Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Nghiên cứu giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi phí sản xuất trong hoạt động xây dựng của công ty cổ phần đầu tư xây dựng đăng sơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 110 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn “Nghiên cứu giải pháp hồn thiện cơng tác quản
lý chi phí sản xuất trong hoạt động xây dựng của Cơng Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây
Dựng Đăng Sơn” này là sản phẩm nghiên cứu của tôi. Kết quả và số liệu trong luận
văn là trung thực và chưa từng được cơng bố trong tất cả các cơng trình nghiên cứu
nào trước đây. Mọi trích dẫn và tham khảo trong luận văn đều ghi rõ nguồn gốc
theo quy định.
Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Mạnh

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn, tác giả đã nhận được sự hướng
dẫn tận tình của thầy giáo PGS.TS Nguyễn Trọng Hoan và những ý kiến về chuyên
môn quý báu của các thầy cô giáo trong khoa Cơng trình – Trường Đại học Thủy lợi
cũng như sự giúp đỡ của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Đăng Sơn. Tác giả xin
chân thành cảm ơn các thầy cô trong Trường Đại học Thủy lợi đã chỉ bảo hướng
dẫn khoa học tận tình và các cơ quan cung cấp số liệu trong quá trình học tập,
nghiên cứu hoàn thành luận văn này.
Do thời gian nghiên cứu cịn hạn chế nên Luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót,
tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý độc giả.
Xin trân trọng cảm ơn!

ii


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH..................................................................................... vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU ...........................................................................................vii
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT
TRONG DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG ...................................................................... 4
1.1. Một số khái niệm liên quan đến hoạt động xây dựng ..............................................4
1.2. Tổng quan về thi công xây dựng cơng trình ............................................................. 5
1.3. Tổng quan chi phí sản xuất và quản lỷ chi phí sản xuất trong hoạt động thi cơng
xây dựng ..........................................................................................................................7
1.3.1. Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây dựng .....................................................7
1.3.2. Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây dựng ....................................11
1.3.3. Quản lý chi phí sản xuất trong hoạt động thi cơng xây dựng .............................. 15
1.4 .Các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí sản xuất trong thi cơng xây dựng cơng trình .19
1.4.1 Nhân tố thuộc về thị trường ..................................................................................19
1.4.2 Nhân tố về điều kiện tự nhiên ...............................................................................20
1.4.3 Nhân tố về địa điểm, mặt bằng xây dựng ............................................................. 20
1.4.4 Nhân tố thời gian, tiến độ thi cơng .......................................................................21
1.4.5 Nhân tố chính sách của Nhà nước ........................................................................21
Kết luận chương 1 .........................................................................................................23
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG THI
CƠNG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH ............................................................................ 24
2.1. Các quy định hiện hành về quản lý chi phí trong hoạt động xây dựng ................24
2.1.1. Hệ thống văn bản Luật trong hoạt động xây dựng ..............................................24
2.1.2. Hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn về quản lý chi phí xây dựng ............................ 25
2.2. Sự cần thiết của quản lý chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây dựng ...............25
2.3. Nội dung công tác quản lý chi phí sản xuất trong thi cơng xây dựng ....................28
2.3.1. Quản lý chi phí thi cơng xây dựng dưới góc độ chủ đầu tư ................................ 28
2.3.2 Quản lý chi phí thi cơng xây dựng dưới góc độ nhà thầu ....................................31
2.4. Phương pháp tính chi phí xây dựng cơng trình tại doanh nghiệp xây dựng ........... 32
iii



2.5. Giá thành sản phẩm xây dựng và phân loại giá thành sản phẩm xây lắp ............... 39
2.5.1 Khái niệm giá thành sản phẩm xây lắp ................................................................ 39
2.5.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp ................................................................. 40
2.6. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp ........................ 42
2.7. Những biện pháp quản lý chi phí sản xuất trong hoạt động xây dựng................... 43
2.7.1. Quản lý sử dụng vật tư, nguyên vật liệu ............................................................. 43
2.7.2 Quản lý sử dụng thiết bị ....................................................................................... 44
2.7.3. Quản lý và sử dụng lao động ............................................................................... 46
2.7.4. Quản lý tiến độ .................................................................................................... 47
2.7.5 Nâng cao năng lực bộ máy quản lý doanh nghiệp xây dựng ............................... 47
Kết luận chương 2 ........................................................................................................ 48
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN
LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG HOẠT ĐỘNG THI CÔNG XÂY DỰNG CỦA
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐĂNG SƠN ................................................... 49
3.1. Giới thiệu khái quát về Công ty CP đầu tư xây dựng Đăng Sơn .[13].................. 49
3.1.1. Sự hình thành và phát triển của Cơng ty CP đầu tư xây dựng Đăng Sơn ........... 49
3.1.2. Ngành nghề kinh doanh của Công ty CP đầu tư xây dựng Đăng Sơn ................ 50
3.1.3 .Thông tin chung về tình hình tài chính ............................................................... 50
3.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty Đăng Sơn .................................................. 52
....................................................................................................................................... 52
3.1.5. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận ............................................................... 53
3.2.Phân tích thực trạng cơng tác quản lý chi phí sản xuất trong thi công xây dựng tại
Công ty Cổ phần Đầu Tư Xây Dựng Đăng Sơn............................................................ 55
3.2.1. Hệ thống tổ chức quản lý chi phí sản xuất trong thi cơng tại cơng ty................. 56
3.2.2. Quy trình các bước quản lý chi phí sản xuất trong hoạt động thi cơng xây dựng
của Công ty.................................................................................................................... 57
3.2.3. Thực trạng công tác quản lý chi phí sản xuất trong hoạt động thi cơng xây dựng
cơng trình tại cơng ty CP Đặng Sơn .............................................................................. 59
3.2.4. Đánh giá thực trạng cơng tác quản lý chi phí trong hoạt động thi công xây dựng

tại Công ty Đăng Sơn .................................................................................................... 72
3.2.5 Những tồn tại trong công tác quản lý chi phí sản xuất và nguyên nhân .............. 74

iv


3.3. Giới thiệu về cơng trình xây của cơng ty đang xây dựng .......................................76
3.3.1: Giới thiệu chung về dự án ...................................................................................76
3.3.2. Quy mơ, diện tích các hạng mục cơng trình ........................................................77
3.4. Đề xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chi phí sản xuất trong hoạt
động thi cơng xây dựng cơng trình của Cơng ty CP đầu tư xây dựng Đăng Sơn .........78
3.4.1. Giải pháp tăng cường quản lý và sử dụng lao động ............................................78
3.4.2. Giải pháp tăng cường quản lý và sử dụng nguyên vật liệu xây dựng trên công
trường ............................................................................................................................ 82
3.4.3. Giải pháp tăng cường sử dụng thiết bị xây dựng trên công trường .....................86
3.4 .4. Giải pháp hồn thiện cơng tác tổ chức vận chuyển trên cơng trường ................95
3.4.5. Giải pháp hồn thiện bộ máy quản lý ..................................................................96
3.4.6. Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý tiến độ thi công ......................................98
Kết luận chương 3 .......................................................................................................100
KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ........................................................................................ 101
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 102

v


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH

Hình 3.1. Sơ đồ tổ chức ................................................................................................. 52
Hình 3.2: Hình ảnh sự cố tại hiện trường cơng trình .................................................... 61
Hình 3.3: Hình ảnh sự cố tại hiện trường cơng trình .................................................... 62

Hinh 3.4 Hình ảnh sự cố cơng trinh tại hiện trường...................................................... 63
Hinh 3.5 Hình ảnh sự cố cơng trinh tại hiện trường...................................................... 63
Hình 3.6: Sơ đồ đề xuất tổ chức Ban chỉ huy công trường .......................................... 97

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2. 1: Đơn giá xây dựng chi tiết của cơng trình .................................................... 33
Bảng 2. 2: Bảng giá xây dựng tổng hợp của cơng trình ................................................ 34
Bảng 2. 3: Tổng hợp dự tốn chi phí xây dựng theo đơn giá chi tiết và giá xây dựng
tổng hợp khơng đầy đủ .................................................................................................. 34
Bảng 2. 4: Hao phí vật liệu, nhân công, máy và thiết bị thi công ................................. 35
Bảng 2. 5: Tổng hợp chi phí vật liệu, nhân cơng, máy và thiết bị thi cơng trong chi phí
trực tiếp .......................................................................................................................... 38
Bảng 2. 6: Tổng hợp chi phí xây dựng tính theo khối lượng hao phí vật liệu, nhân
cơng, máy và thiết bị thi công và bảng giá tương ứng .................................................. 39
Bảng 3.1 Tình hình tài chính và kết quả hoạt động SXKD của Công ty ...................... 51
Bảng 3.2 Bảng phân loại chi phí theo yếu tố ................................................................. 55
Bảng 3.3. Cơ cấu và tình hình lao động tại Cơng ty CPĐTXD Đăng Sơn ................... 60
Bảng 3.4. Máy móc thiết bị chính của Cơng ty Đăng Sơn ............................................ 64
Bảng 3. 5: Tình hình sử dụng chi phí NVL trong những năm gần đây ......................... 66
Bảng 3.6: Bảng tổng hợp một số bất cập gây thiệt hại của Nhà thầu ............................ 71
Bảng 3.7. Qui mơ diện tích các hạng mục cơng trình tại Vinhome river
side 2 .............................................................................................................................. 77
Bảng 3.8. Qui mơ Trường mầm non APEC thuộc dự án vinhome river side 2 ............ 78
Bảng 3.9. Danh sách lao động dự kiến thực hiện cơng trình Vinhome riverside 2 ....... 81
Bảng 3.10. Chi phí nhân cơng thực hiện cơng trình Vinhome river side 2 ................... 82

vii



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BQLDA

Ban quản lý dự án

BXD

Bộ xây dựng

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CĐT

Chủ đầu tư

CP

Cổ phần


DN

Doanh nghiệp

ĐTXD

Đầu tư xây dựng

GPMB

Giải phóng mặt bằng

GTVT

Giao thơng vận tải

KHĐT

Kế hoạch đầu tư

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

KH-KD

Kế hoạch - Kinh doanh

NĐ-CP


Nghị định Chính phủ

NQ

Nghị quyết



Quyết định

QH

Quốc hội

QLCP

Quản lý chi phí

QLDA

Quản lý dự án

TSCĐ

Tài sản cố định

XDCB

Xây dựng cơ bản


XDCT

Xây dựng cơng trình

UBND

Ủy ban nhân dân

viii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, kinh tế của tồn thế giới nói chung và của Việt Nam nói
riêng gặp rất nhiều khó khăn, dẫn tới hàng loạt doanh nghiệp phải phá sản. Sau những
đợt kinh doanh suy thoái trên thị trường, các doanh nghiệp lớn nhỏ đều đang tìm kiếm
những cách thức kinh doanh khác nhau để tồn tại và phát triển. Việc doanh nghiệp có
tồn tại hay khơng phụ thuộc vào việc doanh nghiệp có bảo đảm bù đắp được chi phí bỏ
ra trong q trình sản xuất kinh doanh hay khơng. Điều dó có nghĩa là doanh nghiệp
phải tính tốn hợp lý chi phí sản xuất và thực hiện quá trình sản xuất theo đúng sự tính
tốn ấy. Chi phí là chỉ tiêu chất lượng quan trọng phản ánh hiệu quả hoạt động sản
xuất của doanh nghiệp. Chi phí sản xuất thấp hay cao, giảm hay tăng phản ánh kết quả
của việc quản lý, sử dụng vật tư, lao động, tiền vốn. Việc phấn đấu tiết kiệm chi phí
sản xuất, hạ thấp giá thành sản phẩm là mục tiêu quan trọng khơng những của mọi
doanh nghiệp mà c ̣ịn là vấn đề quan tâm của toàn xã hội. Khi bắt tay vào xây dựng
các chiến lược sản xuất kinh doanh có một điều vơ cùng quan trọng mà khơng một
cơng ty nào được phép bỏ qua là phải tính đến việc các chi phí sẽ được quản lý và sử
dụng như thế nào, xem các đồng vốn bỏ ra hiệu quả đến đâu, có đem lại lợi nhuận và
hiệu quả hay khơng? Vì vậy, cơng tác quản lý chi phí sản xuất là một khâu quan trọng

đảm bảo cung cấp thơng tin kịp thời chính xác về kết quả hoạt động sản xuất, đáp ứng
nhu cầu trong việc ra quyết định quản lý, là yếu tố đảm bảo sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp nói riêng, tăng trưởng và phát triển nền kinh tế nói chung.
Cơng ty cổ phần đầu tư xây dựng Đăng Sơn là một trong những công ty hoạt động
trong lĩnh vực xây dựng , đã và đang phát triển cả về quy mô lẫn đa dạng hóa lĩnh vực
nghành nghề xây dựng . Tuy nhiên với một môi trường hoạt động xây dựng với nhiều
biến động và cạnh tranh đặc biệt là tình hình lạm phát cũng như việc nhà nước thắt
chặt đầu tư công như hiện nay đã tác động không nhỏ tới hoạt động xây dựng các cơng
trình của cơng ty. Vì vậy việc tiết kiệm vốn và sử dụng nguồn vốn một cách hợp lý là
yếu tố hết sức quan trọng, liên quan chặt chẽ tới việc tồn tại và phát triển của Công ty.
Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác quản lý chi phí sản suất đối với Công ty,

1


đề tài “Nghiên cứu giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chi phí sản xuất trong
hoạt động xây dựng của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Đăng Sơn ” được
chọn làm đề tài nghiên cứu nhằm đánh giá những mặt đạt đã được và những hạn chế
trong cơng tác quản lý chi phí của Cơng ty, từ đó đưa ra những giải pháp nhằm hồn
thiện cơng tác quản lý chi phí sản xuất của Cơng ty.
2. Mục đích của đề tài
Nghiên cứu đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chi phí sản xuất trong hoạt
động thi công xây dựng của Công ty CP đầu tư xây dựng Đăng Sơn .
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Đề tài hệ thống hóa lý luận cơ bản về cơng tác quản lý chi phí,
làm rõ tầm quan trọng của cơng tác quản lý chi phí tổ chức thi cơng góp phần hồn
thiện hệ thống lý luận làm cơ sở tổng hợp, phân tích, đánh giá về cơng tác quản lý chi
phí xây dựng cơng trình.
- Ý nghĩa thực tiễn: Làm rõ điểm mạnh, điểm yếu của công tác quản lý chi phí tổ chức
thi cơng từ đó đề ra một số giải pháp đồng bộ, cụ thể, thiết thực và phù hợp nhất để

giảm giá thành cơng trình. Kết quả nghiên cứu là tài liệu tham khảo hữu ích cho công
tác quản lý chi phí sản xuất trong hoạt động xây dựng của Công ty CP đầu tư xây dựng
Đăng Sơn.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập, tổng hợp và phân tích số liệu;
- Phương pháp điều tra khảo sát hiện trạng cơng trình;
- Phương pháp thống kê, so sánh số liệu thực tế;
- Một số phương pháp kết hợp khác để nghiên cứu và giải quyết các vấn đề được đặt ra.
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các cơng tác quản lý chi phí trong hoạt động thi
công xây dựng tại Công ty CP đầu tư xây dựng Đăng Sơn.
2


- Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Nội dung nghiên cứu, đề tài tập trung nghiên cứu nhân tố ảnh hưởng chi phối đến chi
phí sản xuất trong hoạt động thi cơng xây dựng cơng trình tại Cơng Ty Cổ Phần Đầu
Tư Xây Dựng Đăng Sơn
6. Kết quả đạt được của luận văn:
- Phân tích, đánh giá được thực trạng cơng tác quản lý chi phí sản xuất trong hoạt động
thi công xây dựng tại Công ty CP đầu tư và xây dựng Đăng Sơn, qua đó chỉ ra các tồn
tại và nguyên nhân cần khắc phục ;
- Đề xuất được giải pháp nâng cao năng lực quản lý chi phí thi cơng xây dựng cơng
trình tại Cơng ty CP đầu tư xây dựng Đăng Sơn.
7. Nội dung của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị luận văn gồm 3 chương với nội dung chính
như sau:
Chương 1: Tổng quan về cơng tác quản lý chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây
dựng.

Chương 2: Cơ sở lý luận về quản lý chi phí sản xuất trong thi cơng xây dựng cơng
trình.
Chương 3: Thực trạng và giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chi phí sản xuất trong
hoạt động thi công xây dựng của Công ty CP đầu tư xây dựng Đăng Sơn .

3


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT
TRONG DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG
1.1. Một số khái niệm liên quan đến hoạt động xây dựng
- Hoạt động xây dựng bao gồm lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng
cơng trình, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng cơng trình, thi cơng xây dựng cơng
trình, giám sát thi cơng xây dựng cơng trình, quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình,
lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng và các hoạt động khác có liên quan đến
xây dựng cơng trình.
- Cơng trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật
liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao
gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước,
được xây dựng theo thiết kế. Công trình xây dựng bao gồm: cơng trình dân dụng, cơng
trình cơng nghiệp, cơng trình giao thơng, cơng trình nơng nghiệp và phát triển nơng
thơn, cơng trình hạ tầng kỹ thuật.
- Thiết bị lắp đặt vào cơng trình bao gồm thiết bị cơng trình và thiết bị cơng nghệ.
Thiết bị cơng trình là các thiết bị được lắp đặt vào cơng trình xây dựng theo thiết kế
xây dựng. Thiết bị cơng nghệ là các thiết bị nằm trong dây chuyền công nghệ được lắp
đặt vào cơng trình xây dựng theo thiết kế cơng nghệ
- Thi cơng xây dựng cơng trình bao gồm xây dựng và lắp đặt thiết bị đối với các cơng
trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời, tu bổ, phục hồi; phá dỡ cơng trình; bảo
hành, bảo trì cơng trình.
- Quản lý thi cơng xây dựng cơng trình là việc giám sát, chỉ đạo, điều phối, tổ chức,

lên kế hoạch đối với các giai đoạn của vịng đời dự án xây dựng cơng trình. Mục đích
của nó là từ góc độ quản lý và tổ chức, áp dụng các biện pháp nhằm đảm bảo thực hiện
tốt mục tiêu dự án như: mục tiêu về giá thành, mục tiêu thời gian, mục tiêu chất
lượng....
- Chi phí sản xuất trong xây dựng là toàn bộ các khoản hao phí vật chất mà doanh

4


nghiệp cần để thực hiện công tác xây dựng nhằm tạo ra các loại sản phẩm khác nhau
theo mục đích kinh doanh cũng như theo hợp đồng giao nhận thầu đã ký kết. Đó là q
trình chuyển biến của vật liệu xây dựng thành sản phẩm dưới tác động của máy móc
thiết bị cùng sức lao động của cơng nhân. Nói cách khác, sản phẩm xây dựng là kết
quả của quá trình sản xuất kết hợp của 3 yếu tố hao phí tư liệu lao động, đối tượng lao
động và sức lao động.
- Dự án đầu tư xây dựng công trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ
vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơng trình xây dựng nhằm mục
đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong
một thời hạn nhất định. Dự án đầu tư xây dựng cơng trình bao gồm phần thuyết minh
và phần thiết kế cơ sở.
- Chủ đầu tư xây dựng cơng trình là người sở hữu vốn hoặc là người được giao quản lý
và sử dụng vốn để đầu tư xây dựng cơng trình.
- Nhà thầu trong hoạt động xây dựng là tổ chức, cá nhân có đủ năng lực hoạt động xây
dựng, năng lực hành nghề xây dựng khi tham gia quan hệ hợp đồng trong hoạt động
xây dựng.
-Nhà thầu chính trong hoạt động xây dựng là nhà thầu ký kết hợp đồng nhận thầu trực
tiếp với chủ đầu tư xây dựng cơng trình để thực hiện phần việc chính của một loại
cơng việc của dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
-Nhà thầu phụ trong hoạt động xây dựng là nhà thầu ký kết hợp đồng với nhà thầu
chính hoặc tổng thầu xây dựng để thực hiện một phần cơng việc của nhà thầu chính

hoặc tổng thầu xây dựng.
1.2. Tổng quan về thi công xây dựng cơng trình
Xây dựng cơ bản (XDCB) là ngành sản xuất vật chất độc lập có chức năng tái sản xuất
tài sản cố định cho nền kinh tế quốc dân. Nó tạo nên cơ sở vật chất cho xã hội, tăng
tiềm lực kinh tế và quốc phòng của đất nước. Hơn thế nữa, đầu tư XDCB gắn liền với
việc ứng dụng các cơng nghệ hiện đại do đó góp phần thúc đẩy sự phát triển của khoa
học kỹ thuật đối với các ngành sản xuất vật chất. Nó có tác động mạnh mẽ tới hiệu quả

5


của quá trình sản xuất kinh doanh. Vì vậy, một bộ phận lớn của thu nhập quốc dân nói
chung và quỹ tích luỹ nói riêng với vốn đầu tư, tài trợ của nước ngoài được sử dụng
trong lĩnh vực XDCB.
Đặc điểm của sản phẩm xây lắp là có quy mơ lớn, kết cấu phức tạp, thời gian sử dụng
lâu dài, có giá trị lớn địi hỏi các nhà xây dựng phải dự đoán trước xu hướng tiến bộ xã
hội để tránh bị lạc hậu. Phong cách kiến trúc và kiểu dáng một sản phẩm cần phải phù
hợp với văn hoá dân tộc. Trên thực tế, đã có khơng ít các cơng trình xây dựng trở
thành biểu tượng của một quốc gia như chùa Một cột ở Hà nội, tháp Ephen ở Pari... và
do đó chất lượng của các cơng trình xây dựng cũng phải được đặc biệt chú ý. Nó
khơng chỉ ảnh hưởng tới tuổi thọ của cơng trình và cịn ảnh hưởng tới sự an tồn cho
người sử dụng.
Sản phẩm xây lắp mang tính tổng hợp phát huy tác dụng về mặt kinh tế, chính trị, kế
tốn, nghệ thuật... Nó rất đa dạng nhưng lại mang tính độc lập, mỗi một cơng trình
được xây dựng theo một thiết kế, kỹ thuật riêng, có giá trị dự tốn riêng và tại một địa
điểm nhất định, nơi sản xuất ra sản phẩm cũng đồng thời là nơi sau này khi sản phẩm
hoàn thành được đưa vào sử dụng và phát huy tác dụng. Những đặc điểm này có tác
động lớn tới giá trị sản xuất ngành xây dựng.
Sản phẩm xây dựng mang tính đơn chiếc và được tiêu thụ theo cách riêng. Các sản
phẩm được coi như tiêu thụ trước khi được xây dựng theo giá trị dự toán hay giá thoả

thuận với chủ đầu tư (giá đấu thầu) do đó tính chất hàng hố của sản phẩm xây lắp
khơng được thể hiện rõ bởi vì sản phẩm xây lắp là hàng hố đặc biệt.
Sản phẩm xây dựng có tính chất cố định: Sau khi hồn thành thì khơng thể di chuyển
từ nơi này sang nơi khác.
Sản phẩm xây dựng có thời gian sử dụng lâu dài: Sản phẩm của xây dựng cơ bản
thường tồn tại và hoạt động trong nhiều năm và có thể tồn tại vĩnh viễn.
Thời gian xây dựng cơng trình dài: Các tổ chức xây dựng dễ gặp phải các rủi ro ngẫu
nhiên theo thời gian như: thời tiết, sự thay đổi của tỷ giá hối đoái, giá cả thị truờng.
Cơng trình xây dựng dễ bị hao mịn ngay khi hồn thành, do sự phát triển của khoa học

6


công nghệ nếu thời gian thiết kế và thi công xây dựng dài.
Sản phẩm xây dựng chủ yếu thi công ngồi trời nên q trinh thi cơng xây lắp chịu ảnh
hưởng của điều kiện tự nhiên rất lớn , ảnh hưởng này thường xun làm gián đoạn q
trình thi cơng, năng lực của doanh nghiệp khơng điều hịa, ảnh hưởng đến sản phẩm dở
dang, vật tư, thiết bị thi công... Đặc điểm này yêu cầu doanh nghiệp xây dựng phải lập
tiến độ thi công, tổ chức lao động họp lý để tránh thời tiết xấu, giảm thiểu tổn thất do
thời tiết gây ra, tồ chức cải thiện đời sống của người lao động.
Qúa trình từ khi khởi cơng cho đến khi hồn thành cơng trình bàn giao và đưa vào sử
dụng thường kéo dài . Nó phụ thuộc quy mơ và tính chất phức tạp về kỹ thuật của từng
cơng trình . Qúa trình thi cơng được chia thành nhiều giai đoạn , mỗi giai đoạn thi
công lại chia thành nhiều công việc khác nhau , các công việ chủ yếu diễn ra ngoài trời
chịu tác động rất lớn của các nhân tố môi trường xấu như mưa , nắng , lũ lụt,... địi hỏi
các nhà xây dựng phải có biện pháp giám sát chặt chẽ những biến động này để hạn chế
đến mức thấp nhất những ảnh hưởng xấu của nó.
Những đặc điểm trên của ngành xây dựng cơ bản cũng như sản phẩm xây lắp có ảnh
hưởng rất lớn đến cơng tác quản lý chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp, đòi hỏi
doanh nghiệp xây dựng phải có biện pháp, kế hoạch chi phí và giá thành sản phẩm

hiệu quả để không ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của mình.
1.3. Tổng quan chi phí sản xuất và quản lỷ chi phí sản xuất trong hoạt động thi
cơng xây dựng
1.3.1. Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây dựng
Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp là tồn bộ chi phí về lao động sống, lao
động vật hoá đã chi ra để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời
kỳ nhất định, được biểu hiện bằng tiền.
Giá trị của sản phẩm xây lắp được biểu hiện:
GXL = C + V + m
Trong đó: GXL: Giá trị sản phẩm xây lắp
C: Là toàn bộ giá trị tư liệu sản xuất tiêu hao trong quá trình tạo ra sản phẩm xây lắp
7


như: khấu hao tài sản cố định, chi phí nguyên vật liệu. được gọi là lao động vật hoá.
V: Chi phí tiền lương tiền cơng phải trả cho người lao động tham gia quá trình xây lắp
tạo ra sản phẩm xây dựng, nó được gọi là hao phí lao động cần thiết.
M: Là giá trị mới do lao động sống tạo ra trong quá trình xây lắp tạo ra sản phẩm xây
dựng.
Về mặt lượng chi phí xây lắp phụ thuộc vào hai yếu tố:
- Khối lượng lao động và tư liệu sản xuất đã bỏ ra trong quá trình xây lắp ở một thời
kỳ nhất định.
- Giá cả tiên liệu sản xuất đã tiêu hao trong quá trình sản xuất xây lắp và tiên lượng
của một đơn vị lao động đã hao phí.
Trong điều kiện giá cả thường xuyên biến động thì việc tính tốn đánh giá chính xác
chi phí sản xuất chẳng những là yếu tố khách quan mà còn là yêu cầu hết sức quan
trọng trong việc cung cấp thông tin cần thiết cho nhu cầu quản lý của lãnh đạo doanh
nghiệp, nhất là trong điều kiện hiện nay dong nghiệp phải tự chủ hoạt động sản xuất
kinh doanh, kinh doanh phải có lãi và bảo tồn được vốn.
Bất kỳ một doanh nghiệp nào khi bước vào xây dựng các cơng trình thì một điều vơ

cùng quan trọng là phải tính đến việc các chi phí sẽ được quản lý và sử dụng như thế
nào, xem các đồng vốn bỏ ra hiệu quả đến đâu, có đem lại lợi nhuận và hiệu quả như
kỳ vọng ban đầu hay khơng.
Có nghĩa là doanh nghiệp phải tính tốn hợp lý chi phí thi cơng xây dựng cơng trình và
thực hiện theo đúng sự tính tốn đó. Chi phí là chỉ tiêu chất lượng quan trọng phản ánh
hiệu quả hoạt động sản xuất của doanh nghiệp. Chi phí sản xuất sản phẩm thấp hay
cao, giảm hay tăng phản ánh kết quả của việc quản lý, sử dụng vật tư lao động tiền
vốn.
Việc phấn đấu tiết kiệm chi phí thi cơng xây dựng cơng trình khơng những là vấn đề
quan tâm của tồn xã hội mà cịn là mục tiêu quan trọng của mọi doanh nghiệp. Chính
vì vậy cơng tác quản lý chi phí thi cơng xây dựng cơng trình là một yếu tố thiết yếu

8


đảm bảo cung cấp thơng tin kịp thời chính xác về kết quả hoạt động sản xuất trong xây
dựng, đáp ứng nhu cầu trong việc ra quyết định quản lý, là yếu tố đảm bảo sự tồn tại
và phát triển của doanh nghiệp trong đầu tư và kinh doanh.
Điều đó cho thấy, bản chất của quản lý chi phí thi cơng xây dựng cơng trình là việc
quản lý bằng tiền của tất cả các loại chi phí bỏ ra trong q trình thi cơng cơng trình
như chi phí ngun nhiên vật liệu, chi phí tiền lương, tiền cơng, chi phí máy móc thiết
bị, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí vận chuyển, chi phí nghiên cứu thị trường
và các khoản thuế phải nộp.
Như vậy, quản lý chi phí thi cơng xây dựng cơng trình là phân tích các thông tin cần
thiết cho công tác quản lý doanh nghiệp, để tổng hợp các hoạt động hoạch định, tổ
chức, định hướng và kiểm soát thực trạng về việc sử dụng nguồn vốn chi phí từ khâu
hình thành đến chi tiêu, để từ đó đưa ra những quyết định sử dụng tối ưu chi phí mang
lại hiệu quả cao nhất. Nhiệm vụ quan trọng của quản lý chi phí là xem xét, lựa chọn cơ
cấu vốn, cơ cấu chi phí sao cho tiết kiệm, hiệu quả.
Với đặc thù của sản phẩm xây dựng, cơng tác quản lý chi phí thi công xây dựng được

thực hiện trong các giai đoạn khác nhau của q trình hoạt động thi cơng xây dựng, từ
việc tham gia đấu thầu đến triển khai thực hiện thi cơng cơng trình xây dựng và tới
khâu cuối cùng là giai đoạn kết thúc xây dựng, đưa cơng trình vào khai thác sử dụng.
* Giai đoạn thực hiện đấu thầu: Đây là cách tốt nhất để khống chế có hiệu quả chi phí
của dự án. Quản lý chi phí ở giai đoạn này chính là việc thực hiện quản lý, kiểm tra
các công việc lập giá dự thầu gồm khối lượng, đơn giá và định mức lập dự toán dự
thầu.
- Dựa trên bản vẽ thiết kế thi công và thực tế cơng trường kiểm sốt khối lượng bóc
tách phải đúng và phù hợp. Khối lượng dự tốn cơng trình chính là các phần việc mà
đơn vị thi cơng (nhà thầu) phải bỏ ra chi phí để chi trả nguồn lực thực hiện xây dựng
hồn thiện cơng trình trong tương lai. Vì vậy, việc bóc tách, tính tốn khối lượng
khơng chính xác sẽ gây ảnh hưởng rất lớn đến chi phí xây dựng cơng trình.
-Kiểm tra, kiểm sốt sự phù hợp của đơn giá sử dụng với khối lượng công việc, với

9


đơn giá theo công bố của Nhà nước và đơn giá thực tế tại thị trường nơi xây dựng cơng
trình.Quản lý chi phí sử dụng đơn giá phải đảm bảo có lãi mà vẫn đáp ứng tính cạnh
tranh trong đấu thầu.
-Kiểm tra, kiểm sốt tính phù hợp của các định mức kỹ thuật sử dụng với các công
việc khác nhau trong xây dựng.
* Giai đoạn thực hiện thi công xây dựng cơng trình: Đây là giai đoạn quan trọng nhất
quyết định giá trị chi phí xây dựng thực tế của cơng trình, vì vậy cơng tác quản lý chi
phí giai đoạn này phải được thực hiện chặt chẽ nhằm đảm bảo kiểm sốt được chi phí
khơng vượt q tổng mức chi phí đã được xác định xây dựng cơng trình. Bao gồm:
- Quản lý về khối lượng công việc thực hiện:
+ Lập và kiểm tra kế hoạch tiến độ cung ứng vật tư, cấp phát vật tư so với tiến độ cơng
việc được u cầu hồn thành. Kiểm tra tính tốn khối lượng cơng việc thực hiện có
tương ứng với các chi phí vật liệu, nhân cơng, máy và các chi phí khác mà doanh

nghiệp bỏ ra.
+ Kiểm tra sự phù hợp giữa khối lượng thi công thực tế với khối lượng theo thiết kế đã
được duyệt.
+ Kiểm tra, giám sát các nội dung công việc làm phát sinh khối lượng ngồi cơng
trường.
- Quản lý tiến độ thi cơng xây dựng cơng trình:
+ Lập và kiểm tra giám sát tiến độ thi cơng xây dựng cơng trình chi tiết theo từng giai
đoạn phù hợp với tiến độ chung của công trình.
+ Bố trí xen kẽ kết hợp các cơng việc cần thực hiện để đảm bảo tiến độ chung của
công trình.
* Giai đoạn kết thúc xây dựng, đưa cơng trình vào khai thác sử dụng: Đây là khâu cuối
cùng của cơng tác quản lý chi phí.

10


- Thực hiện kiểm tra, kiểm sốt quy trình thanh quyết tốn, sự chính xác phù hợp của
khối lượng thực tế, đơn giá với bản vẽ hồn cơng được phê duyệt.
- Kế hoạch tiến độ thanh quyết toán theo từng giai đoạn và theo tiến độ chung của
cơng trình.
1.3.2. Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây dựng
Trong xây dựng cơ bản, các chi phí sản xuất bao gồm nhiều loại chi phí có tính chất và
cơng dụng khác nhau, địi hỏi phải có sự phân loại chi phí. Việc phân loại chi phí sản
xuất một cách khoa học có ý nghĩa rất lớn đối với cơng tác hạch tốn chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Tuỳ theo yêu cầu quản lý, đối tượng quản lý, đối
tượng cung cấp thơng tin, góc độ xem xét chi phí mà chi phí sản xuất được phân loại
theo các cách sau:
a. Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục giá thành (theo mục đích, cơng dụng
của chi phí)
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất được chia thành các khoản mục chi phí khác

nhau. Mỗi khoản mục bao gồm những chi phí có cùng mục đích và cơng dụng, khơng
phân biệt nội dung kinh tế của mỗi chi phí đó. Tồn bộ chi phí được chia thành bốn
loại:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm giá trị thực tế của các loại nguyên vật
liệu chính, vật liệu phụ, bán thành phẩm, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời, vật liệu
luân chuyển tham gia cấu thành lên thực thể sản phẩm xây lắp. Chi phí nguyên vật liệu
trong sản phẩm xây dựng không bao gồm các loại vật liệu, nguyên liệu sử dụng cho
máy thi công, các loại vật liệu làm tạm như: lán trại che mưa, các chi phí vận chuyển
trên đường ngoài định mức lao động, định mức sử dụng máy thi cơng, các loại vật liệu
đã tính vào chi phí sản xuất chung.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp: Bao gồm tiền lương cơ bản, các khoản phụ cấp lương
chính, lương phụ có tính chất ổn định của cơng nhân trực tiếp xây dựng (thuộc doanh
nghiệp), số tiền lao động thuê ngoài trực tiếp xây dựng để hoàn thành sản phẩm xây
dựng cơ bản. Không bao gồm các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN trên

11


lương cơ bản của công nhân xây dựng, tiền lương phải trả của cán bộ quản lý, cán bộ
kỹ thuật và tiền lương của công nhân điều khiển máy thi cơng. Chi phí nhân cơng
trực tiếp được tập hợp riêng theo từng đối tượng cơng trình, hạng mục cơng trình.
- Chi phí sử dụng máy thi cơng: Là tồn bộ chi phí trực tiếp phát sinh trong q trình
sử dụng máy thi công để thực hiện khối lượng công việc xây dựng bằng máy theo
phương pháp thi công hỗn hợp. Máy móc thi cơng là loại máy trực tiếp phục vụ xây
lắp cơng trình, gồm những máy móc chuyển động bằng động cơ hơi nước, diezen,
điện,… Chi phí sử dụng máy thi cơng bao gồm: chi phí thường xun và chi phí tạm
thời.
Chi phí thường xuyên sử dụng máy thi cơng bao gồm: lương chính, lương phụ của
cơng nhân điều khiển máy, phục vụ máy,…; chi phí vật liệu; chi phí cơng cụ, dụng cụ;
chi phí khấu hao tài sản cố định; chi phí dịch vụ mua ngồi và chi phí khác bằng tiền.

Chi phí tạm thời sử dụng máy thi cơng gồm: chi phí sửa chữa lớn máy thi cơng (đại tu,
trung tu,…); chi phí cơng trình tạm thời cho máy thi công (lều, lán, bệ, đường ray chạy
máy,…).
- Chi phí sản xuất chung: Là những khoản chi phí trực tiếp khác phục vụ cho sản
xuất cơng trình xây dựng nhưng khơng thể hạch tốn trực tiếp cho từng cơng trình,
hạng mục cơng trình. Chi phí sản xuất chung bao gồm tiền lương nhân viên quản lý tổ,
đội, BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN trích theo tỷ lệ quy định trên tiền lương phải trả
công nhân trực tiếp sản xuất, nhân viên quản lý đội, nhân viên điều khiển máy thi
công, khấu hao tài sản cố định dùng chung cho quản lý đội (không phải là khấu hao tài
sản cố định của máy thi cơng sử dụng ở đội), chi phí hội họp, tiếp khách, điện thoại,
điện nước và các chi phí khác dùng cho tổ, đội.
Cách phân loại này đáp ứng yêu cầu quản lý chi phí xây lắp theo định mức, cung cấp
số liệu cho cơng tác tính giá thành sản phẩm xây lắp, phân tích tình hình thực hiện kế
hoạch giá thành, lập định mức và kế hoạch giá thành sản phẩm xây lắp cho kỳ tiếp
theo. Đây là những khoản mục chi phí cấu thành nên giá thành sản phẩm xây lắp hoàn
thành tại doanh nghiệp xây dựng hiện nay.

12


b.Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí
Căn cứ vào nội dung, tính chất kinh tế ban đầu của chi phí sản xuất để sắp xếp các chi
phí phát sinh vào cùng một yếu tố chi phí, khơng kể tới việc chi phí đó phát sinh ở địa
điểm nào và dùng vào mục đích gì trong sản xuất kinh doanh. Theo cách phân loại
này, có năm yếu tố chi phí như sau:
- Chi phí ngun vật liệu: Là tồn bộ các chi phí về các loại nguyên vật liệu chính,
vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, vật liệu thiết bị xây dựng cơ bản mà doanh nghiệp đã
sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ như : xi măng, cát, gạch, sắt thép
và các vật liệu phụ như : que hàn, ve,…
- Chi phí nhiên liệu: Xăng, dầu mỡ, khí nén,…

- Chi phí cơng cụ, dụng cụ: Quần áo, mũ bảo hộ lao động, mặt nạ, ván khuôn,…
- Chi phí nhân cơng: Các chi phí về tiền lương, tiền công phải trả cho người lao
động, các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tính trên lương phải trả cơng nhân và
nhân viên hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Là toàn bộ số tiền phải tính khấu hao, trích trước
sửa chữa lớn trong tháng (trong kỳ) đối với các loại tài sản cố định sử dụng trong
doanh nghiệp.
- Chi phí dịch vụ mua ngồi: Là toàn bộ số tiền phát sinh về các loại dịch vụ mua
ngoài hoặc thuê ngoài như tiền điện nước, điện thoại phục vụ cho hoạt động sản xuất
kinh doanh mà doanh nghiệp chi ra trong kỳ.
- Chi phí khác bằng tiền: Bao gồm số tiền phát sinh trong quá trình sản xuất kinh
doanh ngồi bốn yếu tố chi phí nêu trên trong doanh nghiệp xây dựng như chi phí tiếp
khách, hội họp, nghiên cứu khoa học,…
Cách phân loại này giúp ta biết kết cấu, tỷ trọng của từng loại chi phí mà doanh nghiệp
chi ra trong q trình hoạt động sản xuất kinh doanh, giúp công tác quản lý chi phí
theo từng nội dung kinh tế, tập hợp và lập báo cáo sản xuất theo yếu tố chi phí.
Phương pháp cịn có ý nghĩa cho việc lập, giám sát dự tốn chi phí xây dựng và xác

13


định phần lao động quá khứ cần bù đắp và phần lao động sống tạo ra.
Song cách phân loại này mới chỉ nêu được các yếu tố chi phí đã sử dụng chứ không
xác định được cụ thể phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí cho các đối tượng, do
vậy, các nhà quản lý doanh nghiệp cần phải đưa ra cách phân loại theo đối tượng chịu
chi phí.
c.Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hợp chi phí sản xuất cho đối
tượng chịu chi phí
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất được chia làm hai loại là: chi phí trực tiếp và
chi phí gián tiếp.

- Chi phí trực tiếp: là những chi phí có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng chịu
chi phí, từng công việc nhất định. Bao gồm nguyên vật liệu xây dựng, tiền lương công
nhân sản xuất, khấu hao máy móc thiết bị thi cơng được kết chuyển trực tiếp vào sản
phẩm hoặc cơng việc xây lắp.
- Chi phí gián tiếp: là những chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng sử dụng chi
phí, nhiều cơng việc khác nhau. Nội dung chi phí gián tiếp cũng như chi phí trực tiếp
nhưng những chi phí này phát sinh ở bộ phận phân xưởng sản xuất, bộ phận quản lý tổ,
đội xây dựng của doanh nghiệp. Vì vậy kế tốn phải tiến hành phân bổ cho các đối
tượng có liên quan theo tiêu thức thích hợp.
Cách phân loại này có ý nghĩa trong việc xác định kế toán tập hợp chi phí, phân bổ chi
phí cho các đối tượng chịu chi phí tương đối hợp lý. Từ đó giúp cho việc xác định chỉ
tiêu giá thành được nhanh chóng, kịp thời, đồng thời giúp các nhà quản lý có được
thơng tin chân thực về chi phí và lợi nhuận từng loại sản phẩm, dịch vụ trong hoạt
động sản xuất của doanh nghiệp mình.
d.Phân loại theo mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và khối lượng hoạt động
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây dựng chia thành hai
loại: biến phí và định phí.
Biến phí: là những khoản mục chi phí có sự thay đổi về tổng số khi có sự thay đổi về

14


khối lượng cơng việc hồn thành như: chi phí ngun, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân
cơng trực tiếp.
Định phí: là những chi phí khơng thay đổi về tổng số khi có sự thay đổi về khối lượng
cơng việc hồn thành như: chi phí điện thắp sáng, chi phí thuê mặt bằng,…
Chi phí hỗn hợp: là những chi phí bao gồm cả yếu tố biến phí lẫn định phí như: chi
phí về điện nước, điện thoại,… ở mức độ hoạt động căn bản. Chi phí hỗn hợp thể hiện
đặc điểm của định phí, q mức độ đó thể hiện đực điểm của biến phí.
Cách phân loại này có tác dụng trong quản trị doanh nghiệp, là cơ sở để phân tích mối

quan hệ giữa chi phí – khối lượng – lợi nhuận, phân tích điểm hịa vốn phục vụ cho
việc ra quyết định kinh doanh đúng đắn và hợp lý nhằm tăng lợi nhuận cho doanh
nghiệp.
Trên đây là các cách phân loại thường dùng trong các doanh nghiệp xây dựng cơ bản.
Nói chung, số lượng các khoản mục chi phí phụ thuộc vào trình độ nhận thức, quản lý
và tổ chức cơng tác kế tốn của từng doanh nghiệp.
1.3.3. Quản lý chi phí sản xuất trong hoạt động thi cơng xây dựng
* Quản lý chi phí sản xuất trong thi cơng xây dựng cơng trình hiệu quả là vấn để muôn
thuở mà các nhà quản trị doanh nghiệp luôn quan tâm và muốn hướng tới. Trong một
doanh nghiệp thi công xây dựng cơng trình thì vấn đề chi phí lại càng cần phải được
kiểm soát một cách chặt chẽ hơn bao giờ hết.
Theo từ điển bách khoa toàn thư Techopedia thì: “Quản lý chi phí là q trình lập kế
hoạch và kiểm sốt các chi phí trong doanh nghiệp có hiệu quả. Quản lý chi phí là một
phần khơng thể tách rời của quản lý doanh nghiệp và được coi là một trong những
nhiệm vụ khó khăn hơn trong quản lý doanh nghiệp”. [1]
Quản lý chi phí dù tiếp cận theo góc độ nào thì bản chất của quản lý chi phí vẫn phải
gắn liền với các chức năng quản lý của doanh nghiệp.
Có thể coi giá dự bán sản phẩm của nhà thầu (nhà sản xuất) chính là giá hợp đồng xây
dựng với Chủ đầu tư. Do vậy để tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp sẽ phải tìm cách

15


quản lý và tổ chức sản xuất để tiết giảm chi phí trong q trình tạo ra sản phẩm xây
dựng của mình.
Theo quan điểm về hạch tốn kế tốn của doanh nghiệp thì chi phí sản xuất (chi phí thi
cơng xây dựng) là một trong những thành phần chi phí lớn nhất ảnh hưởng đến kết quả
sản xuất kinh doanh.
Lợi nhuận của một doanh nghiệp được thể hiện qua công thức:
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí (1.1)

Như vậy để thu được nhiều lợi nhuận doanh nghiệp thường áp dụng hai cách là: Tăng
doanh thu hoặc giảm chi phí bằng các hoạt động quản lý và kiểm soát chi phí.
Mục tiêu tăng lợi nhuận được đặt ra trong mối quan hệ với chất lượng và tiến độ cơng
trình, hạng mục cơng trình phải đảm bảo các quy định của Nhà nước, chủ đầu tư về xã
hội, an ninh, môi trường kinh tế, … Mục tiêu này cụ thể với từng thời kỳ, từng giai
đoạn từ khi bắt đầu đến khi kết thúc cơng trình. Đảm bảo chi phí sản xuất xây lắp nằm
trong thiết kế, định mức và dự tốn đã được phê duyệt, mặt khác các chi phí này khơng
vượt q định mức dự tốn cơng trình đã được duyệt. Các thay đổi về thiết kế, định
mức, dự tốn chi phí phải được chấp thuận của Chủ đầu tư, bên giao thầu và các bên
có liên quan để có sự điều chỉnh phù hợp với sự thay đổi đó về hạn mức chi phí bỏ ra.
Để quản lý và kiểm sốt tốt được chi phí trong doanh nghiệp xây lắp thì doanh nghiệp
phải trọng tâm vào việc quản lý và kiểm sốt chi phí sản xuất vì đây là chi phí chiếm tỉ
trọng lớn nhất, do đó:
- Trước khi thi cơng: Hoạch định chi phí tiêu hao và kiểm sốt định mức thi cơng
- Trong khi thi cơng: Kiểm soát chi tiêu trong phạm vi định mức
- Sau khi thi cơng: Phân tích sự biến động của chi phí để biết ngun nhân tăng, giảm
chi phí mà tìm ra biện pháp tiết kiệm chi phí, phịng tránh thất thốt, lãng phí.
Để quản lý tốt chi phí, giảm sự lãng phí và thất thốt do nhiều ngun nhân thì nhà
quản lý phải nắm rõ được tình hình sử dụng của từng hạng mục phát sinh chi phí trong
từng thời điểm.
16


Những năm vừa qua Chính phủ và Bộ Xây dựng đã ban hành những văn bản về quản
lý đầu tư xây dựng nói chung và quản lý chi phí ĐTXD cơng trình nói riêng nhằm giúp
cho cơng tác quản lý và triển khai được dễ dàng hơn, bảo đảm mục tiêu, hiệu quả dự
án đầu tư xây dựng cơng trình và phù hợp với cơ chế kinh tế thị trường.
* Quản lý chi phí sản xuất là phân tích các thông tin cần thiết cho công quản lý doanh
nghiệp, để tổng hợp các hoạt động hoạch định, tổ chức, định hướng và kiểm soát thực
trạng về việc sử dụng nguồn vốn chi phí từ khâu hình thành đến chi tiêu, để từ đó đưa

ra những quyết định sử dụng tối ưu chi phí mang lại hiệu quả cao nhất. Nhiệm vụ
quan trọng của quản lý chi phí là xem xét, lựa chọn cơ cấu vốn, cơ cấu chi phí sao cho
tiết kiệm, hiệu quả.[2]
Với đặc thù của sản phẩm xây dựng, cơng tác quản lý chi phí sản xuất xây dựng được
thực hiện trong các giai đoạn khác nhau của q trình hoạt động thi cơng xây dựng, từ
việc tham gia đấu thầu đến triển khai thực hiện thi công cơng trình xây dựng và tới
khâu cuối cùng là giai đoạn kết thúc xây dựng, đưa cơng trình vào khai thác sử dụng.
- Giai đoạn thực hiện đấu thầu: Đây là cách tốt nhất để khống chế có hiệu quả chi phí
của dự án. Quản lý chi phí ở giai đoạn này chính là việc thực hiện quản lý, kiểm tra
các công việc lập giá dự thầu gồm khối lượng, đơn giá và định mức lập dự toán dự
thầu.
Dựa trên bản vẽ thiết kế thi công và thực tế công trường kiểm sốt khối lượng bóc
tách phải đúng và phù hợp. Khối lượng dự tốn cơng trình chính là các phần việc mà
đơn vị thi công (nhà thầu) phải bỏ ra chi phí để chi trả nguồn lực thực hiện xây dựng
hồn thiện cơng trình trong tương lai. Vì vậy, việc bóc tách, tính tốn khối lượng
khơng chính xác sẽ gây ảnh hưởng rất lớn đến chi phí xây dựng cơng trình.
Kiểm tra, kiểm sốt sự phù hợp của đơn giá sử dụng với khối lượng công việc, với đơn
giá theo công bố của Nhà nước và đơn giá thực tế tại thị trường nơi xây dựng cơng
trình.Quản lý chi phí sử dụng đơn giá phải đảm bảo có lãi mà vẫn đáp ứng tính cạnh
tranh trong đấu thầu.
Kiểm tra, kiểm sốt tính phù hợp của các định mức kỹ thuật sử dụng với các công việc

17


×