Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Giáo án Lớp 1 - Tuần 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.3 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TuÇn 29 *** Thø hai ngµy 29 th¸ng 3 n¨m 2010 Toán TiÕt 113: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 (Cộng không nhớ) I.Mục tiêu : Giúp học sinh: -Biết đặt tính rồi làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 100. -Củng cố về giải toán và đo độ dài. -Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời. -Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK. II.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.KTBC: Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 2. 1 học sinh nêu TT, 1 học sinh giải. Số con thỏ còn lại là: 8 – 3 = 5 (con) Đáp số : 5 con thỏ. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài. Học sinh nhắc lai đề bài. Bước 1: GV HD HS thao tác trên que tính. Hướng dẫn học sinh lấy 35 que tính (gồm HS lấy 35 qt viết bảng con và nêu: Có 3 bó, 3 chục và 5 que tính rời) viết 3 ở cột chục. Có5qt rời viết 5 ở cột đv. Cho học sinh lấy tiếp 24 que tính và thực HS lấy 24 qt viết bảng con và nêu: Có 2 bó, hiện tương tự như trên. viết 2 ở cột chục. Có 4 qt rời viết 4 ở cột đv. HD HS gộp các bó que tính với nhau, các 3 bó và 2 bó là 5 bó, viết 5 ở cột chục. 5 qt qt rời với nhau. Đươc 5 bó và 9 qt rời. và 4 que tính là 9 que tính, viết 9 ở cột đơn vị. Bước 2: HD kĩ thuật làm tính cộng. Viết 35 rồi viết 24, sao cho các số chục thẳng cột nhau, các số đơn vị thẳng cột nhau, viết dấu +, kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái. 35 5 cộng 4 bằng 9, viết 9 + 24 3 cộng 2 bằng 5, viết 5 Học sinh thực hành ở bảng con. 59 Đọc: 35 + 24 = 59 Như vậy : 35 + 24 = 59 Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng. Nhắc lại: 35 + 24 = 59 Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 20 35 5 cộng 0 bằng 5, viết 5 Học sinh thực hành ở bảng con. +20 3 cộng 2 bằng 5, viết 5 Đọc: 35 + 20 = 55 55 Như vậy : 35 + 20 = 55 Nhắc lại: 35 + 20 = 55 1 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động của gv Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 2 Khi đặt tính phải đặt 2 thẳng cột với 5 ở cột đơn vị. Khi tính từ phải sang trái có nêu “Hạ 3, viết 3” để thay cho nêu “3 cộng 0 bằng 3, viết 3”. 35 5 cộng 2 bằng 7, viết 7 + 2 hạ 3, viết 3 37 Như vậy : 35 + 2 = 37 Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng Học sinh thực hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên cho HS tự làm rồi chữa bài Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: HS làm VBT, yc các em nêu cách làm. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: HS đọc đề, TT và tự trình bày bài giải. Cho Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh tự thực hành đo và ghi số thích hợp vào chỗ trống. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các BT, chuẩn bị tiết sau.. Hoạt động của hs. Học sinh thực hành ở bảng con. Đọc: 35 + 2 = 37 Nhắc lại: 35 + 2 = 37 Học sinh làm rồi chữa bài tập trên bảng lớp. Học sinh đặt tính rồi tính và nêu cách làm. Học sinh đọc đề và tìm hiểu bài toán: HS làm VBT và nêu kết quả. Học sinh giải VBT và nêu kết quả. Nêu tên bài và các bước thực hiện phép cộng Thực hành ở nhà.. Tập đọc TiÕt 123: ĐẦM SEN I.Mục tiêu: 1. Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng có phụ âm đầu là s hoặc x và các tiếng có âm cuối là t (mát, ngát, khiết, dẹt). -Biết nghỉ hơi sau dấu chấm câu. 2. Ôn các vần en, oen; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần en, oen. Hiểu từ ngữ trong bài: đài sen, nhị (nhuỵ), thanh khiết, thu hoạch, ngan ngát. Nói được vẽ đẹp của lá, hoa và hương sen. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.KTBC : Gọi HS đọc bài tập đọc “Vì bây giờ Học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong mẹ mới về” và trả lời các câu hỏi trong SGK. SGK. 2 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động của gv Cả lớp viết bảng con: cắt bánh, đứt tay, hốt hoảng. 2.Bài mới:  GV gt tranh, gt bài và rút đề bài ghi bảng.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi, khoan thai). Tóm tắt nội dung bài: + Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. + HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.  Các em hiểu như thế nào là đài sen ?  Nhị là bộ phận nào của hoa ?  Thanh khiết có nghĩa là gì ?  Ngan ngát là mùi thơm như thế nào? + Luyện đọc câu: Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách đọc nối tiếp các câu còn lại. + Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn) + Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Đọc cả bài. Luyện tập:  Ôn các vần en, oen. Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần en ? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần en, oen ? Bài tập 3: Nói câu có chứa tiếng mang vần en hoặc oen? Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi 2 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm và TL CH Khi nở hoa sen trông đẹp như thế nào?. Hoạt động của hs Viết bảng con: cắt bánh, đứt tay, hốt hoảng. Nhắc lại. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng. Đài sen: Bộ phận phía ngoài cùng của hoa sen. + Nhị: Bộ phận sinh sản của hoa. + Thanh khiết: Trong sạch. + Ngan ngát: Mùi thơm dịu, nhẹ. HS lần lượt đọc các câu Các HS khác theo dõi và nhận xét bạn đọc. Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. 2 em, lớp đồng thanh.. Sen. Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các tiếng có vần en, vần oen ngoài bài Đọc mẫu câu trong bài Các em chơi trò chơi thi nói câu chứa tiếng tiếp sức.. 2 em. 3. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động của gv 1 Đọc câu văn tả hương sen ? Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn. Luyện nói: Nói về sen. Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói.. Hoạt động của hs Cánh hoa đỏ nhạt xoè ra, phô đài sen và nhuỵ vàng. Hương sen ngan ngát, thanh khiết. Học sinh rèn đọc diễn cảm. Lắng nghe. Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của gv v Học sinh khác nhận xét bạn nói về sen. Nhiều HS khác luyện nói theo đề tài về hoa sen.. Nhận xét chung về khâu luyện nói của HS 5.Củng cố: Nhắc tên bài và nội dung bài học. Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài 1 học sinh đọc lại bài. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều Thực hành ở nhà. lần, xem bài mới. Đạo đức: TiÕt 29: CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (Tiết 2) I.Mục tiêu: -Nªu ®­îc ý nghÜa cña viÖc chµo hái t¹m biÖt. - BiÕt chµo h¬i, t¹m biÖt trong c¸c t×nh huèng cô thÓ, quen thuéc h»ng ngµy. - Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi; thân ái với bạn bè và em nhỏ. II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức. -Điều 2 trong Công ước Quốc tế Quyền trẻ em. -Đồ dùng để hoá trang đơn giản khi sắm vai. -Bài ca “Con chim vành khuyên”. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.KTBC: + 2 HS đọc câu tục ngữ, học sinh khác Gọi 2 học sinh đọc lại câu tục ngữ cuối bài nhận xét bạn đọc đúng chưa. tiết trước. Tại sao phải chào hỏi, tạm biệt? Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau. GV nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi b¶ng Vài HS nhắc lại. HS khởi động,hát bài:Con chim vành Cả lớp hát và vỗ tay. khuyên. + Học sinh ghi lời các bạn nhỏ trong tranh Hoạt động 1 : Học sinh làm bài tập 2: 1 và tranh 2 GV nªu yc và tổ chức cho làm bài tập Tranh 1 : Chúng em kính chào cô ạ ! Giáo viên chốt lại: Tranh 1: Các bạn cần chào hỏi thầy giáo cô Tranh 2 : Cháu chào tạm biệt. 4 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động của gv. Hoạt động của hs. giáo. Tranh 2: Bạn nhỏ cần chào tạm biệt khách. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 3: Nội dung thảo luận: Em sẽ chào hỏi như thế nào trong các Học sinh thảo luận theo nhóm 2 để giải tình huống sau: quyết các tình huống. a. Em gặp người quen trong bệnh viện? a.Chào hỏi ôn tồn, nhẹ nhàng, không nói tiếng lớn hay nô đùa… . b. Em nhìn thấy bạn ở nhà hát, rạp chiếu b.Giơ tay vẫy, gật đầu, mỉm cười… Trình bày trước lớp ý kiến của nhóm mình. bóng lúc đang giờ biểu diễn? Học sinh trao đổi thống nhất. Giáo viên kết luận : Nhắc lại. Hoạt động 3: Đóng vai theo bài tập 1: 3 học sinh đóng vai, hoá trang thành bà cụ Tổ chức cho các em thảo luận rút kinh và 2 bạn nhỏ. Hai bạn nhỏ đang chào bà cụ. nghiệm. Bà cụ khen hai bạn nhỏ ngoan. Nhóm 1: tranh 1. 3 học sinh đóng vai đi học và chào tạm biệt nhau khi chia tay để vào trường, lớp. Nhóm 2: tranh 2. Hoạt động 4: Học sinh tự liên hệ. Học sinh tự liên hệ và nêu tên các bạn thực Giáo viên nêu yêu cầu cần liên hệ hiện tốt chào hỏi và tạm biệt. Trong lớp ta bạn nào đã thực hiện chào hỏi và tạm biệt? 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Học sinh nêu tên bài học và tập nói lời chào Nhận xét, tuyên dương. hỏi, lời tạm biệt khi chia tay. 4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị tiết sau. Thø ba ngµy 30 th¸ng 3 n¨m 2010 Tập viết TiÕt 27: TÔ CHỮ HOA M, N, L I.Mục tiêu:-Giúp HS biết tô chữ hoa M. -Viết đúng các vần en, oen, các từ ngữ: hoa sen, nhoẻn cười – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết. II.Đồ dùng dạy học:  Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. -Chữ hoa: M đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. giáo viên kiểm tra. 5 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động của gv Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: ngoan ngoãn, đoạt giải. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi đề bài. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ M. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: + Đọc các vần và từ ngữ cần viết. + Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh. + Viết bảng con. 3.Thực hành : GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm 4.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ M. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B. Hoạt động của hs 2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: ngoan ngoãn, đoạt giải. Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học. Học sinh quan sát chữ hoa M trên bảng phụ và trong vở tập viết. Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu. Viết bảng con. Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết. Viết bảng con. Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết. Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ. Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.. Chính tả (tập chép) TiÕt 9: HOA SEN I.Mục tiêu: -HS chép lại chính xác, trình bày đúng bài ca dao: Hoa sen. -Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần en hoặc oen, chữ g hoặc gh. -Nhớ quy tắc chính tả : ngh + i, e, ê II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài ca dao cần chép và các bài tập 2, 3. -Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho nhà chép lại bài lần trước. về nhà viết lại bài. 6 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động của gv Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi đề bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: trắng, chen, xanh, mùi … GV nhận xét chung về viết bảng con của HS  Thực hành bài viết (chép chính tả). Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng để viết.  HD HS cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi  Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Gọi học sinh đọc thuộc ghi nhớ sau: gh i e ê 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.. Hoạt động của hs 2 học sinh làm bảng. Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng. Học sinh nhắc lại. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. HS đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai Học sinh viết vào bảng con. Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở. Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.. Điền vần en hoặc oen. Điền chữ g hoặc gh. Học sinh làm VBT. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh. gh thường đi trước nguyên âm i, e, ê. Đọc lại nhiều lần. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai. Toán TiÕt 114: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : Giúp học sinh luyện tập làm tính cộng trong phạm vi 100. -Tập đặt tính rồi tính. -Tập tính nhẩm (với phép cộng đơn giản) 7 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> II.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của gv 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. + Gọi học sinh giải bài tập 3 trên bảng lớp. Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính: 30 + 5 55 + 23 Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài. Hướng dẫn học sinh luyện tâp thưc hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên cho học sinh tự vào VBT rồi nêu kết quả. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm mẫu: Các phần còn lại học sinh tự làm và nêu kết quả. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên hướng dẫn học sinh nối phép tính với kết quả sao cho đúng: Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên hướng dẫn học sinh TT và giải. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập. Hoạt động của hs + Học sinh giải trên bảng lớp. Học sinh đặt tính và tính kết quả. Ghi vào bảng con.. +. Học sinh nhắc lại.. Học sinh đặt tính và tính kết quả, nêu kết quả cho giáo viên và lớp nghe.. Học sinh làm theo mẫu: Cho học sinh đề bài toán. Nhắc lại tên bài học. Nêu lại các bước giải toán có văn. Thực hành ở nhà.. Môn : TNXH TiÕt 29: NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CON VẬT I.Mục tiêu :Giúp học sinh : -Nhớ lại những kiến thức đã học về thực vật và động vật. -Biết được động vật có khả năng di chuyển còn thực vật thì không. -Tập so sánh để nhận ra một số điểm khác nhau(giống nhau)giữa các cây,giữa các con vật. II.Đồ dùng dạy học: -Một số tranh ảnh trong bài 29 SGK. -HS sưu tầm tranh ảnh về thực vật và động vật mang đến lớp. - Phiếu thảo luận nhóm khổ to, băng dính. III.Các hoạt động dạy học : 8 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động của gv 1.KTBC: + Kể tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi + Con muỗi là con vật có lợi hay có hại ? Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: Giáo viên giới thiệu và ghi bảng đề bài. Hoạt động 1 : QS các mẫu vật và tranh ảnh. Bước 1: Chia lớp thành 4nhóm Giáo viên phân cho mỗi nhóm một góc lớp,phát cho mỗi nhóm một tờ giấy khổ tovà hướng dẫn các em làm việc: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát vào tranh ảnh và trình bày. Bước 2: GV yêu cầu các nhóm cử đại diện trình bày kết quả làm việc của nhóm. Giáo viên kết luận: Bước 3: GV nhận xét kết quả trao đổi của các nhóm, tuyên dương nhóm nào làm việc tốt. Kết luận:-Có nhiều loại cây như cây rau, cây hoa,cây gỗ.Các loại cây này khác nhau về hình dạng ,kích thước...Nhưng chúng đều có thân ,rễ,lá và hoa. Hoạt động 2: Trò chơi “Đố bạn cây gì, con gì?” Bước 1: GV hướng dẫn học sinh cách chơi. Bước 2: GV cho học sinh chơi thử Bước 3: :GV cho HS chơi theo nhóm để nhiều em được tập đặt câu hỏi. Kết thúc bài học,GV yêu cầu HS tìm bài 29 “Nhận biết cây cối và con vật”và gọi HS trả lời một số câu hỏi trong SGK. 4.Củng cố -dặn dò: -Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. - Về ôn lại các kiến thức đã học. Hoạt động của hs 2 học sinh trả lời câu hỏi trên.. Học sinh nhắc lại. HS bày các vật mẫu các em mang đến để lên bàn. Dán các tranh ảnh về TVvà ĐV vào giấy khổ to.Sau đó treo lên tường của lớp học. Học sinh chỉ và nói tên từng cây,từng con mà nhóm đã sưu tầm được vơi các bạn. Mô tả chúng ,tìm ra sự giống và khác nhau Học sinh nhắc lại. Chẳng hạn: + Cây đó có thân gỗ phải không? + Đó là cây rau phải không? + .... + Con đó có bốn chân phải không? + Con đó có cánh phải không? + Con đó kêu meo meo phải không? + ... HS tiến hành chơi thử HS chơi theo nhóm Nhiều HS trả lời 2em. Thø t­ ngµy 31 th¸ng 3 n¨m 2010 Tập đọc TiÕt 29: MỜI VÀO. I.Mục tiêu: 9 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1. Học sinh đọc trơn cả bài thơ. -Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ. 2. Hiểu được ND bài: Chủ nhà hiếu khách niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi. -Biết nói tự nhiên, hồn nhiên về những con vật, sự vật yêu thích. -HTL bài thơ. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.KTBC : 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Gọi 2 học sinh đọc bài: “Đầm sen” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. GV nhận xét chung. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài ghi HS nhắc lại. bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Lắng nghe. + Đọc mẫu bài thơ lần 1 Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. + Đọc mẫu lần 2, đọc nhanh hơn lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ Vài em đọc các từ trên bảng. các nhóm đã nêu. HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Kiễng chân: Nhấc chân cao lên. Các em hiểu thế nào là kiễng chân? Soạn sửa : Chuẩn bị Học sinh nhắc lại. Soạn sửa nghĩa là gì? Luyện đọc câu: Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên. Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất. Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp. + Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đọc nối tiếp 4 em, đọc cả bài thơ. Đọc nối tiếp từng khổ thơ. 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ. Thi đọc cả bài thơ. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ. 2 em, lớp đồng thanh. Đọc đồng thanh cả bài. Luyện tập: Ôn vần ong, oong. Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Trong. Tìm tiếng trong bài có vần ong ? Bài tập 2: Đọc từ mẫu: chong chóng, xoong canh. Tìm tiếng ngoài bài có vần ong, oong ? Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 2 em. 10 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động của gv 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: 1. Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà ? 2. Gió được chủ nhà mời vào để cùng làm gì ? Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 HS đọc lại. HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc HTL theo bàn, nhóm … . Thực hành luyện nói: Gọi 2 HS thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK. Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại ND bài . 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.. Hoạt động của hs. Mời vào. Thỏ, Nai, Gió. Soạn sửa đón trăng lên, quạt mát thêm hơi biển cả, reo hoa lá, đẩy thuyền buồm, … Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ. HS tự nhẩm và đọc thi giữa các nhóm. Học sinh luyện nói theo gợi ý của GV Nhiều học sinh khác luyện nói. Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em. Thực hành ở nhà.. Thø n¨m ngµy 1 th¸ng 4 n¨m 2010 Tập đọc TiÕt 125: CHÚ CÔNG I.Mục tiêu: 1. Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng có phụ âm đầu ch, tr,n l, v, d, có thanh hỏi, ngã; các từ ngữ: nâu gạch, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh. -Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. 2. Ôn các vần ong, oong; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần ong, oong. HiÓu ®­îc ND bµi: §ặc điểm đuôi công lúc bé, vẽ đẹp của bộ lông đuôi lúc công trưởng thành. -Tr¶ lêi ®­îc c©u hái 1,2(SGK) II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.KTBC : Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài: “Mời vào” và trả lời các 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: câu hỏi SGK. Gọi 3 học sinh viết bảng, lớp viết bảng con các Học sinh viết bảng, lớp viết bảng con 11 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động của gv từ sau: kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền. GV nhận xét chung. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài ghi bảng.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 + Tóm tắt nội dung bài: + Đọc mẫu lần 2, đọc nhanh hơn lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho HS thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, GV gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.  Các em hiểu như thế nào là nâu gạch?  Rực rỡ có nghĩa thế nào? + Luyện đọc câu: Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu. Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy. + Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh) Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm. Giáo viên đọc diễn cảm lại cả bài. Đọc đồng thanh cả bài. Luyện tập: Ôn các vần oc, ooc: Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần oc ? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần oc, ooc ?. Giáo viên nêu tranh bài tập 3: Nói câu chứa tiếng có mang vần oc hoặc ooc.. Hoạt động của hs các từ sau: kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền. HS nhắc lại. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ trên bảng. Nâu gạch: Màu lông nâu như màu gạch. Rực rỡ: Màu sắc nỗi bật, rất đẹp mắt. Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại. Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy. 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn thi đọc trước lớp. Cả lớp bình chọn xem bạn nào đọc hay nhất, tuyên dương bạn đọc hay nhất. HSđọc lại bài,lớp đọc đồng thanh cả bài.. Ngọc. Thi đua theo nhóm tìm và ghi vào bảng con, trong thời gian 1 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng nhiều từ thì thắng cuộc. Đọc mẫu câu trong bài. Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt nói nhanh câu của mình. Học sinh khác nhận xét. 2 em đọc lại bài.. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 12 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoạt động của gv 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hỏi bài mới học. Gọi HS đọc bài cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi: 1. Lúc mới chào đời chú công xó bộ lông màu gì, chú đã biết làm động tác gì? 2. Đọc những câu văn tả vẽ đẹp của đuôi công trống sau hai, ba năm. Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, Luyện nói: Hát bài hát về con công. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và hát bài hát : Tập tầm vông con công hay múa … . Hát tập thể nhóm và lớp. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần. Hoạt động của hs Con công. 1. Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu tơ màu nâu gạch,… 2. Đuôi lớn thành một thứ xiêm áo rực rỡ sắc màu, … Học sinh đọc lại bài văn. gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn. Quan sát tranh và hát bài hát : Tập tầm vông con công hay múa. Nhóm hát, lớp hát. Nêu tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà.. Toán TiÕt 115: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : Giúp học sinh luyện tập làm tính cộng trong phạm vi 100. -Tập tính nhẩm (với phép cộng đơn giản) -Củng cố về cộng các số đo độ dài đơn vị là cm. II.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. + Gọi học sinh giải bài tập 3 trên bảng lớp. + Học sinh giải trên bảng lớp. Giải: Lớp em có tất cả là: 21 + 14 = 35 (bạn) + Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính: Đáp số : 35 bạn 30 + 5 55 + 23 Học sinh đặt tính và tính kết quả. Ghi vào Nhận xét KTBC. bảng con. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài. Hướng dẫn học sinh luyện tâp thưc hành: Học sinh nhắc lại. Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên cho học sinh tự vào VBT rồi nêu 13 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động của gv. Hoạt động của hs Học sinh đặt tính và tính kết quả, nêu kết quả cho giáo viên và lớp nghe.. kết quả. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm mẫu: 20 cm + 10 cm, lấy 20 + 10 = 30 rồi viết cm vào kết quả ghi trong dấu ngoặc đơn () Cách làm tính: 20 + 10 = 30 (cm) Các phần còn lại học sinh tự làm và nêu kết Học sinh làm theo mẫu: quả. 14 + 5 = 19 (cm), 25 + 4 = 29 (cm) Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: 32 + 12 = 44 (cm), 43 + 15 = 58(cm) Giáo viên hướng dẫn học sinh nối phép tính với kết quả sao cho đúng: Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Tóm tắt Cho học sinh đề bài toán. Giáo viên hướng Lúc đầu : 15 cm Lúc sau : 14 cm dẫn học sinh TT và giải. Tất cả : ? cm Giải: Con sên bò tất cả là: 15 + 14 = 29 (cm) Đáp số : 29 cm Nhắc lại tên bài học. 4.Củng cố, dặn dò: Nêu lại các bước giải toán có văn. Hỏi tên bài. Thực hành ở nhà. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Thø s¸u ngµy 2 th¸ng 4 n¨m 2010 Chính tả (nghe viết) TiÕt 10: MỜI VÀO. I.Mục tiêu: -HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ 1 và 2 của bài: Mời vào. -Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần ong hoặc oong, chữ ng hoặc ngh. -Nhớ quy tắc viết chính tả: ngh + i, e, ê. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2 và 3. -Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã nhà chép lại bài lần trước. cho về nhà viết lại bài. 14 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm. Gọi học sinh nêu lại quy tắc viết chính tả gh + i, e, ê và cho ví dụ. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi đề bài “Mời vào”. 3.Hướng dẫn học sinh nghe viết: Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: nếu, tai, xem, gạc... Giáo viên NXC về viết bảng con của HS  Thực hành bài viết (chép chính tả). Đọc cho học sinh viết bài (mỗi dòng thơ giáo viên đọc 3 lần).  Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi + Giáo viên chữa trên bảng  Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt bài tập 2 và 3. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Giáo viên hướng dẫn quy tắc chính tả và gọi học sinh đọc thuộc quy tắc này. ngh i e ê. 2 học sinh làm bảng. 3 học sinh nêu quy tắc viết chính tả đã học. HS khác nhận xét bài bạn làm trên bảng. Học sinh nhắc lại. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai trong lớp. HS viết vào bảng con các tiếng hay viết sai. Học sinh nghe và thực hiện Học sinh tiến hành nghe và viết chính tả. Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau. HS ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của gv Bài 2: Điền vần ong hay oong: Bài 3: Điền chữ ng hay ngh. Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh. Giải Bài tập 2: Boong tàu, mong. Bài tập 3: Ngôi nhà, nghề nông, nghe nhạc. Đọc quy tắc viết chính tả: Âm ngh đứng trước các nguyên âm: i, e, ê. Đứng trước nguyên âm còn lại viết ng (ng + Âm ng đứng trước các nguyên âm còn lại như: a, o, ô, u, ư … . a, o, ô, ư, u … .) Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. lưu ý hay viết sai 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại 2 khổ thơ.. 15 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Kể chuyện TiÕt 4: NIỀM VUI BẤT NGỜ I.Mục tiêu : -Học sinh nghe giáo viên kể chuyện, dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ học sinh kể được từng đoạn của câu chuyện. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện. Biết thay đổi giọng kể để phân biệt lời các nhân vật và lời người dẫn chuyện. -Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, thiếu nhi rất yêu Bác Hồ. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK. -Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.KTBC : Giáo viên yêu cầu học sinh học mở SGK 2 học sinh xung phong kể lại câu chuyện trang 90 để kể lại câu chuyện “Bông hoa cúc “Bông hoa cúc trắng”. HS khác theo dõi để nhận xét các bạn kể. trắng”. Mỗi em kể theo 2 tranh. Gọi học sinh nói ý nghĩa câu chuyện. 2 học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài và ghi đề bài. Học sinh nhắc lại. 1.Kể chuyện: GV kể 2, 3 lần Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện. 2.HD HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem nắm nội dung câu truyện. tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh. + Tranh 1 vẽ cảnh gì ? Các bạn nhỏ đi qua cổng Phủ Chủ tịch, xin cô giáo cho vào thăm nhà Bác. + Câu hỏi dưới tranh là gì ?  Các bạn nhỏ xin cô giáo điều gì khi đi qua cổng Phủ Chủ tịch? Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 3.Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện: Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng và kể. các vai: Lời người dẫn chuyện, Lời Bác, Lời các cháu Mẫu giáo). Thi kể toàn câu chuyện. Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn Các lần khác học sinh thực hiện (khoảng 4 chuyện, các lần khác giao cho học sinh thực >5 nhóm thi đua nhau. 16 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động của gv hiện với nhau. 5.Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện này cho em biết điều gì ?. Hoạt động của hs HSkhác theo dõi và nxcác nhóm kể,bổ sung. + Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, thiếu nhi rất yêu Bác Hồ. + Bác Hồ rất gần gũi, thân ái với thiếu nhi. Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.. 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét tổng kết tiết học, về nhà kể lại cho Tuyên dương các bạn kể tốt. người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau Toán TiÕt 116: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (Trừ không nhớ) I.Mục tiêu : Giúp học sinh: -Biết đặt tính rồi làm tính trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 (dạng 57 – 23) -Củng cố về giải toán. II.Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng toán 1. -Các bó mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời. -Các tranh vẽ trong SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi học sinh giải bài tập 4 trên bảng lớp. Học sinh giải bài tập 4. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài. Nhắc lại.  Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhơ) dạng 57 – 23 Bước 1: GV HD HS thao tác trên que tính: Yêu cầu học sinh lấy ra 57 que tính (gồm 5 Học sinh thao tác trên que tính lấy 57 que bó que tính và 7 que tính rời). Xếp các bó về tính, xếp và nêu theo hướng dẫn của giáo bên trái và các que tính rời về bên phải. “Có viên. 5 bó thì viết 5 ở cột chục, 7 que rời thì viết 7 Có 5 bó thì viết 5 ở cột chục, 7 que rời thì viết 7 cột đơn vị. cột đơn vị”. Tiến hành tách ra 2 bó và 3 que rời. Khi tách Học sinh tiến hành tách và nêu: cũng xếp 2 bó bên trái và 3 que rời về bên phải, phía dưới các bó que rời đã xếp trước. Có 2 bó thì viết 2 vào cột chục, dưới 5. Có 3 Giáo viên nói và điền vào bảng: “Có 2 bó thì que rời thì viết 3 vào cột đơn vị, dưới 7. viết 2 vào cột chục, dưới 5. Có 3 que rời thì viết 3 vào cột đơn vị, dưới 7”. Số que tính còn lại là 3 bó và 4 que tính rời Số que tính còn lại là 3 bó và 4 que tính rời 17 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động của gv thì viết 3 vào cột chục, viết 4 vào cột đơn vị. Bước 2: Giới thiệu kĩ thật làm tính trừ: a) Đăt tính: Viết 57 rồi viết 23 sao cho cột chục thẳng cột chục, đơn vị thẳng cột đơn vị. Viết gạch ngang. Viết dấu trừ. b) Tính từ phải sang trái: 57 7 trừ 3 bằng 4, viết 4 23 5 trừ 2 bằng 3, viết 3 34 Như vậy : 57 – 23 = 34 Gọi học sinh đọc lại 57 – 23 = 34 và chốt lại kĩ thuật trừ như ở bước 2.  Học sinh thực hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi làm bài và nêu kết quả (giáo viên chú ý quan sát học sinh việc đặt tính sao các số cùng hàng thẳng cột với nhau) Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh giải VBT rồi chữa bài trên bảng lớp. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh đọc đề và nêu tóm tắt bài toán rồi giải theo nhóm. GV NXC về các nhóm và tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.. Hoạt động của hs thì viết 3 vào cột chục, viết 4 vào cột đơn vị. Học sinh lắng nghe và thao tác trên bảng cài. 57 23 34 đọc kết quả 57 – 23 = 34. Học sinh làm bảng con các phép tính theo yêu cầu của SGK, nêu cách đặt tính và kĩ thuật tính. Học sinh giải VBT rồi chữa bài trên bảng lớp. Nhóm nào xong trước đính lên bảng lớp và tính điểm thi đua. Các nhóm NX lẫn nhau.. Nhắc lại tên bài học. Nêu lại kĩ thuật làm tính trừ và thực hiện phép trừ sau: 78 – 50 Thực hành ở nhà.. Ban gi¸m hiÖu kÝ duyÖt. 18 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×