Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần dạy 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (316.56 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 10 Thứ 2 ngày 31 tháng 10 năm 2011. Đạo đức Chăm chỉ học tập (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập . - Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập. - Biết được chăm chỉ học tậplà nhiệm vụ của học sinh. - Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày. II. Kỹ năng sống Kỹ năng quản lí thời gian học tập của bản thân. III. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Phiếu thảo luận nhóm, đồ dùng cho trò chơi sắm vai. - Học sinh: Vở bài tập. IV. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Bài mới - Đóng vai - Học sinh thảo luận nhóm đôi. - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận - Các nhóm trình bày. - Cả lớp nhận xét. nhóm. - Giáo viên nhận xét: Hà nên đi học sau - Học sinh nhắc lại kết luận. buổi học sẽ về chơi nói chuyện với bà. - Giáo viên kết luận: Cần phải đi học đều - Học sinh từng nhóm bày tỏ ý kiến của đúng giờ. mình. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. - Các nhóm khác bổ sung. - Giáo viên giúp học sinh bày tỏ ý kiến liên quan đến các chuẩn mực đạo đức. Hoạt động 3: Phân tích tiểu phẩm - Giáo viên cho cả lớp xem tiểu phẩm do - Học sinh lên đóng vai tiểu phẩm. một số bạn đóng. - Hướng dẫn học sinh phân tích tiểu phẩm. - Phân tích tiểu phẩm. - Giáo viên kết luận: không nên dùng thời - Học sinh nhắc lại kết luận. gian đó để học tập. Chúng ta cần khuyên bạn nên giờ nào việc nấy. Giáo viên kết luận chung: Chăm chỉ học tập là bổn phận của người học sinh đồng thời cũng là để giúp các em thực hiện tốt hơn, đầy đủ hơn quyền học tập của mình. HĐNT: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 2: Toán Luyện tập I. Mục tiêu:  Biết tìm x trong các bài tập dạng : x+a=b ;a+x=b (với a,b là các số có không quá hai chữ số).  Biết giải bài toán có một phép trừ.  BT cần làm: BT 1, 2, 4, 5. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nhận xét bài kiểm tra giữa kỳ. Hoạt động 2: Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đầu bài. - Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Tìm x. - Giáo viên cho học sinh làm bảng con. - Nhận xét bảng con.. - Học sinh làm bảng con. x + 8 = 10 x + 7 = 10 30 + x = 58 x = 10 – 8 x = 10 – 7 x = 58 – 30 x=2 x=3 x = 28 - Học sinh nêu kết quả.. Bài 2: Tính nhẩm. - Yêu cầu học sinh làm miệng.. - Học sinh làm theo yêu cầu của giáo viên. - Một học sinh lên bảng chữa bài. Bài 4: Cho học sinh tự tóm tắt rồi giải vào Bài giải vở. Số quả quýt có là: Tóm tắt: 45- 25 = 20 (quả) Cam và quýt: 45 quả Đáp số: 20 quả. Cam: 25 quả. - Học sinh làm vào vở nháp để tính kết quả Quýt: … quả ? rồi khoanh vào đáp án c. c = 0 Bài 5: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm rồi khoanh vào kết quả đúng. HĐNT: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 3: Tập đọc Sáng kiến của bé Hà I. Mục đích - Yêu cầu:  Ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật.  Hiểu nội dung : Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu,sự quan tâm với ông bà. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Kỹ năng sống - Xác định giá trị. - Tư duy sáng tạo - Thể hiện sự cảm thông - Ra quyết định III. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. - Học sinh: Sách giáo khoa. IV. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ : - Nhận xét bài KTĐKGHKI - HS chú ý lắng nghe . Hoạt động 2: Bài mới - Giới thiệu bài : “ Sáng kiến của bé Hà” -HS đọc lại đề bài - Hướng dẫn hs luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài : HD sơ lược cách đọc: Đọc lời của Hà hồn nhiên,giọng ông bà -HS đọc thầm và chú ý giọng đọc của GV phấn khởi,giọng người kể hồn nhiên ,giọng ông bà phấn khởi,giọng người kể vui. b)HDHSLĐ kết hợp giải nghĩa từ: *Đọc từng câu rút từ khó đọc: ngày lễ,lập đông ,rét, sức khoẻ, sáng kiến ,suy nghĩ, - HS luyện đọc cá nhân, ĐT từ khó. hiếu thảo... * Đọc từng đoạn rút câu cần hướng dẫn HS - HS đọc nối tiếp từng đoạn - HS luyện đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các câu cần ngắt giọng. Hoạt động 3: Luyện đọc .Một hôm ,Hà hỏi bố: Một hôm,/ Hà hỏi bố:// -Bố ơi,sao không có ngày của ông bà bố -Bố ơi,/ sao không có ngày của ông bà ,/bố nhỉ? nhỉ.// -Yêu cầu HS tập ngắt nhịp -HS chú ý phần từ mới cuối bài để nêu cách hiểu của một số từ mới -HS luyện đọc *Đọc từng đoạn rút từ mới cần giải nghĩa -Các nhóm luyện đọc *Đọc từng đoạn trong nhóm . -Thi đọc giữa cá nhóm và bình chọn nhóm *Thi đọc giữa các nhóm. đọc hay nhất ,đúng nhất. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 4: Tập đọc Sáng kiến của bé Hà Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài -Đọc từng đoạn,cả bài và trả lời câu hỏi:. Hoạt động của học sinh. HS đọc thầm từng đoạn cả bài và trả lời câu hỏi: H1: Bé Hà có sáng kiến gì? -Tổ chức ngày lễ cho ông bà. -Hà giải thích vì sao cần có ngày lễ ông -Vì Hà có ngày tết thiếu nhi 1/6,bố là công bà? nhân có 1/5 .Mẹ có ngày 8/3.Còn ông bà chưa có ngày lễ nào cả H2: Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ -Ngày lập đông, Vì ngày đó trời bắt đầu trở của ông bà? Vì sao? rét. Mọi người cần chăm lo sức khoẻ cho các cụ già. *GV: Hiện nay trên thế giới,người ta lấy -HS ghi nhớ ngày lễ ngày 1/10 làm ngày Quốc tế Người cao tuổi -Chưa biết nên chọn quà gì biếu ông bà. H3 : Bé Hà còn băn khoăn điều gì? -Bố thì thầm vào tai Hà ..... -Ai đã gỡ bí giúp bé? -Hà tặng ông bà chùm điểm 10 H4: Hà đã tặng ông bà món quà gì? -Món quà ông bà thích nhất. -Món quà của Hà ông bà có thích không? -Bé Hà trong truyện là 1 cô bé ngoan, nhiều H5:Bé Hà trong truyện là một cô bé như thế sáng kiến và rất yêu ông bà nào? -HS phát biểu tự do: Vì Hà rất yêu ông bà/ vì Hà rất quan tâm đến ông bà/... - Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức “ -Các nhóm thi đọc truyện theo vai ( người dẫn Ngày ông bà” chuyện,bé Hà,bà,ông) Hoạt động 2: Luyện đọc lại: - HS phân vai dựng lại câu chuyện -Kính yêu và quan tâm đến ông bà. HĐNT: Củng cố - dặn dò - Liên hệ thực tế. -Tự liên hệ -Nhận xét tiết học.Chuẩn bị mỗi em một tờ -Nghe dặn giấy cứng và một phong bì thư để học bài sau: Bưu thiếp .. Thứ 3, ngày 01 tháng 11 năm 2011 Tiết 1: Toán Số tròn chục trừ đi một số I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 – trường hợp số bị trừ là số tròn chục , số trừ là số có một hoặc hai chữ số. - Biết giải bài toán có một phép trừ( số tròn chục trừ đi một số).. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: 4 bó mỗi bó một chục que tính và 8 que tính rời. - Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - GV gọi học sinh lên làm bài tập 4 / 46. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. Hoạt động 2: Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đầu bài. - Giới thiệu phép trừ 40 – 8. - Giáo viên nêu bài toán để dẫn đến phép tính 40- 8 - G.viên viết phép tính lên bảng: 40–8 = ? - Hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính. 40 -8 32 - 0 không trừ được 8 lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2. - 4 trừ 1 bằng 3, viết 3. - Vậy: 40 – 8 = 32 Hoạt động 3: G.thiệu phép trừ 40 – 18. - Giáo viên hướng dẫn tương tự. - Học sinh thực hiện phép tính. 40 - 18 22 - 0 không trừ được 8 lấy 10 trừ được lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2. - 1 thêm 1 bằng 2, 4 trừ 2 bằng 2, viết 2. - Vậy: 40 – 18 = 22 Hoạt động 4: Thực hành. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm lần lượt từ bài 1, bài 3 bằng các hình thức khác nhau: Miệng, vở,… HĐNT: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học.. Hoạt động của học sinh. - Học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 32. - Học sinh thực hiện phép tính vào bảng con. - Học sinh nêu cách thực hiện: Đặt tính, rồi tính. - Học sinh nhắc lại: * 0 không trừ được 8 lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2 nhớ 1. * 4 trừ 1 bằng 3, viết 3.. - Học sinh thực hiện trên que tính để tìm ra kết quả là 22. - Học sinh nhắc lại cách thực hiện phép tính.. - Học sinh làm theo hướng dẫn của giáo viên.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 2: Kể chuyện. Sáng kiến của bé hà I. Mục tiêu - Dựa vào các ý cho trước , kể lại được từng đoạn câu chuyện Sáng kiến của bé Hà. II. Đồ dùng học tập: + Bảng phụ viết sẵn ý chính của từng đoạn. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Bài mới - Học sinh lắng nghe. - Giới thiệu bài, ghi đầu bài. Hoạt động 2: HD học sinh kể chuyện. - Kể từng đoạn câu chuyện dựa vào các ý - Học sinh dựa vào từng ý chính của từng chính. đoạn để kể. - Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn. a) Niềm vui của ông bà. - Giáo viên gợi ý cho học sinh kể. b) Bí mật của hai bố con. d) Niềm vui của ông bà. - Học sinh kể trong nhóm. - Kể chuyện trước lớp. - Học sinh các nhóm nối nhau kể trước lớp. - Kể toàn bộ câu chuyện. - Học sinh kể theo 3 đoạn. - Giáo viên cho 3 học sinh lên kể mỗi em 1 - Đóng vai kể toàn bộ câu chuyện. đoạn. - Cả lớp cùng nhận xét tìm nhóm kể hay - Cho học sinh đóng vai dựng lại câu nhất. chuyện. - Một vài học sinh thi kể toàn bộ câu - Giáo viên nhận xét bổ sung. chuyện. HĐNT: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học.. Tiết 3: Chính tả (Tập chép): Ngày lễ I. Mục tiêu  Chép lại chính xác nội dung bài “Ngày lễ”.  Làm đúng các bài tập phân biệt c / k, l / n, thanh hỏi, thanh ngã. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng nhóm. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đầu bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết. - Giáo viên đọc mẫu bài viết. - Những chữ nào trong tên các ngày lễ nói trên được viết hoa ? - H.dẫn học sinh viết bảng con chữ khó: Quốc tế, thiếu nhi, cao tuổi, … - Hướng dẫn học sinh chép bài vào vở. - GV quan sát, theo dõi, uốn nắn học sinh. - Đọc lại cho học sinh soát lỗi. - Chấm chữa: Giáo viên thu chấm 7, 8 bài có nhận xét cụ thể. Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Điền vào chỗ trống c hay k. - Giáo viên cho học sinh làm vào vở. - Nhận xét bài làm của học sinh.. Hoạt động của học sinh. - 2, 3 học sinh đọc lại. - Tên riêng của các ngày lễ được viết hoa. - Học sinh luyện viết bảng con. - Học sinh nhìn bảng chép bài vào vở. - Soát lỗi.. - Học sinh làm vào vở. - Học sinh lên chữa bài. Con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh.. Bài 2: Điền vào chỗ trống l hay n. - Giáo viên cho học sinh các nhóm lên thi - Học sinh các nhóm lên thi làm nhanh. làm bài nhanh. - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét chốt lời Lo sợ, ăn no, hoa Lan, thuyền nan. giải đúng. HĐNT: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học.. Tiết 4: Thủ công Gấp thuyền phẳng đáy có mui (Tiết 2). I. Mục tiêu  Biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui.  Gấp được thuyền phẳng đáy có mui. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Thuyền phẳng đáy có mui bằng giấy màu. - Học sinh: Giấy màu, kéo, hồ dán, … III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đầu bài. - Học sinh theo dõi. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS gấp mẫu. - Cho học sinh quan sát mẫu thuyền bằng - Học sinh quan sát theo dõi Giáo viên gấp. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> giấy. - Giáo viên gấp mẫu. - Cho học sinh so sánh thuyền có mui và thuyền không có mui. Hoạt động 3: Hướng dẫn gấp thuyền. - G.viên cho học sinh quan sát qui trình gấp. - Giáo viên hướng dẫn học sinh thao tác từng bước. Bước 1: Gấp tạo mũi thuyền. Bước 2: Gấp các nếp gấp cách đều nhau. Bước 3: Gấp tạo thân và mũi thuyền. Bước 4: Tạo thuyền phẳng đáy có mui. Hoạt động 4: Cho hs thực hành tập gấp. - Học sinh tập gấp theo nhóm. - Hướng dẫn các em trang trí. - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm. HĐNT: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học.. - Học sinh so sánh: Gấp tương tự như nhau nhưng thuyền có mui thêm 1 bước gấp tạo mui thuyền. - Học sinh quan sát qui trình gấp. - Theo dõi Giáo viên thao tác. - Học sinh nhắc lại các bước gấp thuyền.. - Học sinh các nhóm tập gấp thuyền phẳng đáy có mui. - Học sinh trưng bày sản phẩm.. Thứ 4, ngày 2 tháng 11 năm 2011. Tiết 1: Tập đọc Bưu thiếp I. Mục tiêu - Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu tác dụng của bưu thiếp, cách viết bưu thiếp, phong bì thư. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng nhóm, bưu thiếp, phong bì thư. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Bài mới Giới thiệu bài, ghi đầu bài. Luyện đọc. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lần. - Đọc nối tiếp từng dòng của bưu thiếp. - Đọc nối nhau từng bưu thiếp. - Luyện đọc các từ khó. - Giải nghĩa từ: Bưu thiếp, nhân dịp, …. Hoạt động của học sinh. - Học sinh theo dõi. - Đọc nối tiếp từng dòng. - Đọc từng bưu thiếp. - Học sinh luyện đọc cá nhân + đồng thanh. - Học sinh đọc phần chú giải. - Đọc theo nhóm.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Đọc trong nhóm. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.. a) Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai ? Gửi để làm gì ? b) Bưu thiếp thứ hai là của ai gửi cho ai ? Gửi để làm gì ? c) Bưu thiếp dùng để làm gì ? Hoạt động 3: Luyện đọc lại.. - Giáo viên cho học sinh thi đọc toàn bài. - Giáo viên nhận xét chung. HĐNT: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học.. - Của cháu gửi cho ông bà. Gửi để chúc mừng nhân dịp năm mới. - Của ông gửi cho cháu. Gửi để báo tin đã nhận được bưu thiếp và chúc tết cháu. - Để chúc mừng và báo tin tức. - Học sinh các nhóm thi đọc toàn bài. - Cả lớp nhận xét chọn người thắng cuộc.. Tiết 2: Hát nhạc. Ôn Tập Bài Hát: Chúc mừng sinh nhật I. Yêu Cầu: -Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. Biết hát kết hợp với vận động phụ hoạ đơn giản. -Biết tham gia trò chơi đố vui. II. Chuẩn bị của giáo viên: - Đàn, máy nghe, băng nhạc - Nhạc cụ gõ (song loan, thanh phách…) III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên *Hoạt động 1: Bài mới Ôn tập bài hát Chúc mừng sinh nhật - Hướng dẫn HS ôn lại bài hát, chú ý giữ nhịp đúng và đều. Nhắc HS hát nhấn vào những phách mạnh của nhịp 3/4 cũng như khi thực hiện gõ theo nhịp, sẽ vào những phách mạnh của nhịp. - GV hướng dẫn HS hát kết hợp vỗ hoặc gõ đệm theo nhịp 3 - GV nhận xét và sửa đối với những em chưa vỗ hoặc hát đúng nhịp. - Hướng dẫn HS hát thể hiện tình cảm vui tươi, tốc độ vừa phải, nhịp nhàng, hát rõ lời *Hoạt động 2: Tập biểu diễn bài hát - Hướng dẫn HS vài động tác vận động phụ họa. + Câu 1 và 2: Bước chân qua trái, qua phải nhịp nhàng theo nhịp. Hai tay chắp lại áp má hai bên má trái phải theo nhịp. + Câu 3 và 4: Bước chân trái lên, chân phải bước theo, hai tay đưa từ dưới lên như nâng nhẹ về phía trước, sau đó rút chân phải về, chân trái rút nhẹ, tay từ từ hạ xuống. Thực hiện hai lần theo nhịp. + Câu 5, 6, 7, 8 thực hiện giống câu 1, 2, 3, 4. - Mời HS lên biểu diễn. GiaoAnTieuHoc.com. Hoạt động của học sinh - HS hát ôn bài hát theo hướng dẫn của GV + Hát đồng thanh + Hát từng nhóm, dãy - HS hát kết hợp vỗ, gõ đệm theo nhịp 3/4 - HS lắng nghe, sửa sai nếu có - HS hát với tốc độ vừa phải, hát nhẹ nhàng, thể hiện tình cảm vui tươi. - HS xem và thực hiện theo. Chú ý để thực hiện đúng và nhẹ nhàng các động tác. - HS tập vài lần để nhớ động tác và đều nhịp. - HS lên biểu diễn trước lớp.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV nhận xét *Hoạt động 3: Trò chơi Đoán nhịp - Trước khi thực hiện trò chơi. GV cần phân biệt lại nhịp 2/4 và nhịp 3/4 cho HS. - GV dùng nhạc cụ gõ và nhịp 2/4, nhịp 3/4 để HS lần lượt đoán. - GV hát hoặc cho HS nghe một bài hát nhịp 2/4 một nhịp 3/4 kết hợp gõ phách mạnh, nhẹ để HS đoán tên bài nào là nhịp 2/4, bài nào là nhịp 3/4. *Củng cố - Dặn dò- Cuối tiết học, GV nhận xét, khen ngợi những HS hoạt động tốt trong giờ học, nhắc nhở những em chưa đạt cần cố gắng hơn ở tiết sau. - Dặn HS về ôn lại bài hát đã học và tập gõ theo nhịp 3/4.. + Từng nhóm+ Cá nhân - HS lắng nghe - HS phân biệt nhịp 2/4 và nhịp 3/4. - HS nghe và tập đoán đúng nhịp - HS nghe và ghi nhớ. Tiết 3: Toán 11 Trừ đi một số: 11 – 5. I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừdạng 11-5 , lập được bảng 11 trừ đi một số. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 11 -5. - BT cần làm: BT 1, 2, 4 II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: 1 bó một chục que tính. - Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Bài mới Giới thiệu bài, ghi đầu bài. - Giới thiệu phép trừ: 11- 5 - Giáo viên nêu bài toán dẫn đến phép tính: 11- 5. - Hướng dẫn học sinh thao tác trên que tính. - Hướng dẫn học sinh đặt tính. 11 -5 6. Hoạt động của học sinh. - Học sinh nhắc lại bài toán. - Học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 6. - Học sinh thực hiện phép tính vào bảng con. - Học sinh nêu cách thực hiện: Đặt tính, rồi tính. - Học sinh nhắc lại: Mười một trừ năm bằng sáu. - Học sinh tự lập bảng công thức 11 trừ đi 1 số. 11- 2 = 9 11- 6 = 5 11- 3 = 8 11- 7 = 4 11- 4 = 7 11- 8 = 3 11- 5 = 6 11- 9 = 2 - Học sinh tự học thuộc bảng công thức trừ. - Đọc cá nhân + đồng thanh.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Hướng dẫn học sinh tự lập bảng trừ. - Cho học sinh tự học thuộc bảng trừ.. - Học sinh làm lần lượt từng bài theo yêu cầu của giáo viên. Hoạt động 2: Thực hành. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm lần lượt từ bài 1 ,2, 3 bằng các hình thức khác nhau: Miệng, vở, bảng con, … HĐNT: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Tiết 3: Luyện từ và câu. Từ ngữ về họ hàng dấu chấm- dấu phẩy I. Mục tiêu - Tìm được một số từ ngữ chỉ người trong gia đình, họ hàng(BT1, BT2);xếp đúng từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết vào 2 nhóm họ nội , họ ngoại(BT3). - Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có chỗ trống(BT4). II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đầu bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn hS làm bài tập. Bài 1: G.viên hướng dẫn học sinh làm bài. - Học sinh đọc lại bài sáng kiến của bé Hà. - Giáo viên viết những từ đúng lên bảng: - Học sinh tìm các từ chỉ người trong bài. Bố, ông, bà, mẹ, cụ già, cô, chú, con, cháu. Bài 2: Giúp học sinh nắm yêu cầu. - Đọc các từ vừa tìm được. - 2 học sinh lên bảng làm bài - Giáo viên nhận xét bổ sung. - Học sinh đọc kết quả: Cụ, ông, bà, cha, mẹ, chú, bác, cô, dì, cậu, mợ, con dâu, con rể, Bài 3: Giáo viên giúp học sinh hiểu được cháu, chắt, chút, … nội dung của bài: Họ nội là những người họ hàng về đằng bố, họ ngoại là những người họ hàng về đằng mẹ. - Cho học sinh làm bài theo nhóm. - Học sinh làm bài theo nhóm. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Đại diện các nhóm lên thi làm bài nhanh. Bài 4: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm - Cả lớp nhận xét chọn nhóm làm nhanh bài vào vở. nhất. - Học sinh làm bài vào vở. -Giáo viên nhận xét bổ sung. + Ô trống thứ nhất điền dấu chấm. + Ô trống thứ hai điền dấu chấm hỏi. + Ô trống thứ ba điền dấu chấm. HĐNT: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. + Lắng nghe - Nhận xét giờ học.. Mĩ thuật Vẽ tranh Đề tài tranh chân dung I. Mục tiêu - Tập quan sát, nhận xét hình dáng, đặc điểm của khuôn mặt người. - Bieát caùch veõ chaân dung ñôn giaûn. - Vẽ được một tranh chân dung theo ý thích. * Vẽ được khuôn mặt đối tượng, sắp xếp hình vẽ cân đối, màu sắc phù hợp. II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh, ¶nh ch©n dung - Hình các bước vẽ - Bµi cña hs - HS: §å dïng häc tËp III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động 1: Bài mới. Giới thiệu bài Tìm hiểu về tranh chân dung. Hoạt động của học sinh. -Gv giới thiệu 1 số tranh chân dung. -HS quan s¸t -HSTL. => Tranh chân dung vẽ gì? => Khuôn mặt người có giống nhau không? => Nêu các phần chính trên khuôn mặt? => Em hãy tả lại khuôn mặt người thân em? - Gv nhận xét câu trả lời của hs. -Lắng nghe -Tranh ch©n dung cã thÓ vÏ khu«n mÆt, bán thân, toàn thân. Mối người đề có dạng khuôn mặt khác nhau có người khu«n mÆt tr¸i xoan, trßn, vu«ng ch÷ ®iÒn, dµi..Trªn khu«n mÆt cã bé phËn mắt, mũi, miêng,đều không giống nhau.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> GV bổ sung GV đồng thời đưa các dạng khuôn mặt cho hs quan sát kĩ hơn. Vậy các em hãy nhớ lại khuôn mặt người các -HS quan s¸t vµ häc tËp em quý nhất để vẽ lại vào trong tranh nhé -GV cho hs xem 1 vài tranh chân dung có nhiều cách bố cục và đặc điểm khuôn mặt khác nhau Hoạt động 2: Cách vẽ chân dung - Nêu cách vẽ chân dung? +VÏ h×nh khu«n mÆt cho võa tê giÊy: Trßn, tr¸i xoan,,, +VÏ cæ, vai +VÏ tãc, m¾t, mòi, miÖng vµ c¸c chi tiÕt kh¸c +VÏ mµu: tãc, da, ¸o, nÒn. -Ngoài ra Gv giới thiệu thêm 1 số cách vẽ chân dung khác Trước khi thực hành Gv cho hs quan sát bài của hs khóa trước vẽ chân dung Hoạt động 3: Thực hành -GV xuống lớp hướng dẫn hs thực hành -Nhắc hs chọn nhân vật để vẽ: Người gần gũi với các em -Cách vẽ hình theo trên bảng -Vẽ chi tiết sao cho rõ đặc điểm HĐNT: Cñng cè- dÆn dß TiÕt 1: VÏ h×nh Tiếng tăng cường : Vẽ màu. -HS thùc hµnh Vẽ chân dung bạn em và vẽ màu tùy thích. -HS nhËn xÐt. Thứ 5 ngày 3 tháng 11 năm 2011 Tiết 1: Thể dục. Điểm số 1 – 2, 1 – 2 theo đội hình vòng tròn. I. Mục tiêu:  Thực hiện đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung.  Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Bỏ khăn”. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Sân trường, còi, khăn. - Học sinh: Quần áo gọn gàng. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Phần mở đầu. - Cho học sinh ra xếp hàng, phổ biến nội - Học sinh ra xếp hàng. dung, yêu cầu giờ học. - Tập một vài động tác khởi động.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động 2: Phần cơ bản. - Ôn bài thể dục phát triển chung.. - Học sinh ôn bài thể dục 2, 3 lần mỗi động tác 2 x 8 nhịp, dưới sự điều khiển của lớp trưởng. - Các tổ học sinh lên trình diễn bài thể dục. - Cả lớp nhận xét.. - Trò chơi: Bỏ khăn. - Giáo viên giới thiệu trò chơi và hướng dẫn cách chơi. - Cho học sinh chơi theo tổ. Hoạt động 3: Phần kết thúc. - Cho học sinh tập một vài động tác thả lỏng. - Hệ thống bài. HĐNT: Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học.. - Học sinh chơi trò chơi theo tổ. - Các tổ học sinh lên thi xem tổ nào thắng. - Học sinh tập 1 vài động tác thả lỏng. - Về ôn lại bài thể dục.. Tiết 2: Thể dục Trò chơi: Bỏ khăn I. Mục tiêu: - Biết cách điểm số 1 -2, 1 – 2 theo đội hình vòng tròn. - Biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Sân trường, còi, khăn. - Học sinh: Quần áo gọn gàng. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Phần mở đầu. - Cho học sinh ra xếp hàng, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. Hoạt động 2: Phần cơ bản. - Ôn bài thể dục phát triển chung. - Học cách điểm số. - Giáo viên cho học sinh chuyển đội hình thành vòng tròn sau đó Hướng dẫn học sinh điểm số. - Giáo viên và 1 số học sinh làm mẫu. - Hướng dẫn học sinh điểm số. - Trò chơi: Bỏ khăn. - Giáo viên giới thiệu trò chơi và hướng dẫn cách chơi.. Hoạt động của học sinh - Học sinh ra xếp hàng. - Tập một vài động tác khởi động.. - Học sinh ôn bài thể dục 2, 3 lần mỗi động tác 2 x 8 nhịp, dưới sự điều khiển của lớp trưởng. - Học sinh chuyển đội hình để học cách điểm số. - Tập theo hướng dẫn của giáo viên. - Học sinh chơi trò chơi theo tổ.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Cho học sinh chơi theo tổ. Hoạt động 3: Phần kết thúc. - Các tổ học sinh lên thi xem tổ nào thắng. - Cho học sinh tập một vài động tác thả - Học sinh tập 1 vài động tác thả lỏng. lỏng. - Hệ thống bài. - Về ôn lại bài thể dục. HĐNT: Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học.. Tập viết : CHỮ HOA: H I. Mục tiêu - Viết đúng chữ hoa H (1 dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng:Hai (1dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ),Hai sương một nắng (3lần) II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bộ chữ mẫu trong bộ chữ. - Học sinh: Vở tập viết. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đầu bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết. - Hướng dẫn học sinh viết Chữ hoa: H + Cho học sinh quan sát chữ mẫu. + Giáo viên viết mẫu lên bảng vừa viết vừa phân tích cho học sinh theo dõi. H + Hướng dẫn học sinh viết bảng con. - Hướng dẫn học sinh viết cụm từ ứng dụng. + Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Hai sương một nắng + Giải nghĩa từ ứng dụng: + Hướng dẫn học sinh viết bảng con. - Hướng dẫn học sinh viết vào vở theo mẫu sẵn. + Giáo viên theo dõi uốn nắn, giúp đỡ học sinh chậm theo kịp các bạn. - Chấm chữa: Giáo viên thu 7, 8 bài chấm rồi nhận xét cụ thể. HĐNT: Củng cố - Dặn dò.. Hoạt động của học sinh - Học sinh lắng nghe.. - Học sinh quan sát mẫu. - Học sinh theo dõi. - Học sinh viết bảng con chữ H từ 2, 3 lần. - Học sinh đọc cụm từ. - Giải nghĩa từ. - Luyện viết chữ Hai vào bảng con. - Học sinh viết vào vở theo yêu cầu của giáo viên.. - Tự sửa lỗi.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Học sinh về viết phần còn lại. - Nhận xét giờ học.. Toán 31 – 5. I. Mục tiêu:  Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 , dạng 31-5 .  Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31-5 .  Nhận biết giao điểm của hai đoạn thẳng.  BT cần làm : BT1,2,3,4. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: 3 bó mỗi bó một chục que tính. - Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi học sinh lên đọc bảng công thức 11 trừ đi một số. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. Hoạt động 2:. Bài mới: - Giới thiệu bài, ghi đầu bài. - Giới thiệu phép trừ 31- 5. - Giáo viên nêu bài toán để dẫn đến phép tính 31- 5 - Giáo viên viết phép tính: 31 – 5 = ? lên bảng - Hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính. 31 -5 26 * 1 không trừ được 5 lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6, nhớ 1. * 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. * Vậy: 31- 5 = 26 Hoạt động 3: Thực hành. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm lần lượt từ bài 1 đến bài 4 bằng các hình thức khác nhau: Miệng, vở, bảng con, … HĐNT: Củng cố - Dặn dò.. Hoạt động của học sinh. - Học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 26. - Học sinh thực hiện phép tính vào bảng con. - Học sinh nêu cách thực hiện: Đặt tính, rồi tính. - Học sinh nhắc lại: * 1 không trừ được 5 lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6, nhớ 1. * 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.. - Học sinh làm theo hướng dẫn của giáo viên. - HS làm BT. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học.. + HS lắng nghe. Tiết 4: Chính tả (Nghe - viết) Ông và cháu I. Mục tiêu - Nghe- viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ. - Làm được BT2; BT(3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng nhóm - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đầu bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết. - Giáo viên đọc mẫu bài viết. - Có đúng là cậu bé trong bài thơ thắng được ông không ? - Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ khó: Vật, keo, thua, hoan hô, chiều, … - Hướng dẫn học sinh chép bài vào vở. - Giáo viên quan sát, theo dõi, uốn nắn học sinh. - Đọc lại cho học sinh soát lỗi. - Chấm chữa: Giáo viên thu chấm 7, 8 bài có nhận xét cụ thể. * Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Tìm 3 chữ bắt đầu bằng c, 3 chữ bắt đầu bằng k - Giáo viên cho học sinh các nhóm thi làm bài nhanh. - Nhận xét bài làm của học sinh . Bài 2: Điền vào chỗ trống l hay n: - Giáo viên cho học sinh vào vở.. Hoạt động của học sinh. - 2, 3 học sinh đọc lại. - Không, đó là do ông nhường cháu giả vờ thua cho cháu vui. - Học sinh luyện viết bảng con. - Học sinh nhìn bảng chép bài vào vở. - Soát lỗi.. - Đại diện học sinh các nhóm lên thi làm nhanh. - Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. + C: Co, còn, cùng, … + K: kẹo, kéo, kết, … - Học sinh làm vào vở. - Học sinh lên chữa bài. Lên non mới biết non cao - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét chốt lời Nuôi con mới biết công lao mẹ thầy. giải đúng.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> HĐNT: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Thứ 6, ngày 4 tháng 11 năm 2011.. Toán 51 – 15. I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 51-15. - Vẽ được hình tam giác theo mẫu (vẽ trên giấy kẻ ô li). II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ; 5 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đầu bài. - Giới thiệu phép trừ 51 – 15 - Giáo viên tổ chức cho học sinh thao tác với 5 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời để tự tìm ra được kết quả. - Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính. 51 - 15 = 36 1 không trừ được 5 lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6, nhớ 1. 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3. * Vậy 51- 15 = 36 Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: Cho học sinh làm miệng. Giáo viên nhận xét sửa sai. Bài 2: Hướng dẫn học sinh làm vở. Bài 4: Giáo viên hướng dẫn học sinh dùng thước để nối 3 điểm tô đậm trên dòng kẻ ô ly để có 3 hình tam giác. HĐNT: Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài.. Hoạt động của học sinh - Học sinh lắng nghe.. - Học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 36. - Học sinh nêu lại cách thực hiện phép tính. - Nhiều học sinh nhắc lại.. - 51 trừ 15 bằng 36.. - Học sinh lần lượt từng em đọc kết quả. - Học sinh làm bài vào vở. - Học sinh nối các điểm cho trước thành 3 hình tam giác.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết 2: Tự nhiên và xã hội Ôn tập “con người và sức khỏe”. I. Mục tiêu - Khắc sâu kiến thức về các hoạt động của cơ quan vận động , tiêu hóa. - Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch và ở sạch. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Phiếu bài tập, - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Bài mới Giới thiệu bài, ghi đầu bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập. - Khởi động: Cho học sinh chơi trò chơi: Ai nói đúng. - Trò chơi: xem ai cử động nói tên các xương và khớp xương.. Hoạt động của học sinh - Học sinh lắng nghe.. - Thi hùng biện: + Giáo viên chuẩn bị sẵn một số câu hỏi để học sinh các nhóm lên bốc thăm. + Các nhóm thảo luận cử 1 em lên trình bày. + Giáo viên làm trọng tài để nhận xét cho các nhóm trả lời đúng. HĐNT: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Học sinh lên bốc thăm. - Về nhóm chuẩn bị. - Đại diện các nhóm lên trình bày.. - Học sinh chơi trò chơi dưới sự điều khiển của giáo viên. - Học sinh thảo luận nhóm đôi. - Lần lượt các nhóm báo cáo. - Cả lớp nhận xét.. - Cả lớp cùng nhận xét để chọn người nói hay nhất.. Tiết 3: Tập làm văn Kể về người thân. I. Mục tiêu: - Biết kể về ông bà hoặc người thân,dựa theo câu hởi gợi ý(BT1). - Viết được đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về ông bà hoặc người thân(BT2). II. Kỹ năng sống Xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân. Lăng nghe tích cực.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Thể hiện sự cảm thông. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tranh minh họa bài tập 1. - Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Bài mới Giới thiệu bài, ghi đầu bài. Hoạt động 2: H.dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Giáo viên nhắc học sinh chú ý yêu cầu bài tập là kể chứ không phải là trả lời câu hỏi. - Giáo viên khơi gợi tình cảm với ông bà, người thân của học sinh.. Hoạt động của học sinh. - Học sinh tập kể trong nhóm. - Các nhóm lần lượt kể. - Cả lớp cùng nhận xét. Bà em năm nay 60 tuổi. Trước khi nghỉ hưu bà dạy ở trường tiểu học. Bà rất yêu thương Bài 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm và chiều chuộng em. - Học sinh làm bài vào vở. bài vào vở. - Giáo viên nhắc các em bài yêu cầu các - Một số học sinh đọc bài của mình. em viết lại những gì em vừa nói ở bài tập 1 - Cả lớp cùng nhận xét. vào vở. - Cần viết rõ ràng, dùng từ đặt câu cho đúng. - Giáo viên thu bài để chấm và chữa bài. HĐNT: Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét giờ học.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×