Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Các công thức Sinh học phần phân tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (344.63 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường PT DT NT Đăk Hà. CÁC CÔNG THỨC SINH HỌC PHẦN PHÂN TỬ.. A. ADN/GEN. Gọi: N là tổng số lượng nucleotit của gen L là chiều dài của gen M là khối lượng gen C: số chu kì xoắn. - Gen gồm 2 mạch, chiều dài 2 mạch bằng nhau. Ta có: Số A=T G=X A + G = T + X =N/2. 1. Số nu mỗi loại ở mạch 1 bằng số nu bổ sung ở mạch 2: A1 = T2; T1 = A2; G1 = X2; X1 = G2. 2. Đối với cả 2 mạch: Số nu mỗi loại của ADN là tổng số nu loại đó ở 2 mạch: A = T = A1 + A2 = A1 + T1 = A2 + T2 = T1 + T2 = N/2. 3. Khi tính tỉ lệ %A + %G = 50%. % A1  A2 %T1  %T2   % A  %T 2 2 %G1  %G2 % X 1  % X 2   %G  % X 2 2 -4.Một chu kì xoắn gồm 10 cặp nu. Khi biết số chu kì xoắn thì số nu của gen như sau: N  20.C 5. Một nu có khối lượng trung bình là 300đvC. Khi biết khối lượng phân tử của gen thì tính số nu như sau: M N 300. 6. Tính chiều dài khi biết số lượng hoặc khối lượng gen: L. N .3,4 2. Đơn vị thường dùng: 1m  10 4 A ngstron. 1m  103 nm 1mm = 103 m =106nm = 107Angstron. 7 Tính số liên kết hiđrô trong gen: H = 2A + 3G Hoặc H = 2T + 3X 8.Số liên kết hoá trị trong gen : -Số liên kết hoá trị (HT) giữa các nu : Trang 1/16. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường PT DT NT Đăk Hà. Cứ 2 nu đứng kế tiếp nhau hình thành 1 liên kết HT giữa các nu ,như vậy trong mỗi mach Có N/2 nu thì có N/2 -1 LK HT →Số Lk HT giữa các nu = 2(N/2-1) = N-2. -Số liên kết hoá trị (HT) giữa đường và axit phôtphoric (Số liên kết HT trong phân tử ): Mỗi một nu có 1liên kết HT trong ban thân nó →Số LK HT trong phân tử = N+N -2 = 2N-2. - Tính số nuclêôtit tự do cần dùng: Gọi k là số ADN con: 1 ADN mẹ qua 1 lần tự sao (tự nhân đôi) tạo ra: 2 = 21 ADN con. 1 ADN mẹ qua 2 lần tự sao (tự nhân đôi) tạo ra: 4 = 22 ADN con. 1 ADN mẹ qua 3 lần tự sao (tự nhân đôi) tạo ra: 8 = 23 ADN con. 8. Vậy số ADN con là 2k. 9. Dù ở đợt tự nhân đôi nào, trong số ADN con tạo ra từ 1 ADN ban đầu vẫn có 2 ADN con mà mỗi ADN con này có chứa 1 mạch cũ của ADN mẹ. Vì vậy số ADN con còn lại có cả 2 mạch cấu thành hoàn toàn từ môi trường tự do: Số ADN con có 2 mạch đều mới: 2k – 2.. 10.Số nu từng loại môi trường cung cấp cho gen nhân đôi k lần với nguyên liệu hoàn toàn mới là : ∑Amt = ∑Tmt = (2k - 2) Agen. ∑Gmt = ∑Xmt = (2k - 2) Ggen. -Số nu tự do môi trường nội bào cung cấp với nguyên liệu hoàn toàn mới : ∑Nmt = (2k - 2) N.. 11. Tổng số nu tự do của môi trường nội bào cần dùng cho một ADN qua k đợt tự nhân đôi là: N: Số nu ban đầu của ADN mẹ.. N. td.  N 2 k  N  N (2 k  1). 12Số nu tự do mỗi loại môi trường cần cung cấp cho gen nhân đôi k lần : ∑Amt = ∑Tmt = (2k - 1) Agen. ∑Gmt = ∑Xmt = (2k - 1) Agen... 13.Số liên kết hidrô bị phá vỡ và hình thành : -Gen nhân đôi 1 lần thì tạo ra 21 gen con thì phá vỡ (21- 1 )H. -Gen nhân đôi 2 lần thì tạo ra 22 gen con thì phá vỡ (22- 1 )H. -Gen nhân đôi k lần thì tạo ra 2k gen con thì  ∑H bị phá vỡ =(2k- 1 )H = (2k- 1 )(2A+3G)  ∑H được hình thành = 2kH = 2k(2A+3G).. 14.Số liên kết hoá trị đựoc hình thành : Tính số liên kết hoá trị được hình thành là tinh số liên kết hoá trị được tạo ra từ các nu môi trường liên kết với nhau : Trang 2/16. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường PT DT NT Đăk Hà. Mỗi gen có N-2 LK HT giữa các Nu Khi gen tự nhân đôi k lần thì có2k -1 mạch đơn mới được hình thành số liên kết HT ; Tổng số liên kết HT được hình thành qua k lần tự nhân đôi : . ∑HT. = (N-2).(2k-1).. 15.Số đoạn mồi :Mỗi một đơn vị sao chép gồm 2chac hình chữ Y mỗi chạc hình chữ Y có 2 mạch mới phát sinh từ 1 điểm, mạch tổng hợp liên tục cần 1 đoạn mồi mạch con lại tổng hợp thành những đoạn okazaki ,mỗi đoạn okazaki cần 1 đoạn mồi, vì vậy số đoạn ARN mồi =(số đoạn okazaki+1)2.Nếu có x đơn vị tái bản thì có x.(số đoạn okazaki+1).2. 16.Thời gian tự sao : -Tốc độ nhân đôi của gen được tính bằng số nu của môi trường lắp giap vào 2 mạch đơn của gen trong 1s. -Thời gian nhân đôi của gen : N  Thời gian nhân đôi = . tốc độ tự sao -Nếu thời gian tiếp nhận 1 nu vào mạch đơn là t thì TG tự sao được tính bằng : TG = t.N/2.. B. ARN và cơ chế tổng hợp ARN (cơ chế sao mã) I.Đối với tế bào nhân sơ: A. T. G. X. T. A. X. G. mA. mU. mG. mX. rU. rA. rX. rG. ADN. mARN tARN 17.Số Lượng Ri nu : rN= mA+mU+mG+mX = N/2. Và Agen = Tgen = mA+ mU. %Agen = %Tgen = mA+mU 2 Ggen = Xgen = mX+ mG. %Ggen = %Xgen = mX+ mG. 2 Trang 3/16. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường PT DT NT Đăk Hà. 18.khối lượng của ARN: M= 300 . rN . 19.Chiều dài của ARN : L= 3,4.rN = . 20.Số liên kết hoá trị trong phân tử ARN : - số liên kết HT giữa các rinu : (số liên kết HT giữa các rinu ít hơn số rinu là1 ) HT = rN-1 . - số liên kết HT trong phân tử ARN (photphođieste): HT = rN + rN -1 = 2.rN-1 . 21.Số lượng rinu môi trường cung cấp cho gen sao mã : -Gen sao mã 1 lần thì tạo ra 1 phân tử ARN vì chỉ có mạch có chiều 3’-5’ được sử dụng làm mạch khuôn ,vì vậy khi gen sao mã k lần →k phân tử ARN ∑rN môi trường = k.rN = k.N/2. Và : ∑rAmôi trường= k.rA = k.Tkhuôn. ∑rUmôi trường= k.rU = k.Akhuôn. ∑rXmôi trường= k.rX = k.Xkhuôn. ∑rGmôi trường= k.rG = k.Gkhuôn. -Muốn tính số lần sao mã của gen ta lấy số rinu môi trường cung cấp cho gen đó chia cho số rinu ban đầu hoặc số nu bổ sung với rinu đó trên mạch khuôn: ∑rAmôi trường ∑rAmôi trường K= = rA Tkhuôn ∑rGmôi trường Hoặc K=. ∑rGmôi trường =. rG. Xkhuôn. .... 22.Số liên kết H2 bị phá vỡ : Khi tổng hợp được một phân tử ARN thì gen đã phá vỡ 1 LK H2, đồng thời 2 mạch đơn đó liên kết trở lại với nhau (bằng số liên kết H2 được hình thành) Số LK H2 được hình thành = Số liên kết H2 bị phá vỡ = k.H2 = k.(2A+ 3G) 23.Số LK HT được hình thành (Được tình bằng số liên kết HT giữa các Rinu) ∑HT = k.(rN-1). 24.Thời gian sao mã : Gọi T là thời gian tổng hợp được 1ARN TĐSM : là số Rinu được laawps ráp trong 1 s rN T = TĐSM -Nếu gen sao mã liên tiếp k lần thì tổng thời gian của toàn bộ quá trình: rN  ∑T = k. Trang 4/16. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường PT DT NT Đăk Hà. TĐSM -Nếu gen sao mã không liên tục và giữa các lần sao mã cách nhau 1 khoảng t thì thời gian của toàn bộ quá trình : ∑T = k.T +(k-1)T. II.Đối với tế bào nhân sơ Sau khi phiên mã xong thì ARN tạo ra là ARN chưa trưởng thành ,chúng còn thực hiện biến đổi sau sao mã (cắt bỏ Ỉnton nối exon )→ARN trưởng thành mới có khả năng thực hiện giải mã : rNchưa trưởng thành = rNtrưởng thành + rNIntron.. C. PRÔTÊIN 1.Đối với tế bào nhân sơ - 3 nu kết tiếp tên ADN hợp thành 1 bộ ba mã hóa (bộ ba mã gốc). Vì số ribonu của ARN bằng số nu của mạch gốc ADN Số bộ ba sao mã (mã di truyền) trong mARN =. N rN  23 3. - Trên ADN và ARN có 1 bộ ba kết thúc không mã hóa axit amin, N rN 1  1 Số bộ ba mã hóa a.a = 23 3 - Ngoài mã kết thúc không mã hóa a.a, mã mở đầu tuy mã hóa aa (mêtiônin hoặc formin mêtiônin) nhưng a.a này không tham gia vào cấu trúc phân tử prôtêin. Vậy số a.acủa phân tử prôtêin là: Số a.a của prôtêin =. N rN 2 2 23 3. -Gọi n là số ribôxôm tham gia giải mã ,x là số mARN ,y là số lượt trươt của RBX : N Số aa của chuỗi pôlipeptit =n.x.y( 2x3. rN 1). = n.x.y (. 1) 3. -Số aa trong phân tử prôtêin hoàn chỉnh không tính aa mở đầu : N rN Số aa trong phân tử prôtêin hoàn chỉnh =n.x.y( 2) = n.x.y( 2x3 3. 2). _số liên kết pép tit trong chuỗi polipeptit ít hơn số aa trong chuỗi pôlipep tit 1 N rN Số liên kết peptit trong chuỗi pôlipeptit =n.x.y( 2) = n.x.y( 2x3 3. 2). _Số liên kết peptit trong phân tử prôtêin hoán chỉnh ít hơn số aa trong phân tử prôtêin 1 N Số liên kết pep tit trong phân tử prôtêin hoàn chỉnh =n.x.y(. rN 3) =n.x.y(. 2x3. 3 Trang 5/16. Lop12.net. 3).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường PT DT NT Đăk Hà. -Số phân tử nước được giải phóng bằng số liên kết pép tit trong chuỗi pôlipeptit: N Số phân tử nước được giải phóng. rN. =n.x.y(. 2) =n.x.y(. 2). 2x3. 3. 2.Đối với tế bào nhân thực : -Số bộ ba bằng tổng số nu trừ đi đoạn Intron:. N - Nintron Số bộ ba sao mã (mã di truyền) =n.x.y(. ) = n.x.y ( 2x3. rN -rNintron ) 3. -Gọi n là số ribôxôm tham gia giải mã ,x là số mARN ,y là số lượt trươt của RBX : -Số aa của chuỗi pôlipeptit bằng số aa môi trường cung cấp:. N - Nintron Số aa trong chuỗi pôlipeptit. =n.x.y(. rN -rNintron. 1 ) = n.x.y ( 2x3. 1) 3. --Số aa trong phân tử prôtêin hoàn chỉnh không tính aa mở đầu :. N - Nintron Số aa trong phân tử prôtêin hoàn chỉnh =n.x.y(. rN -rNintron. 2 ) = n.x.y ( 2x3. 2) 3. -số liên kết pép tit trong chuỗi polipeptit ít hơn số aa trong chuỗi pôlipep tit 1. N - Nintron Số LK peptit trong chuỗi pôlipeptit. =n.x.y(. rN -rNỉnton. 2 ) = n.x.y (. 2). 2x3 3 -Số liên kết peptit trong phân tử prôtêin hoàn chỉnh ít hơn số aa trong phân tử prôtêin 1. N - Ninton Số LK trong phân tử prôtêin hoàn chỉnh =n.x.y(. rN -rNỉnton. 2) = n.x.y (. 2). 2x3 3 --Số phân tử nước được giải phóng bằng số liên kết pép tit trong chuỗi pôlipeptit:. N - Ninton Số phân tử nước được giải phóng. =n.x.y(. rN -rNỉnton. 2 ) = n.x.y (. 2). 2x3 3 -Mỗi một aa nặng 110đvc và dài 3A0,chiều dài(L) của phân tử prôtêin và khối lượng(M) phân tử prôtêin là: M= ∑aa. 110 . ĐVC L = 3.aa A0. -Tính số tARN vận chuyển :. Trang 6/16. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường PT DT NT Đăk Hà. Mỗi phân tử tARN vận chuyển được 1aa.Số phân tử tARN tham gia giải mã = số. aa môi trường cung cấp. Nếu có x phân tử tARN cùng loại giải mã 3 lần thì vận chuyển được 3.x aa. ..............y............................................................2..............................................2.y..... ..............z............................................................4..............................................4.z...... ∑aa cần dùng cho tARN = ∑aa môi trường = 3x + 2y + 4z. -Khi tính số Rinu của tARN từ mARN thì phải trừ đi bộ ba kết thúc (ba bộ ba kết thúc là : UAA,UAG,UGA). -Nếu tính số rinu của mARN từ tARN thì phải cộng thêm các bộ ba kết thúc. Số cách xắp xếp các aa mạch pôlypeptit: Gọi m là ∑ số aa. m1 là số aa thuộc loại 1. m2 là số aa thuộc loại 2.. .. . .. mk là số aa thuộc loại k. -Số cách sắp xếp các aa : m! Pm (m1,m2,...mk) =. m1!m2!...mk!. -Sô cách mã hoá dãy aa: A = A1m. 1. A2m.2.A3m.3.....Akm.k - xác địmh số tARN + Nếu có xpt giải mã 3 lần số aa do chúng 3x + Nếu có ypt giải mã 2 lần số aa do chúng 2y + Nếu có zpt giải mã 1 lần số aa do chúng z Vậy ∑ số aa cần cung cấp do các phân tử tARN 3 loại đó 3x + 2y + z = ∑ aa tự do cần dùng. - Vận tốc trượt của Ribôxôm: * Gọi : - V là vận tốc trượt của RBX - L là chiều dài gen hay mARN (nhân sơ) và là chiều dài của mARN trưởng thành (nhân thực) - T1 là TG1RBX trượt hết LmARN kể từ lúc tiếp xúc (t thực hiện xong 1 pt pr) - T2 là khoảng cách t giữa RBX 1 đến RBX cuối lúc đang giả mã. - T là thời gian cả quá trình giải mã (thời gian tính từ lúc RBX 1 tiếp xúc đến RBX cuối cùng trượt hết L của mARN ) - n số RBX tham gia giải mã . - d,t là khoảng cách đều về L và T giữa 2RBX kế tiếp nhau - S thời gian giải mã 1aa ( t trượt hết 1 bộ ba của RBX ) - V,, là v giải mã Trang 7/16. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường PT DT NT Đăk Hà. - D là khoảng cách về L từ RBX1. RBX cuối. *TA CÓ: L V=. (A0/s) T1. ,. V = V .3.3,4.(A0/s) V =(. 1 ) .3 .3,4.(A0/s) ∂. V = T1 + T2 D V= T2 L T1 =. V. T2 = (n-1).t t = d:V - Xác định số aa tự do cần cung cấp đối với các RBX còn đang tiếp xúc với mARN: - n số RBX - Số aa của RBX1:U1 - d khoảng cách theo A0 của 2 RBX kế tiếp (d phải là bội số nguyên lần của 3.3,4 =10,2) - Số aa của RBX cuối : Un Ta có n S. = 2. (U1 + Un). Với Un = U1 + ( n-1)d n S. = 2. (2U1 + ( n-1)d ) Trang 8/16. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường PT DT NT Đăk Hà. -Số phân tử prôtêin được tổng hợp : Có 1 RBX trượt 1 lần trên 1 mARN thì tổng hợp được 1 chuỗi pôlipeptit . .....2....................1...............1...........................................2........................... ......x....................1................1............................................x.......................... ......x.....................z...............y............................................ x.y.z..................... Trang 9/16. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường PT DT NT Đăk Hà. - Thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X  Tổng số nu trên gen không đổi, Chiều dài gen không đổi. Liên kết hiđrô thay đổi tăng lên 1. Số nu A = T: giảm 1 nu. Số nu G = X: tăng 1 nu Ảnh hưởng 1 a.a của prôtêin - Thay 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T Tổng số nu trên gen không đổi, Chiều dài gen không đổi. Liên kết hiđrô thay đổi giảm 1. Số nu A = T: tăng 1 nu. Số nu G = X: giảm 1 nu Ảnh hưởng 1 a.a của prôtêin. - Mất 1 cặp nu A-T: Tổng số nu trên gen giảm 2 nu, Chiều dài gen giảm. Liên kết hiđrô giảm 2. Số nu A = T: giảm 1. Số nu G = X: không đổi Gây dịch khung mã di truyền, ảnh hưởng đến nhiều a.a; gây hậu quả nặng nề nhất. - Thêm 1 cặp nu A-T: Tổng số nu trên gen tăng 2 nu, Chiều dài gen tăng. Liên kết hiđrô tăng 2. Số nu A = T: tăng 1. Số nu G = X: không đổi Gây dịch khung mã di truyền, ảnh hưởng đến nhiều a.a; gây hậu quả nặng nề nhất. - Mất hoặc Thêm một cặp G – X: Suy luận tượng tự.. D. ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ. - Đột biến cấu trúc NST: mất đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn, lặp đoạn. - Đột biến số lượng NST: + Đột biến lệch bội: đột biến về số lượng ở 1 hoặc vài cặp NST tương đồng trong tề bào: Tế bào bình thường: 2n Thể một: 2n -1. Thể một kép: 2n -1-1 Thể ba: 2n +1. Thể ba kép: 2n +1+1 Thể bốn: 2n + 2. Thể không : 2n -2. + Đột biến đa bội: Đa bội chẵn: 4n, 6n, 8n. Đa bội lè: 3n, 5n, 7n... Dị đa bội: 2 nguồn khác nhau (thể song nhị bội 4n) - Cách viết giao tử của thể lệch bội và tứ bội (đa bội lẻ 3n không cho giao tử được) + Thể lệch bội 2n +1: (dùng sơ đồ tam giác) 1 1  Thể AAA: cho 2 loại giao tử: A : AA = 3A : 3AA. 2 2 Trang 10/16. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường PT DT NT Đăk Hà.  Thể AAa: cho 4 loại giao tử: 1a: 2A: 1AA: 2Aa.  Thể Aaa: cho 4 loại giao tử: 1A: 2a: 1aa: 2Aa.  Thể aaa: cho 2 loại giao tử: 3a : 3aa. + Thể tứ bội 4n: (dùng sơ đồ tứ giác)  Thể tứ bội AAAA: cho 1 loại giao tử 2n = AA  Thể tứ bội AAaa: cho 3 loại giao tử : 1/6 AA: 4/6Aa: 1/6aa.  Thể tứ bội Aaaa: cho 2 loại giao tử : 3/6Aa: 3/6aa.  Thể tứ bội AAAa: cho 2 loại giao tử : 3/6AA: 3/6Aa  Thể tứ bội aaaa: cho 1 loại giao tử 2n = aa 2. BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1. Một gen có 120 vòng xoắn. Chuỗi pôlipeptit do gen này điều khiển tổng hợp có số lượng axit amin bằng: A. 399 B. 398 C. 400 D. 401 Câu 2. Hội chứng Đao ở người là thể đột biến thuộc dạng nào sau đây? A. Thể đa bội lẻ 3n B. Thể đa bội chẵn 4n C. Thể lệch bội 2n + 1 D. Thể lệch bội 2n + 2 Câu 3. Một gen cấu trúc dài 4080 ăngxtrông, có tỉ lệ A/G = 3/2, gen này bị đột biến thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen sau đột biến là: A. A = T = 720 ; G = X = 480. B. A = T = 419 ; G = X = 721. C. A = T = 719 ; G = X = 481. D. A = T = 721 ; G = X = 479. Câu 4. Một đoạn gen có trật tự các cặp nuclêôtit như sau: -A G X T A G X-T X G A T X G-. Nếu cặp nu thứ 4 (tính từ trái sang phải) thay thế bằng 1cặp G – X thì số liên kết hiđrô của đoạn gen sau đột biến so với trước đột biến như thế nào? A. tăng 1 liên kết hiđrô. B. tăng 2 liên kết hiđrô. C. giảm 1 liên kết hiđrô. D. giảm 2 liên kết hiđrô. Câu 5. Theo dữ kiện câu 4, số lượng từng loại nu của đoạn gen sau đột biến như thế nào so với trước đột biến? A. A và T ko đổi, G và X tăng 1 cho mỗi loại. B. G và X không đổi, A và T giảm 1 cho mỗi loại. C. A và T giảm 1 còn G và X tăng 1 (tính cho mỗi loại) D. A, T, G, X không đổi. Câu 6. Một gen chứa 120 vòng xoắn. Sau khi đột biến trên một cặp nu dẫn đến tổng số nu của gen là 2400. Hãy cho biết đã xảy ra đột biến gen dạng nào? A. mất 1 cặp A – T B. Thêm 1 cặp G – X. C. Thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp A – T D. Thêm 2 cặp nu loại G – X. Câu 7. Một gen chứa 90 vòng xoắn, và có 20% Adenin. Đột biến điểm xảy ra dẫn đến sau đột biến, số liên kết hiđrô của gen là 2338. Dạng đột biến nào sau đây đã xảy ra? A. Thêm một cặp A – T. B. Mất 1 cặp A – T. C. Thay 1 cặp A – T bằng 1 cặp G – X. Trang 11/16. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường PT DT NT Đăk Hà. D. Mất 1 cặp G – X. Câu 8. Một gen dài 0,306 micrômet, trên 1 mạch của gen có 100 ađênin và 250 timin. Gen đó bị mất 1 cặp G – X thì số liên kết hiđrô của gen sau đột biến là: A. 2353 liên kết. B. 2347 liên kết. C. 2350 liên kết. D. 2352 liên kết. Câu 9. Gen có khối lượng 450000 đơn vị cacbon và có 1900 liên kết hiđrô. Gen đột biến thêm 1 cặp A – T. Số lượng từng loai nu môi trường cung cấp cho gen đột biến tự sao 4 lần: A. A = T = 5265, G = X = 6000 B. A = T = 5250, G = X = 6000 C. A = T = 5250, G = X = 6015 D. A = T = 5265, G = X = 6015 Câu 10. Hợp tử bình thường của 1 loài có 2n = 78. Kết luận nào sau đây đúng khi nói về loài trên? A. Thể 1 nhiễm có 79 NST B. Thể 3 nhiễm có 77 NST C. Thể không nhiễm có 81 NST. D. Thể 4 nhiễm có 80 NST. Câu 11. Tế bào 3 nhiễm của một loài có 47 NST. Tên của loài đó là: A. Người B. Ruồi giấm. C. Đậu Hà Lan D. Gà. Câu 12. Hóa chất cônxisin được sử dụng gây đột biến đa bội trong nguyên phân. Hãy cho biết sơ đồ nào sau đây đúng? A. Dd DDDd B. Dd Dddd C. Dd DDdd D. Dd DDd Câu 13. Trong các thể lệch bội sau, thể nào là thể 3 nhiễm? A. BBBb B. Bb C. Bbb D. BO. Câu 14. Tỉ lệ các loại giao tử được tạo từ các kiểu gen DDd là: A. 1DD, 2D, 2Dd, 1d B. 1D, 2DD, 2d, 1Dd C. 1Dd, 2DD, 2d, 1dd D. 1DD, 1Dd, 1dd. Câu 15. Kiểu gen nào sau đây không tạo được giao tử Aa? A. AAAa B. Aaaa C. AAAA D. AAaa. Câu 16. Đậu Hà Lan có 2n = 14. Hợp tử của đậu Hà Lan được tạo thành nhân đôi bình thường 2 đợt, môi trường đã cung cấp nguyên liệu tương đương 63 NST đơn. Hợp tử trên là thể đột biến nào sau đây? A. thể tứ bội B. thể tam bội C. thể 1 nhiễm D. thể 3 nhiễm. Trang 12/16. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường PT DT NT Đăk Hà. * Sử dụng dữ liệu sau đây để trả lời các câu hỏi từ 17 đến 20: Gen D: hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen d: hoa trắng. Người ta tiến hành một số phép lai giữa các cá thể đa bội. Câu 17. Kết quả về kiểu hình của phép lai: DDDd x DDDd là: A. 100% hoa đỏ B. 35 hoa đỏ: 1 hoa trắng. C. 11 hoa đỏ: 1 hoa trắng D. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Câu 18. Kết quả về kiểu hình của phép lai: DDd x DDd là: A. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng B. 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng. C. 15 hoa đỏ: 1 hoa trắng D. 35 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Câu 19. Phép lai cho kết quả kiểu hình 100% hoa trắng là: A. Dddd x dddd B. dddd x ddd C. Ddd x ddd D. Cả 3 câu A, B, C đều đúng. Câu 20. Phép lai cho 2 kiểu hình hoa đỏ và hoa trắng ở con lai là: A. DDd x DDDd B. DDDd x dddd C. DDd x Ddd D. DDD x DDdd. Câu 21. Trong một quần thể ruồi giấm, người ta phát hiện NST số III có các gen phân bố như sau: 1. ABCGFEDHI 2. ABCGFIHDE 3. ABHIFGCDE. Cho biết đây là những đột biến đảo đoạn NST. Hãy xác định mối liên hệ trong quá trình phát sinh các dạng bị đảo đó. A. 1 2  3. B. 1 3  2. C. 2 1  3. D. 2 3  1. Câu 22. Lúa mạch tứ bội có 48 NST, hãy xác định số NST trong tế bào sinh dưỡng của lúa mạch lục bội? A. 72 NST B. 24 NST C. 12 NST D. 84 NST Câu 23: Một đoạn ARN thông tin có trình tự các ribonu như sau: 5’...- XAUAAGAAUXUUGX-...3’. 23.1. Trình tự nucleotit của đoạn ADN đã tạo ra đoạn mARN trên là: A.3’...-XATAAGAATXTTGX-...5’(mạch gốc) 5’ ...-GTATTXTTAGAAXG-...3’ B. 3’...-GXAAGATTXTTATG-...5’(mạch gốc) 5’ ...-XGTTXTAAGAATAX-...3’ C. 3’...-GTATTXTTAGAAXG-...5’(mạch gốc) 5’ ...-XATAAGATXTTGX-...3’ D. 3’...-XGTTXTAAGAATAX-...5’(mạch gốc) 5’ ...-GXAAGATTXTTATG-...3’ 23.2. Bốn axit amin có thể được dịch mã từ điểm khởi đầu của đoạn mARN trên là: A. – His – Liz – Asp – Lơx – B. – His – Lơx – Asp – Liz – C. – Asp – Lơx – Liz – Phe – Trang 13/16. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường PT DT NT Đăk Hà. D. – Asp – His – Liz – Phe – 23.3. Cho rằng đột biến thay thế nucleotit xảy ra trong ADN làm cho nu thứ 3 là U của mARN được thay bằng G. 5’...- XAG*AAGAAUXUUGX-...3’. Trình tự aa của chuỗi polipeptit được tổng hợp từ đoạn mARN bị biến đổi trên là: A. – Phe– Liz – Asp – Liz– B. – Thre– Liz – Asp – Lơx – C. – Glu – Liz – Asp – Lơx – D. – Tir – Lơx – Asp – Lix– II. BÀI TẬP CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN. 1. Công thức cần nhớ: a. Số loại giao tử: không tùy thuộc vào kiểu gen mà tùy thuộc số cặp gen dị hợp trong đó: + KG của cá thể gồm 1 cặp gen dị hợp sinh ra 21 giao từ. + KG của cá thể gồm 2 cặp gen dị hợp sinh ra 22 giao từ. + KG của cá thể gồm 3 cặp gen dị hợp sinh ra 23 giao từ. … KG của cá thể gồm n cặp gen dị hợp sinh ra 2n giao từ. VD: Cặp gen đồng hợp AA hay aa cho 1 loại giao tử A (hoặc a) Cặp gen dị hợp Aa cho 2 loại giao tử tỉ lệ bằng nhau là ½ A và ½ a 2 cặp gen AABb: cho 2 loại giao tử: 1/2AB: 1/2Ab 2 cặp gen AaBb: cho 4 loại giao tử 1/4AB: 1/4Ab: 1/4aB: 1/4ab. b. Số tổ hợp: + Số tổ hợp = số giao tử đực x số giao tử cái. + Khi biết số tổ hợp biết số loại giao tử đực, cái  biết số cặp gen dị hợp của cha, mẹ. VD: Đậu Hà Lan hạt vàng trơn tự thụ phấn thu được kết quả đời con 9 vàng trơn: 3 vàng nhăn: 3 xanh trơn: 1 xanh nhăn (Vàng: A, xanh: a; Trơn: B, nhăn: b) Ta thấy có 9 + 3 + 3 + 1 = 16 tổ hợp Bố và mẹ đều cho 4 loại giao tử Bố và mẹ đều có 2 cặp gen dị hợp AaBb c. Số loại và tỉ lệ phân li về kiểu gen và kiểu hình + Sự di truyền các cặp gen là độc lập với nhau sự tổ hợp tự do giữa các cặp gen cũng như giữa các cặp tính trạng.  - Tỉ lệ KG chung của nhiều cặp gen bằng tỉ lệ của các kiểu gen riêng rẽ của mỗi cặp tính trạng nhân với nhau (Tỉ lệ KH chung…) - Số Kiểu hình tính chung bằng số KH riêng của từng cặp tính trạng nhân với nhau. + VD1: Tính tỉ lệ loại KG AaBBCC từ phép lai aaBBCc x AaBbCc. Xét cặp 1: aa x Aa = 1/2Aa: 1/2aa. Xét cặp 2: BB x Bb = 1/2BB: 1/2Bb. Xét cặp 3: Cc x Cc = 1/4CC: 2/4Cc: 1/4cc. Tỉ lệ KG AaBBCC = 1/2.1/2.1/4 = 1/16. + VD2: Tính tỉ lệ loại KH aaB-C- từ phép lai: AaBbCc x AaBbCc Xét cặp 1: Aa x Aa = 3/4 A-: 1/4 aa. Xét cặp 2: Bb x Bb = 3/4 B-: 1/4 bb. Xét cặp 3: Cc x Cc = 3/4 C-: 1/4 cc. Tỉ lệ KH aaB-C- = 1/4.3/4.3/4 = 9/64. d. Các gen liên kết gen hoàn toàn: + Các cặp gen đồng hợp cho 1 loại giao tử. Ví dụ: Ab KG cho 1 loại giao tử Ab Ab Trang 14/16. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường PT DT NT Đăk Hà. ABd cho 1 loại giao tử Abd ABd + Nếu có 1 cặp gen dị hợp trở lên  cho 2 loại giao tử tỉ lệ tương đương nhau: Ví dụ: AB KG cho 2 loại giao tử: ½ AB = ½ Ab Ab. KG. ABd cho 2 loại giao tử ½ ABd = ½ abd. abd + Trong tế bào (2n), số nhóm gen liên kết bằng với số NST trong giao tử (n) Vd: tế bào ruồi giấm có 2n = 8  có n = 4  có 4 nhóm gen liên kết. e. Các gen liên kết không hoàn toàn (hoán vị gen) + Mỗi nhóm gen phải chứa 2 cặp gen dị hợp trở lên thì mới phát sinh giao tử hoán vị gen được. + 2 cặp gen dị hợp Số loại giao tử: 22 = 4 loại tỉ lệ không bằng nhau. * 2 loại giao tử bình thường mang gen liên kết, tỉ lệ mỗi loại >25% * 2 loại giao tử HV gen mang tổ hợp gen chéo nhau do 2 gen tương ứng đổi chỗ, tỉ lệ mỗi loại này < 25%. KG. Ví dụ: Cơ thể có KG. AB liên kết không hoàn toàn. ab. * 2 loại giao tử bình thường tỉ lệ cao là AB = ab > 25% * 2 loại giao tử HVG tỉ lệ thấp là Ab = aB < 25% + Cách tính tần số hoán vị gen: TSHVG =. Số cá thể hình thành do HV gen Tổng số cá thể nghiên cứu. x 100%. Hoặc: TSHVG = Tổng tỉ lệ giao tử mang gen hoán vị. f. Tương tác gen: + Tác động qua lại giữa các gen không alen: Dấu hiệu nhận biết:  Phép lai 1 tính trạng.  Kết quả cho F2 cho 16 tổ hợp  F1 có 2 cặp gen dị hợp qui định 1 tình trạng, phân li độc lập.  Kết quả F2 là sự biến dạng về tỉ lệ của 4 nhóm gen: 9 A-B- : 3A- bb : 3aaB- : 1aabb.  Các tỉ lệ thường gặp: -Tương tác bổ trợ: 9: 6: 1 hay 9: 7 hay 9 : 4 : 3 hay 9 : 3 : 3: 1 -Tương tác át chế: 13 : 3 hay 12 : 3 : 1. -Tương tác cộng gộp: 15 : 1 (các gen trội có vai trò như nhau và các gen lặn có vai trò như nhau) + Kết luận: F1 chứa 2 cặp gen dị hợp phân li độc lập cùng qui định 1 tính trạng thì sự phân li ki63u hình ở F2 hoặc là bằng hoặc là biến dạng của triển khai biểu thức (3 : 1)2. g. Di truyền liên kết với tính. Dấu hiệu nhận biết gen trên NST X (không alen trên Y) - Thường tính trạng chỉ biểu hiện ở 1 giới XY (Tỉ lệ mắc bệnh không đều ở 2 giới) - Có hiện tượng di truyền chéo (bố truyền cho con gái; mẹ truyền cho con trai) 2. Bài tập vận dụng Câu 1: Cặp phép lai nào sau đây là phép lai thuận nghịch? Trang 15/16. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường PT DT NT Đăk Hà. A. Mẹ AA x Bố aa và Mẹ Aa x Bố aa B. Mẹ Aa x Bố aa và Mẹ aa x Bố AA C. Mẹ AABB x Bố aabb và Mẹ AABb x Bố aaBb D Mẹ AABB x Bố aabb và Mẹ aabb x Bố AABB Câu 2: Trong trường hợp trội không hoàn toàn. Tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình của phép lai: P: Aa xAa lần lượt là: A. 1 : 2: 1 và 1: 2 :1 B. 3 : 1 và 1 : 2 : 1 C. 1 : 2 : 1 và 3 : 1 D. 3 : 1 và 3: 2 : 1 Câu 3: Khi cho cây hoa màu đỏ lai với cây màu trắng được F1 toàn hoa màu đỏ. Cho rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Kết luận nào có thể được rút ra từ phép lai này? A. Đỏ là tính trạng trội hoàn toàn B. P thuần chủng C. F1 dị hợp tử D. cả A, B, C đều đúng. Câu 4: Ở một loài thực vật, khi lai giữa dạng hoa đỏ thẫm thuần chủng và dạng hoa trắng thuần chủng được F1 toàn hoa màu hồng. Khi cho F1 tự thụ phấn ở F2 thu được tỉ lệ: 1 đỏ thẫm : 4 đỏ tươi : 6 hồng: 4 đỏ nhạt: 1 trắng. Quy luật di truyền đã chi phối phép lai này là: A. Tương tác át chế giữa các gen không alen. B. tương tác bổ trợ giữa các gen không alen. C. Tương tác cộng gộp giữa các gen không alen. D. Phân li độc lập. AB Dd khi giảm phân bình thường thực tế cho mấy loại tinh Câu 5: Một tế bào có KG: ab trùng? A. 1 B. 2 C. 4 D. 8 AB Dd khi giảm phân có trao đổi chéo xảy ra có thể cho mấy loại Câu 6: Một cơ thể có KG: ab trứng? A. 2 B. 4 C. 8 D. 16 Câu 7: Trong trường hợp mỗi gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội hoàn toàn, các gen BD liên kết hoàn toàn. Kiểu gen Aa khi lai phân tích sẽ cho thế hệ lai có tỉ lệ kiểu hình là: bd A. 3 : 3 :1 :1 B. 1 :1 : 1 : 1 C. 1 : 2 : 1 D. 3 : 1. Câu 8: Hiện tượng di truyền theo dòng mẹ liên quan đến trường hợp nào sau đây? A. Gen trên NST X B. Gen trên NST Y. C. Gen trong tế bào chất. D. Gen trên NST thường. Câu 9: Ở một loài, cho biết DD: quả tròn, Dd: quả bầu dục; dd: quả dài. Cho cây có quả tròn giao phấn với cây có quả bầu dục thì kết quả thu được là: A. 50% quả tròn: 50% quả dài. B. 50% quả bầu dục: 50% quả dài. Trang 16/16. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường PT DT NT Đăk Hà. C. 50% quả tròn: 50% quả bầu dục. D. 100% quả tròn.. Câu 10: Loại giao tử AbD có thể tạo ra từ kiểu gen nào sau đây? A. AABBDD B. AABbdd C. AabbDd D. aaBbDd Câu 11: Kiểu gen không tạo được giao tử aBD là: A. AaBBDD B. aaBBDD C. AaBbDd D. aaBBdd Câu 12: Tỉ lệ KG Aabb được tạo ra từ phép lai AaBb x AABb là: A. 12,5% B. 20% C. 22,5% D. 25%. Câu 13: Phép lai AaBb x AaBb không thể tạo ra kết quả nào sau đây? A. con lai có 16 tổ hợp. B. con lai có 9 kiểu gen C. Nếu mỗi gen qui định một tính trạng, con lai có 2 kiểu hình D. Mỗi cơ thể mang lai tạo 4 loại giao tử ngang nhau về tỉ lệ. Câu 14: Phép lai nào sau đây con lai F1 đồng tính? A. AaBB x AaBB B. AABb x AABb C. Aabb x aaBB D. AaBb x aabb. Câu 15: Kiểu gen nào sau đây luôn tạo được 2 loại giao tử có tỉ lệ ngang nhau dù liên kết gen hoàn toàn hay có hoán vị gen. BD A. Aa BD De B. de BDE C. BDe D. Cả 3 kiểu gen trên. AD Câu 16: tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ kiểu gen nếu xảy ra TSHVG 20% là: ad A. 10% AD: 10% ad: 40%Ad: 40%aD B. 40% AD: 40% ad: 10%Ad: 10%aD C. 30% AD: 30% ad: 20%Ad: 20%aD D. 20% AD: 20% ad: 30%Ad: 30%aD Câu 17: Cho cơ thể dị hợp 2 cặp gen trên 1 NST tương đồng lai với một cơ thể khác mang kiểu hình lặn. Ở con lai xuất hiện kiểu hình mang 2 tính trạng lặn có tỉ lệ 12%. Tần số hoán vị gen ở cá thể mang lai là: A. 24% B. 12% C. 26% D. 38%. BD Câu 18: Tỉ lệ của các loại giao tử tạo ra từ kiểu gen Aa giảm phân bình thường là: Bd A. 25% ABD; 25% ABd; 25% aBD; 25% aBd Trang 17/16. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường PT DT NT Đăk Hà. B.40% ABD; 40% ABd; 10% aBD; 10% aBd C. 50% ABD; 50% ABd; D. 50% aBD; 50% aBd. Ad Bb giảm phân có hoán vị gen 40%, tỉ lệ của loại giao tử Câu 19: Tế bào mang kiểu gen aD AdB là A. 10% B. 15% C. 20% D. 25%. Câu 20. Ở 1 loài thực vật, kiểu gen A- B- biểu hiện quả tròn, các kiểu gen còn lai (A-bb; aaB; aabb) biểu hiện quả dài Tỉ lệ kiểu hình của F2 tạo ra từ phép lai P: Aabb x aaBB là: A. 9 quả tròn: 7 quả dài. B. 9 quả dài: 7 quả tròn C. 15 quả tròn: 1 quả dài. D. 13 quả dài: 3 quả tròn. Câu 21: Ở 1 loài thực vật, chiều cao cây do 2 gen không cùng lôcut quy định, cứ mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 5cm so với gen lặn. Qui luật di truyền nào đã chi phối tính trạng chiều cao cây nói trên? A. qui luật phân li độc lập B. qui luật tác động cộng gộp C. qui luật tác động bổ trợ. D. qui luật tác động át chế. Câu 22: Sử dụng dữ liệu câu 21-Kiểu gen nào sau đây biểu hiện chiều cao thấp nhất? A. AABB B. AaBB C. AABb D. aabb. Câu 23: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 2 gen không alen phân li độc lập qui định và cứ mỗi alen trội làm cho cây giảm bớt chiều cao 10cm. Cây cao nhất có độ cao 100cm. Kiểu gen cho cây có chiều cao 80cm là: A. AAbb, aaBB, AaBb B. AABB, Aabb, aabb C. AABb và AaBB D. A-B-; A-bb; aaB-; aabb. Câu 24: Bệnh máu khó đông do gen lặn a trên NST X qui định (không alen trên Y), genA qui định máu đông bình thường. Trong 1 gia đình, bố mẹ binh thường sinh con trai đầu lòng bị bệnh. Xác suất bị bệnh của đứa con trai thứ 2 là: A. 50% B. 25% C. 12,5% D. 6,25%. Câu 25: Ở người bệnh mù màu (đỏ -lục) do gen lặn m trên X qui định (ko alen trên Y). Gen M qui định phân biệt màu rõ, NST Y không mang gen tương ứng. Trong 1 gia đình, bố mẹ đều phân biệt màu rõ sinh cô con gái dị hợp về gen này, kiểu gen bố mẹ là: A. XMXM x XMY. B. XMXM x XmY. C. XMXm x XmY. D. XMXmx XMY. Câu 26: ( dữ liệu câu trên) Một người phụ nữ bình thường (em trai bị mù màu) lấy một người chồng bình thường. Nếu cặp vợ chồng này sinh ra được 1 người con trai thì xác suất để người con trai đó bệnh mù màu là bao nhiêu ? Trang 18/16. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường PT DT NT Đăk Hà. A. 0,125 B. 0,25. C. 0,5. D. 0,75. Câu 27: ( dữ liệu câu trên) Một người phụ nữ bình thường (em trai bị mù màu) lấy một người chồng bình thường. Nếu cặp vợ chồng này sinh ra được 1 người con trai thì xác suất để người con trai đó bệnh mù màu là bao nhiêu ? A. 0,125 B. 0,25. C. 0,5. D. 0,75. Câu 28: Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn a trên NST Xqui định (ko alen trên Y). Một người phụ nữ không bị bệnh nhưng có gen máu khó đông lấy chồng bị bệnh này. Xác suất họ đẻ con gái đầu lòng bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu? A. 12,5% B. 25%. C. 50%. D. 100%. Câu 29: Cho biết chứng bệnh bạch tạng do gen lặn trên NST thường qui định. Bố mẹ có kiểu gen dị hợp tử thì xác suất snh con ra mắc bệnh chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 0% B. 25%. C. 50%. D. 75%. Câu 30: Người vợ có bố bị mù màu, mẹ không mang gen bệnh. Người chồng có bố bình thường và mẹ không mang gen bệnh. Con của họ sinh ra sẽ như thế nào? A. Tất cả con trai, con gái không bị bệnh B. Tất cả con gái đều ko bị bênh, tất cả con trai đều bị bệnh. C. ½ con gái mù màu.; ½ con gái ko mù màu; ½ con tri mù màu; ½ con trai không mù màu. D. Tất cả con gái không mù màu; ½ con trai mù màu; ½ con trai bình thường. Câu 31: Người vợ có bố mẹ bị mù màu. Người chồng có bố mù màu và mẹ không mang gen bệnh. Con của họ sinh ra sẽ như thế nào? A. Tất cả con trai, con gái không bị bệnh B. Tất cả con gái đều ko bị bênh, tất cả con trai đều bị bệnh. C. ½ con gái mù màu.; ½ con gái ko mù màu; ½ con tri mù màu; ½ con trai không mù màu. D. Tất cả con trai không mù màu; ½ con gái mù màu; ½ con gái bình thường. III. BÀI TẬP DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ 1. Công thức cần nhớ: - Quần thể tự phối (tự thụ phấn) Gọi n: số thế hệ tự phối. Xét 1 gen gồm 2 alen A và a. Giả sử QT ban đầu có 100%Aa. 1  Tỉ lệ KG dị hợp qua n lần tự phối =   2. n. 1 Tỉ lệ KG đồng hợp (tổng AA và aa) qua n lần tự phối = 1 -   2. n. n. 1 1   2 Tỉ lệ KG đồng hợp mỗi loại (AA = aa) qua n lần tự phối = 2 Chú ý (12 NC): Nếu quần thể ban đầu không phải là 100% Aa mà có dạng: d(AA) ; h(Aa) ; r(aa) qua n thế hệ tự phối thì ta phải tính phức tạp hơn. Lúc này: Trang 19/16. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường PT DT NT Đăk Hà n. 1 tỉ lệ KG Aa =   x h (Đặt là B) 2 hB tỉ lệ KG AA = d + 2 hB tỉ lệ KG aa = r + 2 Ví dụ: 1 Quần thể có 0,36AA; 0,48Aa; 0,16aa. Xác định cấu trúc di truyền của QT trên qua 3 thế hệ tự phối. Giải Tỉ lệ KG Aa qua 3 thế hệ tự phối = (1/2)3 . 0,48 = 0,06. Tỉ lệ KG AA = 0,36 + (0,48 – 0,06)/2 = 0,36 + 0,21 = 0,57. Tỉ lệ KG aa = 0, 16 + 0,21 = 0,37. Vậy qua 3 thế hệ tự phối liên tiếp quần thể trên có CTDT là: 0,57AA + 0,06Aa + 0,37aa. - Cách tính tần số tương đối của các alen (12 cơ bản gọi tần số alen): p: tần số alen trội. q: tần số alen lặn; d: tần số kiểu gen đồng trội (tỉ lệ KG đồng trội) h: tần số KG dị hợp. r: tần số KG đồng lặn. 1 QT có cấu trúc di truyền về 1 gen có 2 alen A và a như sau : dAA + hAa + r aa = 1. p(A) = d + h Suy ra. 2. h q(a) = r + 2. - Quần thể giao phối và trạng thái cân bằng di truyền của quần thể: Quần thể cân bằng di truyền (Hacđi – Van bec): Xét 1 gen 2 alen A và a  Thỏa mãn công thức: p2 AA + 2 pq Aa + q2 aa = 1 (3 kiểu gen) p+q=1  (p +q)2 Trong đó: p: tần số alen A; q: tần số alen a p2: Tần số KG AA; 2pq: Tần số KG Aa; q2 aa: tần ố KG aa. Mở rộng (12 NC): Nếu xét 1 gen có 3 alen (gen qui định nhóm máu có 3 alen Io, IB, IA.) thì quần thể cân bằng phải thỏa mãn công thức sau: (p + q + r)2. Gọi p: Tần số tương đối của alen IA q: tần số tươgn đối alen IB. r: tần số tương đối của alen Io p + q + r =1. Nhóm máu. A. B. AB. O. Kiểu gen. IAIA + IAIO. IBIB +IBIO. IAIB. IO IO. Tần số kiểu hình (4. p2 + 2pr. q2 + 2qr. 2pq. r2 Trang 20/16. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×