Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Dạy học tích hợp địa lý,giáo dục công dân, lịch sử , ngữ văn, toán bài nhật bản (tiết 1) địa lí 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.51 KB, 17 trang )

Câu 4: KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Dự án: Dạy học tích hợp Địa lý,Giáo dục công dân, Lịch sử , Ngữ văn, Tốn bài Nhật
Bản (Tiết 1) Địa lí 11
Tác giả: Dương Thị Hiền
Tiết 21: Bài 9 NHẬT BẢN
Tiết 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
Lớp
Ngày dạy
11 A
11 E
1. Mục tiêu:

Số HS vắng

Ghi chú

a. Kiến thức:
- Biết vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ Nhật Bản.
- Trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được những thuận
lợi và khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế.
- Phân tích được các đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng tới sự phát triển kinh tế.
- Trình bày và giải thích được tình hình kinh tế Nhật Bản từ sau chiến tranh thế giới
thứ hai đến nay.
b. Kĩ năng :
- Sử dụng bản đồ (lược đồ) để nhận biết và trình bày một số đặc điểm tự nhiên.
- Nhận xét các số liệu, tư liệu.
c. Thái độ:
- Có ý thức học tập người Nhật trong lao động, học tập, thích ứng với tự nhiên, sáng
tạo để phát triển phù hợp với hoàn cảnh.
- Nhận thức được con đường phát triển kinh tế thích hợp của Nhật Bản, từ đó liên hệ
để thấy được sự đổi mới, phát triển kinh tế hợp lí ở nước ta hiện nay.


d. Định hướng năng lực hình thành:
- Năng lực chung: Tự học; giải quyết vấn đề; sáng tạo; giao tiếp; hợp tác; sử dụng
CNTT và truyền thông.
1


- Năng lực chuyên biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng bản đồ; sử dụng số liệu
thống kê.
2. Đóng góp của các mơn vào bài học:
+ Lich sử: Kiến thức lịch sử lí giải được những nguyên nhân, hồn cảnh của q trình
phát triển kinh tế Nhật Bản từ sau chiến tranh thế giới thứ II đến nay.
+ Giáo dục cơng dân: Giáo dục học sinh lịng u nước, tính kiên trì, tự giác, chăm
chỉ, nỗ lực vượt khó trong học tập, Ý thức về bảo vệ môi trường.
+ Văn: Kiến thức về cảnh đẹp thơ mộng của Nhật Bản thông qua bài thơ Hai cư của
nhà thơ Ba Sơ
+Tốn: Kiến thức tốn để lí giải được diện tích đồi núi của Nhật Bản so với diện tích
đồi núi của Việt Nam.
3. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Giáo viên:
- Sách giáo khoa
-Giáo án.
- Bài giảng điện tử
- Máy chiếu
- Bản đồ địa lí tự nhiên Châu Á
- Lược đồ tự nhiên SGK
b. Học sinh:
- Đọc trước bài.
- Nhóm 1 chuẩn bị bảng số liệu 9.1
- Nhóm 2 chuẩn bị bảng số liệu 9.2
- Nhóm 3,4 chuẩn bị bảng số liệu 9.3

- Nghiên cứu và chuẩn bị bài học theo phiếu học tập
4. Phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá:
Đàm thoại gợi mở, Nêu vấn đề , Thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân.
5. Hoạt động dạy và học
a, Ổn định tổ chức: 1 phút
2


b, Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài thực hành của học sinh ( 4 phút)
c, Bài mới
- Sau chiến tranh thế giới lần thứ hai, Nhật là một nước bại trận, phải xây dựng mọi
thứ từ trên điêu tàn đổ nát, trên một đất nước quần đảo, nghèo tài nguyên khoáng sản, lại
thường xuyên đối mặt với thiên tai. Thế nhưng chỉ hơn một thập niên sau, Nhật Bản đã trỏ
thành một cường quốc kinh tế. Điều kì diệu đó có được từ đâu chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài
mới hôm nay.
- Nội dung bài giảng:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

NỘI DUNG KIẾN THỨC

VÀ TRỊ
HĐ1: Tìm hiểu tự nhiên Nhật I.Điều kiện tự nhiên:
Bản (10 phút)
5

1.Vị trí địa lí và lãnh thổ:
a, Đặc điểm

Bước 1: GV treo bản đồ châu


-Là một quần đảo nằm ở phía Đơng châu Á.

Á, yêu cầu HS:

- Nằm giữa hai mảng kiến tạo Á – Âu và TBD

- HS xác định vị trí của nước

- Gồm có 4 đảo lớn: Hơ-cai-đơ, Hơn-su, Xi-cơ-cư,

Nhật ?

Kiu-xiu và hàng nghìn đảo nhỏ.

- Dựa vào bản đồ tự nhiên châu - Trải dài theo một vòng cung khoảng 3800 km.
Á nêu đặc điểm vị trí lãnh thổ
Nhật Bản.
b, Ý nghĩa:
- Thn lỵi: giao lưu víi thÕ giíi bằng đường
GV: Vị trí đó có ý nghĩa gì ?

biển, ph¸t triĨn tỉng hỵp kinh tÕ biĨn.

Bước 2: HS trả lời, GV chun - Khó khăn: Hn ch giao thông đờng bé, có
nhiều thiªn tai (Động đất, núi lửa,sóng thần..)
kiến thức trên Bản đồ.
Tại sao Nhật Bản lại có nhiều
thiên tai như vậy?
Gv: Chiếu lược đồ các mảng
3



kiến tạo và giải thích
Mỗi năm có khoảng trên 1000
trận động đất lớn nhỏ
GDBVMT: Các loại thiên tai
như động đất núi lửa có ảnh
hưởng như nào đến mơi
trường của Nhật bản?
HS: Trả lời
Hoạt động 2: Nhóm
Bước 1: GV phân lớp thành 4
nhóm
10 - GV chiếu Lược đồ tự nhiên 2.Đặc điểm tự nhiên:
Nhật Bản cho hs xem.
- HS các nhóm nghiên cứu SGK,
Lược đồ hoàn thành phần được
giao.

Nhân tố

Đặc điểm tự
nhiên

Đánh giá
Thuận lợi Khó khăn

Địa hình

Bước 2: HS trình bày, các

nhóm bổ sung, GV chuẩn kiến Khí hậu
thức.

Sơng ngịi,
dịng biển
Khống

Tích hợp mơn tốn:
- Quan sát bản đồ tự nhiên

sản
(Bảng chốt kiến thức ở phần phụ lục 1)

Nhật Bản, đồng bằng là khu
vực có màu xanh lá cây. Vậy,
đồng bằng chỉ là những dãi đất
4


nhỏ hẹp.
- Đồi núi Nhật Bản chiếm đến
4 /5 diện tích cả nước, Việt
Nam đồi núi chiếm 3/4 diện
tích cả nước.Vậy, quốc gia nào
có diện tích đồi núi cao hơn?
HS: Trả lời
GV:
Đáp án: trả lời nhanh là Nhật
Bản
Tính nhanh:

- DT đồi núi Nhật Bản:
4/5 * 378.000 = 302400 km²
- DT đồi núi Việt Nam:
3/4 * 331212 = 248409 km²
→ Nhật Bản > Việt Nam
Theo em, ngọn núi thơ mộng
nào được xem là biểu
tượng của Nhật Bản?
HS: Trả lời
GV:
Là ngọn Phú Sĩ, tiềng Nhật là
Phu zi za ma: cao 3778 mét
( cao nhất Nhật Bản )
- Đỉnh Phú Sỹ quanh năm tuyết
phủ trắng xóa, cịn dưới chân
núi có cảnh thiên nhiên đẹp
quanh năm: mùa xuân với hoa
5


Anh Đào đủ màu sắc nở rộ nổi
bật trên những thảm cỏ xanh
mượt như nhung, mùa hạ cây
cối xanh tươi dưới bầu trời
trong xanh: tự như ở Địa Trung
Hải, còn mùa thu cũng đầy
quyến rũ với sắc vàng, sắc đỏ
của lá cây Phong.
Tích hợp mơn văn:
Em hãy cho biết vẻ đẹp thiên

nhiên của đất nước Nhật Bản
trong bài thơ Hai cư nào của
nhà thơ Ba sô?
Từ bốn phương trời xa
Cánh hoa đào lả tả
Gợn sóng hồ Bi- oa
- Bài thơ đã cho chúng ta biết
địa danh Hồ Bi-oa là một trong
hồ lớn nhất của Nhật Bản trơng
giống cây đàn tì bà.
- Bài thơ gợi cho chúng ta biết
đến một loài hoa được coi là
quốc hoa của đất nước Nhật
Bản, đó là hoa anh đào.
→ Chỉ qua 2 câu thơ trên cũng
đã khái quát cho chúng ta biết
6


được những đặc điểm về tự
nhiên của Nhật Bản, đây cũng
chính là một trong những thế
mạnh để phát triển du lịch.
Chuyển ý:
Tuy điều kiện tự nhiên gặp
nhiều khó khăn nhưng Nhật
Bản vẫn khắc phục được bằng
nghị lực và tính sáng tạo phi
thường trong lao động → đưa
đảo quốc " hoa Anh Đào " có

bước phát triển kinh tế xã hội "
thần kỳ ", các em sẽ rõ điều
này qua phần II

II.Dân cư:
1/ Dân số đông, cơ cấu dân số già:
- Dân số: 127,7 triệu người (2005).
- Tỉ lệ gia tăng dân số 0,1% (2005).

10

HĐ2: Tìm hiểu đặc điểm dân
cư Nhật Bản (10 phút)
H: Quan sát bảng số liệu về "
10 quốc gia có số dân trên 100
triệu người trên thế giới vào
2005 " này, em hãy rút ra 2 số
liệu để chứng minh rằng:
Nhật Bản là nước có dân số

- Tuổi thọ trung bình ngày càng tăng, đạt
82 tuổi (2005).
- Tỉ lệ người già trong dân số ngày càng
cao: 19,2% (2005).
→ Khó khăn thiếu nguồn lao động trong
tương lai, chi phớ ln cho phỳc li ngi gi (Trả
lơng hu, chăm sãc ngêi cao ti…)

đơng?
HS: Trả lời

GV:
Nhật Bản có dân số đơng vì:
7


thứ nhất là có số dân > 100
triệu người, thứ hai là dân số
đứng thứ 10 toàn thế giới.
- Theo số liệu thống kê: vào
tháng 7 năm 2013 vừa qua thì
dân số Nhật vẫn đứng thứ 10
thế giới nhưng dân số giảm 0,4
triệu người so với năm 2005.
số dân giảm chủ yếu là do:Tỉ
suất gia tăng dân số tự nhiên
giảm.
H: Dân số già gây những khó
khăn gì cho Nhật Bản ?
HS:
GV: Chốt kiến thức

2/ Dân cư Nhật tập trung đông tại các thành
phố và vùng đồng bằng ven biển:

H: Qua bản đồ phân bố dân
cư châu Á em hãy cho biết sự

- MĐDS cao: 338 người/km² (2005).

phân bố dân cư Nhật Bản


- 49% dân số tập trung ở 3 thành phố lớn: Tô-ki-

như thế nào?

ô, Ô-xa-ca, Na-gôi-a và các thành phố lân cận.

HS: Dân cư phân bố khơng đều
Nhật tập trung đông tại các
thành phố và vùng đồng bằng
ven biển

H: Sự tập trung dân q đơng

- Tô-ki-ô: 5000 người/km² .
- Hô-cai-đô: 73 người/km² .
- Quá trình đô thị hoá tạo ra các siêu đô
thị khổng lồ.

→ Nảy sinh nhiều vấn đề xã hội phức tạp
8


ở các đơ thị gây ra những khó

( Gây ơ nhiễm mơi trường, thiếu việc làm, thiếu

khăn gì cho Nhật Bản?

nhà ở...)


HS: Trả lời
GV:

3/ Đặc điểm người dân Nhật Bản

- Cần cù, ham hỏi học, có truyền thống làm việc
HS quan sát một số hình ảnh
rất kỉ luật với ý thửực tửù giaực, tinh than traựch
v hÃy cho biết đặc điểm
ngời dân Nhật Bản và tác nhieọm cao.
động của đặc ®iĨm ®ã ®Õn sù
- Người Nhật rất chú trọng đầu tư cho giáo dục (
ph¸t triĨn KTXH?
Chi phí về giáo dục chiếm 5% tổng GDP )
HS: Trả lời
GV: Chốt kiến thức
- Chính phẩm chất ưu tú của
người lao động Nhật Bản là

- Thời gian làm việc lớn hơn nhiều so với người
lao động ở các nước phương Tây ( Số ngày nghỉ
trong năm chỉ khoảng 15 ngày)

động lực " thần kỳ " đưa kinh
tế - xã hội " xứ sở Mặt trời mọc → Đây chính là động lực quyết định sự phát
triển KTXH.
" phát triển rực rỡ.
- Đây là kết quả lâu dài mà
chính phủ Nhật Bản đã dày

cơng xây dựng, mà khởi nguồn
là chính sách sớm mở cửa và
chú trọng phát triển giáo dục.
Ngay từ thời Minh Trị Thiên
Hoàng Nhật Bản đã đưa hàng
loạt sinh viên đi du học khắp
thế giới để sau đó trở về phát
triển nước Nhật, như: sang Nga
học nghề đánh cá, sang Phần
9


Lan học nghề trồng rừng, sang
Đức học nghề nấu bia, sang
Hoa Kì học nghề điện tử...
Tích hợp mơn GDCD:
H: Qua bài học này các em
học tập người Nhật được
những điều gì để góp phần
xây dựng q hương, đất
nước?
HS :trả lời
GV : Các em cần bồi dưỡng
tính kiên trì, tự giác, chăm chỉ,
nỗ lực vượt khó trong học tập,
tự trọng của bản thân …..

III. Tình hình phát triển kinh tế:
Kiến thức ở phần phụ lục 2


10

Chuyển ý:
HĐ3: Tìm hiểu tình hình
phát triển kinh tế Nhật Bản
Giáo viên cung cấp cho HS
một số thông tin về Nhật Bản
sau chiến tranh TG II:
Sau chiến tranh thế giới thứ II,
Nhật là nước bại trận, đất nước
bị chiến tranh tàn phá, kinh tế
khó khăn, mất hết thuộc địa,
nghèo tài nguyên, thất nghiệp,
thiếu nguyên liệu,thiếu lương
10


thực và lạm phát. Sản xuất
công nghiệp năm 1946 chỉ
bằng 1/4 so với trước chiến
tranh. Nhật phải dựa vào "viện
trợ" kinh tế của Mỹ dưới hình
thức vay nợ để phục hi kinh
t.
Dựa vào bảng 9.2, 9.3 và nội
dung SGK trang 77, 78 hÃy
cho biêt nền kinh tế Nhật Bản
sau chiến tranh thế giới thứ II
c chia thành mấy giai
đoạn? Đó là những giai đoạn

nào?
HS: Tr li
GV: Cht kin thc

Giai on

GV yêu cầu HS nhận xét tốc

1945 - 1950

độ tăng trưởng kinh tế Nhật

1951 - 1973

thời kì 1950 - 1973.
? Tại sao từ một nền kinh tế
suy sụp nghiêm trọng sau
chiến tranh, từ năm 1950 1973 Nhật Bản đã có tốc độ

Đặc điểm

Nguyên nhân

nền kinh tế

1974 - 1980
1981 - 1990
1991 Đến nay

tăng trưởng KT cao đến vậy?

? Nguyên nhân nào tạo nên sự
phát triển "thần kì"?

11


Giáo viên cung cấp thêm cho
HS một số thông tin về
nguyên nhân của sự phát
triển “thần kỳ” của Nhật Bản
theo SGK Lịch sử lớp 12.
+ Sự viện trợ khổng lồ của
Mỹ về kinh tế, quân sự…
+ Ý chí vươn lên và tinh
thần trách nhiệm cao của người
dân…
+ Tình hình quốc tế có lợi
(chiến tranh Việt Nam,Triều
Tiên….)
+ Chính sách phát triển hợp
lý, sử dụng vốn hiệu quả, mua
các bằng phát minh sáng chế
để rút ngắn thời gian phát
triển…
Tích hợp mơn GDCD:
Tinh thần vươn lên sau chiến
tranh của người Nhật Bản xuất
phát từ gần như là con số
không, là đất nước nghèo tài
nguyên khoáng sản , người

Nhật biết khai thác phát triển
các ngành CN như thế nào?
HS: Trả lời
12


GV:
Là HS em cần rèn luyện ý chí,
tinh thần như thế nào dể dựng
xây quê hương đất nước?
HS: Trả lời
GV : Chốt kiến thức

6. Củng cố: (3 phút)
- Gv tổ chức cho Hs hệ thống hóa về kiến thức sơ đồ tư duy
- Tại sao từ sau năm 1973 nền kinh tế Nhật lại luôn phát triển không ổn định.
- HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1. Hãy điền những từ còn thiếu vào chỗ trống sau:
1. Quần đảo Nhật Bản nằm ở....................
2. Trên lãnh thổ Nhật Bản có hơn …………núi lửa đang hoạt động
3. Nhật Bản là nước nghèo….....................
4. Số người……... trong xã hội ngày càng tăng
5. Người Nhật rất chú trọng cho………………
Câu 2. Duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng là:
a. Vừa phát triển công nghiệp, vừa phát triển nông nghiệp
b. Vừa phát triển kinh tế trong nước, vừa đẩy mạnh kinh tế đối ngoại
c. Vừa phát triển các xí nghiệp lớn, vừa duy trì các xí nghiệp nhỏ, thủ cơng
d. Vừa nhập ngun liệu, vừa xuất sản phẩm
Câu 3: Nhật Bản có nhiều ngư trường lớn vì:
a. Nằm trong vùng biển ơn đới, khí hậu ấm áp nên sinh vật biển phát triển mạnh.

b. Có lãnh hải rộng và đường bờ biển dài.
c. Nằm trong vùng biển có các dịng biển nóng và lạnh gặp nhau.
13


d. Các đảo và quần đảo của Nhật Bản là nơi sinh sống thuận lợi của sinh vật biển.
- Hs củng cố kiến thức bằng trị chơi ơ chữ.
7. Dặn dò và hướng dẫn HS học tập ở nhà (2 phút)
- Trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK.
- Đọc trước bài Nhật Bản tiết 2, trả lời các câu hỏi sau:
1. chứng minh Nhật Bản có nền CN phát triển cao?
2. Nhận xét về tình hình phát triển ngành dịch vụ và nông nghiệp của Nhật Bản?
8. Phụ lục:
Phụ lục 1
Nhân tố

Đặc điểm tự nhiên
- Trên 80 % là đồi núi,

Địa hình

Đánh giá
Thuận lợi
- Mở rộng giao lưu

Khó khăn

địa hình khơng ổn định, với các nước trong

Nằm trong khu vực


có nhiều núi lửa.

khu vực và trên thế

có nhiều thiên tai:

- Đồng bằng ven biển

giới bằng đường biển.Động đất, sóng thần,

nhỏ hẹp
- Bờ biển khúc khuỷu,

- Tạo tiền đề để phát núi lửa...
triển các ngành kinh

nhiều vũng vịnh

tế biển.

Khí hậu gió mùa, có sự
phân hố đa dạng theo
chiều Bắc – Nam, mưa

Khí hậu

nhiều.

Đa dạng hóa cơ cấu


+ Phía Bắc: Ơn đới gió

cây trồng, vật ni.

mùa

Thiên tai (bão
lụt),lạnh giá về mùa
đơng

+ Phía Nam: Cận nhiệt
gió mùa

14


+ Sơng ngịi ngắn, dốc

+ Sơng có giá trị về

+ Là nơi giao nhau của

thuỷ điện.

các dịng biển nóng

+ Tạo nhiều ngư

Sơng ngịi,


(Cưrơsivơ) và lạnh

trường lớn với nhiều chế

dịng biển

(ơiasivơ) nên có nhiều

loại hải sản. Đây là

Lũ lên nhanh, hạn
GTVT

đường

sơng.

ngư trường giàu các loài thế mạnh của Nhật


Bản.

Nhật Bản nghèo về tài
ngun khống sản, chỉ
có than đá và đồng có
Khống sản

trữlượng tương đối, các
khoáng sản khác trữ


Thiếu nguyên liệu
cho các ngành công
nghiệp

lượng không đáng kể.

Phụ lục 2
Giai đoạn
1945 - 1950

Đặc im nn kinh t
Nền KT bị suy sụp
nghiêm trọng.

Nguyờn nhõn
Thất bại trong chiến tranh
TG II.

1951 - 1973

Tốc độ tăng trng kinh tế - Chú trọng đầu t hiện
cao, kinh tế phát triển thần đại hoá công nghiệp,tăng
kỳ
vốn, gắn liền với ¸p dơng
kü tht míi.
- TËp trung ph¸t triĨn c¸c
ngµnh then cht, phù hợp
với từng thời kỳ.
- Duy trì cơ cấu kinh

15


t hai tầng.
1974 - 1980

Tăng trng kinh tế giảm
(2,6%- 1980)

Khủng hoảng dầu mỏ.

1981 - 1990

Hồi phục, tốc độ tăng trung Điều chỉnh chiến lợc.
bình 5,3%.

1991 n nay

Tăng trng kinh tế chậm lại Sự cạnh tranh mạnh mẽ
của các trung tâm kinh tế,
suy thoái dấu hiệu
khủng hoảng tài chính
phục hồi.
tiền tệ Châu á và điều
chỉnh chính sách.

16


Phụ lục 3:

NHẬT BẢN

Điều kiện tự nhiên

Vị trí
địa lí

lãnh
thổ

Đặc
điểm
tự
nhiên

Tình hình phát triển
kinh tế

Dân cư

Dân
số
đông

cấu
dân
số già

Sự
phân

bố
dân


Đặc
điểm
người
lao
đông
Nhật
Bản

Chia làm 5 giai
đoạn:
- 1945 - 1950
- 1951-1973
- 1974 - 1980
- 1981 - 1990
- 1991 đến nay

17



×