Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Mĩ thuật 8 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:19/8/2012. Ngày dạy: 21/8/2012 Ngày dạy: 23/8/2012 Tiết 1. Bài 1: Vẽ trang trí TRANG TRÍ QUẠT GIẤY. Dạy lớp:8B Dạy lớp:8A. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức và tạo dáng đồ vật, sản phẩm trang trí. - Hiểu cách ứng dụng vào trang trí quạt giấy. - Hiểu vai trò và sự phong phú của tạo dáng và trang trí quạt giấy. 2. Kĩ năng: - Tạo dáng và trang trí được một chiếc quạt giấy theo ý thích + Biết cách tạo dáng quạt giấy theo nội dung cụ thể. + Biết cách sử dụng hoạ tiết và màu sắc trang trí phù hợp 3. Thái độ: - HS hiểu về ý nghĩa và các hình thức trang trí quạt giấy. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Giáo viên : - Đồ dùng dạy học . - Hình minh hoạ các bước vẽ. - Bài mẫu của GV và HS. 2. Học sinh: - Đồ dùng học tập bộ môn. III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: ( 1’) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS tiết học. * Đặt vấn đề :(1’) Đồ vật được yêu mến không chỉ vì chúng có giá trị sử dụng mà vì chúng còn được trang trí đẹp mắt. Chẳng hạn như quạt giấy (gv đưa quạt ra) đây là đồ vật có từ thời xưa cho đến ngày nay vẫn đang đựơc yêu chuộng. Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng nghiên cứu cách trang trí một loại quạt rất thông dụng - Đó là quạt giấy. 2. Dạy nội dung bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát, I. Quan sát, nhận xét (7’) nhận xét GV Cho HS quan sát mẫu quạt giấy khác nhau. ? Quạt có mấy loại? Các loại quạt mà em biết? Có 2 loại quạt: Quạt giấy, quạt nan. HS Cả hai loại quạt này được trang trí và tạo dáng GV đẹp. Hình dáng của quạt giấy? ? Quạt có dáng nửa hình tròn. HS Hình ảnh dùng để trang trí quạt giấy? 1 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ? Hoa, lá, con vật... HS Các nguyên tắc được sử dụng trong trang trí ? quạt giấy? Nguyên tắc: HS Đối xứng. Xen kẽ. Nhắc lại. Mảng hình không đều nhau. Màu sắc trong trang trí quạt giấy? ? Sử dụng gam màu: Nóng, lạnh, hoà sắc nóng HS lạnh, màu trầm,... Quạt được trang trí rất phong phú về màu sắc GV và cách trang trí quạt giấy. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách II. Cách trang trí (8’) trang trí 1. Tạo dáng Hướng dẫn phần tạo dáng. GV + Vẽ hai nửa hình tròn đồng tâm có kích thước và bán kính khác nhau. + tạo dáng và vẽ nan quạt. Có thể cho HS dùng giấy màu để cắt, GV GV hướng dẫn cắt cho đều cái quạt. 2. Trang trí. Hướng dẫn HS cách trang trí. GV. + Tìm bố cục theo các thể thức trang trí: Đối - Phác mảng trang trí. xứng, xen kẽ, nhắc lại...Để phác mảng. + Tìm và lựa chọn hoạ tiết.. - Cách vẽ hoạ tiết.. + Màu phù hợp với hoạ tiết và nền. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài. - Vẽ màu.. III. Thực hành (23’) Cho HS xem bài vẽ quạt giấy của HS năm Trang trí một quạt giấy có bán kính 12cm và 4 cm GV trước. Gợi ý HS: GV + Tìm mảng trang trí. + Tìm hoạ tiết phù hợp với hình mảng. + Tìm màu theo ý thích. Khuyến khích HS vẽ hình xong ngay tại lớp. GV 3 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3. Củng cố, luyện tập: (4’) GV: Treo bài vẽ để HS nhận xét. Nhận xét: Bố cục, hình. Màu của quạt giấy ? Quạt nào đẹp? Vì sao? HS: Trả lời theo ý mình. GV: Kết luận, bổ sung. GV: Khen gợi những em HS có ý thức học tốt 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà. ( 1’ ) - Bài học: Hoàn thành bài vẽ - Bài sau: Nghiên cứu nội dung bài 2. ********************************************************************* Ngày soạn: 02/9/2012. Ngày dạy: 04/9/2012 Ngày dạy: 06/9/2012. Dạy lớp: 8B Dạy lớp: 8A. Tiết 2. Bài 2: Thường thức mĩ thuật SƠ LƯỢC VỀ MĨ THUẬT THỜI LÊ ( TỪ THẾ KỈ XV ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XVIII ) I. Mục tiêu. 1.Kiến thức: - HS hiểu được quá trình phát triển mĩ thuật thời Lê là sự tiếp nối, kế thừa tinh hoa mĩ thuật dân tộc các thời đại trước. - Nắm được một số điểm khái quát về bối cảnh lịch sử và sự phát triển của mĩ thuật thời Lê ( nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc và gốm ) 2. Kĩ năng: - Trình bày được một số nét cơ bản, đơn giản về nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc và gốm của mĩ thuật thời Lê. - Nêu được đặc điểm của mĩ thuật thời Lê. 3. Thái độ : - HS trân trong nghệ thuật dân tộc. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1.Giáo viên: - Đồ dùng dạy học:( Bộ tranh nếu có). - Giáo án, SGK, SGV. 2. Học sinh: - Nghiên cứu nội dung. - Sưu tầm tranh, ảnh. 4 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> III. Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Thu bài vẽ của học sinh. * Đặt vấn đề: (1’) Mĩ thuật thời Trần phát triển các loại hình nghệ thuật: Kiến trúc, điêu khắc, trang trí đồ gốm...để lại nhiều tác phẩm có giá trị. Mĩ thuật thời Lê là sự nối tiếp của mĩ thuật thời Trần nhưng phong phú hơn và có những nét riêng. Vậy để có thể hiểu khái quát về Mĩ thuật thời Lê, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu I. Sơ lược về bối cảnh lịch sử (7’) vài nét về bối cảnh xã hội thời Lê GV Sau 10 năm kháng chiến chống quân minh thắng lợi. Lập lên triều đại nhà Lê. ? Nhà Lê đã xây dựng đất nước như thế nào? HS Nhà Lê xây dựng nhà nước trung ương tập quyền ngày càng hoàn thiện và chặt chẽ. ? Kể tên những chính sách của nhà Lê? HS Chính sách: kinh tế, chính trị, ngoại giao, Nhà Lê xây dựng nhà nước trung văn hoá. GV Nhà Lê cho khôi phục sản xuất nông ương tập quyền ngày càng hoàn thiện nghiệp, đắp đê và xây dựng những công và chặt chẽ. trình thuỷ lợi lớn. Chính sách: Tích cực, tiến bộ, tạo nên xã hội thái bình, thịnh trị. ? Em có hiểu biết gì về triều đại nhà Lê? HS Là triều đại phong kiến tồn tại lâu nhất, có nhiều biến động trong lịch sử Việt Nam. GV Thời kì này tuy bị ảnh hưởng của tư tưởng Nho giáo và văn hoá Trung Hoa, nhưng mĩ thuật Việt Nam vẫn đạt những đỉnh cao, mang đậm đà bản sắc dân tộc. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm II. Sơ lược về mĩ thuật thời Lê (27’) hiểu vài nét về mĩ thuật thời Lê GV + Mĩ thuật thời Lê vừa kế thừa tinh hoa của mĩ thuật Lý - Trần, vừa giàu tính dân gian < qua điêu khắc đá, chạm khắc trang trí dân gian đồ gốm >. + Mĩ thuật thời Lê để lại nhiều tác phẩm có giá trị < các công trình kiến trúc, điêu khắc, tượng phật... >. 5 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1. Nghệ thuật kiến trúc ? Lê Lợi cho xây dựng thêm công trình kiến a, Kiến trúc cung đình. trúc nào? HS Trả lời nội dung SGK. - Kiến trúc Thăng Long. GV GV: Giới thiệu: + Về cơ bản vẫn giữ nguyên lối sắp xếp như thành Thăng Long thời Lý - Trần. + Trong khu vực Hoàng Thành đã xây dựng và sửa chữa nhiều công trình kiến trúc to lớn như các bậc Kính Thiên, Cần Chánh, Vạn Thọ. + Bên ngoài Hoàng Thành xây dựng nhiều công trình khá đẹp như đình Quảng Văn ở ngoài cửa Đại Hưng < cửa phía Nam >, cầu Ngoạn Thiềm để vào Hoàng Thành. ? Xây dựng ở đâu? HS Xây dựng ở Thọ Xuân - Thanh Hoá.. - Kiến trúc Lam Kinh: + Xây dựng ở Thọ Xuân - Thanh Hoá.. GV. Giới thiệu: + Vua Lê Thái Tổ và các vua kế nghiệp đã xây dựng ở đất Lam Sơn < quê hương nhà Lê >, một cung điện nguy nga, được coi như một kinh đô thứ hai của đất nước với tên gọi là Lam Kinh. Hiện nay Lam Kinh thuộc xã Xuân Lam - Huyện Thọ Xuân - Thanh Hoá. + Coi như là kinh đô thứ hai. + Lam Kinh được xây dựng từ năm 1433. Đây là nơi tụ họp sinh sống của họ hàng thân thích nhà vua. Xung quanh điện là khu lăng tẩm của các vua và Hoàng Hậu nhà Lê. Khu điện Lam Kinh được xây dựng theo thế đất tựa núi nhìn sông. bốn bề nước non xanh biếc, rừng rậm. Hiện nay ở đây vẫn còn bia Vĩnh Lăng ghi công Lê Thái Tổ và các lăng vua Lê với nhiều tác phẩm điêu khắc đá. + Xây dựng năm 1433.. ?. Dấu tích còn lại đến ngày nay cho ta thấy quy mô như thế nào? 8 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Quy mô: To lớn và đẹp đẽ. b, Kiến trúc tôn giáo. ?. Nhà Lê đề cao tư tưởng tôn giáo nào? Xây dựng thêm công trình nào? HS + Đề cao tư tưởng Nho giáo. + Xây dựng: những miếu thờ Khổng Tử, trường dạy Nho học < trước đó chỉ có ở kinh đô>. - Xây dựng trường dạy Nho học. - Tu sửa lại. ? HS. Tu sửa lại những công trình nào? Chùa Thiên Phúc < Hà Tây, năm 1444>, chùa Kim Liên < Hà Nội, năm 1445>,... GV Ngoài ra cho xây dựng lại Văn Miếu, mở mang Quốc Tử Giám xây dựng đền thờ những người có công với đất nước, như đền: Trần Hưng Đạo, Đinh Tiên Hoàng, Phùng Hưng... 2. Nghệ thuật điêu khắc, chạm khắc trang trí GV Cho HS quan sát hình ảnh trong SGK. ? Những tác phẩm điêu khắc, chạm khắc trang trí thường gắn với loại hình nghệ thuật nào? HS Nghệ thuật kiến trúc. ? Chất liệu điêu khắc? - Chất liệu: Đá và gỗ. a, Điêu khắc. ?. Điêu khắc thời Lê phải kể đến tác phẩm - Các pho tượng đá tạc người, lân, gì? ngựa, voi, hổ... ? Kích thước điêu khắc như thế nào? - Kích thước: Nhỏ. GV Kích thước nhỏ và tạc rất gần với nghệ thuật dân gian. ? Ở lăng miếu Lam Kinh - Kinh đô Thăng Long có gì? HS Trả lời nội dung SGK. GV Bổ sung: Tượng rồng tạc ở thành bậc điện Kính Thiên < 1467> và điện Lam Kinh < 1433- 1448>, tượng rồng được tạc bằng dấ cókích thước lớn, lượn suốt từ bậc trên sùng xuống bậc dưới cùng, dài 9 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ?. khoảng 9m. Với khối hình tròn trịa, đầu rồng có bứm tóc uốn mượt phủ sau gáy, có sừng và tai nhỏ, mũi sư tử, trên thân có nhiều dải mây, khúc uốn lượn. Kể tên các pho tượng phật? - Nhiều pho tượng phật bằng gỗ như tượng Phật Bà Quan Âm nghìn mắt nghìn tay < Bút Tháp - Bắc Ninh >, Phật Nhập Nát Bàn < Phổ Minh Nam Định >... b. Chạm khắc trang trí. GV Vai trò của chạm khắc trang trí chủ yếu là để phục vụ các công trình kiến trúc, làm cho công trình đó đẹp hơn. lộng lẫy hơn. Thời Lê, chạm khắc trang trí còn được sử dụng trên các bia đá. ? Vị trí trang trí của các bức chạm khắc? - Trang trí trên bia đá: Hình rồng, sóng nước, hoa, lá... GV + Đó là các thành bậc cửa trước một số công trình kiến trúc lớn; Trên bia ở các lăng tẩm, đền miếu, chùa chiền. Hình chạm khắc chỗ nổi, chỗ chìm, với độ nông sâu và cao thấp khác nhau nhưng đều uyển chuyển, sắc sảo với những nét uốn lượn dứt khoát và rõ ràng. + ở chùaBút Tháp hiện có 58 bức chạm khắc trên bia đá ở hệ thống lan can, thành cầu. ? Nội dung miêu tả của các bức chạm khắc đình làng? HS Miêu tả sinh hoạt thường ngày của người nông dân. ? Tác phẩm? - Tác phẩm chạm khắc đình làng: Uống rượu, trai gái đùa vui... GV Chạm khắc đình làng đẹp về nghệ thuật diễn tả và hóm hỉnh, ý nhị về nội dung đề tài. ? Dòng tranh nào ra đời? - Ra đời dòng tranh khắc gỗ: Đông Hồ, Hàng Trống. ?. Giá trị của hai dòng tranh trên? 10 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> HS HS: Bức tranh đặc sắc. Là tài sản quý giá trongkho tàng nghệ thuật dân tộc. HS Quan sát sản phẩm gốm. GV + Kế thừa truyền thống thời Lý - Trần, thời Lê chế tạo được nhiều loại gốm quý hiếm như: Gốm men ngọc tinh tế, gốm hoa nâu giản dị mà chắc khoẻ. + Phát triển gốm hoa lam phủ men trắng, vẽ trang trí men xanh < ngày nay các lò gốm ở Bát Tràng và các cơ sở gốm khác vẫn tiếp tục sản xuất loại gốm này >. ? Đề tài trang trí trên gốm? - Đề tài trang trí: Mây, sóng nước, hoa sen, cúc... GV Gốm thời Lê còn đậm chất dân gian hơn chất cung đình. ? Vẻ đẹp của gốm thời Lê? - Vẻ đẹp: Trau truốt, khoẻ khoắn. ?. Bố cục sản phẩm gốm? - Bố cục: Tỉ lệ cân đối, chính xác. 3. Đặc điểm mĩ thuật thời Lê. ? Mĩ thuật thời Lê có đặc điểm gì chung? HS Mĩ thuật thời Lê đạt đến mức điêu luyện, giàu tính dân tộc. ?. Kiến trúc có những công trình nào to đẹp? HS Cung điện Lam Kinh, chùa Thầy, chùa Bút Tháp... ? Chất liệu làm điêu khắc, trang trí? HS Bằng đá, gỗ. GV Nghệ thuật điêu khắc thời Lê được xếp vào loại đẹp của mĩ thuật cổ Việt Nam. nghệ thuật tạc tượng và chạm khắc trang trí đạt được đỉnh cao cả nội dung lẫn hình thức. 3.Củng cố, luyện tập: (5’) ? Hãy kể tên những công trình kiến trúc tiêu biểu thời Lê? HS: MT thời Lê có nhiều công trình kiến trúc to đẹp ( như các cung điện ở Lam Kinh, chùa Thầy, chùa Bút Tháp,…). ? Gốm thời Lê có những đặc điểm gì ? HS: + Kế thừa truyền thống thời Lý - Trần, thời Lê chế tạo được nhiều loại gốm quý hiếm như: Gốm men ngọc tinh tế, gốm hoa nâu giản dị mà chắc khoẻ. 11 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Phát triển gốm hoa lam phủ men trắng, vẽ trang trí men xanh,…. GV khen ngợi những HS phát biểu xây dựng bài. 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: ( 1’) - HS học bài trong SGK. - Sưu tầm các bài viết và tranh ảnh trên sách báo liên quan đến mĩ thuật thời Lê. - Xem trước bài 5 SGK.. ***********************************************************************. 12 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngày soạn: 09/9/2012. Ngày dạy: 11/9/2012 Ngày dạy: 13/9/2012. Dạy lớp: 8B Dạy lớp: 8A. Tiết 3: Bài 5. Thường thức mĩ thuật. MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TIÊU BIỂU CỦA MĨ THUẬT THỜI LÊ I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Biết được một số công trình, tác phẩm mĩ thuật thời Lê. 2. Kĩ năng: - Nhớ được một số công trình kiến trúc, điêu khắc tiêu biểu thời Lê. - Bước đầu phân tích được sơ lược sơ lược giá trị nghệ thuật trong một số công trình, tác phẩm mĩ thuật. + Chùa Keo ( Thái Bình) + Tượng Phật bà Quan Âm nghìn mắt, nghìn tay. + Hình tượng con rồng trên bia đá lăng vua Lê Thái Tổ ở Lam Kinh. 3. Thái độ: - HS trân trong nghệ thuật dân tộc. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Giáo viên: - Đồ dùng dạy học: Bộ tranh nếu có. - Giáo án, SGK, SGV. 2. Học sinh: - Nghiên cứu nội dung. - Sưu tầm tranh, ảnh. III. Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ:(5’) * Câu hỏi: Hãy kể tên những công trình kiến trúc tiêu biểu thời Lê? * Đáp án: - Kiến trúc cung đình: điện Kính Thiên, Cần Chánh, Vạn Thọ,... - Kiến trúc tôn giáo: Miếu thờ Khổng Tử, chùa Bút Tháp (Bắc Ninh), Chu Quyến (Hà Tây), Đình Bảng (Bắc Ninh),... * Đặt vấn đề: (1’) Bài trước, chúng ta đã tìm hiểu sơ lược về mĩ thuật thời Lê. Bài này sẽ tìm hiểu kĩ hơn một số công trình kiến trúc, tượng và chạm khắc trang trí tiêu biểu. 2. Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm I. Kiến trúc. (13’) hiểu một số công trình kiến trúc tiêu biểu thời Lê * Chùa Keo < Vũ Thư- Thái Bình > 13 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> HS Quan sát chùa trong SGK. ? Chùa Keo thuộc loại hình kiến trúc nào? Xây dựng từ thời nào? HS Trả lời. - Kiến trúc phật giáo ở Việt Nam. GV Chùa Keo (tên chữ là Thần Quang Tự ) hiện ở tại xã Duy Nhất, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình là một công trình có quy mô lớn, gắn với tên tuổi của các nhà sư Dương Không Lộ và Từ Đạo Hạnh thời Lý. - Xây dựng từ thời kì nhà Lý 1061. GV Chùa được xây dựng từ thời Lý 1061 bên cạnh biển. Năm 1611 bị lụt lớn nên được rời về vị trí ngày nay. Năm 1630 chùa được xây dựng lại và trùng tu lớn vào các năm 1689, 1707, 1957. ? Quy mô chùa Keo như thế nào? - Quy mô khá lớn. GV Bổ sung: +Theo địa bạ và văn bia chùa, tổng diện tích toànbộ khu chùa rộng 28 mẫu với 21 công trình gồm 154 gian < diện tích khoảng 58000m2>. Hiện chùa còn 17 công trình với 128 gian. + Bắt đầu từ Tam Quan, đến một ao rộng, qua sân cỏ vào khu vực chính của chùa. Chùa được xây dựng theo thứ tự các công trình kiến trúc nối tiếp nhau trên đường trục: Tam Quan Nội < khu Tam Bảo thờ phật, nhà Giá Roi và khu điện thờ Thánh >. Cuối cùng là gác chuông. Xung quoanh chùa có tường và hành lang bao bọc. ? Nêu hiểu biết của em về gác chuông? HS Trả lời nội dung SGK. GV Giới thiệu: + Về nghệ thuật: Từ Tam Quan đến gác chuông luôn thay đổi độ cao, tạo ra nhịp điệu của các độ gấp mái liên tiếp trong không gian. + Gác chuông chùa Keo điển hình cho nghệ thuật gỗ cao tầng < 4 tầng, cao gần 14 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> HS GV ? GV. ? ? ? HS. GV ? HS GV. 12m>. Ba tầng mái trên theo lối chồng diêm, dưới tầng mái có 84 cửa dàn thành 3 tầng, 28 cụm lớn tạo thành những dàn cánh tay đỡ mái. Gác chuông xứng đáng là công trình kiến trúc nổi tiếng của nền nghệ thuật cổ Việt Nam: Các tầng mái uốn thanh thoát, vừa đẹp vừa trang nghiêm. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm II. Điêu khắc và chạm khắc trang trí. hiểu tác phẩm điêu khắc. (20’) 1.Điêu khắc. - Tượng Phật Bà Quan Âm nghìn mắt Quan sát tượng. nghìn tay. Tượng còn gọi là “ Quan âm thiên thủ thiên nhỡn” thường được thờ trong các chùa ở Việt Nam. Tượng được đặt ở đâu? Năm tạc tượng? - Đặt ở chùa Bút Tháp - Bắc Ninh. - Tạc năm 1656. Là pho tượng đẹp nhất trong số các tượng Quan Âm cổ của Việt Nam. Đây cũng là pho tượng cổ hiếm hoi có tên người sáng tạo ra tiên sinh họ Trương. Chất liệu làm tượng? Chiều cao của tượng? Mô tả tay tượng? Trả lời. - Chất liệu: Gỗ phủ sơn. - Tượng cao 2m, cao cả bệ 3,70m. - Có 42 tay lớn, 952 tay nhỏ, mỗi lòng bàn tay có một mắt. Cách nói ước lệ của dân gian là “nghìn mắt nghìn tay”. Nghệ thuật tạc tượng? Trả lời nội dung SGK. Kết luận: + Nghệ thuật thể hiện đạt tới sự hoàn hảo, đã tạo ra những phức tạp với nhiều đầu, nhiều tay mà vẫn giữ được vẻ tự nhiên, cân đối và thuận mắt. + Các cánh tay lớn một đôi đặt trước bụng, một đôi chắp trước ngực, còn 38 tay kia đưa lên như đoá sen nở. + Phía trên đầu tượng lắp nghép 11 mặt 15 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> người chia làm 4 tầng, trên cùng là tượng A - Di- Đà nhỏ. + Vòng ngoài là những cánh tay nhỏ, trong mỗi lòng bàn tay có một con mắt tạo thành vòng hào quang toả sáng xung quanh pho tượng. ? Nhận xét về toàn bộ pho tượng? HS Trả lời nội dung SGK. GV Kết luận: + Pho tượng có tính tượng trưng cao được lồng ghép hàng ngàn chi tiết mà vẫn mạch lạc về bố cục, hài hoà trong diễn tả hình khối và đường nét. + Toàn bộ pho tượng là sự thống nhất trọn vẹn < phần người, toà sen và bục bệ > tạo được sự hoà nhập chung và tránh được cái đơn điệu, lặng lẽ thường có của các pho tượng. - Pho tượng có giá trị nghệ thuật cao. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tìm 2. Chạm khắc trang trí hiểu hình tượng con rồng trên bia đá - Hình tượng con rồng trên bia đá GV Nhắc lại: + Thời Lê có những hình chạm khắc rồng trên bia đá < thành bậc điện Kính Thiên, điện Lam Kinh... >. + Thời Lê có nhiều bia đá < ở lăng miếu các vua, hoàng hậu, công thần, ở Văn Miếu, đình chùa >. + Bia đá thờ vua, hoàng hậu và công thần thời Lê đều có kích thước vào loại lớn hiện còn ở nước ta. Trên các bia đều chạm nổi hình rồng để trang trí. + Hình rồng ở bia thời Lê Sơ< thế kỉ XV >, ban đầu từ phong cách Lý - Trần. Sau đó có nhiều nét ảnh hưởng của rồng nước ngoài < Trung Quốc >. ? Rồng thời Lý - Trần có đặc điểm gì? HS Rồng thời: - Lý: Dáng hiền hoà, mềm mại, có hình chữ S, uốn khúc nhỏ dần về phía sau. - Trần: Thân mập, uốn theo điệu thắt túi, nhưng doãng ra đôi chút so 16 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> với rồng thời Lý. HS Quan sát H3, H4, H5 SGK/ 95. ? Trang trí bên cạnh hình rồng có hình ảnh trang trí gì? - Trang trí: Hoa, lá, rồng, nước... ?. Trên bia lăng vua Lê Thái Tổ trang trí như thế nào? HS Trả lời nội dung SGK. ? Rồng thời Lê có đặc điểm gì? HS Trả lời. - Bố cục: Chặt chẽ, hình mẫu chọn vẹn. - Đường nét: Linh hoạt. GV Bổ sung: Ở cuối thời Lê, hình rồng chầu mặt trời là loại bố cục hoàn toàn mới trong trang trí bía đá cổ ở Việt Nam. GV Kết luận: Hình rồng thời Lê, dù kế thừa tinh hoa của thời Lý - Trần hay mang những nét gần với mẫu rồng nước ngoài, song qua bàn tay của nghệ nhân, nó đã được Việt hoá cho phù hợp với truyền thống văn hoá dân tộc. 3. Củng cố, luyện tập (5’) ? Nêu những hiểu biết về kiến trúc chùa Keo? Tượng A - Di- Đà? ? So sánh rồng thời Lý - Trần- Lê? HS: So sánh. GV: Kết luận chung. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1’) - Đọc bài trong SGK và vở ghi chép. - Sưu tầm thêm tài liệu và bài viết về mĩ thuật thời Lê. - Quan sát các chậu cảnh (hình dáng, họa tiết, màu sắc). - Xem trước Bài 4.. ***********************************************************************. 17 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày soạn:15/9/2012. Ngày dạy: 18/9/2012 Ngày dạy: 20/9/2012. Dạy lớp:8B Dạy lớp:8A. Tiết 4. Bài 4: Vẽ trang trí TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ CHẬU CẢNH I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức và tạo dáng chậu cảnh. - Hiểu cách ứng dụng vào nội dung bài tạo dáng và trang trí chậu cảnh. - Hiểu vai trò và sự phong phú của tạo dáng và trang trí đồ vật, sản phẩm trang trí. 2. Kĩ năng: - Tạo dáng và trang trí được một chiếc chậu cảnh. + Biết cách tạo dáng và trang trí chậu cảnh. + Biết cách sử dụng hoạ tiết và màu sắc trang trí phù hợp. - Biết cách thể hiện tạo dáng và trang trí chậu cảnh theo cách cảm, cách nghĩ của từng học sinh. 3. Thái độ : - Biết tạo ra những sản phẩm làm đẹp cho cuộc sống hàng ngày. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Giáo viên: - Hình gợi ý cách vẽ. - Chậu cảnh mẫu. 2. Học sinh: - Đồ dùng học tập bộ môn. - Sưu tầm mẫu chậu cảnh khác nhau. III. Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ: (2’) Kiểm tra đồ dùng học tập. * Đặt vấn đề: (1’) Các đồ vật trong cuộc sống của chúng ta, ngoài chức năng sử dụng thì nó còn có tác dụng thẩm mỹ. Khi lựa chọn một sản phẩm nào đó thì ngời ta luôn chú ý đến yếu tố thẩm mỹ của sản phẩm đó. Ở lớp 7 chúng ta đã được học về cách tạo dáng và trang trí lọ hoa. Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tạo dáng và trang trí thêm một đồ vật khác đó là chậu cảnh. 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh I. Quan sát, nhận xét (7’) Quan sát, nhận xét GV Cho học sinh quan sát một số tranh, ảnh chậu cảnh đã chuẩn bị. 18 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ? HS ? HS ? HS ? HS GV. GV ? HS GV GV. GV. Chậu cảnh có tác dụng gì trong cuộc sống của chúng ta? - Dùng để trồng hoa, cây cảnh.. - Dùng để trang trí nội, ngoại thất, làm đẹp cho cuộc sống. Các em có nhận xét gì về kiểu dáng của các chậu cảnh này? - Nhiều kiểu dáng, đa dạng, phong phú và độc đáo: to, nhỏ, cao, thấp, vuông, tròn… Họa tiết trang trí trên chậu là gì? Được sắp xếp như thế nào? Trả lời Màu sắc của những chiếc chậu này như thế nào? Trả lời Mở rộng thêm: Chậu cảnh có nhiều kiểu dáng, được trang trí theo nhiều cách khác nhau với nhiều chất liệu (sành, sứ, xi măng, thạch cao…) Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách II. Cách tạo dáng và trang trí chậu tạo dáng và trang trí cảnh (8’) Treo hình minh họa các bước tiến hành tạo dáng và trang trí chậu cảnh. Em hãy cho biết có mấy bước tạo dáng và trang trí chậu cảnh? Trả lời Phân tích từng bước Cho 1 học sinh khác nhắc lại các bước vẽ 1 lần nữa. 1. Tạo dáng: + Phác khung hình chung của chậu và đường trục + Xác định tỉ lệ các bộ phận và vẽ hình dáng chậu 2. Trang trí: + Tìm và phác bố cục và tìm họa tiết + Tìm màu Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm III. Thực hành (22’) bài Tạo dáng và trang trí một chậu cảnh. Yêu cầu: 19 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> + HS vẽ trên giấy. + Nhắc nhở về bố cục trên giấy cho hợp lí. + Không áp đặt ý kiến của mình, động viên, khích lệ HS trong quá trình làm bài. HS Suy nghĩ, mạnh dạn làm theo suy nghĩ, cảm thụ của mình. 3. Củng cố, luyện tập (4’) - GV đánh giá kết quả học tập của học sinh - Giáo viên chọn 2-3 bài vẽ (tốt - chưa tốt) của học sinh để học sinh tự nhận xét. Sau đó bổ sung góp ý. - Giáo viên nhận xét những ưu, nhược điểm. Tuyên dương, khuyến khích bài vẽ tốt. Động viên bài vẽ chưa tốt. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) - Hoàn thành bài tạo dáng và trang trí chậu cảnh (nếu ở lớp chưa vẽ xong). - Chuẩn bị Bài 6.. *********************************************************************. 20 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Ngày soạn:23/9/2012. Ngày dạy: 25/9/2012 Ngày dạy: 27/9/2012 Tiết 5. Bài 6: Vẽ trang trí TRÌNH BÀY KHẨU HIỆU. Dạy lớp:8B Dạy lớp:8A. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Củng cố thêm kiến thức về hai kiểu chữ cơ bản đã học. - Hiểu cách sắp xếp bố cục chữ trong một khẩu hiệu. - Hiểu cách sử dụng màu sắc của chữ phù hợp với bố cục và nội dung của bài học. 2. Kĩ năng: - Biết cách bố cục chữ theo yêu cầu của bài tập. - Kẻ được dòng chữ nét đều hoặc nét thanh, nét đậm trong một khẩu hiệu ngắn, biết cách sử dụng màu sắc và trang trí đẹp mắt. 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên: - Hình gợi ý cách vẽ. - Bài mẫu của GV và HS. 2. Học sinh: - Đồ dùng học tập bộ môn. - Sưu tầm mẫu khẩu hiệu khác nhau... III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: (2’) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh * Đặt vấn đề: (1’) Ở lớp 6 chúng ta đã được học kẻ chữ, đến lớp 7 chúng ta được học chữ trang trí. Hôm nay trong chương trình lớp 8 chúng ta ôn lại cách kẻ chữ trong cách trình bày khẩu hiệu, vậy để biết cách trình bày và cách sử dụng màu sắc trong khẩu hiệu, ta cùng nhau tìm hiểu bài học. 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng 1.Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan I. Quan sát, nhận xét (8’) sát, nhận xét GV Cho HS quan sát một số khẩu hiệu. ? Khẩu hiệu thường được sử dụng ở đâu? HS Sử dụng trong cuộc sống. ? Nội dung của câu khẩu hiệu cần phải như thế nào? HS Nội dung câu cần ngắn gọn. ? Trình bày khẩu hiệu trên chất liệu nào? HS Trên giấy, vải, tường... 21 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> ? HS GV ? HS GV ?. Vị trí trưng bày khẩu hiệu? Vì sao phải như thế? Trưng bày ở nơi công cộng để dễ thấy, dễ nhìn. - Khẩu hiệu thường có màu sắc tương phản mạnh, nổi bật để người đọc nhìn rõ, hiểu nhanh nội dung. Khẩu hiệu là gì? Trả lời nội dung SGK. - Treo một vài khẩu hiệu có bố cục khác nhau để HS nhận xét về: Nhận xét về kiểu chữ? - Kiểu chữ: Phải nhất quán trong một khẩu hiệu.. ? HS ?. Cách sắp xếp kiểu chữ? Tuỳ thuộc theo nội dung, theo khuôn khổ cho phép. Màu sắc như thế nào? - Màu: Rõ ràng, dễ đọc và phù hợp với nội dung.. GV KL: Dựa vào nội dung và ý thích của mỗi người mà có cách trình bày khẩu hiệu khác nhau. - Cách trình bày khẩu hiệu. ? Trình bày khẩu hiệu như thế nào? HS Trả lời nội dung SGK. ? Trình bày khẩu hiệu sử dụng kiểu chữ như thế nào? HS CHữ đơn giản, rõ ràng, dễ đọc. ? Ngắt dòng như thế nào? HS Ngắt ý hợp lí bằng cách xếp chữ, xuống dòng cho phù hợp. GV Bổ sung: Nhấn mạnh ý bằng cách chọn cỡ chữ to hay nhỏ, nét thanh hay đậm, màu đậm hay nhạt. GV Cho HS xem một số bài sai. ? Bài mẫu trên em thấy không phù hợp ở vấn đề gì? HS - Ngắt dòng không hợp lí. - Chữ không nhất quán. - Màu không nổi bật, dễ đọc... VD: Hình 3a, b SGK... 2.Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách II. Cách trình bày khẩu hiệu (7’) 22 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> trình bày khẩu hiệu - Sắp xếp chữ thành dòng. GV -Có thể làm 1, 2, 3... dòng chữ phụ thuộc vào nội dung. Chọn kiểu chữ. - Ước lượng khuôn khổ của dòng chữ < chiều cao, ngang>. GV Nếu thấy cần thiết có thể phác thêm hình - Vẽ phác khoảng cách của các con trang trí. chữ. GV - Phác chữ: - Phác nét chữ, kẻ chữ và hình + Dùng công thức rồi chia khoảng cách phù trang trí(nếu cần). hợp với khuôn khổ. + Kẻ chữ và hình trang trí nếu có. ? HS. Dựa vào đâu để chọn màu? - Tìm màu và vẽ màu. Dựa vào nội dung để chọn màu < có thể từ 1 đến 2 màu >. GV Vẽ màu: + Nên vẽ ở xung quanh trước, ở giữa sau < đối với từng chữ>. + Vẽ màu chữ đều về đậm nhạt. + Có thể vẽ màu ở chữ trước, màu nền sau hoặc ngược lại < tuỳ theo chất liệu >. GV - Lưu ý. + Thao tác trên bảng. + Cho HS bài vẽ đẹp và chưa đẹp của HS. + Hướng dẫn HS nhận xét bài mẫu. Cách bố cục dòng chữ. Kiểu chữ. màu sắc. 3.Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm III. Thực hành (22’) bài Kẻ khẩu hiệu : Không có gì quý hơn độc lập, tự do. HS - Nghiên cứu nội dung khẩu hiệu, cách ngắt ý < một dòng hay nhiều dòng >. + Tìm kiểu chữ cho phù hợp. + Tìm bố cục: HS Tìm bố cục các dòng chữ. GV Phác dòng chữ và các con chữ. Tìm màu nền, màu chữ cho phù hợp. - Độc lập làm bài. Nhắc nhở, động viên, gợi ý HS. 23 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×