Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn học lớp 1 - Tuần lễ 18 - Nguyễn Thị Vân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.22 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT PHÚ QUỐC TRƯỜNG PTCS HÀM NINH. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – tự do – hạnh phúc. LỊCH BÁO GIẢNG GV:Nguyễn Thị Vân Tuần 18( Từ ngày 19/12/2011 đến ngày 23/12/2011) Thứ, ngày, tháng THỨ HAI 19/12 THỨ BA 20/12 THỨ TƯ 21/12 THỨ NĂM 22/12 THỨ SÁU 23/12. Tiết PPCT. Tiết Lớp TKB. 18 01 02 69 18 18 03 04 70 18 05 06 18 71 07 08 72 18 09 10 11 18 18. 01 02 03 04 05 01 02 03 04 05 01 02 03 04 01 02 03 04 01 02 03 04 05. 1/5. Môn C.Cờ Học vần Học vần Toán Đạo dức Thể dục Học vần Học vần Toán Mỹ thuật Học vần Học vần TNXH Toán Học vần Học vần Toán Thủ công Học vần Học vàn Tập viết Âm nhac SHL. Bài dạy Sinh hoạt đầu tuần Bài 73; it, iêt Bài 73: it, iêt Điểm. Đoạn thẳng Thực hành kĩ năng cuối học kì I Bài 18 Bài 74:uôt, ươt Bài 74 uôt, ươt Độ dài đoạn thẳng Vẽ tiểp hình và vẽ màu vào hình vuông Bài 75: Ôn tập Bài 75: Ôn tập Cuộc sống xung quanh Thực hành đo độ dài Bài 76; oc, ac Bài 76: oc, ac Một chục. Tia số Gấp cái ví Bài 77 Ôn tập Bài 77: Ôn tập Tuốt lúa, hạt thóc,….. Tập biểu diễn bài hát Sinh hoạt cuối tuần 18. 1 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2011 TIẾT 1 CHÀO CỜ Sinh hoạt dưới cờ ----------------------------------------------------------TIẾT 2+3 HỌC VẦN it- iêt I/ Yêu cầu cần đạt: - Học sinh đọc và viết được: it, iêt, trái mít, chữ viết. - Đọc được từ và đoạn thơ ứng dụng. - Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết. II/ Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa từ khóa: trái mít, chữ viết. - Tranh minh họa câu ứng dụng và phần luyện nói. - SGK, vở tập viết, bảng con. III/ Các hoạt động dạy học: Tiết 1 1/Ổn định : HS hát 2/Bài cũ : ut- ưt - Gọi hs đọc bài trong SGK. GV hỏi lại vần, tiếng từ bất kỳ. NX ghi điểm. - GV đọc cho 1em lên bảng viết cả lớp viết vào bảng con: ut, ưt, bút chì, mứt gừng,… HS yếu đọc và viết: ut, ưt, bút, mứt. - GV nhận xét chung. 3/ Dạy học bài mới a/ Giới thiệu bài : GV giới thiệu vần : it, iêt GV viết bảng HS đọc theo GV b/ Dạy vần mới: . Vần it : * Nhận diện, phân tích, so sánh - Nhận diện: GV viết vần it và hỏi: Vần it có mấy âm? Âm nào đứng trước âm nào đứng sau ? - HS vần it có 2 âm, i và t, i trước t sau . HS yếu nhắc lại - HS so sánh it- êt: + Giống nhau: t đứng sau + Khác nhau: it có i, êt có ê đứng trước. HS yếu nhắc lại * Đánh vần đọc – ghép tiếng: - Em nào có thể đánh vần được cho cô? - GV đánh vần mẫu: h/d đánh vần it: i – tờ - it. - HS: CN – N –L. - GV, HS chỉnh sửa cách đánh vần. - GV: Cho HS lấy vần it từ bộ chữ ghép vào bảng gài. - HS đọc: it. - GV: Thêm m, dấu sắc tạo tiếng mới. 2 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - HS: mít. GV ghi bảng. - GV: Kiểm tra bảng cài, yêu cầu HS phân tích tiếng mít - HS: tiếng mít có m trước vần it sau, dấu sắc trên i - HS yếu nhắc lại - GV: H/d HS đánh vần, đọc mẫu ( mờ - it – mít – sắc – mít ) - HS: CN – N –L. - GV đưa tranh vẽ trái mít và hỏi: Tranh vẽ gì ? ( Trái mít) - GV giảng tranh, GDHS rút từ ghi bảng: Trái mít. - Gọi HS đọc và phân tích từ CN. GV chỉnh sửa phát âm, lớp đọc ĐT: trái mít . - GV đọc mẫu: i- tờ- it, mờ - it – mít – sắc – mít, trái mít. - HS đọc cá nhân, tập thể. .Vần iêt: * Nhận diện, phân tích, so sánh - Nhận diện: GV viết vần iêt và hỏi: Vần iêt có mấy âm ? Âm nào đứng trước âm nào đứng sau ? - HS: Vần iêt có 2 âm, âm đôi iê và t. iê trước, t sau . HS yếu nhắc lại - HS so sánh it và iêt : + Giống nhau: t sau + Khác nhau : it có i, iêt có âm đôi iê đứng trước. HS yếu nhắc lại * Đánh vần đọc – ghép tiếng: - Em nào có thể đánh vần được cho cô? (HS đánh vần) - GV đánh vần mẫu : h/d đánh vần iêt: i- ê- tờ- iêt. - HS: CN – N –L. - GV, HS chỉnh sửa cách đánh vần. - GV: Thêm âm v dâú sắc tạo tiếng mới. - HS: viết. GV ghi bảng. - GV Kiểm tra bảng cài, yêu cầu HS phân tích tiếng viết - HS: tiếng viết có âm v đứng trước vần iêt sau dấu săc trên ê- HS yếu nhắc lại - GV: H/d HS đánh vần, đọc mẫu (vờ - iêt – viêt - sắc – viết ) - HS: CN – N –L. - GV viết chữ Việt Nam lên bảng và hỏi : Đây là chữ gì? - GV giảng GDHS và viết bảng từ: chữ viết - Gọi HS đọc và phân tích từ CN. GV chỉnh sửa phát âm, lớp đọc ĐT: chữ viết - GVđọc mẫu: iê- tờ- iêt, vờ - iêt - viết - sắc - viết, chữ viết . - HS đọc cá nhân, tập thể. - HS đọc 2 vần: cá nhân, tập thể. c/ Luyện viết : - GV viết mẫu trên bảng: it, iêt, trái mít, chữ viết. - HS viết bảng con, GV quan sát và sửa lỗi cho HS. - GV hướng dẫn HS yếu viết: it, iêt, mít, viết. d/ Đọc từ ứng dụng: - GV viết bảng các từ ngữ ứng dụng : con vịt thời tiết đông nghịt hiểu biết - HS đọc thầm tìm tiếng có vần mới gạch chân. 3 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Gọi HS phân tích, đánh vần và đọc tiếng mới: CN - N - L . - HS đọc từ ( CN có phân tích tiếng mới ): CN - N - L - GV giải thích từ qua tranh, lời và đọc mẫu . - HS đọc toàn bài CN – L. GVNX Củng cố : HS đọc bài phân tích tiếng mới . Nhận xét tiết 1 Tiết 2 * Luyện tập : a/ Luyện đọc: Luyện đọc lại bài ở tiết 1 - HS đọc từng phần, đọc toàn bài trên bảng. GV hỏi lại vần, tiếng, từ bất kỳ, đọc theo cá nhân, nhóm, lớp. GV chỉnh sửa phát âm cho HS. - HS yếu đánh vần lần lượt : i- tờ- it- mờ - it – mít – sắc – mít – trái mít iê- tờ- iêt- vờ - iêt - viết - sắc - viết - chữ viết . * Đọc câu ứng dụng - GV đưa tranh hỏi HS tranh vẽ gì ? GV chốt lại n/dung và đưa câu ứng dụng: Con gì có cánh Mà lại biết bơi Ngày xuống ao chơi Đêm về đẻ trứng. - Hs đọc thầm tìm tiếng có vần mới học - 2-3 em đánh vần và đọc tiếng mới . - Cho HS đọc củng cố 1 số tiếng khó đã học. - GV hỏi: Bài có mấy dòng thơ, chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao? - GV hướng dẫn đọc, đọc mẫu. - HS đọc câu ứng dụng theo: cá nhân, tập thể. GV chỉnh sửa phát âm cho HS. b/ Luyện đọc SGK : - GV đọc mẫu toàn bài - HS đọc cá nhân, lớp đồng thanh. GV chỉnh sửa phát âm cho HS. c/ Luyện nói : - HS đọc chủ đề luyện nói : Em tô, vẽ, viết. - GV cho HS q/sát tranh thảo luận nhóm đôi và trả lời các câu hỏi sau: + Trong tranh vẽ gì ? Em hãy đặt tên từng bạn trong tranh ? + Các bạn đó đang làm gì? Các bạn đó làm việc ntn? + Em có biết tô, vẽ, viết như các bạn trong tranh không? + Em thích nhất tô, vẽ hay viết? Vì sao? - GV giảng thêm và giáo dục cẩn thận khi tô, vẽ hay viết… . d/ Luyện viết: - GV cho HS viết vào vở tập viết: it, iêt, trái mít, chữ viết. - HS yếu GV theo dõi giúp các em viết đúng ô li. - GV chấm điểm 1 số bài viết- NX. 4/ Củng cố : - GV gọi HS đọc bài trên bảng, tìm tiếng mới có vần mới học . 5/ Nhận xét- dặn dò: 4 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Tuyên dương những HS học tốt, những em có tiến bộ. - Dặn dò: Học và làm bài tập Chuẩn bị bài sau: uôt , ươt ----------------------------------------------------------TIẾT 4 TOÁN Điểm. Đoạn thẳng. I/ Yêu cầu cần đạt: ( Làm bài tập 1,2,3) - Nhận biết được điểm, đoạn thẳng. - Biết đọc tên điểm, đoạn thẳng. Kẻ được đoạn thẳng. II/ Đồ dùng dạy học: - GV, HS đều có thước kẻ. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Ổn định : HS hát 2/ Bài cũ: Kiểm tra cuối HKI. - GV chữa bài kiểm tra và nhận xét . 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu vào bài. b/ Giới thiệu"Điểm", "Đoạn thẳng” : - GV vẽ lên bảng "Điểm A "; "Điểm B " và nói : Trên bảng cô có " Điểm A " ; " Điểm B ". Gọi HS đọc lại "Điểm A” ; " Điểm B”- HS yếu nhắc lại - GV vẽ tiếp hai chấm lên bảng : "Trên bảng có hai điểm” (Giống như hai dấu chấm ) - Ta gọi tên một điểm là “điểm A” , điểm kia là “điểm B” . - Bây giờ cô dùng thước và nối hai điểm đó lại. (GV vừa nói vừa làm thao tác). Nối điểm A với điểm B , ta có đoạn thẳng AB . - Cho HS đọc lại "Đoạn thẳng AB” HS yếu đọc theo bạn. c/ Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng . * Giới thiệu dụng cụ để vẽ đoạn thẳng: -GV: Cho HS xem thước thẳng và nêu: Để vẽ đoạn thẳng ta dùng thước thẳng . - Cho HS lấy thước ra GV h/dẫn HS quan sát mép thước, dùng ngón tay di động trên mép thước để biết là mép thước "thẳng " . * HD HS cách vẽ theo các bước sau: Bước 1 - Ta dùng bút chấm một điểm rồi chấm một điểm nữa vào tờ giấy. Đặt tên cho từng điểm VD: Ta viết A vào bên cạnh điểm thứ nhất, gọi đó là điểm A, viết B vào bên cạnh điểm thứ hai , gọi đó là điểm B . Bước 2 - Đặt mép thước qua điểm A và B, dùng tay trái giữ chặt thước. Tay phải cầm thước đặt đầu bút chì vào mép thước, tỳ trên giấy tại điểm A và cho đầu bút trượt nhẹ từ điểm A đến điểm B Bước 3 - Nhấc thước và bút ra ta có đoạn thẳng AB . * HS thực hành vẽ . - GV cho HS dùng thước và phấn tập vẽ trên bảng con. HS yếu GV h/dẫn từng bước. 5 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> d/ Thực hành Bài 1. Đọc tên các điểm và các đoạn thẳng . - Gọi HS nêu yêu cầu .Đọc tên các điểm và các đoạn thẳng . M N K P C D Q H X Y - GV vẽ các điểm lên bảng lần lượt gọi HS đọc tên các điểm và các đoạn thẳng . - VD : Đoạn thẳng MN : HS đọc là : điểm M , điểm N , đoạn thẳng MN . - Các điểm còn lại HS đọc , HS khác nhận xét HS yếu đọc theo bạn. Bài 2 . Dùng thước và bút để nối thành: a/ 3 đoạn thẳng b/ 4 đoạn thẳng c / 5 đoạn thẳng d/ 6 đoạn thẳng - Gọi HS nêu yêu cầu . - GV vẽ bài lên bảng . Gọi 4 HS lên bảng làm bài. Ở dưới làm Sgk Chữa bài: Gọi HS lần lượt đọc tên từng điểm, rồi đọc tên đoạn thẳng HS khác nhận xét- HS yếu đọc lại. Bài 3: Mỗi hình vẽ dưới đây có bao nhiêu đọan thẳng - HS đọc yêu cầu: Mỗi hình vẽ dưới đây có bao nhiêu đọan thẳng? - Gv chia làm 3 nhóm, mỗi nhóm tìm 1 hình Hình 1: Có 4 đoạn thẳng. Hình 2: Có 3 đoạn thẳng. Hình 3: Có 6 đoạn thẳng. 4/ Củng cố: GV ghi các điểm và đ/ thẳng lên bảng .Gọi 3 HS lên đọc và nối cac điểm đó lạivới nhau : I , K , S , D , E , L , T, R 5/ Nhận xét-dặn dò: - GV NX đánh giá tiết học, tuyên dương những em học tốt, động viên em yếu. - Dặn dò: Học và làm bài tập. Chuẩn bị bài sau: Độ dài đoạn thẳng . --------------------------------------------------------TIẾT 5 ĐẠO ĐỨC Thực hành kỹ năng cuối HKI I/ Yêu cầu cần đạt - HS ôn lại và thực hành tốt kỹ năng các bài đạo đức đã học. II/ Đồ dùng dạy học - HS: Vở bài tập đạo đức. 6 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Ổn định lớp. 2/ KTBC: Trật tự trong trường học(Tiết 2) - Hỏi: + Giữ trật tự trong giờ học có lợi gì? + Mất trật tự trong giờ học có hại gì? - HS nhận xét, GV nhận xét chung. 3/ Dạy bài mới. a/ GT bài: GV nêu yêu cầu ghi bảng tên bài- HS nhắc lại. b/ Ôn lại các bài đã học. - Cho HS nhớ lại và nêu tên các bài đạo đức đã học từ đầu năm (Nếu HS không nhớ được GV gợi ý cho HS nhớ). GV nêu câu hỏi, HS trả lời (Mỗi câu cho vài em trả lời): + Khi đi học em phải ăn, mặc như thế nào? + Hãy gt về đồ dùng học tập của em và cách bảo quản đồ dùng đó? + Anh, chị em trong một nhà phải đối xử với nhau ntn? + Là con, cháu em phải ntn đối với ông bà, cha mẹ? + Là em trong gia đình em phải ntn với anh chị? + Hãy kể những việc cần làm để đi học đều và đúng giờ? + Để giữ trật tự các em biết nhà trường và cô giáo qui định những điều gì? + Gây mất trật tự có hại gì cho việc học tập của em? + Giữ trật tự trong giờ học có lợi gì cho việc học tập? - HS khác nhận xét bổ sung- Lớp tuyên dương. c/ Thực hành kỹ năng. - Cho HS thực hành chào cờ theo tổ: + Từng tổ đứng chào cờ theo hiệu lệnh của tổ trưởng. Các tổ theo dõi NX- GVNX. - Cho HS nêu tên những bạn trong lớp luôn đi học đếu và đúng giờ? GV hỏi em đó: + Em đã làm gì để đi học đều và đúng giờ? - Cho HS nêu những việc cần làm để giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp. GVNX khen ngợi và GDHS theo từng tình huống. 4/ Củng cố- nhận xét: GV nhận xét đánh giá tiết học, khen ngợi những em học tốt. 5/ dặn dò: Thực hiện tốt các bài đạo đức đã học. - Xem trước bài “Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo” ----------------------------------------------------------Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2011 TIẾT 1 THỂ DỤC ----------------------------------------------------------TIẾT 2+3 HỌC VẦN. uôt- ươt I/ Yêu cầu cần đạt: - Học sinh đọc và viết được: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván. - Đọc được từ và đoạn thơ ứng dụng.. . 7. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Chơi cầu trượt. II/ Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa từ khóa: chuột nhắt, lướt ván. - Tranh minh họa câu ứng dụng và phần luyện nói. - SGK, vở tập viết, bảng con. III/ Các hoạt động dạy học: Tiết 1 1/Ổn định : HS hát 2/Bài cũ : it, iêt - Gọi hs đọc bài trong SGK. GV hỏi lại vần, tiếng từ bất kỳ. NX ghi điểm. - GV đọc cho 1em lên bảng viết cả lớp viết vào bảng con: it, iêt, trái mít, chữ viết,… HS yếu đọc và viết: it, iêt, mít, viết. - GV nhận xét chung. 3/ Dạy học bài mới a/ Giới thiệu bài : GV giới thiệu vần : uôt, ươt GV viết bảng HS đọc theo GV b/ Dạy vần mới: . Vần uôt : * Nhận diện, phân tích, so sánh - Nhận diện: GV viết vần uôt và hỏi: Vần uôt có mấy âm? Âm nào đứng trước âm nào đứng sau ? - HS vần uôt có 2 âm, âm đôi uô và t, uô trước t sau. HS yếu nhắc lại - HS so sánh uôt- ut: + Giống nhau: t đứng sau + Khác nhau: uôt có uô, ut có u đứng trước. HS yếu nhắc lại * Đánh vần đọc – ghép tiếng: - Em nào có thể đánh vần được cho cô? - GV đánh vần mẫu: h/d đánh vần uôt: uô- tờ - uôt. - HS: CN – N –L. - GV, HS chỉnh sửa cách đánh vần. - GV: Thêm ch, dấu nặng tạo tiếng mới. - HS: chuột. GV ghi bảng. - GV Kiểm tra bảng cài, yêu cầu HS phân tích tiếng chuột - HS: Tiếng chuột có ch trước vần uôt sau, dấu nặng dưới ô. HS yếu nhắc lại - GV: H/d HS đánh vần, đọc mẫu (chờ - uôt – chuột – nặng – chuột ) - HS: CN – N –L. - GV đưa tranh chuột nhắt hỏi tranh vẽ gì? ( con chuột) - GV giảng tranh GD HS và viết bảng: chuột nhắt. - Gọi HS đọc và phân tích từ CN. GV chỉnh sửa phát âm, lớp đọc ĐT: chuột nhắt. - GV đọc mẫu: uô- tờ- uôt, chờ - uôt – chuôt – nặng – chuột, chuột nhắt . - HS đọc cá nhân, tập thể. .Vần ươt: * Nhận diện, phân tích, so sánh 8 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Nhận diện: GV viết vần ươt và hỏi: Vần ươt có mấy âm? Âm nào đứng trước âm nào đứng sau ? - HS vần ươt có 2 âm, âm đôi ươ và t, ươ trước t sau . HS yếu nhắc lại - HS so sánh ươt và uôt : + Giống nhau: t đứng sau + Khác nhau: ươt bắt đầu bằng ươ, uôt bắt đầu bằng uô. HS yếu nhắc lại * Đánh vần đọc – ghép tiếng: - Em nào có thể đánh vần được cho cô? - GV đánh vần mẫu: h/d đánh vần ươt: ươ – tờ – ươt. - HS: CN – N –L. - GV, HS chỉnh sửa cách đánh vần. - GV: Thêm âm l dâú sắc tạo tiếng mới. - HS: lướt .GV ghi bảng. - GV kiểm tra bảng cài, yêu cầu HS phân tích tiếng lướt - HS: tiếng lướt có âm l đứng trước vần ươt sau dấu sắc trên ơ. HS yếu nhắc lại - GV: H/d HS đánh vần đọc, đọc mẫu (lờ - ươt – lướt - sắc – lướt ) - HS: CN – N –L. - GV đưa tranh hỏi: Tranh vẽ gì? - GV giảng tranh rút ra từ: lướt ván - Gọi HS đọc và phân tích từ CN. GV chỉnh sửa phát âm, lớp đọc ĐT: lướt ván. - GV đọc mẫu: ươ- tờ- ươt, lờ - ươt - lướt - sắc- lướt, lướt ván. - HS đọc cá nhân, tập thể. - HS đọc 2 vần: cá nhân, nhóm, lớp. c/ Luyện viết : - GV viết mẫu trên bảng: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván. - HS viết bảng con, GV quan sát và sửa lỗi cho HS. - GV hướng dẫn HS yếu viết: uôt, ươt, chuột, lướt. d/ Đọc từ ứng dụng: - GV viết bảng các từ ngữ ứng dụng : trắng muốt vượt lên tuốt lúa ẩm ướt - HS đọc thầm tìm tiếng có vần mới gạch chân. - Gọi HS phân tích, đánh vần và đọc tiếng mới: CN - N - L . - HS đọc từ ( CN có phân tích tiếng mới ): CN - N - L - GV giải thích từ qua tranh, lời và đọc mẫu . - HS đọc toàn bài CN – L. GVNX Củng cố : HS đọc bài phân tích tiếng mới . Nhận xét tiết 1 Tiết 2 * Luyện tập : a/ Luyện đọc: Luyện đọc lại bài ở tiết 1 - HS đọc từng phần, đọc toàn bài trên bảng. GV hỏi lại vần, tiếng, từ bất kỳ (đọc theo cá nhân, nhóm, lớp). GV chỉnh sửa phát âm cho HS. - HS yếu đánh vần lần lượt: uô- tờ- uôt, chờ - uôt- chuôt- nặng- chuột - chuột nhắt. 9 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ươ- tờ - ươt, lờ - ươt - lướt - sắc- lướt, lướt ván. * Đọc câu ứng dụng - GV đưa tranh hỏi HS: Tranh vẽ gì ? GV chốt lại n/dung và đưa câu ứng dụng: Con Mèo mà trèo cây cau ….cha con Mèo . - Hs đọc thầm tìm tiếng có vần mới học - 2-3 em đánh vần và đọc tiếng mới . - Cho HS đọc củng cố 1 số tiếng khó đã học. - GV hỏi: Bài có mấy dòng thơ, chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao? - GV hướng dẫn đọc, đọc mẫu. - HS đọc câu ứng dụng theo: cá nhân, tập thể. GV chỉnh sửa phát âm cho HS. b/ Luyện đọc SGK : - GV đọc mẫu toàn bài - HS đọc từng phần, đọc toàn bài theo cá nhân, lớp đồng thanh. GV chỉnh sửa phát âm cho HS. c/ Luyện nói : - HS đọc chủ đề luyện nói: Chơi cầu trượt - GV cho HS q/sát tranh thảo luận nhóm đôi và trả lời các câu hỏi sau: + Trong tranh vẽ gì ? HS khá trả lời, HS yếu nhắc lại. + Qua tranh em thấy nét mặt các bạn khi chơi như thế nào ? + Khi chơi các bạn đã làm gì để không xô ngã nhau ? + Em đã bao giờ chơi cầu trượt chưa? Em cần chú ý điều gì khi chơi ? - GV giảng thêm và giáo dục cẩn thận khi chơi… . d/ Luyện viết: - GV cho HS viết vào vở tập viết: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván. - HS yếu GV theo dõi giúp các em viết đúng ô li. - GV chấm điểm 1 số bài viết- NX. 4/ Củng cố : - GV gọi HS đọc bài trên bảng, tìm tiếng mới có vần mới học . 5/ Nhận xét- dặn dò: - Tuyên dương những HS học tốt, những em có tiến bộ. - Dặn dò: Học và làm bài tập. Chuẩn bị bài sau : Ôn tập ----------------------------------------------------------TIẾT 4 TOÁN Độ dài đoạn thẳng I/ Yêu cầu cần đạt: ( Làm BT1, 2, 3) - Có biểu tượng về “dài hơn”, “ngắn hơn”. Có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng. - Biết so sánh độ dài 2 đọan thẳng bằng trực tiếp hoặc gián tiếp. II/ Đồ dùng dạy học : - Một vài cái bút, thước, que tính dài ngắn màu sắc khác nhau. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Ổn định: HS hát 10 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2/ Bài cũ: Điểm. Đoạn thẳng - HS đọc tên điểm, đoạn thẳng GV vẽ trên bảng . - HSNX- GV Nhận xét chung 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu vào bài. b/Dạy biểu tượng"dài hơn, ngắn hơn" và so sánh trực tiếp độ dài hai đoạn thẳng *Gv giơ 2 thước dài ngắn khác nhau và hỏi: - Làm thế nào để ta biết được cái thước nào dài hơn, cái thước nào ngắn hơn? - Gv gợi ý cho HS so sánh trực tiếp bằng cách: Nhập 2 cái thước vào nhau sao cho chúng có một đầu bằng nhau. Rồi nhìn vào đầu kia thì biết được cái nào dài hơn . - GV gọi 1 em lên so sánh lại cho cả lớp xem . - Gọi 2 HS lên bảng lần lượt so sánh 2 cặp que tính có màu sắc khác nhau, và nêu được q/tính nào dài q/tính nào ngắn . - Cho HS xem hình vẽ ở Sgk và nêu được : " Thước trên dài hơn thước dưới ; Thước dưới ngắn hơn thước trên " " Đoạn thẳng AB ngắn hơn đoạn thẳng CD; Đoạn thẳng CD dài hơn đoạn thẳng AB” c/ So sánh gián tiếp độ dài hai đoạn thẳng qua trung gian: - GV ta có thể so sánh độ dài đoạn thẳng với độ dài gang tay. HS xem hình vẽ và thấy được đoạn thẳng đó dài 3 gang tay nên ta gọi đoạn thẳng này dài 3 gang tay. - GV vẽ một số đoạn thẳng, HS thực hành đo. - HS q/sát hình vẽ dưới và cho biết đoạn thẳng nào dài, đoạn thẳng nào ngắn Đoạn thẳng dưới dài, đoạn thẳng trên ngắn. Vì: Đoạn thẳng dưới tương ứng với 3 ô vuông . Đoạn thẳng trên tương ứng với 1 ô vuông - GVKL: Có thể so sánh độ dài hai đoạn thẳng bằng cách so sánh số ô vuông. d/ Thực hành: * Bài tập 1: - GV cho HS so sánh từng cặp 2 đoạn thẳng trong bài. - GV h/dẫn để HS nêu được đoạn thẳng nào dài hơn, đoạn thẳng nào ngắn hơn. - Gọi 4 em đọc bài làm của mình. HS#NX- GVNX. * Bài tập 2: - HS nêu yêu cầu: (Ghi số thích hợp vào mỗi đọan thẳng ''theo mẫu '') - HS làm bài vào Sgk - HS đếm số ô vuông rồi ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng. GV theo dõi giúp đỡ HS yếu - Tự so sánh đoạn thẳng nào dài hơn, ngắn hơn,… - Chữa bài: Yêu cầu HS nêu đoạn dài nhất, ngắn nhất. - HS nêu được đoạn thẳng nào có số ô vuông nhiều nhất đó là đ/thẳng dài nhất . Còn đ/thẳng nào có ô vuông ít nhất đó là đ/thẳng ngắn nhất . * Bài tập 3: Tô màu vào băng giấy ngắn nhất . - HS đọc yêu cầu . - GV gợi ý : Đếm số ô vuông rồi ghi số tương ứng . So sánh các số vừa ghi Xác định băng giấy ngắn nhất và tô màu. 11 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - HS làm bài vào Sgk. - Chữa bài: Gọi HS nêu kết quả. 4/Củng cố: Gọi 3 HS lên bảng - So sánh 3 mẫu vật khác nhau và nên kết quả. 5/Nhận xét-dặn dò: - Tuyên dương những em học tốt, động viên em học yếu. - Dặn dò: Học và làm bài tập - Chuẩn bị bài sau : “Thực hành đo độ dài” . ----------------------------------------------------------TIẾT 5 MĨ THUẬT Vẽ tiếp hình và vẽ màu vào hình vuông. ----------------------------------------------------------Thứ tư ngày 21 tháng 12 năm 2011 TIẾT 1+2 HỌC VẦN Ôn tập I/ Yêu cầu cần đạt : - HS đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 68 đến bài 75. - Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 68 đến bài 75. - Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Chuột nhà và Chuột đồng. II/ Đồ dùng dạy học : - Bảng ôn, Sgk, bảng con. - Tranh minh họa câu ứng dụng, truyện kể: Chuột nhà và Chuột đồng. III/ Các hoạt động dạy học : Tiết 1 1/ Ổn định : 2/ Bài cũ : uôt- ươt. - Gọi 2-3 em đọc bài trong SGK. GV hỏi lại vần, tiếng, từ bất kỳ. NX ghi điểm. GV đọc cho 1 em lên bảng viết, lớp viết vào bảng con: uôt, chuột nhắt, ươt, lướt ván. HS yếu đọc và viết: uôt, ươt, chuột, lướt. 3/ Dạy học bài mới a/ Giới thiệu bài : Cho HS q/sát tranh SGK. GV hỏi: Tranh vẽ gì? GV hỏi rút ra vần at viết bảng như SGK. - Cho HS đưa ra các vần đã học có kết thúc bằng t. GV ghi bảng. - GV gắn bảng ôn, HS so sánh và bổ sung b/ Ôn tập : * Các vần đã học : - HS lên bảng chỉ các âm ở hàng dọc, hàng ngang và đọc. HS#NX. - GV chỉ từng chữ gọi HS yếu đọc * Ghép âm thành vần : - HS đọc các vần ghép từ âm ở cột dọc với âm ở dòng ngang. GV ghi bảng ôn. - HS ghép xong đánh vần, đọc: CN- N- L . GV chỉnh sửa phát âm.. -. 12 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> HS yếu đánh vần từng vần. GV chỉnh sửa phát âm. c/ Đọc từ ngữ ứng dụng : - GV viết bảng: Chót vót, bát ngát, Việt Nam, trắng muốt, ẩm ướt, đông nghịt,… - HS phân tích, đánh vần, đọc các từ ngữ ứng dụng theo cá nhân, nhóm, lớp. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS. HS yếu đánh vần từng chữ. d/ Tập viết các vần,từ ngữ ứng dụng : - GV đọc cho HS viết vào bảng con: at, ăt, ât, ot, ôt, ơt, ut, ưt, et, êt, it, iêt, uôt, ươt, chót vót, bát ngát, Việt Nam, trái nhót, bắt tay, con rết, sút bóng,… - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. - GVđánh vần HS yếu viết: at, ăt, ât, ot, ôt, ơt, ut, ưt, et, êt, it, iêt, uôt, ươt. Củng cố: Gọi HS đọc bài vừa ôn . Nhận xét tiết 1. Tiết 2 * Luyện tập : a/ Luyện đọc: Đọc bài trên bảng tiết1: - HS lần lượt đọc các vần trong bảng ôn và từ ngữ ứng dụng theo cá nhân, nhóm, lớp - GV chỉnh sửa phát âm cho HS - HDHS yếu đánh vần bảng ôn. b/ Đọc câu ứng dụng - GV đưa tranh cho HS quan sát và hỏi : Tranh vẽ gì ? (HS trả lời, HS khác bổ sung) - GV giảng tranh viết lên bảng câu ứng dụng: Một đàn cò trắng phau phau Ăn no tắm mát rủ nhau đi nằm . Cả lớp nhẩm đọc. Gọi vài em đánh vần và đọc tiếng mang vần đang ôn và củng cố 1 số tiếng khó. - Hỏi HS: Bài có mấy dòng thơ? Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao? - HS đọc cá nhân, tập thể. - GV chỉnh sửa phát âm và khuyến khích đọc trơn- HS yếu đánh vần. - HS giải đố ( là cái bát ) c/ Luyện đọc SGK: - GV đọc mẫu toàn bài - HS đọc cá nhân, cả lớp đồng thanh d/ Kể chuyện : Chuột nhà và Chuột đồng. - HS đọc tên chuyện, GV dẫn vào câu chuyện - GV kể diễn cảm lần thứ nhất, lần 2 và 3 có kèm tranh minh họa vừa kể vừa kết hợp hỏi HS lần lượt từng tranh một. VD : Tranh 1. + Trong tranh vẽ những gì ? + Chuột nhà về thăm quê, gặp Chuột đồng nó nói gì? - Các tranh còn lại tương tự . - HS thảo luận nhóm và cử đại diện thi tài Tranh 1: Chuột nhà rủ Chuột đồng bỏ quê lên thành phố . Tranh 2: Tối đầu tiên đi kiếm ăn gặp Mèo nên chúng chẳng kiếm được gì? 13 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tranh 3: Lần sau đi vào một kho thực phẩm gặp một con chó dữ nên chúng chẳng kiếm được gì cả? Tranh 4: Sáng hôm sau Chuột đồng thu xếp hành lý vội chia tay Chuột nhà về quê. - Giúp HS rút ra ý nghĩa câu chuyện: Phải biết yêu quý những gì do chính tay mình làm ra. e/ Luyện viết : - HS viết vào vở tập viết: chót vót, bát ngát. - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. - GV chấm điểm 1 số vở NX. 4/ Củng cố : - GV chỉ bảng cho HS đọc bài. Hỏi củng cố vần vừa học. - HS tìm tiếng có vần đang ôn. 5/ Nhận xét- dặn dò: - Tuyên dương những em học tốt, động viên những em học yếu. - Dặn dò: học và làm bài tập Chuẩn bị bài sau : “oc- ac” ----------------------------------------------------------. TIẾT 3 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Cuộc sống xung quanh I/ Yêu cầu cần đạt: - Nêu được một số nét về cảnh quan thiên nhiên về công việc của người dân nơi Hs ở. Tích hợp GDBVMT vào HĐ1: Hiểu biết về cảnh quan thiên nhiên và XH x/quanh. II/ Đồ dùng dạy học: Sử dụng các hình trong bài 18 Sgk. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Ổn định lớp: 2/ KTBC: Giữ gìn lớp học sạch đẹp. - Hằng ngày em làm gì để giữ gìn lớp học sạch đẹp? (HSTL).HS # NX, lớp T/dương. 3/ Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài: Gv nêu yêu cầu ghi bảng tên bài. b/ Các hoạt động: * Hoạt động 1: Liên hệ - Y/cầu Hs nhớ nêu được một số nét về cảnh quan thiên nhiên và những hoạt động sinh sống của nhân dân khu vực xung quanh trường. Gv nêu câu hỏi: + Em hãy kể lại về quang cảnh trên đường: người qua lại đông hay vắng, họ đi bằng phương tiện gì? + Quang cảnh hai bên đường có: nhà cửa, cửa hàng, các cơ quan, cơ sở sản xuất, cây cối, ruộng vườn…? + Người ở địa phương thường làm những công việc gì là chủ yếu? - Hs thảo luận nhóm đôi, đại diện các nhóm lên nói cho cả lớp nghe một số nét về cảnh quan thiên nhiên và những hoạt động sinh sống của nhân dân khu vực xung quanh trường. - Cho Hs liên hệ đến những công việc mà cha mẹ hoặc những người trong gia đình em làm hằng ngày để nuôi sống gia đình. 14 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> =>Gv nhận xét: GDHS biết bảo vệ và giữ gìn về cảnh quan thiên nhiên và xã hội xung quanh. * Hoạt động 2: Làm việc SGK - Hs mở Sgk (bài 18) và đọc câu hỏi: + Hãy kể về những gì bạn nhìn thấy trong tranh? (Lần lượt các em chỉ vào các hình và nói về những gì em thấy). Hs # nhận xét. Gv hỏi: tranh vẽ trang 38+39 vẽ về những cuộc sống ở đâu? Tại sao em biết? (HSTL) Lớp nhận xét tuyên dương. => Gv kết luận: tranh ở bài 18 vẽ về cuộc sống ở nông thôn. 4/ Củng cố: Gv hỏi liên hệ: + Em đang sống ở đâu? Hằng ngày ba mẹ em làm những công việc gì?(HSTL) - HS, Gv nhận xét khen ngợi. - Gv nhận xét đánh giá tiết học. Khen những em học tốt. 5/ Dặn dò: Xem trước bài: “Cuộc sống xung quanh”. (TT) ----------------------------------------------------------TOÁN Thực hành đo độ dài I/ Yêu cầu cần đạt: (HS thực hành đo bằng que tính, gang tay, bước chân). - Giúp HS biết đo độ dài bằng gang tay, sải tay, bước chân. - Thực hành đo chiều dài bảng lớp học, bàn học, lớp học. II/ Đồ dùng dạy học: - Thước kẻ, que tính. III/ Các hoạt động dạy học: 1/Ổn định: HS hát 2/ Bài cũ: Độ dài đoạn thẳng. - GV đưa cho HS 2 cái thước gọi HS lên so sánh và nêu độ dài ngắn - HS nhận xét- GVNX. 3/ Bài mới . a/ Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu, ghi tựa - HS nhắc lại b/ Giới thiệu độ dài của "gang tay" - GV nói: Gang tay là độ dài (khoảng cách) tính từ đầu ngón tay cái tới đầu ngón tay giữa. - Cho HS xác định độ dài gang tay của mình bằng cách chấm một điểm nơi đầu ngón tay cái và một điểm nơi đầu ngón tay giữa rồi nối 2 điềm đó lại để có đoạn thẳng AB và nói : Độ dài gang tay bằng độ dài đoạn thẳng AB . * H/dẫn cách đo độ dài bằng "gang tay". - GV : Em hãy đo độ dài cạnh bảng bằng gang tay: - GV làm mẫu: Đặt ngón tay cái sát mép bên trái của cạnh bảng, kéo căng ngón giữa và đặt dấu ngón giữa tại một điểm nào đó trên mép bảng, co ngón tay cái về trùng với ngón tay giữa đến một điểm khác trên mép bảng cứ như thế đến mép phải của bảng. Mỗi lần co lại đếm: Một, hai…Cuối cùng đọc to kết quả. VD: cạnh bảng dài 7 gang tay. - GV cho HS thực hành đo cạnh bàn ngồi học và đọc kết quả đo . c/H/dẫn cách đo độ dài bằng sải tay. - HDHS đo sải tay bảng lớp, bàn GV, bàn HS và đọc kết quả đo. HS, GVNX. d/ H/dẫn cách đo độ dài bằng bước chân. 15 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV: Hãy đo chiều dài của bảng bằng bước chân . - GV làm mẫu và kết hợp giải thích: Đứng chụm hai chân sao cho hai gót chân bằng nhau tại mép bên trái của bục giảng ; giữ nguyên chân trái và bước chân phải lên phía trước - và đếm : một bước ; tiếp tục như vậy cho đến mép bên phải của bục giảng thì thôi . - Mỗi lần đếm là mỗi lần đếm số bước cuối cùng đọc to kết quả: - VD: Bục giảng dài 5 bước chân. Lưu ý: Các bước chân vừa phải không quá ngắn hay quá dài. - Gọi từ 1 đến 2 em lên thực hành đo . HS yếu bước theo bạn. - Hãy so sánh độ dài bước chân của em với bạn hoặc của cô bằng vạch phấn trên nền nhà . Xem bước chân ai dài hơn - GVKL: Gang tay, sải tay, bước chân của hai người khác nhau thì k/quả đo # nhau . e/ Thực hành: * Đơn vị đo là " gang tay " - GV vẽ một số đoạn thẳng trên bảng lớp trên bảng lớp cho HS thực hành đo độ dài mỗi đoạn thẳng đó và nêu kết quả vừa đo . - HS và GV nhận xét sau mỗi lần đo . * Đơn vị đo là " bước chân " - Cho HS thực hành đo chiều ngang , chiều dài của lớp học và nêu kết quả vừa đo . * Đơn vị đo là " que tính " - GV gọi một số cặp HS thực hành đo độ dài bàn, bảng lớp, sợi dây bằng que tính rồi nêu kết quả đo - HS và GV nhận xét sau mỗi lần đo . 4/ Củng cố - Gọi 3 HS đo độ dài của bảng lớp, bàn học và chiều dài của lớp nêu kết quả đo. 5/ Nhận xét tiết học : - Tuyên dương những em học tốt, động viên những em học yếu. - Thực hiện đo như đã học ở sân trường hay ở nhà .Xem lại các bài đã làm Xem trước bài: “Một chục. Tia số” ----------------------------------------------------------Thứ năm ngày22 tháng 12 năm 2011 TIẾT 1+2 HỌC VẦN oc- ac I/ Yêu cầu cần đạt: - Học sinh đọc và viết được: oc, ac, con sóc, bác sĩ. . Đọc được từ và các câu ứng dụng. - Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Vừa vui, vừa học. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa từ khóa: con sóc, bác sĩ. - Tranh minh họa câu ứng dụng và phần luyện nói. - SGK, vở tập viết, bảng con. III/ Các hoạt động dạy học: Tiết 1 1/Ổn định : HS hát. -. 16 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2/Bài cũ: Ôn tập - Gọi hs đọc bài trong SGK. GV hỏi lại vần, tiếng từ bất kỳ. NX ghi điểm. - GV đọc cho 1em lên bảng viết cả lớp viết vào bảng con: chót vót, bát ngát, Việt Nam GV đánh vần cho HS yếu viết. - GV nhận xét chung. 3/ Dạy học bài mới a/ Giới thiệu bài : GV giới thiệu vần: oc, ac GV viết bảng HS đọc theo GV b/ Dạy vần mới: . Vần oc: * Nhận diện, phân tích, so sánh - Nhận diện: GV viết vần oc và hỏi: Vần oc có mấy âm? Âm nào đứng trước âm nào đứng sau ? - HS vần oc có 2 âm, o và t, o trước t sau. HS yếu nhắc lại - HS so sánh oc- ot: + Giống nhau: o đứng trước. + Khác nhau: oc có c, ot có đứng sau. HS yếu nhắc lại * Đánh vần đọc – ghép tiếng: - Em nào có thể đánh vần được cho cô? - GV đánh vần mẫu: h/d đánh vần oc: o- c- oc. - HS: CN – N –L. - GV, HS chỉnh sửa cách đánh vần. - GV: Thêm s, dấu sắc tạo tiếng mới. - HS: sóc. GV ghi bảng. - GV Kiểm tra bảng cài, yêu cầu HS phân tích tiếng sóc. - HS: Tiếng sóc có s trước vần oc sau, dấu sắc trên o. HS yếu nhắc lại - GV: H/d HS đánh vần, đọc mẫu (sờ - oc - sóc - sắc - sóc) - HS: CN – N –L. - GV đưa tranh con sóc và hỏi: Tranh vẽ gì? (con sóc) - GV giảng tranh, viết bảng: con sóc - Gọi HS đọc và phân tích từ CN. GV chỉnh sửa phát âm, lớp đọc ĐT: con sóc . - GV đọc mẫu: : o- c- oc, sờ - oc - sóc - sắc – sóc, con sóc - HS đọc cá nhân, tập thể. .Vần ac: * Nhận diện, phân tích, so sánh - Nhận diện: GV viết vần ac và hỏi: Vần ac có mấy âm? Âm nào đứng trước âm nào đứng sau ? - HS vần ac có 2 âm, âm a và c, a trước c sau . HS yếu nhắc lại - HS so sánh ac và at : + Giống nhau: a đứng trước. + Khác nhau: ac có c, at có t đứng sau. . HS yếu nhắc lại * Đánh vần đọc – ghép tiếng: - Em nào có thể đánh vần được cho cô? - GV đánh vần mẫu: h/d đánh vần ac: a- c- ac. 17 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - HS: CN – N –L. - GV, HS chỉnh sửa cách đánh vần. - GV: Thêm âm b dâú sắc tạo tiếng mới. - HS: bác .GV ghi bảng. - GV kiểm tra bảng cài, yêu cầu HS phân tích tiếng bác - HS: tiếng bác có âm b đứng trước vần ac sau, dấu sắc trên a. HS yếu nhắc lại - GV: H/d HS đánh vần đọc, đọc mẫu (bờ - ac - bác - sắc - bác) - HS: CN – N –L. - GV đưa tranh hỏi: Tranh vẽ gì? - GV giảng tranh rút ra từ: bác sĩ. - Gọi HS đọc và phân tích từ CN. GV chỉnh sửa phát âm, lớp đọc ĐT: bác sĩ. - GV đọc mẫu: a- c- ac, bờ - ac - bác - sắc – bác, bác sĩ. - HS đọc cá nhân, tập thể. - HS đọc 2 vần: cá nhân, nhóm, lớp. c/ Luyện viết : - GV viết mẫu trên bảng: oc, ac, con sóc, bác sĩ. - HS viết bảng con, GV quan sát và sửa lỗi cho HS. - GV hướng dẫn HS yếu viết: oc, ac, sóc, bác. d/ Đọc từ ứng dụng: - GV viết bảng các từ ngữ ứng dụng : hạt thóc bản nhạc con cóc con vạc - HS đọc thầm tìm tiếng có vần mới gạch chân. - Gọi HS phân tích, đánh vần và đọc tiếng mới: CN - N - L . - HS đọc từ ( CN có phân tích tiếng mới ): CN - N - L - GV giải thích từ qua tranh, lời và đọc mẫu . - HS đọc toàn bài CN – L. GVNX Củng cố : HS đọc bài phân tích tiếng mới . Nhận xét tiết 1 Tiết 2 * Luyện tập : a/ Luyện đọc: Luyện đọc lại bài ở tiết 1 - HS đọc từng phần, đọc toàn bài trên bảng. GV hỏi lại vần, tiếng, từ bất kỳ (đọc theo cá nhân, nhóm, lớp). GV chỉnh sửa phát âm cho HS. - HS yếu đánh vần lần lượt: o- c- oc, sờ - oc - sóc - sắc - sóc, con sóc a- c- ac, bờ - ac - bác - sắc - bác, bác sĩ. * Đọc câu ứng dụng - GV đưa tranh hỏi HS: Tranh vẽ gì ? GV chốt lại n/dung và đưa câu ứng dụng: Da cóc mà bọc bột lọc Bột lọc mà bọc hòn than. - Hs đọc thầm tìm tiếng có vần mới học. - 2-3 em đánh vần và đọc tiếng mới. CN- ĐT. - Cho HS đọc củng cố 1 số tiếng khó đã học. 18 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV hỏi: Bài có mấy dòng thơ, chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao? - GV hướng dẫn đọc, đọc mẫu. - HS đọc từng dòng thơ, đọc cả câu ứng dụng theo: cá nhân, tập thể. GV chỉnh sửa phát âm cho HS. b/ Luyện đọc SGK : - GV đọc mẫu toàn bài. - HS đọc từng phần, đọc toàn bài theo cá nhân, GV chỉnh sửa phát âm cho HS. Lớp ĐT. c/ Luyện nói : - HS đọc chủ đề luyện nói: Vừa vui vừa học. - GV cho HS q/sát tranh thảo luận nhóm đôi và trả lời các câu hỏi sau: + Trong tranh vẽ gì? Các bạn ấy đang làm gì ? (HS khá trả lời, HS yếu nhắc lại). + Em hãy kể tên những trò chơi được học trên lớp ? + Hãy kể những bức tranh em thích mà cô giáo đưa ra trong giờ học? + Em thấy cách học của các bạn ấy có vui không ? - GV chốt tranh và giáo dục HS… . d/ Luyện viết: - GV cho HS viết vào vở tập viết: oc, ac, con sóc, bác sĩ. - HS yếu GV theo dõi giúp các em viết đúng ô li. - GV chấm điểm 1 số bài viết- NX. 4/ Củng cố : - GV gọi HS đọc bài trên bảng, tìm tiếng mới có vần mới học . 5/ Nhận xét- dặn dò: - Tuyên dương những HS học tốt, những em có tiến bộ. - Dặn dò: Học và làm bài tập. Chuẩn bị bài sau : “Ôn tập” ----------------------------------------------------------TIẾT 3 TOÁN Một chục. Tia số I/ Yêu cầu cần đạt: ( Làm BT 1, 2, 3) - Giúp HS nhận biết ban đầu về 1 chục. - Biết q/hệ giữa chục và đơn vị: 1 chục = 10 đơn vị. - Biết đọc và viết số trên tia số. II/ Đồ dùng dạy học - Tranh vẽ, bó chục que tính, bảng phụ. III/Các hoạt động dạy học. 1/ Ổn định : HS hát . 2/ Bài cũ: Thực hành đo độ dài. - Gọi HS lên đo: Độ dài đoạn thẳng bằng thước. Độ dài bảng bằng gang tay. Độ dài bục giảng bằng bước chân. 3/ Bài mới : a/ Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu ghi bảng tên bài. HS nhắc lại. b/ Giới thiệu “Một chục” 19 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV cho HS xem tranh vẽ ở Sgk và đếm quả trên cây. Sau đó nói số lượng quả vừa đếm được . Hỏi: Trên cây có mấy quả? (Có 10 quả). GV: 10 quả còn gọi là 1 chục quả. HS nhắc lại : 10 quả còn gọi là 1 chục quả .HS yếu nhắc theo bạn. - Cho HS đếm số que tính trong 1 bó ở Sgk và nói số lượng que: HS: Có 10 que tính GV: Vậy 10 que tính còn gọi là mấy chục que tính ? HS 10 que tính còn gọi là một chục que tính. HS yếu nhắc theo bạn. - GV nhắc lại : 10 quả còn gọi là 1 chục quả 10 que tính còn gọi là một chục que tính - HS nhắc lại : CN - N - L . - GV hỏi : 10 đơn vị còn gọi là mấy chục đơn vị ? HS : 10 đơn vị còn gọi là một chục đơn vị - GV ghi: 10 đơn vị = 1 chục - HS nhắc lại: CN - N - L . - GV : 10 đơn vị = 1 chục hay 1 chục = 10 đơn vị . - GV hỏi lại HS: ? 10 đơn vị bằng mấy chục . ? 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị . - HS trả lời - HS yếu nhắc theo bạn. - GV hỏi thêm: 10 cái áo bằng bao nhiêu cái áo ? 1chục cái áo bằng mấy cái áo ? 10 cái bút bằng bao nhiêu cái bút ? 1chục cái bút bằng mấy cái bút ? 10 con gà bằng bao nhiêu con gà ? 1chục con gà bằng mấy con gà ? c/ Giới thiệu "Tia số " * GV vẽ tia số rồi giới thiệu: 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 - Đây là “Tia số”. Trên tia số có 1 điểm gốc là 0. ( được ghi số 0 ) . - Các điểm (vạch) cách đều nhau được ghi số: mỗi điểm ( mỗi vạch ) ghi một số, theo thứ tự tăng dần: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 - Cho HS so sánh số ở bên trái và số ở bên phải xem số nào lớn hơn ? - Cho HS đếm xuôi rồi đếm ngược các số trên tia số. d/ Thực hành: * Bài 1: Vẽ thêm cho đủ 1 chục chấm tròn. - Gọi HS nêu yêu cầu: - GV 1 chục chấm tròn bằng bao nhiêu chấm tròn ? (10 chấm tròn ) - Trong hình vẽ người ta chưa vẽ đủ 10 chấm tròn . Nhiệm vụ của các em là vẽ sao cho đủ 10 chấm tròn vào các ô vuông đó . - HS làm bài vào Sgk . GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. 20 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×