Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài soạn Sinh học khối 8 - Tiết 46 đến tiết 65

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (340.78 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Sinh 8 – GV: Huỳnh Ngọc Sơn. Tuần 26, ngày soạn:……………….. Tiết 51, ngày dạy:………………….. Baøi 46. TRUÏ NAÕO, TIEÅU NAÕO, NAÕO TRUNG GIAN. I. Mục tiêu: 1) Kiến thức:  Biết: Xác định được vị trí các thành phần của não bộ; mô tả được cấu tạo và chức năng của trụ não, tiểu não và não trung gian.  Hiểu: Xác định được vị trí các thành phần của não bộ trên mô hình , tranh vẽ và nêu được chức năng. So sánh được các thành phần. 2) Kỹ năng: Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích, hoạt động nhóm, vẽ hình. 3) Thái độ: Nhận thức đúng về vai trò của trụ não, tiểu não, não trung gian, giữ vệ sinh HTK. II. Chuẩn bị:  GV: Tranh vẽ phóng to hình 46-1 – 3 (sgk).  Mô hình não bộ.  HS: Xem trước nội dung bài 46; kẻ trước bảng 46/ Trang 145. III. Phương pháp: Trực quan + Đàm thoại + Thuyết trình. IV. Kiểm tra bài cũ:  Hãy trình bày cấu tạo của dây thần kinh tủy ?  Đáp án:  Từ tủy sống phát đi 31 đôi dây thần kinh tủy. Mỗi dây thần kinh tủy nối với tủy sống qua 2 rễ: Rễ trước: Rễ vận động, Rễ sau: Rễ cảm giác  Dây thần kinh tủy có chức năng gì ? Tại sao nói dây thần kinh tủy là dây pha ?  Rễ trước dẫn truyền xung vận động (li tâm),  Rễ sau dẫn truyền xung cảm giác (hướng tâm) => Dây thần kinh tủy do các bó sợi cảm giác và vận động nhập lại nối với tủy sống qua rễ sau và rễ trước  Dây thần kinh tủy là dây pha. V. Tiến trình dạy học: A/ Mở bài: Tiếp theo tủy sống là não bộ, não bộ gồm: trụ não, tiểu não, não trung gian và đại não. Cấu tạo chúng gồm những phần nào ? Có chức năng gì ? B/ Phát triển bài:  Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí các thành phần của não bộ.  Mục tiêu: Xác định được vị trí các thành phần của não bộ; Xác định vị trí của trụ não, não trung gian và tiểu não. H.đ. của HS Nội dung Hoạt động của GV  Treo tranh phóng to  Cá nhân đọc thông tin, I. Vị trí các thành phần của hình 45-1, yêu cầu học qs tranh, t.luận nhóm điền não bộ: (Nhìn từ dưới lên) sinh đọc thông tin, hoàn vào chổ trống. gồm: thành bài tập mục   Đại diện phát biểu, bổ Trụ não, não trung gian, đại não và tiểu não. (điền vào chổ trống) sung,  Yêu cầu học sinh đại  Nghe giáo viên bổ (Vẽ sơ đồ Não bổ dọc) diện phát biểu, bổ sung sung, h.chỉnh nội dung.  Tiểu kết: Tóm tắt các thành phần của não bộ. 1 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Sinh 8 – GV: Huỳnh Ngọc Sơn.  Hoạt động 2: So sánh cấu tạo và chức năng của tủy sống với trụ não.  Mục tiêu: T.bày được c.tạo và ch.năng chủ yếu của trụ não với tủy sống; so sánh trụ não với tủy sống. Hoạt động của GV H.đ. của HS Nội dung  Yêu cầu học sinh đọc  Quan sát II. Cấu tạo và chức năng của trụ não: theo * Cấu tạo: thông tin ô , trả lời câu tranh hỏi mục  trong 5’ So hướng dẫn, đọc  Chất trắng ở ngoài, sánh cấu tạo và chức thông tin, thảo  Chất xám ở trong. năng của trụ não với tủy luận nhóm, đại * Chức năng: diện phát biểu,  Chất xám: Điều khiển, điều hòa hoạt sống ? động các nội quan (tuần hoàn, hô hấp,  Yêu cầu học sinh đại bổ sung.  Nghe giáo tiêu hóa) diện p.biểu, b.sung. thuyết  Chất trắng: Dẫn truyền đường lên  Bổ sung hoàn chỉnh viên trình hoàn chỉnh (cảm giác), đường xuống (vận động). nội dung bảng 46. ndung  Tiểu kết: Tóm tắt cấu tạo và chức năng của trụ não.  Hoạt động 3: Tìm hiểu chức năng của não trung gian và tiểu não.  Mục tiêu: Mô tả được cấu tạo và chức năng của não trung gian và tiểu não. Hoạt động của GV H.đ. của HS Nội dung  Yêu cầu học sinh qs  Quan sát III. Não trung gian: Gồm đồi thị và hình 46-1, kết hợp thông tranh theo vùng dưới đồi (chất xám) hướng dẫn, đọc  Đồi thị: Trạm cuối cùng chuyển tiếp tin : các đường dẫn truyền cảm giác lên não.  Nêu cấu tạo và chức thông tin, nhân  Nhân xám vùng dưới đồi: điều khiển năng của não trung gian ?  Cá  Yêu cầu học sinh đại phát biểu, bổ các quá trình trao đổi chất và điều hòa sung. thân nhiệt. diện p.biểu, b.sung. IV. Tiểu não:  Nêu c.tạo của tiểu não  Cấu tạo: ? nhân + Chất xám nằm ở ngoài tạo thành vỏ  Yêu cầu học sinh đọc  Cá thông tin mục , thảo luận đọc thông tin , tiểu não. thảo luận nhóm + Chất trắng là các đường dẫn truyền ở nhóm:  Hãy rút ra kết luận về , đại diện phát trong.  Chức năng: Điều hòa, phối hợp các chức năng của tiểu não ? biểu. cử động phức tạp của cơ thể.  Tiểu kết: Tóm tắt cấu tạo và chức năng tiểu não. C/ Củng cố: Gọi hs đọc phần tóm tắt bài D/ ktđg: Học sinh trả lời câu hỏi sách giáo khoa. E/ Dặn dò:  Học bài; Vẽ hình 47 – 4: các vùng chức năng của vỏ não  Đọc mục “Em có biết”  Xem trước nội dung bài 47 VI. Rút kinh nghiệm:. 2 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Sinh 8 – GV: Huỳnh Ngọc Sơn. Tuần 26, ngày soạn:……………….. Tiết 52, ngày dạy:………………….. Baøi 47. ĐẠI NÃO. I. Mục tiêu: 1) Kiến thức:  Biết: Mô tả được cấu tạo đại não ở người.  Hiểu: Xác định được đặc điểm tiến hóa của đại não người so với thú; Phân biệt được các vùng chức năng của vỏ đại não trên tranh.  Vận dụng: Vẽ hình, mô tả được cấu tạo của vỏ đại não. 2) Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, vẽ hình. 3) Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ bộ não : Đội nón bảo hiểm khi tham gia giao thông. II. Chuẩn bị: GV: Tranh vẽ phóng to hình 47-1 – 4 (sgk). Vật mẫu não heo cắt ngang.  HS: Xem trước nội dung bài 47 III. Phương pháp: Trực quan + Đàm thoại + Thuyết trình. IV. Kiểm tra bài cũ:  Hãy trình bày cấu tạo và chức năng của trụ não ? Não trung gian ?  Đáp án: Trụ não:  Cấu tạo: Chất trắng ở ngoài, chất xám ở trong.  Chức năng:  Chất xám: Điều khiển, điều hòa hoạt động các nội quan (tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa)  Chất trắng: Dẫn truyền đường lên (cảm giác), đường xuống (vận động).  Não trung gian: Vùng đồi thị và dưới đồi thị. V. Tiến trình dạy học: A/ Mở bài: Em hãy nêu biểu hiện của người bị chấn thương sọ não do tai nạn giao thông hay do lao động; tai biến mạch máu não ? Vậy đại não có cấu tạo và chức năng gì làm ảnh hưởng đến toàn cơ thể như thế ? B/ Phát triển bài:  Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của đại não  Mục tiêu: Mô tả được cấu tạo ngoài và trong của đại não. Nội dung Hoạt động của GV H.đ. của HS  Treo tranh phóng  Cá nhân qs I. Cấu tạo của đại não: to hình 47-1, 2, 3, tranh, t.luận yêu cầu học sinh qs, nhóm . thảo luận nhóm hoàn  Đại diện thành bài tập mục  phát biểu, bổ (điền vào chổ trống) sung các cụm  Yêu cầu học sinh từ để điền vào đại diện phát biểu, bổ chổ trống cho phù hợp. sung .  Hình dang và cấu tạo ngoài: Đại não là  Bổ sung, thuyết  Nghe giáo phần lớn nhất của não ở người. 3 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Sinh 8 – GV: Huỳnh Ngọc Sơn. trình về cấu tạo đại não trên tranh vẽ, vật mẫu.  Giải thích hiện tượng bắt chéo của các dây thần kinh ở hành tủy có liên quan các triệu chứng liệt nữa người phía đối diện.. viên bổ sung, + Rãnh liên bán cầu chia đại não thành 2 nữa h.chỉnh nội riêng biệt, dung trên + Nhờ các rãnh và các khe làm cho diện tích tranh, vật mẫu. bề mặt vỏ não tăng lên phân chia não thành các thùy, hồi não.  Cấu tạo trong: + Chất xám (ở ngoài) tạo thành vỏ não dày 2 – 3 mm + Chất trắng (ở trong) là các đường thần kinh nối các phần não với nhau và với tủy sống (thường bắt chéo ở hành tủy hoặc tủy sống).  Tiểu kết: Tóm tắt cấu tạo của đại não.  Hoạt động2:Tìm hiểu chức năng của dây thần kinh tủy.  Mục tiêu: Qua thí nghiệm, học sinh rút ra được chức năng của dây thần kinh tủy. ( vẽ được hình 47-4 vào tập) Hoạt động của GV H.đ. của HS Nội dung  Treo tranh phóng to  Quan sát II. Sự phân vùng chức năng của đại hình 47-4 hướng dẫn học tranh theo não: sinh quan sát hướng dẫn,  Vỏ đại não là trung tâm các phản xạ  Yêu cầu học sinh thảo  Thảo luận có điều kiện. luận nhóm bài tập mục  nhóm, đại diện  Vỏ não có nhiều vùng chức năng: trong 3’ Hãy chọn số phát biểu, bổ + Vùng có ở người và động vật: vùng cảm giác, vùng vận động, vùng thị tương ứng để điền vào sung.  Nghe giáo giác… chổ trống. thuyết + Vùng chỉ có ở người:  Yêu cầu học sinh đại viên  Vùng vận động ngôn ngữ (nói, viết) trình hoàn chỉnh diện p.biểu, b.sung.  Vùng hiểu tiếng nói, chữ viết. ndung  Tiểu kết: Tóm tắt chức năng của đại não. C/ Củng cố: Gọi hs đọc phần tóm tắt bài D/ ktđg: Học sinh trả lời câu hỏi sách giáo khoa. E/ Dặn dò:  Học bài; Xem trước nội dung bài 48  Đọc mục “Em có biết” VI. Rút kinh nghiệm:. 4 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án Sinh 8 – GV: Huỳnh Ngọc Sơn. Tuần 27, ngày soạn…………………… Tiết 53, ngày dạy……………………... Bài 48 HỆ THẦN KINH SINH DƯỠNG I. Mục tiêu: 1) Kiến thức:  Biết: Nêu được cấu tạo và chức năng của 2 phân hệ thần kinh giao cảm và đối giao cảm trong hệ thần kinh sinh dưỡng.  Hiểu: Phân biệt được: cung phản xạ sinh dưỡng với cung phản xạ vận động; chức năng của phân hệ giao cảm và đối giao cảm. 2) Kỹ năng: phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3) Thái độ: Có ý thức giữ gìn hệ thần kinh II. Chuẩn bị: GV: Tranh vẽ phóng to hình 48-1 – 3 (sgk). Bảng phụ ghi ndung bảng 48-1 và 48-2 HS: Đọc trước bài 48 sgk III. Phương pháp: Trực quan + Đàm thoại + Thuyết trình. IV. Kiểm tra bài cũ: Không V. Tiến trình dạy học: A/ Mở bài: Cách phân chia hệ thần kinh theo chức năng như thế nào ? Hệ thần kinh sinh dưỡng được phân thành phân hệ giao cảm và đối giao cảm. B/ Phát triển bài:  Hoạt động 1: So sánh cung phản xạ sinh dưỡng với cung phản xạ vận động.  Mục tiêu: Phân biệt đươc cung phản xạ sinh dưỡng với cung phản xạ vận động. H.đ. của HS Nội dung Hoạt động của GV  Treo tranh phóng to hình 48-1,  Cá nhân qs tranh, I. Cung phản xạ 2 yêu cầu học sinh qs, thảo luận t.luận nhóm . sinh dưỡng: nhóm trả lời 2 câu hỏi mục  trong  Đại diện phát biểu, 5’ nghe giáo viên bổ sung,  Yêu cầu học sinh đại diện phát h.chỉnh nội dung trên tranh, biểu, bổ sung . Cung phản xạ vận Cung phản xạ sinh dưỡng Đặc điểm động  Trung ương:  Chất xám ở đại não  Chất xám ở trụ não và tủy và tủy sống, sống  Hạch thần  Không  Có Cấu kinh  Từ cơ quan thụ cảm  Từ cơ quan thụ cảm đến tạo đến trung ương trung ương  Đường hướng tâm  Đến thẳng cơ quan  Quan sợi trước hạch, sợi phản ứng sau hạch.  Đường li tâm Chức Điều khiển hoạt động Điều khiển hoạt động không năng có ý thức có ý thức (nội quan).  Tiểu kết: Tóm tắt cấu tạo cung phản xạ sinh dưỡng. 5 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Sinh 8 – GV: Huỳnh Ngọc Sơn.  Hoạt động2:Tìm hiểu cấu tạo của hệ thần kinh sinh dưỡng  Mục tiêu: Qua so sánh cấu tạo của phân hệ giao cảm với đối giao cảm để rút ra cấu tạo của hệ thần kinh sinh dưỡng. Hoạt động của H.đ. của HS Nội dung GV  Treo bảng  Quan sát II. Cấu tạo của hệ thần kinh sinh dưỡng: Gồm 48-1. tranh theo phân hệ giao cảm và đối giao cảm: * Phân hệ giao cảm:  Yêu cầu học hướng dẫn, sinh đọc thông  Thảo luận  Trung ương nằm ở sừng bên tủy sống (đốt tủy đại ngực I đến đốt tủy thắt lưng III) tin ô , thluận nhóm, phát  Các nơron trước hạch qua chuỗi hạch giao cảm nhóm mục  diện biểu, bổ rồi đến nơron sau hạch. trong 3’ * Phân hệ đối giao cảm: + Nêu sự khác sung.  Trung ương thần kinh là các nhân xám ở trụ não nhau của phân  Nghe viên và đoạn cùng tủy sống. hệ giao cảm và giáo đối giao cảm ? thuyết trình  Các nơron trước hạch qua chuỗi hạch giao cảm  Yêu cầu học hoàn chỉnh (nằm cạnh cơ quan) rồi đến nơron sau hạch. sinh đại diện ndung trên  Các sợi trước hạch đều có bao miêlin, còn sợi sau hạch không có. p.biểu, b.sung. tranh vẽ.  Tiểu kết: Tóm tắt chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng.  Hoạt động 3:Tìm hiểu chức năng của phân hệ giao cảm và đối giao cảm.  Mục tiêu: Nêu được chức năng của 2 phân hệ, từ đó rút ra chức năng của hệ TKSD. Hoạt động của GV H.đ. của HS Nội dung  Treo tranh phóng to hình 48-3,  Quan sát tranh III. Chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng: bảng 48-2: h.dẫn học sinh quan sát. theo hướng dẫn,  Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm  Thảo luận Nhờ tác dụng đối lập của nhóm, đại diện 2 phân hệ thần kinh giao mục  trong 3’ + Em có nhận xét gì về chức năng của phát biểu, bổ sung. cảm và đối giao cảm mà hai phân hệ giao cảm và đối giao cảm  Nghe giáo viên giúp điều hòa được hoạt ? Điều đó có ý nghĩa gì với cuộc sống thuyết trình hoàn động của các cơ quan nội chỉnh ndung trên tạng (cơ trơn, cơ tim, các ? tuyến)  Yêu cầu học sinh đại diện p.biểu, tranh vẽ. b.sung.  Tiểu kết: Tóm tắt chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng. C/ Củng cố: Gọi HS đọc phần tóm tắt bài D/ ktđg: Học sinh trả lời câu hỏi sách giáo khoa. E/ Dặn dò:  Học bài; Xem trước nội dung bài 49  Đọc mục “Em có biết” VI. Rút kinh nghiệm:. 6 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Sinh 8 – GV: Huỳnh Ngọc Sơn. Tuần 27, ngày soạn…………………… Tiết 54, ngày dạy……………………... Baøi 49 CÔ QUAN PHAÂN TÍCH THÒ GIAÙC I. Mục tiêu: 1) Kiến thức: Biết: Nêu được ý nghĩa của cơ quan phân tích thị giác đối với cơ thể; xác định được các thành phần của CQPT thị giác.  Hiểu: Phân biệt được cơ quan phân tích với cơ quan thụ cảm. giải thích được cơ chế điều tiết của mắt để nhìn rõ vật. 2) Kỹ năng: phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh. Rèn kỹ năng vẽ hình. 3) Thái độ: Có ý thức giữ gìn vệ sinh mắt II. Chuẩn bị:  GV: Tranh vẽ phóng to hình 49-1,2 Sơ đồ Cấu tạo cầu mắt, và 49-3 Cấu tạo màng lưới.  Tranh phóng to hình 49-4 Sơ đồ thí nghiệm về sự điều tiết độ cong của thể thủy tinh.  HS: Xem trước nội dung bài 49 III. Phương pháp: Trực quan + Đàm thoại + Thuyết trình. IV. Kiểm tra bài cũ: Không V. Tiến trình dạy học: A/ Mở bài: Cơ quan phân tích giúp chúng ta nhận biết những thay đổi của môi trường. Cấu tạo cơ quan phân tích như thế nào ? Có những loại cơ quan phân tích nào ? B/ Phát triển bài:  Hoạt động 1: Tìm hiểu các th phần của CQPT thị giác; Tìm hiểu cấu tạo cầu mắt.  Mục tiêu: Xác định được các th.phần c.tạo của cơ quan phân tích; nêu được cấu tạo cầu mắt. H.đ. của HS Nội dung Hoạt động của GV  Yêu cầu học sinh  Cá nhân I. Cơ quan phân tích: CQPT gồm 3 thành đọc thông tin mục I, đọc thông tin, phần:  CQPT gồm những đại diện nêu  Cơ quan thụ cảm (có t.b thụ cảm ) kết quả. thành phần nào ?  Dây thần kinh cảm giác,  Cơ quan phân tích  Đại diện  Bộ phận phân tích ở trung ương (vỏ đại thị giác gồm những phát biểu, bồ não) thành phần nào ? sung dựa vào II. Cơ quan phân tích thị giác: gồm:  Treo tranh phóng mục II nêu kết  Tế bào thụ cảm ở màng lưới của cầu to hình 49-1, 2, 3 quả. mắt.  Yêu cầu học sinh  Qs tranh,  Đây thần kinh thị giác, qs, đọc thông tin ; thảo t.luận nhóm .  Vùng thị giác ở thùy chẩm. luận nhóm hoàn thành  Đại diện 1) Cấu tạo cầu mắt: bài tập mục  trong 3’ phát biểu, đọc  Yêu cầu học sinh phần điền từ. đại diện phát biểu, bổ  Nghe giáo viên bổ sung, sung . nội  Bổ sung, hoàn h.chỉnh 7 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Sinh 8 – GV: Huỳnh Ngọc Sơn. chỉnh nội dung trên dung hình, mô hình. tranh,  Dặn HS vẽ hình “ sơ đồ cấu tạo cầu mắt” vào tập. trên. * Màng bọc: gồm:  Màng cứng, phía trước là màng giác,  Màng mạch, phía trước là lồng đen,  Màng lưới: gồm tế bào que và tế bào nón, * Môi trường trong suốt:  Thủy dịch,  Thể thủy tinh,  Dịch thủy tinh.  Tiểu kết: Tóm tắt cấu tạo cầu mắt.  Hoạt động2:Tìm hiểu vì sao ảnh của vật rơi vào điểm vàng lại nhìn rỏ nhất.  Mục tiêu: Mô tả được cấu tạo của màng lưới Hoạt động của GV H.đ. của HS Nội dung  Yêu cầu học sinh đọc  Đọc thông 2) Cấu tạo của màng lưới: thông tin ô , thluận nhóm tin theo hướng  Màng lưới có các tế bào thụ cảm dẫn, kết hợp qs gồm: mục  trong 3’ + Vì sao ảnh của vật hiện hình 49-2. Thảo + Tế bào nón: Tiếp nhận kích thích lên điểm vàng lại nhìn rỏ luận nhóm, đại ánh sáng mạnh và màu sắc diện p.biểu, bs. + Tế bào que: tiếp nhận kích thích nhất ? giáo ánh sáng yếu (nhìn rõ ban đêm)  Yêu cầu học sinh đại  Nghe viên thuyết  Điểm vàng: Nơi tập trung nhiều tế diện p.biểu, b.sung.  Thông báo: sự tạo ảnh trình hoàn chỉnh bào nón. trên màng lưới nhờ sự ndung trên tranh  Điểm mù: Nơi đi ra của các sợi trục các tế bào thần kinh (Không có điều tiết của thể thủy tinh. vẽ. tế bào thụ cảm thị giác)  Tiểu kết: Tóm tắt đặc điểm của điểm vàng trên cầu mắt giúp nhìn rõ vật.  Hoạt động 3:Tìm hiểu ý nghĩa sự điều tiết độ dày của thể thủy tinh  Mục tiêu: Mô tả được hoạt động của thể thủy tinh như một thấu kính. Hoạt động của GV H.đ. của HS Nội dung  Yêu cầu học sinh đọc  Đọc thông 3) Sự tạo ảnh ở màng lưới: theo  Thể thủy tinh có khả năng điều tiết để thông tin ô  mục 3, tin thluận nhóm mục  hướng dẫn, nhìn rõ vật. kết hợp qs  Ánh sáng phản chiếu từ vật qua môi trong 5’ 49-4. trường trong suốt đến màng lưới tạo 1 + Vì sao ảnh của vật hình luận ảnh lộn ngược, thu nhỏ làm kích thích tế hiện lên điểm vàng lại Thảo nhóm, đại bào thụ cảm thị giác, xuất hiện xung thần nhìn rỏ nhất ? 8 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án Sinh 8 – GV: Huỳnh Ngọc Sơn.  Treo tranh phóng to, diện p.biểu, kinh theo dây thần kinh thị giác về vùng thị giác ở thùy chẩm cho ta biết hình hướng dẫn học sinh quan bs. sát.  Nghe giáo dạng, độ lớn, màu sắc của vật. thuyết  Yêu cầu học sinh đại viên trình hoàn diện p.biểu, b.sung.  Bổ sung hoàn chỉnh chỉnh ndung trên tranh vẽ. trên tranh. C/ Củng cố: Gọi HS nhắc lại các ý chính của bài D/ KTĐG: Học sinh trả lời câu hỏi sách giáo khoa. E/ Dặn dò:  Học bài, Xem trước nội dung bài 50  Đọc mục “Em có biết” VI. Rút kinh nghiệm:. 9 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án Sinh 8 – GV: Huỳnh Ngọc Sơn. Tuần 28, ngày soạn…………………… Tiết 55, ngày dạy……………………... Baøi 50. VEÄ SINH MAÉT. I. Mục tiêu: 1) Kiến thức:  Biết: Nêu được nguyên nhân các tật, bệnh của mắt và cách khắc phục.  Hiểu: Giải thích được cơ sở khoa học cách khắc phục các tật, bệnh về mắt.  Vận dụng: giải thích được ý nghĩa các biện pháp bảo vệ mắt. 2) Kỹ năng: Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, thảo luận nhóm. 3) Thái độ: Giáo dục ý thức giữ vệ sinh phòng tránh các bệnh, tật về mắt.  Chuẩn bị: GV: Tranh vẽ phóng to hình 50-1 – 4 (sgk). HS: Xem trước nội dung bài 50 II. Phương pháp: Đàm thoại + Trực quan + Thuyết trình. III. Kiểm tra bài cũ: 1/ Cấu tạo cầu mắt như thế nào ?  Đáp án:  Màng bọc: gồm: Màng cứng, phía trước là màng giác, màng mạch, phía trước là lồng đen, màng lưới: gồm tế bào que và tế bào nón,  Môi trường trong suốt: Thủy dịch, thể thủy tinh, dịch thủy tinh. 2/Sự tạo ảnh ở màng lưới như thế nào ? Tại sao ảnh của vật hiện lên điểm vàng lại nhìn rõ vật ?  Đáp án: Thể thủy tinh có khả năng điều tiết để nhìn rõ vật.  Ánh sáng phản chiếu từ vật qua môi trường trong suốt đến màng lưới tạo 1 ảnh lộn ngược, thu nhỏ làm kích thích tế bào thụ cảm thị giác, xuất hiện xung thần kinh theo dây thần kinh thị giác về vùng thị giác ở thùy chẩm cho ta biết hình dạng, độ lớn, màu sắc của vật.  Do điểm vàng có có tế bào que. IV. Tiến trình dạy học: A/ Mở bài: Hãy nêu các bệnh, tật của mắt mà em biết ? Cách phòng các bệnh tật này như thế nào ? B/ Phát triển bài:  Hoạt động 1: Tìm hiểu các tật của mắt và cách khắc phục  Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách khắc phục tật cận và viễn thị. H.đ. của HS Nội dung Hoạt động của GV  Thế nào là tật cận thị và viễn  Cá nhân đọc I. Các tật của mắt: thị ? thông tin qs tranh,  Cận thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần.  Treo tranh, hướng dẫn hs rút ra t.luận nhóm kết luận về nguyên nhân và cách  Đại diện phát  Viễn thị là tật mà mắt khắc phục 2 tật này . biểu, nghe giáo viên chỉ có khả năng nhìn xa.  Yêu cầu học sinh hoàn thành bổ sung, h.chỉnh nội dung trên tranh, bảng so sánh tật cận với viễn thị. Các tật của mắt Nguyên nhân Cách khắc phục  Bẩm sinh cầu mắt dài, Đeo kính cận (kính phân kì, Cận thị  Không giữ vệ sinh khi đọc kính mặt lõm)  10  Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án Sinh 8 – GV: Huỳnh Ngọc Sơn. sách  Bẩm sinh cầu mắt ngắn,  Thể thủy tinh bị lão hóa Đeo kính viễn (kính hội tụ, Viễn thị (người già) mất khả năng điều kính mặt lồi) tiết.  Làm thế nào để phòng tật cận  Cá nhân đại diện * Phòng tật cận thị: thị ? phát biểu.  Giữ vệ sinh khi đọc sách  Tránh đọc chỗ thiếu ánh sáng hoặc lúc đi trên tàu xe bị xốc nhiều, …  Tiểu kết: Phân biệt sự khác nhau giữa cận thị với viễn thị trên tranh vẽ.  Hoạt động2:Tìm hiểu các bệnh về mắt  Mục tiêu: Nêu được ng.nh, cách phòng bệnh mắt hột nói riêng và các bệnh về mắt nói chung. Hoạt động của H.đ. của HS Nội dung GV  Yêu cầu học  Cá nhân II. Bệnh về mắt: sinh đọc thông tin đọc thông tin * Bệnh đau mắt hột: theo hướng  Nguyên nhân: Do virut gây nên ô ,  Đường lây: dùng chung khăn, chậu với người + Hãy nêu nguyên dẫn, nhân của bệnh đau  Đại diện bệnh hoặc tắm rữa trong nước ao tù. phát biểu, bổ  Hậu quả: mặt trong mi mắt có nhiều hột nổi mắt hột ? … cộm lên, khi hột vỡ thành sẹo làm lông mi quặm  Yêu cầu học sung. sinh đại diện  Nghe giáo làm đục màng giác dẫn đến mù lòa. viên thuyết  Phòng bệnh: khôgn dùng chung khăn, chậu p.biểu, b.sung. hoàn với người bệnh  Để phòng tránh trình các bệnh về mắt chỉnh ndung. * Các bệnh khác: đau mắt đỏ, viêm kết mạc, khô mắt, … chúng ta cần làm  Phòng bệnh: gì ?  Rữa mắt thường xuyên bằng nước muối loãng  Không dùng chung khăn ,  Ăn uống đủ vitamin …  Tiểu kết: Tóm tắt các bệnh về mắt và cách phòng chống. C/ Củng cố: Gọi hs đọc phần tóm tắt bài D/ ktđg: Học sinh trả lời câu hỏi sách giáo khoa. E/ Dặn dò:  Xem trước nội dung bài 51  Đọc mục “Em có biết” V. Rút kinh nghiệm:.  11  Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án Sinh 8 – GV: Huỳnh Ngọc Sơn. Tuần 28, ngày soạn…………………… Tiết 56, ngày dạy……………………... Baøi 51 CÔ QUAN PHAÂN TÍCH THÍNH GIAÙC I. Mục tiêu: 1) Kiến thức:  Biết: Xác định được các thành phần của cơ quan phân tích thính giác,  Hiểu: Mô tả được cấu tạo các bộ phận của tai, cơ quan Coocti, trình bày được quá trình thu nhận cảm giác âm thanh.  Vận dụng: Giải thích được cơ sở khoa học các bệnh về tai. 2) Kỹ năng: Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, thảo luận nhóm. 3) Thái độ: Giáo dục ý thức giữ vệ sinh tai. GDMT: Giáo dục ý thức phòng tránh ô nhiễm tiếng ồn, giữ cho môi trường yên tĩnh II. Chuẩn bị: GV: Tranh vẽ phóng to hình 51-1, 2 (sgk); HS: Xem trước nội dung bài 51 III. Phương pháp: Đàm thoại + Trực quan + Thuyết trình. IV. Kiểm tra bài cũ:  Phân biệt cận thị với viễn thị về nguyên nhân, cách khắc phục ?  Đáp án:  Cận thị: nguyên nhân (2 nguyên nhân); Cách khắc phục: đeo kính lõm.  Viễn thị: nguyên nhân (2 nguyên nhân); cách khắc phục: đeo kính lồi  Nêu nguyên nhân, triệu chứng, cách khắc phục bệnh đau mắt hột ? Muốn phòng các bệnh về mắt cần phải có những biện pháp nào ?  Đáp án: Nguyên nhân (virut), triệu chứng, cách khắc phục. Phòng bệnh mắt. V. Tiến trình dạy học: A/ Mở bài: Chúng ta nhận biết được âm thanh nhờ cơ quan phân tích thính giác. Cấu tạo cơ quan phân tích thính giác gồm những bộ phận nào ? Cơ quan Coocti có vai trò quan trọng trong việc thu nhận âm thanh. B/ Phát triển bài:  Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo tai  Mục tiêu: Mô tả được cấu tạo của tai. Trình bày được cấu tạo cơ quan Coocti H.đ. của HS Nội dung Hoạt động của GV  Yêu cầu học sinh  Cá nhân đọc I. Cấu tạo của tai: Gồm: quan sát hình 51-1, thông tin qs  Tai ngoài: đọc thông tin, thảo tranh, t.luận + Vành tai: Hứng sóng âm, luận nhóm chọn các nhóm + Ống tai: Hướng sóng âm chú thích phù hợp + Màng nhĩ: Khuếch đại âm thanh. hoàn thành vào bài tập  Tai giữa: mục  để hoàn thành  Đại diện phát + Chuỗi xương tai: truyền sóng âm, Về các thành phần cấu biểu, nghe giáo + Vòi nhĩ: Cân bằng áp suất 2 bên màng tạo của tai và chức viên bổ sung, nhĩ, h.chỉnh nội  Tai trong: năng của chúng.  Treo tranh, hướng dung trên tranh, + Bộ phận tiền đình và các ống bán khuyên: thu nhận thông tin về sự chuyển dẫn hs rút ra kết luận  12  Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án Sinh 8 – GV: Huỳnh Ngọc Sơn.  Quan sát động và vị trí của cơ thể trong không gian, tranh, đọc thông + Ốc tai: Thu nhận các kích thích của tin, đại diện phát sóng âm. * Cấu tạo của ốc tai: gồm biểu, bổ sung. + Ốc tai xương (ngoài) xoắn 2, 5 vòng. + Ốc tai màng (lót trong)  Màng tiền đình(trên)  Màng cơ sở (dưới): Có cơ quan Coocti chứa các tế bào thụ cảm thính giác.  Tiểu kết: Tóm tắt về cấu tạo của tai.  Hoạt động 2:Tìm hiểu chức năng thu nhận sóng âm.  Mục tiêu: Trình bày được quá trình thu nhận sóng âm ở tai trên hình vẽ 51-1. Hoạt động của GV H.đ. của HS Nội dung  Y.cầu học sinh đọc  Cá nhân đọc II. Chức năng thu nhận sóng âm; thông tin theo Sóng âm vào tai làm rung màng nhĩ tác thông tin ô , mục II động lên chuỗi xương tai rồi lên cửa bầu + Hãy nêu quá trình thu hướng dẫn,  Đại diện phát dục làm chuyển động ngoại dịch rồi nội nhận sóng âm ở tai ? dịch làm rung màng cơ sở kích thích tế  Yêu cầu học sinh đại biểu, bổ sung.  Nghe giáo bào TCTG ở cơ quan Coocti xuất hiện diện p.biểu, b.sung.  Hướng dẫn học sinh viên thuyết trình xung thần kinh lên vùng thính giác giúp nhận biết trên tranh hoàn chỉnh ndung ta nhận biết âm thanh. trên tranh. phóng to.  Tiểu kết: Tóm tắt trên tranh quá trình thu nhận sóng âm.  Hoạt động 3:Tìm hiểu các biện pháp vệ sinh tai  Mục tiêu: Trình bày được cơ sở khoa học và các biện pháp vệ sinh tai. Hoạt động của GV H.đ. của HS Nội dung  Y.cầu học sinh đọc  Cá nhân III. Vệ sinh tai: thông tin ô , mục III đọc thông tin  Dùng tăm bông để lấy ráy tai, không hướng dùng những vật nhọn làm tổn thương màng + Hãy nêu bảo vệ tai ? theo nhĩ.  Yêu cầu học sinh dẫn, diện  Trẻ em tránh để viêm họng (sẽ dẫn đến đại diện p.biểu,  Đại phát biểu, bổ viêm tai giữa) b.sung. sung.  Có biện pháp làm giảm tiếng ồn để bảo vệ màng nhĩ. C/ Củng cố: Gọi HS nhắc lại các ý chính của bài D/ ktđg: Học sinh trả lời câu hỏi sách giáo khoa. E/ Dặn dò:  Xem lại khái niệm “Phản xạ cở bài 6”, đọc trước nội dung bài 52  Đọc mục “Em có biết” VI. Rút kinh nghiệm: về cấu tạo của tai.  Yêu cầu học sinh kết hợp quan sát hình 51-2 với đọc thông tin nêu cấu tạo và chức năng của ốc tai..  13  Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án Sinh 8 – GV: Huỳnh Ngọc Sơn. Tuần 29, ngày soạn…………………… Tiết 57, ngày dạy…………………….. Baøi 52 PHAÛN XAÏ KHOÂNG ÑIEÀU KIEÄN VAØ PHAÛN XAÏ COÙ ÑIEÀU KIEÄN I. Mục tiêu: 1) Kiến thức:  Biết: Phát biểu được khái niệm PXKĐK và PXCĐK, ý nghĩa PXCĐK với đời sống.  Hiểu: Phân biệt và cho được ví dụ PXKĐK và PXCĐK, nêu được điều kiện thành lập PXCĐK.  Vận dụng: Nêu được ví dụ về quá trình hình thành PXCĐK. 2) Kỹ năng: Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, liên hệ thực tế 3) Thái độ: nhận thức đúng các hoạt động của con người do sự chỉ đạo của hệ thần kinh. II. Chuẩn bị: GV: Tranh vẽ phóng to hình 52-1, 2, 3, 4 (sgk). HS: đọc trước nội dung bài 52 III. Phương pháp: Thuyết trình + Đàm thoại + Trực quan IV. Kiểm tra bài cũ:  Nêu cấu tạo của tai ?  Đáp án: Nêu cấu tạo: tai ngoài, tai giữa và tai trong.  Nêu cấu tạo của ốc tai ? Quá trình thu nhận sóng âm diễn ra như thế nào ?  Đáp án:  Cấu tạo ốc tai: ốc tai xương và ốc tai màng,  Quá trình thu nhận sóng âm: Sóng âm vào tai  màng nhĩ  chuỗi xương tai  cửa bầu dục  chuyển động ngoại dịch rồi nội dịch  màng cơ sở  tế bào TCTG  xung thần kinh  vùng thính giác  nhận biết âm thanh. V. Tiến trình dạy học: A/ Mở bài: Phản xạ là gì ? Có những loại phản xạ nào ? các em sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay. B/ Phát triển bài:  Hoạt động 1: Phân biệt PXCĐK và PXKĐK  Mục tiêu: Nhận dạng được các loại phản xạ qua các ví dụ đơn giản. H.đ. của HS Nội dung Hoạt động của GV  Yêu cầu học sinh đọc  Cá nhân I. Phân biệt PXCĐK và PXKĐK: thông tin, thảo luận nhóm đọc thông tin  PXKĐK: là phản xạ sinh ra đã có, hoàn thành bài tập mục : t.luận nhóm . không cần học tập. VD: Đi nắng, mặt đỏ, xác định PXKĐK và  Đại diện đổ mồ hôi, … biểu,  PXCĐK: là phản xạ được hình thành PXCĐK trong bảng 52-1, phát nghe giáo trong đời sống qua một quá trình học tập, tìm thêm VD.  Hướng dẫn hs rút ra kết viên bổ sung, rèn luyện. VD: Qua ngã tư thấy đèn đỏ luận về PXKĐK và h.chỉnh nội vội dừng xe,… dung. PXCĐK.  Tiểu kết: Tóm tắt về PXCĐK và PXKĐK.  14  Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án Sinh 8 – GV: Huỳnh Ngọc Sơn.  Hoạt động 2:Tìm hiểu sự hình thành PXCĐK  Mục tiêu:  Trình bày được quá trình thành lập và ức chế của PXCĐK,  Nêu được những điều kiện cần có khi thành lập phản xạ có điều kiện Hoạt động của GV H.đ. của HS Nội dung  Hướng dẫn học  Cá nhân II. Sự hình thành PXCĐK: sinh quan sát tranh quan sát 1) Hình thành PXCĐK: phóng to hình 52-1 tranh theo * Điều kiện:  52-3 Sự hình hướng dẫn  Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều hình kiện với kích thích không điều kiện, thành phản xạ có sự  Quá trình kết hợp phải lặp lại nhiều lần và điều kiện của Nhà thành PXCĐK. thường xuyên được củng cố. sinh lí học người * Ví dụ: Kết hợp cho cá ăn khi có tiếng kẻng…  Thảo Nga.  Yêu cầu học sinh luận nhóm. 2) Ức chế PXCĐK: diện  PXCĐK sẽ mất dần nếu không được thường thảo luận nhóm lấy Đại vd khác và nêu điều phát biểu, bổ xuyên củng cố, sung. kiện của PX.  Ý nghĩa: + Đảm bảo thích nghi với điều kiện môi trường  Hướng dẫn học  Nghe viên sống luôn thay đổi, sinh lấy Vd ngược giáo lại để đi đến ức chế thuyết trình + Hình thành các thói quen và tập quán tốt ở hoàn chỉnh người. PXCĐK . ndung.  Tiểu kết: Tóm tắt các điều kiện hình thành PXCĐK và ức chế PXCĐK.  Hoạt động 3:So sánh tính chất của PXCĐK và PXKĐK  Mục tiêu: Rút ra được điểm khác nhau về tính chất giữa PXCĐK và PXKĐK Hoạt động của GV H.đ. của HS Nội dung  Y.cầu học sinh đọc  Cá nhân đọc thông III. So sánh các tính chất của thông tin bảng 52-2, mục tin hoàn thành theo PXKĐK và PXCĐK: III hướng dẫn học sinh hướng dẫn,Đ.diện phát hoàn thành bảng, rút ra biểu, bổ sung. điểm khác nhau. Tính chất của phản xạ không điều Tính chất của phản xạ không điều kiện kiện 1. Trả lời các kt KĐK 1'. Trả lời kt CĐK 2. Bẩm sinh 2'. Hình thành qua rèn luyện, học tập 3. Bền vững trong đ.s. 4. Có tính di truyền, mang tính chủng 3'. Dể mất khi không được củng cố 4'. Có t/c cá thể không di truyền loại 5. Số lượng hạn chế 5'. Số lượng không hạn định 6. Cung px đơn giản 6'. Hình thành đường liên hệ tạm thời 7. Trung ương nằm ở trụ não, tủy sống 7'. Trung ương chủ yếu ở vỏ não.  Yêu cấu học sinh  Cá nhân đọc * Mối liên hệ: thông tin, đại  PXKĐK là cơ sở để hình thành đọc thông tin ô , PXCĐK,  Giữa chúng có mối diện phát biểu.  Kết hợp kích thích có điều kiện trước  15  Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án Sinh 8 – GV: Huỳnh Ngọc Sơn. liên hệ gì với nhau ?. kích thích không điều kiện một thời gian ngắn.. C/ Củng cố: GV nhắc lại các ý chính của bài D/ Ktđg: Học sinh trả lời câu hỏi sách giáo khoa. E/ Dặn dò: Xem trước nội dung các bài 53 VI. Rút kinh nghiệm:.  16  Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án Sinh 8 – GV: Huỳnh Ngọc Sơn. Tuần 29, ngày soạn…………………… Tiết 58, ngày dạy…………………….. Bài 53 HOẠT ĐỘNG THẦN KINH CẤP CAO Ở NGƯỜI I. Mục tiêu: 1) Kiến thức:  Biết: Nêu được vai trò của tiếng nói và chữ viết, tư duy trừu tượng ở con người.  Hiểu: Phân tích được đặc điểm giống và khác nhau giữa các PXCĐK ở người với động vật nói chung và ở thú nói riêng.  Vận dụng: Xác định được các hoạt động thần kinh cấp cao ở người. 2) Kỹ năng: Rèn kỹ năng tư duy, suy luận. 3) Thái độ: nhận thức đúng các hoạt động của con người do sự chỉ đạo của hệ thần kinh. II. Chuẩn bị: III. Phương pháp: Thuyết trình + Đàm thoại IV. Kiểm tra bài cũ: không V. Tiến trình dạy học: A/ Mở bài: Sự thành lập và ức chế các PXCĐK có ý nghĩa rất lớn trong đời sống cũng như trong học tập. Như vậy có gì giống và khác nhau giữa các PXCĐK ở người với động vật. B/ Phát triển bài:  Hoạt động 1:Tìm hiểu sự thành lập và ức chế các PXCĐK ở người  Mục tiêu: Hiểu rõ được sự thành lập và ức chế các PXCĐK ở người để chỉ ra được điểm giống và khác nhau với động vật. H.đ. của HS Nội dung Hoạt động của GV  Yêu cầu học sinh đọc thông tin,  Cá nhân đọc I. Sự thành lập và ức chế  Phân tích: điểm giống về điều thông tin, nghe các PXCĐK ở người: Sự hình thành và ức chế các kiện hình thành, ức chế, ý nghĩa với gv phân tích. đời sống, Điểm khác: Số lượng và  Đại diện phát PXCĐK là 2 quá trình thuận mức độ phức tạp của các phản xạ. biểu lấy ví dụ, nghịch quan hệ mật thiết với  Hướng dẫn hs lấy VD và rút ra nghe giáo viên nhau, là cơ sở để hình thành kết luận về ý nghiã của sự thành lập bổ sung, h.chỉnh các thói quen và tập quán, nếp sống có văn hóa ở người. nội dung. và ức chế các PXCĐK.  Tiểu kết: Tóm tắt về ý nghĩa sự thành lập và ức chế các PXCĐK.  Hoạt động 2:Tìm hiểu vai trò của tiếng nói và chữ viết ở người.  Mục tiêu:  Nêu được vai trò của tiếng nói và chữ viết trong thành lập PXCĐK  Ý nghĩa của tiếng nói và chữ viết trong đời sống. Hoạt động của H.đ. của HS Nội dung GV  Hướng dẫn  Cá nhân đọc II. Vai trò của tiếng nói và chữ viết: học sinh đọc thông tin hướng * Sự hình thành tiếng nói và chữ viết ở người thông tin mục II. dẫn về vai trò cũng là kết quả của một quá trình học tập, là quá 1 và 2. thuyết của tiếng nói và trình hình thành các PXCĐK cấp cao.  17  Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án Sinh 8 – GV: Huỳnh Ngọc Sơn. trình cho học chữ viết.  Tiếng nói và chữ viết là cơ sở để gây ra các sinh thấy được  Thảo luận PXCĐK cấp cao. Ví dụ: Người có thể xúc động vai trò của tiếng nhóm. Đại diện (vui, buồn, phẫn nộ) khi đọc những thông tin nói và chữ viết. phát biểu, bs. trên sách báo…  Yêu cầu học  Nghe giáo  Tiếng nói và chữ viết là phương tiện để con sinh thảo luận viên thuyết trình người giao tiếp giúp con người hiểu nhau. Ví dụ: nhóm lấy vd hoàn chỉnh Kinh nghiệm sản xuất, … của con người truyền khác. ndung. từ thế hệ này sang thế hệ khác.  Tiểu kết: Tóm tắt các vai trò của tiến nói và chữ viết.  Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm tư duy trừu tượng.  Mục tiêu: Nêu được vai trò của ngôn ngữ trong việc hình thành tư duy trừu tượng. Hoạt động của GV H.đ. của HS Nội dung  Thuyết trình thông tin theo  Cá nhân III. Tư duy trừu tượng: mục III sách giáo khoa và nghe giáo  Nhờ ngôn ngữ mà từ những tính minh họa bằng các ví dụ cụ viên hướng chất của sự vật hiện tượng con người thể: dẫn thông khái quát hóa bằng các khai niệm.  Dùng các từ, ngữ để diễn tin.  Khả năng khái quát hóa, trừu tượng hóa là cơ sở của tư duy trừu tượng (chỉ đạt sự vật, hiện tượng  khái có ở người) niệm  đọc (nghe)  hiểu. C/ Củng cố: Gọi HS nhắc lại các ý chính của bài D/ ktđg: Học sinh trả lời câu hỏi sách giáo khoa. E/ Dặn dò: Xem trước nội dung bài 54 VI. Rút kinh nghiệm:.  18  Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án Sinh 8 – GV: Huỳnh Ngọc Sơn. Tuần 30, ngày soạn…………………… Tiết 59, ngày dạy……………………... Baøi 54 VEÄ SINH HEÄ THAÀN KINH I. Mục tiêu: 1) Kiến thức:  Biết: Nêu được ý nghĩa của giấc ngủ với sức khỏe, tác hại của matúy với sức khỏe và với hệ thần kinh.  Hiểu: Phân tích được ý nghĩa của giấc ngủ, lao động và nghỉ ngơi hợp lí với sức khỏe con người.  Vận dụng: Xác định được cho bản thân một kế hoạch học tập, nghỉ ngơi hợp lí để bảo vệ sức khỏe học tập. 2) Kỹ năng: Rèn kỹ năng tư duy, liên hệ thực tế. 3) Thái độ: Có ý thức giữ gìn sức khỏe, có thái độ tránh xa ma túy. II. Chuẩn bị: Tranh phóng to về tác hại của các chất gây nghiện: rượu, thuốc lá, matúy III. Phương pháp: Đàm thoại + Thuyết trình + Trực quan IV. Kiểm tra bài cũ:  Sự thành lập và ức chế các PXCĐK có ý nghĩa như thế nào trong đời sống con người ? Tiếng nói và chữ viết có vai trò gì ?  Đáp án:  Sự hình thành và ức chế các PXCĐK là 2 quá trình thuận nghịch quan hệ mật thiết với nhau, là cơ sở để hình thành các thói quen và tập quán, nếp sống có văn hóa ở người.  Tiếng nói và chữ viết là cơ sở để gây ra các PXCĐK cấp cao. Tiếng nói và chữ viết là phương tiện để con người giao tiếp giúp con người hiểu nhau. V. Tiến trình dạy học: A/ Mở bài: Hệ thần kinh có vai trò điều khiển, điều hòa hoạt động các cơ quan trong cơ thể. Làm thế nào để bảo vệ hệ thần kinh ? B/ Phát triển bài:  Hoạt động 1:Tìm hiểu ý nghĩa của giấc ngủ đối với sức khỏe  Mục tiêu: Trình bày được ý nghĩa của giấc ngủ và những điều kiện để có giấc ngủ tốt.  Tiến hành: H.đ. của HS Nội dung Hoạt động của GV  Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm trả lời 2 câu hỏi mục .  Bổ sung: Muốn có giấc ngủ tốt, sâu: px trước khi ngủ (rửa mặt, đánh răng, ngủ đúng giờ, hít thở sâu), tránh những yếu tố ảnh hưởng: ăn quá no, dùng chất kích thích; đảm bảo không khí yên tĩnh, không để dèn sáng ,….  Thảo luận nhóm, đại diện phát biểu, bổ sung.  Nghe gv bổ sung..  19  Lop8.net. I. Ý nghĩa của giấc ngủ đối với sức khỏe:  Ngủ là nhu cầu sinh lí của cơ thể.  Bản chất của giấc ngủ là 1 quá trình ức chế tự nhiên của bộ não có tác dụng bảo vệ, phục hồi khả năng làm viêc của hệ thần kinh..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án Sinh 8 – GV: Huỳnh Ngọc Sơn.  Tiểu kết: Tóm tắt về ý nghĩa của giấc ngủ với sức khỏe.  Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của lao động và nghỉ ngơi hợp lí.  Mục tiêu: Nêu được ý nghĩa của việc lao động và nghỉ ngơi hợp lí.  Tiến hành: Hoạt động của GV H.đ. của HS Nội dung  Tại sao không  Học sinh dựa II. Lao động và nghỉ ngơi hợp lí: nên làm việc quá vào kiến thức  Lao động và nghỉ ngơi hợp lí để giữ gìn sức và thức quá thực tiễn, trả lời và bảo vệ hệ thần kinh. khuya ? và rút ra kết  Biện pháp: + Đảm bảo giấc ngủ hàng ngày dầy đủ,  Hướng dẫn học luận. + Sống thanh thản, tránh lo âu phiền muộn, sinh rút ra kết luận . + Làm việc và nghỉ ngơi hợp lí.  Tiểu kết: Tóm tắt ý nghĩa cảu việc lao động và nghỉ ngơi hợp lí.  Hoạt động 3: Tìm hiểu các chất có ảnh hưởng xấu đến hoạt động của hệ thần kinh.  Mục tiêu:Kể tên và nêu được tác hại của các chất kích thích với hệ thần kinh.  Tiến hành: Hoạt động của GV H.đ. của HS Nội dung  Treo tranh, hướng dẫn  Cá nhân III. Tránh lạm dụng các chất kính học sinh nhận biết tác hại nghe giáo thích và ức chế với hệ thần kinh: các chất gây nghiện. viên hướng  Chất kích thích: trà, cà phê, … gây thông mất ngủ  Giáo dục học sinh ý thức dẫn tránh các chất: ma túy, rượu, tin.  Chất gây nghiện: rượu, thuốc lá, … thuốc lá…  Chất làm suy giảm chức năng hệ thần kinh: moocphin, hêroin,… C/ Củng cố: Gọi HS nhắc lại các ý chính của bài D/ ktđg: Học sinh trả lời câu hỏi sách giáo khoa. E/ Dặn dò: Xem trước nội dung bài 55 VI. Rút kinh nghiệm:.  20  Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×