyện tính tự chủ như thế nào? -HS: + Tập điều chỉnh hành vi, thái độ. + Hạn chế không đòi hỏi, mong muốn hưởng thụ cá nhân. + Xa lánh mọi cám dỗ. + Suy nghĩ trước khi hành động.. Tính tự chủ giúp cho con người biết sống và ứng xử đúng đắn, có văn hoá, biết đứng vững trước những khó khăn, thách thức, cám dỗ; Không bị ngả nghiêng trước những áp lực tiêu cực. 4/ Tự chủ giúp bản thân trong học tập, sinh hoạt: - Trung thực, tự tin trong học tập và các hoạt động tập thể. - Có tinh thần vượt khó để hoàn thành tốt nhiệm vụ học tập và các nhiệm vụ được tập thể giao phó. - Kiên định thực hiện và bảo vệ cái đúng, cái tốt. - Không a dua theo bạn bè xấu làm những điều không đúng chia bè phái, mất đoàn kết, trốn học, bỏ học... 5/ Học sinh cần rèn luyện tính tự chủ. - Làm chủ những suy nghĩ, tình cảm và hành vi của bản thân. - Bình tĩnh, tự tin và biết tự điều chỉnh hành vi của bản thân.. 4/ Luyện tập- củng cổ:(4p) - Bài tập: SGK Bài 1: - Đồng ý: a,b,d,e - Không đồng ý: c,đ Bài 2: GV hướng dẫn 1. Giải thích câu:. Dù ai nói ngã nói nghiêng Lòng ta vẫn vững vẫn kiềng ba chân. - Quyết tâm của con người, dù bị người khác ngăn trở nhưng cũng vững vàng không thay đổi ý định của mình. 2. Tự chủ là gì? Là HS em có cần rèn tính tự chủ không? Vì sao? - Nếu có tính tự chủ thì sẽ hoàn thành tốt công việc được giao, góp phần xây dựng gia đình, xã hội văn minh, hạnh phúc, HS tự chủ sẽ trở thành con ngoan, trò giỏi, trường lớp sẽ văn minh, lịch sự. 5/ Hướng dẫn HS về học bài và xem bài 3. (1p) - Học nội dung bài: - Tìm ca dao, tục ngữ nói về tính tự chủ. “ Ai cũng tạo nên số phận của mình” “Ăn đói qua ngày, ăn vay nên nợ” Trang 7. Lop8.net. GV: Trần Thành Nghiệp.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Dân Tộc Nội Trú Mỹ Tú. Giáo Án GDCD-9. “ Làm người ăn tối lo mai Việc mình hồ dễ để ai lo lường” “ Ai ơi giữ chí cho bền Dù ai xoay hướng đổi nền mặc ai” - Bài mới tìm hiểu về dân chủ và kỷ luật, các tình huống trong cuộc sống về tính dân chủ và kỷ luật.. Tuần 3 – Tiết 3 Ngày dạy: Trang 8 Lop8.net. GV: Trần Thành Nghiệp.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Dân Tộc Nội Trú Mỹ Tú. Giáo Án GDCD-9. Bài 3:. DÂN CHỦ VÀ KỶ LUẬT I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức  Hiểu được thế nào là dân chủ và kỷ luật.  Biểu hiện của dân chủ, kỷ luật.  Ý nghĩa của dân chủ, kỷ luật trong nhà trường và xã hội. 2. Kĩ năng  Có kĩ năng giao tiếp, ứng xử phát huy tính dân chủ và thể hiện tính kĩ luật.  Biêt nhận xét, góp ý với bạn bè và những người xung quanh nhằm thực hiện dân chủ và kỉ luật.  Nhận biết được hành vi dân chủ, thiếu dân chủ hoặc giả danh dân chủ. 3. Thái độ  Có ý thức tự giác rèn luyện tính DC và kỉ luật.  Có thái độ ủng hộ những việc làm tốt, phản đối những việc làm trái với dân chủ XHCN.  Biết đánh giá nhận xét hành vi của bản thân và những người xung quanh. II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: Kĩ năng tư duy phê phán, Kn trình bày suy nghĩ III/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Kích thích tư duy, thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, giảng giải. - SGK, SGV GDCD 9. - Các tình huống có nội dung liên quan. - Ca dao tục ngữ, mẫu chuyện có nội dung liên quan. IV/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định tổ chức:(1P) 2/Kiểm tra bài cũ:(3P)  Khái niệm tự chủ.  Biểu hiện của tính tự chủ ?. 3/Bài mới:(1P) Giới thiệu bài: Trong mọi hoạt động, nếu phát huy được dân chủ của mọi người sẽ phát huy được trí tuệ của quần chúng, tạo ra sức mạnh trong mọi hoạt động chung, khắc phục được những khó khăn gặp phải. Trong cuộc sống mặc dù ai cũng có quyền tự do nhưng tự do phải ở trong “khuôn” trong “thước” thì xã hội mới phát triển được. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu những vấn đề liên quan Hoạt động của giáo viên và học sinh HĐ 1: (11P)Tìm hiểu chuyện đọc -HS: Đọc và phân tích tình huống trong SGK * Phân tích tình huống. GV chia lớp làm 2 nhóm: - Hãy nêu những chi tiết thể hiện việc làm phát huy dân chủ và thiếu dân chủ. - HS: NHÓM 1: + Có dân chủ: Trang 9. Lop8.net. Nội dung I/ Đặt vấn đề. - Đọc và phân tích tình huống trong SGK: 1/ CHUYỆN CỦA LỚP 9A. 2/ CHUYỆN Ở MỘT CÔNG TY. GV: Trần Thành Nghiệp.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Dân Tộc Nội Trú Mỹ Tú. Giáo Án GDCD-9. - Sôi nổi thảo luận – Đề xuất chỉ tiêu cụ thể – Thảo luận về các biện pháp thực hiện những vấn đề chung – Tự nguyện tham gia các hoạt động tập thể – Thành lập “Đội thanh niên cờ đỏ”. - HS: NHÓM 2 : + Thiếu dân chủ: - Công nhân không được bàn bạc, góp ý về yêu cầu của giám đốc. - Sức khoẻ sa sút. - Công nhân kiến nghị nhưng giám đốc không chấp nhận yêu cầu của công nhân. - GV: Biện pháp dân chủ và kỷ luật của lớp 9A là gì? - HS: Biện pháp dân chủ: - Mọi người cùng bàn bạc – Ý thức tự giác. Biện pháp kỷ luật: - Các bạn tuân thủ theo qui định của tập thể. - Cùng thống nhất hoạt động. - Nhắc nhở và đôn đốc kỷ luật. -GV: Việc làm của ông giám đốc cho thấy ông là người như thế nào? - HS: Độc đoán, chuyên quyền, gia trưởng. - GV:=> Bài học: - Phát huy tính dân chủ của 9A. - Phê phán sự thiếu dân chủ của ông giám đốc gây hậu quả xấu cho công ty. HĐ 2: (12)Tìm hiểu nội dung dân chủ và kỷ luật GV: Em hiểu thế nào là dân chủ? GV: Thế nào là tính kỷ luật? GV: Cho VD cụ thể về dân chủ, kỷ luật ở trường, lớp? - HS: Dân chủ trong việc xây dựng kế hoạch của lớp, bầu ban cán sự lớp… Kỷ luật chấp hành nội quy nhà trường, nội quy của lớp…. - Phát huy tính dân chủ của 9A. - Phê phán sự thiếu dân chủ của ông giám đốc -gây hậu quả xấu cho công ty. II/ Nội dung bài học. 1. Khái niệm: a. Dân chủ: là mọi người được làm chủ công việc của tập thể và xã hội, mọi người phải được biết, được cùng tham gia bàn bạc, góp phần thực hiện, giám sát những công việc chung của tập thể và xã hội có liên quan đến mọi người, đến cộng đồng và đất nước. b. Kỷ luật: là những qui định chung của cộng đồng, của một tổ chức xã hội, nhằm tạo ra sự thống nhất hành động để đạt chất lượng, hiệu quả trong công việc vì mục tiêu chung.. -GV: Mối quan hệ giữa dân chủ và kỷ luật? 2. Mối quan hệ giữa dân chủ và - HS: Kỷ luật là điều kiện đảm bảo cho dân chủ kỷ luật Mối quan hệ giữa dân chủ và kỷ thực hiện có hiệu quả. Dân chủ phải bảo đảm tính kỷ luật luật là mối quan hệ hai chiều: Trang 10 Lop8.net. GV: Trần Thành Nghiệp.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Dân Tộc Nội Trú Mỹ Tú. Giáo Án GDCD-9. - Kỷ luật là điều kiện đảm bảo cho dân chủ thực hiện có hiệu quả. - Dân chủ phải bảo đảm tính kỷ luật - GV: Ý nghĩa của dân chủ và kỷ luật? - HS: Tạo ra sự thống nhất cao về nhận thức, ý chí, hành động của các thành viên trong một tập thể. - Tạo điều kiện để xây dựng quan hệ xã hội tốt đẹp, nâng cao chất lượng và hiệu quả học tập lao động, hoạt động xã hội. HĐ 3: (12P)Rèn luyện dân chủ và kỷ luật - GV: Tìm hành vi thực hiện dân chủ, kỷ luật của: HS ? -HS: - Tham gia xây dựng nội quy của trường, lớp; bầu chọn cán bộ lớp,cán bộ Đoàn, Đội. - Tham gia ý kiến về nội dung và hình thức hoạt động tập thể. - Đóng góp ý kiến xây dựng tập thể lớp, trường. - Biết thực hiện tốt mọi nội quy của trường, lớp, Điều lệ của Đội, Đoàn... - Tôn trọng việc thực hiện quyền dân chủ của các thành viên trong lớp, trong trường. - Tôn trọng nội quy của lớp, của trường; Điều lệ của Đoàn, Đội và những quy định chung của cộng đồng ở địa phương. - GV: Câu nào thể hiện tính kỷ luật. + Đất có lề, quê có thói. + Nước có vua, chùa có bụt. + Muốn tròn phải có khuôn. + Muốn vuông phải có thước. - GV: Em hiểu gi về chủ trương của Đảng thể hiện qua câu: “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra” - HS: Phát biểu ý kiến. + Dân biết: Mọi chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước phải phổ biến đến từng người dân + Dân bàn: Mọi người dân có quyền tham gia ý kiến xây dựng dự thảo sửa đổi hiến pháp, pháp luật, các chủ trương của phường xã + Dân làm: Thực hiện đúng chủ trương, pháp luật của Nhà nước + Dân kiểm tra: Góp ý, chất vấn đại biểu Quốc. 3. Ý nghĩa của dân chủ và kỷ luật: - Tạo ra sự thống nhất cao về nhận thức, ý chí, hành động của các thành viên trong một tập thể. - Tạo điều kiện để xây dựng quan hệ xã hội tốt đẹp, nâng cao chất lượng và hiệu quả học tập lao động, hoạt động xã hội. 4. Rèn luyện dân chủ và kỷ luật:: - Tham gia xây dựng nội quy của trường, lớp; bầu chọn cán bộ lớp,cán bộ Đoàn, Đội. - Tham gia ý kiến về nội dung và hình thức hoạt động tập thể. - Đóng góp ý kiến xây dựng tập thể lớp, trường. - Biết thực hiện tốt mọi nội quy của trường, lớp, Điều lệ của Đội, Đoàn... - Tôn trọng việc thực hiện quyền dân chủ của các thành viên trong lớp, trong trường. - Tôn trọng nội quy của lớp, của trường; Điều lệ của Đoàn, Đội và những quy định chung của cộng đồng ở địa phương.. Trang 11. Lop8.net. GV: Trần Thành Nghiệp.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Dân Tộc Nội Trú Mỹ Tú. Giáo Án GDCD-9. hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp 4/ Luyện tập- củng cố(4P) Bài 1 Những việc làm thể hiện dân chủ: a, c, d Thiếu dân chủ: b Thiếu kỷ luật: đ Bài tập 2: Hãy kể lại một việc làm của em về thực hiện tốt dân chủ và tôn trọng kỉ luật của nhà trường? HS: Tham gia đóng góp ý kiến xây dựng kế hoạch hoạt động của Đội, chấp hành tốt nội quy của trường, lớp.. Bài tập 3 “Dân chủ là sức mạnh của tập thể” Vì dân chủ sẽ góp phần phát huy tiềm năng trí tuệ của mọi người, dân chủ tạo ra hoạt động công khai ; Kỉ luật là điều kiện tạo nên tính thống nhất trong hoạt động. Vì vậy dân chủ kỷ luật sẽ góp phần tạo sự thống nhất, khai thác hiệu quả tiềm năng của quần chúng, thiết lập sự đồng tâm nhất trí của mọi người. 5/ Hướng dẫn HS về nhà:(1P) - Học bài cũ về khái niệm dân chủ và kỷ luật, mối quan hệ giữa dân chủ và kỷ luật - Làm bài tập SGK. - Sưu tầm tục ngữ, ca dao nói về dân chủ, kỷ luật. - Bài mới tìm hiểu khái niệm hoà bình, các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.. Tuần 4 - Tiết 4 Ngày dạy:. Bài 4: Trang 12 Lop8.net. GV: Trần Thành Nghiệp.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS Dân Tộc Nội Trú Mỹ Tú. Giáo Án GDCD-9. BẢO VỆ HOÀ BÌNH I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: HS hiểu: - Thế nào là hòa bình, thế nào là bảo vệ hòa bình. - Vì sao phải bảo vệ hòa bình chống chiến tranh. - Trách nhiệm của mỗi người đối với việc bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh. 2. Kĩ năng:  Tích cực tham gia các hoạt động vì hoà bình, chống chiến tranh.  Tuyên truyền vận động mọi người tham gia các hoạt động chống chiến tranh, bảo vệ hoà bình. 3. Thái độ:  Quan hệ tốt với bạn bè và mọi người xung quanh.  Yêu hoà bình.  Góp phần bảo vệ hoà bình và chống chiến tranh. III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Thảo luận nhóm, trò chơi - SGK, SGV GDCD 9,chuẩn KTKN. - Tranh ảnh, bài báo, tư liệu về chiến tranh và các hoạt động bảo vệ hòa bình. IV/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định.(1p) 2. Kiểm tra bài cũ:(3p) làm bài tập. Những câu tục ngữ sau, câu nào nói về tính kỷ luật.  Ao có bờ, sông có bến.  Ăn có chừng, chơi có đội.  Nước có vua, chùa có bụt.  Đất có lề, quê có thói.  Tiên học lễ, hậu học văn. 3. Bài mới:(1p) Giới thiệu bài: GV đưa ra hậu quả của 2 hai cuộc kháng chiến chống Pháp và Mỹ (1 triệu trẻ em bị nhiễm chất độc màu da cam, hàng chục vạn người chết.) - Suy nghĩ của em về thông tin trên? - Em mong ước điều gì? - HS=> Hoà bình là khát vọng, là ước nguyện của mỗi người, là hạnh phúc của mỗi gia đình, mỗi dân tộc và nhân loại. - GV: Để hiểu thêm về vấn đề này chúng ta nghiên cứu bài hôm nay.. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung * HĐ1: (11p) Tìm hiểu chuyện đọc. I/ Đặt vấn đề: - GV: cho HS đọc thông tin trong SGK. - Phân tích các thông tin (SGK). - GV: Câu 1: Em có suy nghĩ gì khi đọc các Trang 13. Lop8.net. GV: Trần Thành Nghiệp.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS Dân Tộc Nội Trú Mỹ Tú. Giáo Án GDCD-9. thông tin và xem ảnh? - HS:  Sự tàn phá của chiến tranh.  Giá trị của hoà bình.  Sự cần thiết ngăn chặn chiến tranh và bảo vệ hoà bình. + Câu 2: Chiến tranh gây hậu quả gì cho con người và trẻ em? - HS:  CTTGI: 10 triệu người chết.  CTTGII: 60 triệu người chết.  Từ 1900 - 2000 chiến tranh đã làm: - 2 triệu trẻ em bị chết. - 6 triệu bị thương, tàn phế. - 20 triệu sống bơ vơ. - 300.000 trẻ em thiếu niên phải đi lính cầm súng. + Câu 3: Vì sao chúng ta phải ngăn ngừa chiến tranh bảo vệ hoà bình ? - HS: Vì chiến tranh: Gây đau thương chết chóc – Đói nghèo, bệnh tật, không được học hành – TP, làng mạc bị tàn phá, là thảm hoạ của loài người. Còn hoà bình: đem lại cuộc sống thanh bình, tự do – Nhân dân ấm no, hạnh phúc, là khát vọng của loài người. + Câu 4: Em có suy nghĩ gì khi Mỹ gây chiến ở Việt Nam? - HS: đó là chiến tranh phi nghĩa: Gây chết người, cướp của, xâm lược đất nước khác, phá hoại hoà bình. + Câu 6: Em rút được bài học gì, sau khi thảo luận về các thông tin và hình ảnh? HS: Nhân loại đang đứng trước vấn đề nóng bỏng có liên quan đến cuộc sống của mỗi dân tộc cũng như toàn nhân loại. Đó là bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. Chúng ta phải hiểu rõ hoà bình đối lập với chiến tranh như thế nào. Thế nào là chiến tranh chính nghĩa, chiến tranh phi nghĩa. - GV: Cách bảo vệ hoà bình vững chắc là gì? - HS: Xây dựng mối quan hệ bình đẳng hữu nghị, hợp tác các quốc gia. Đấu tranh chống xâm lăng, bảo vệ độc lập tự do. * HĐ 2:(12P) Tìm hiểu thế nào là hoà bình. Tìm hiểu nội dung bài Gv; Thế nào là hoà bình? HS: Hoà bình là tình trạng không có chiến tranh Trang 14 Lop8.net.  Sự tàn phá của chiến tranh.  Giá trị của hoà bình.  Sự cần thiết ngăn chặn chiến tranh và bảo vệ hoà bình.. Nhân loại đang đứng trước vấn đề nóng bỏng có liên quan đến cuộc sống của mỗi dân tộc cũng như toàn nhân loại. Đó là bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. Chúng ta phải hiểu rõ hoà bình đối lập với chiến tranh như thế nào. Thế nào là chiến tranh chính nghĩa, chiến tranh phi nghĩa. II/ Nội dung bài học: 1. Thế nào là hoà bình? - Hoà bình là tình trạng không có chiến tranh hay xung đột vũ trang, là mối quan hệ hiểu biết, GV: Trần Thành Nghiệp.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS Dân Tộc Nội Trú Mỹ Tú. Giáo Án GDCD-9. hay xung đột vũ trang, là mối quan hệ hiểu biết, tôn trọng, bình đẳng và hợp tác giữa các quốc giadân tộc, giữa người với người, là khát vọng của toàn nhân loại. - Bảo vệ hoà bình là làm mọi việc để bảo vệ, gìn giữ cuộc sống xã hội bình yên; là dùng thương lượng, đàm phán để giải quyết mọi mâu thuẫn, xung đột giữa các dân tộc, tôn giáo, quốc gia; không để xảy ra chiến tranh hay xung đột vũ trang. GV: Nhân loại và dân tộc ta phải làm gì để bảo vệ hoà bình? -HS: Toàn nhân loại cần ngăn chặn chiến tranh bảo vệ hoà bình. Lòng yêu hoà bình thể hiện mọi nơi, mọi lúc. Chống chiến tranh là góp phần bảo vệ môi trường - Dân tộc ta tham gia tích cực vì sự nghiệp bảo vệ hoà bình và công lý trên thế giới. - Hiện nay trên thế giới thường xảy ra xung đột giữa các dân tộc, tôn giáo và quốc gia đang diễn ra, ngòi nổ chiến tranh đang âm ỉ nhiều nơi trên hành tinh. Vì thế, ngăn chặn chiến tranh bảo vệ hoà bình là trách nhiệm của toàn nhân loại. Dân tộc ta đã chịu bao đau thương mất mát để bảo vệ độc lập tự do vì vậy dân ta càng thấu hiểu giá trị của hoà bình. * HĐ 3: (12P) Tìm hiểu ý nghĩa và biểu hiện và cách bảo vệ hoà bình. - GV:Làm gì để bảo vệ hòa bình? - GV:Nêu lên một số hoạt động nhằm bảo vệ hoà bình, ngăn chặn chiến tranh. - Hoạt động tham gia hợp tác giữa các quốc gia trong việc chống chiến tranh khủng bố, ngăn chặn chiến tranh hạt nhân; giữ gìn hoà bình ở Trung Đông.. tôn trọng, bình đẳng và hợp tác giữa các quốc gia- dân tộc, giữa người với người, là khát vọng của toàn nhân loại. - Bảo vệ hoà bình là làm mọi việc để bảo vệ, gìn giữ cuộc sống xã hội bình yên; là dùng thương lượng, đàm phán để giải quyết mọi mâu thuẫn, xung đột giữa các dân tộc, tôn giáo, quốc gia; không để xảy ra chiến tranh hay xung đột vũ trang. 2. Vì sao phải bảo vệ hoà bình? - Hoà bình đem lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc, bình yên cho con người; còn chiến tranh chỉ mang lại đau thương, tang tóc, đói nghèo, bệnh tật, trẻ em thất học, gia đình li tán.... - Hiện nay chiến tranh, xung đột vũ trang vẫn còn đang diễn ra ở nhiều nơi trên thế giới và là nguy cơ đối với nhiều quốc gia, nhiều khu vực trên thế giới. 3. Ý nghĩa của các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh đang diễn ra ở Việt Nam và trên thế giới. - Hoạt động tham gia hợp tác giữa các quốc gia trong việc chống chiến tranh khủng bố, ngăn chặn chiến tranh hạt nhân; giữ gìn hoà bình ở Trung Đông.. 4. Biểu hiện của lòng yêu hoà * Liên hệ dân tộc VN là một dân tộc yêu chuộng bình. hoà bình - Giữ gìn cuộc sống bình yên. - Dùng thương lượng, đàm phán để giải quyết mọi mâu thuẫn. - Không để xảy ra chiến tranh hay xung đột vũ trang. - Không phân biệt đối xử, kì thị người khác; biết tôn trọng các dân tộc khác , các nền văn hoá Trang 15. Lop8.net. GV: Trần Thành Nghiệp.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS Dân Tộc Nội Trú Mỹ Tú. Giáo Án GDCD-9. khác... 4. Cần làm gì để bảo vệ hòa bình - Tích cực tham gia vào sự nghiệp đấu tranh vì hòa bình thế giới - Phải xây dựng mối quan hệ tôn trọng bình đẳng thân thiện giữa con người với con người - Thiết lập mối quan hệ hiểu biết hữu nghị hợp tác giữa các dân tộc và quốc gia trên thế giới. 4/ Luyện tập- củng cố:(4P) Làm bài 1 / 16 SGK. HS: làm bài tập 1 nêu lên biểu hiện của lòng yêu hòa bình. GV: Nhận xét ý kiến HS và chốt lại giúp HS nắm: a, b, d, e, h, i là biểu hiện của lòng yêu hòa bình. GV giúp HS liên hệ thực tế để thấy được lòng yêu hoà bình HS biết sống hoà thuận với bạn bè… Chia đội thi đấu với hình thức sưu tầm tranh về các hoạt động bảo vệ hòa bình chống chiến tranh trên toàn thế giới GV: Cho HS quan sát tranh các cuộc mít tinh biểu tình của nd thế giới . - Hoà bình là gì? - Bản thân em và các bạn nên làm việc gì để bảo vệ hoà bình? Bài 2: Tán thành ý kiến : a, c Bài 3: HS tìm hiểu các hoạt động bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh do trường, lớp, địa phương, nhân dân trong nước tổ chức giới thiệu cho các bạn biết 5/ Hướng dẫn HS: (1P) - Học nội dung SGK sưu tầm tranh ảnh các hoạt động vì hoà bình - Bài mới: Tìm hiểu tình hữu nghị giữa các dân tộc. Các hoạt động vì tình hữu nghị giữa các dân tộc. Tuyên truyền chính sách hoà bình – hữu nghị của Đảng và nhà nước ta. Góp phần bảo vệ, gìn giữ tình hữu nghị với các nước. Tuần 5 - Tiết 5 Ngày dạy: Bài 5:. TÌNH HỮU NGHỊ GIỮA CÁC DÂN TỘC TRÊN THẾ GIỚI Trang 16 Lop8.net. GV: Trần Thành Nghiệp.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS Dân Tộc Nội Trú Mỹ Tú. Giáo Án GDCD-9. I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: HS hiểu:  Thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới, ý nghĩa của tình hữu nghị giữa các dân tộc.  Biểu hiện của tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới. 2. Kĩ năng:  Tham gia các hoạt động vì tình hữu nghị giữa các dân tộc.  HS biết thể hiện tình hữu nghị với thiếu nhi và nhân dân các nước khác trong cuộc sống hàng ngày. 3. Thái độ:  Biết ủng hộ các chính sách hòa bình, hữu nghị của Đảng và Nhà nước ta.  Cách cư xử có văn hoá với bạn bè, khách nước ngoài đến Việt Nam.  Tuyên truyền chính sách hòa bình – hữu nghị của Đảng và nhà nước ta.  Góp phần bảo vệ, gìn giữ tình hữu nghị với các nước II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: Kĩ năng giao tiếp, ứng xử, KN tư duy phê phán III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: - Thảo luận nhóm, động não, đống vai, xử lí tình huống IV/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định(1p) 2. Kiểm tra bài cũ:(3p) A. Thế nào là hoà bình? - Hoà bình là tình trạng không có chiến tranh hay xung đột vũ trang, là mối quan hệ hiểu biết, tôn trọng, bình đẳng và hợp tác giữa các quốc gia- dân tộc, giữa người với người, là khát vọng của toàn nhân loại. - Bảo vệ hoà bình là làm mọi việc để bảo vệ, gìn giữ cuộc sống xã hội bình yên; là dùng thương lượng, đàm phán để giải quyết mọi mâu thuẫn, xung đột giữa các dân tộc, tôn giáo, quốc gia; không để xảy ra chiến tranh hay xung đột vũ trang. B. Em tán thành ý kiến nào sao đây? a/ Mọi người đều có quyền được sống trong hoà bình. b/ Chỉ có nước lớn, nước giàu mới ngăn chặn được chiến tranh. c/ Bảo vệ hoà bình, ngăn chặn chiến tranh là trách nhiệm của toàn nhân loại. d/ Bảo vệ hoà bình là trách nhiệm của nguyên thủ quốc gia. Đáp án: Tán thành với đáp án a và c. 3. Bài mới:(1p) Giới thiệu bài: Cả lớp hát: “Trái đất này là của chúng em” GV hỏi: Nội dung bài hát nói lên điều gì? Bài hát có liên quan gì đến hòa bình? Thể hiện ở câu hát, hình ảnh nào? GV: Biểu hiện của hoà bình là sự hữu nghị, hợp tác của các dân tộc trên thế giới. Để hiểu thêm về vấn đề này, chúng ta học bài hôm nay. Hoạt động của giáo viên và học sinh * HĐ1: (11p) Tìm hiểu thông tin và hình ảnh. * Đặt vấn đề. Nội dung I/ Đặt vấn đề. - Phân tích thông tin hình ảnh.. Trang 17. Lop8.net. GV: Trần Thành Nghiệp.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THCS Dân Tộc Nội Trú Mỹ Tú. Giáo Án GDCD-9. 1. Thông tin: Tính đến tháng 10 – 2002, Việt Nam có 47 tổ chức hữu nghị song phương và đa phương với các nước khác. Tính đến tháng 3 – 2003, Việt Nam đã quan hệ ngoại giao với 167 quốc gia, đã trao đổi cơ quan đại diện ngoại giao với 61 quốc gia trên thế giới. GV: cho HS xem hình ảnh: Toàn cảnh Lễ khai mạc Hội nghị cấp cao Á – Âu lần thứ năm (ASEM 5) ngày 8 tháng 10 năm 2004 tại Hội trường Ba Đình, Hà Nội. - HS đọc thông tin SGK và xem ảnh. - GV: Việc ASEM 5 được tổ chức tại Việt Nam đã có ý nghĩa như thế nào? - HS: Nhà nước ta chủ trương mong muốn làm bạn với tất cả các nước, đã đang và sẽ đặt mối quan hệ với các tổ chức, quốc gia trên toàn thế giới - GV: Quan sát các số liệu, em thấy VN đã thể hiện mối quan hệ hữu nghị hợp tác như thế nào? - HS: Hội nghị ASEM 5 (hội nghị cấp cao Á-Âu lần thứ năm) được tổ chức ở Việt Nam có một ý nghĩa rất to lớn: đây là dịp để Việt Nam mở rộng ngoại giao với các nước, hợp tác nhiều hơn về các lĩnh vực kinh tế, văn hóa… và là dịp để giới thiệu cho tất cả mọi người trên thế giới biết và hiểu về đất nước cũng như con người Việt Nam. * HĐ 2:(12P) Tìm hiểu nội dung bài học. Mục tiêu: HS nắm được tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới. - GV: Qua phần tìm hiểu trên em hãy cho biết thế nào là tình hữu nghị giữa các nước trên thế giới? - HS: Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới là quan hệ bạn bè thân thiện giữa nước này với nước khác. - GV: Hãy nêu một số quan hệ song phương giữa Việt Nam với các quốc gia khác. Kể tên một số tổ chức mà Việt Nam đang tham gia? HS: Quan hệ VN- Lào; VN- Camphuchia; VNNhật; VN- Mỹ... - HS: một số tổ chức mà Việt Nam đang tham gia: Ngày 28/7/1995, Việt Nam trở thành thành viên thứ 7 của ASEAN. Ngày 14/11/1998, Việt Nam tham gia APEC –. Hướng dẫn HS nắm được tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới. II/ Nội dung bài học: 1. Khái niệm.. - Tình hữu nghị giữa các dân tộc. Trang 18 Lop8.net. GV: Trần Thành Nghiệp.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THCS Dân Tộc Nội Trú Mỹ Tú. Giáo Án GDCD-9. diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương. Ngày 7/11/2006, Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của WTO - GV: Hãy nêu ý nghĩa của tình hữu nghị giữa các quốc gia trên thế giới? - HS: Quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới tạo cơ hội và điều kiện để hợp tác, phát triển về nhiều mặt: kinh tế, văn; tạo sự hiểu biết lẫn nhau, tránh gây mâu thuẫn, căng thẳng dẫn đến nguy cơ chiến tranh.. trên thế giới là quan hệ bạn bè thân thiện giữa nước này với nước khác. Ví dụ: quan hệ việt Nam- Lào, quan hệ Việt Nam- Cu ba... 2. Ý nghĩa của tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới. Quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới tạo cơ hội và điều kiện để hợp tác, phát triển về nhiều mặt: kinh tế, văn; tạo sự hiểu biết lẫn nhau, tránh gây mâu thuẫn, căng thẳng dẫn đến nguy cơ chiến tranh.. * HĐ 3:(12P) Tìm hiểu biểu hiện tình hữu 3. Biểu hiện tình hữu nghị giữa các nghị giữa các dân tộc trên thế giới nhiệm vụ dân tộc trên thế giới. của học sinh - GV: Em hãy cho biết biểu hiện tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới được thể hiện qua chi tiết nào? - HS: Biết thể hiện tình hữu nghị với người nước Biết thể hiện tình hữu nghị với ngoài khi gặp gỡ, tiếp xúc. người nước ngoài khi gặp gỡ, Ví dụ như: giao lưu với thanh thiếu nhi quốc tiếp xúc. Ví dụ như: giao lưu với thanh tế; khi có khách du lịch đến địa phương để tìm hiểu danh lam thắng cảnh… thiếu nhi quốc tế; khi có khách Tham gia các hoạt động đoàn kết, hữu nghị du lịch đến địa phương để tìm hiểu danh lam thắng cảnh… do nhà trường, địa phương tổ chức. Ví dụ như: hoạt động mít tinh đoàn kết, hữu Tham gia các hoạt động đoàn nghị với nhân dân và trẻ em các vùng bị triến kết, hữu nghị do nhà trường, tranh tàn phá, hoạt động quyên góp, ủng hộ địa phương tổ chức. Ví dụ như: hoạt động mít tinh nhân dân và trẻ em vùng bị thiên tai… đoàn kết, hữu nghị với nhân dân và trẻ em các vùng bị triến tranh tàn phá, hoạt động quyên góp, ủng hộ nhân dân và trẻ em vùng bị thiên tai… - GV: Trách nhiệm của mỗi học sinh đối với tình 4.Nhiệm vụ của học sinh Tôn trọng ngôn ngữ, trang phục và hữu nghị là gì? - HS: Tôn trọng ngôn ngữ, trang phục và các nét các nét văn hoá truyền thống khác của họ. văn hoá truyền thống khác của họ. Vui vẽ, tự tin khi giao tiếp với người nước Vui vẽ, tự tin khi giao tiếp với ngoài. người nước ngoài. Sẵn sàng giúp đỡ họ phù hợp với khả năng của Sẵn sàng giúp đỡ họ phù hợp với bản thân. khả năng của bản thân. Không kì thị, xa lánh, chế nhạo ngôn ngữ, trang Không kì thị, xa lánh, chế nhạo phục, cử chỉ, điệu bộ của họ. ngôn ngữ, trang phục, cử chỉ, điệu bộ của họ.. Trang 19. Lop8.net. GV: Trần Thành Nghiệp.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THCS Dân Tộc Nội Trú Mỹ Tú. Giáo Án GDCD-9. 4/ Luyện tập- củng cố:(4P) Bài tập 2: Em sẽ làm gì trong các tình huống dưới đây? Vì sao? a. Bạn em có thái độ thiếu lịch sự với người nước ngoài b. Trường em có tổ chức giao lưu với người nước ngoài. - HS: a) Khuyên giải, ngăn chặn kịp thời bạn. Vì đó là hành động sai, không tôn trọng người nước ngoài, không thể hiện tình hưũ nghị, đoàn kết với bạn bè thế giới. b) Thể hiện tình đoàn kết cuả mình với các bạn; giao lưu với các bạn qua các hoạt động tập thể (…), qua giao tiếp bằng ngôn ngữ, hành động, trao đổi văn hóa Việt Nam với các nước bạn. - GV: Em hãy kể tổ chức của Liên Hợp Quốc đang hoạt động tại Việt Nam? - HS: + UNESCO – Tổ chức văn hóa và giáo dục. + UNICEP – Quỹ nhi đồng Liên Hộp Quốc. + FAO – Tổ chức nông- lương thế giới + WHO – Tổ chức y tế thế giới + WTO – Tổ chức kinh tế thế giới. 5/ Hướng dẫn HS: (1P) - Học bài – tìm các câu thơ, ca dao ca ngợi tình hữu nghị giữa các dân tộc. - Xem trước bài 6 “Hợp tác cùng phát triển” - Tìm những công trình VN hợp tác với các nước.. Tuần 6 - Tiết 6 Ngày dạy: Bài 6:. HỢP TÁC CÙNG PHÁT TRIỂN. I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: HS hiểu: 1. Kiến thức: Trang 20 Lop8.net. GV: Trần Thành Nghiệp.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×