Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn học lớp 1 - Tuần lễ 31

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (310.79 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 31. Đạo đức:. Thứ hai,ngày tháng năm 20 BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG (Tiết 2). I/ MỤC TIÊU : - Kể được một vài lợi ích của hoa và cây nơi cộng cộng đối với cuộc sống con người. - Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. - Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên. Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm, những nơi công cộng khác; biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. II/ CHUẨN BỊ : - Vở bài tập đạo đức. - Bài hát: “Ra chơi vườn hoa`”(Nhạc và lời Văn Tuấn) - Các điều 19, 26, 27, 32, 39 Công ước quốc tế quyền trẻ em. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC: - Gọi 2 học sinh nêu lại nội dung tiết trước. - 2 HS nêu nội dung bài học trước. - Tại sao phải bảo vệ cây và hoa nơi công cộng? - Cây và hoa cho cuộc sống thêm đẹp, không khí trong lành. - GV nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi đầu bài. a. Hoạt động 1 : Làm bài tập 3 - Vài HS nhắc lại. - Giáo viên hướng dẫn làm bài tập và cho học sinh thực hiện vào VBT. - Học sinh thực hiện vào VBT. - Gọi một số học sinh trình bày, lớp nhận xét bổ sung. - Học sinh trình bày, học sinh khác nhận xét và bổ sung. - Giáo viên kết luận:  Những tranh chỉ việc làm góp phần tạo môi - Học sinh nhắc lại nhiều em. trường trong lành là tranh 1, 2, 4. b. Hoạt động 2: Thảo luận và đóng vai theo tình huống bài tập 4: 1. Giáo viên chia nhóm và nêu yêu cầu thảo luận - Học sinh làm bài tập 4: đóng vai. 2. Gọi các nhóm đóng vai, cả lớp nhận xét bổ - 2 câu đúng là: sung. Câu c: Khuyên ngăn bạn - Giáo viên kết luận : Câu d: mách người lớn. 1. Nên khuyên ngăn bạn hoặc mách người lớn khi - Học sinh nhắc lại nhiều em. không cản được bạn. Làm như vậy là góp phần bảo vệ môi trường trong lành, là thực hiện quyền được sống trong môi trường trong lành. c) Hoạt động 3: Thực hành xây dựng kế hoạch bảo vệ cây và hoa 1. Giáo viên cho học sinh thảo luận theo nhóm nội dung sau: + Nhận bảo vệ chăm sóc cây và hoa ở đâu? + Vào thời gian nào? + Bằng những việc làm cụ thể nào? - HS thảo luận và nêu theo thực tế và trình bày trước lớp. Học sinh khác bổ + Ai phụ trách từng việc? - Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày, cho cả sung và hoàn chỉnh. lớp tảo đổi. - Giáo viên kết luận :. 1 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tuần 31.  Môi trường trong lành giúp các em khoẻ mạnh và phát triển. Các em cần có hành động bảo vệ, chăm sóc cây và hoa. d) Hoạt động 4: Học sinh cùng giáo viên đọc đoạn thơ trong VBT: “Cây xanh cho báng mát Hoa cho sắc cho hương Xanh, sạch, đẹp môi trường Ta cùng nhau gìn giữ”. 3.Củng cố: Hỏi tên bài. - Cho hát bài “Ra chơi vườn hoa” - Nhận xét, tuyên dương. 4.Dặn dò: Học bài, xem lại các bài đã học.. - Học sinh nhắc lại nhiều em. HS đọc lại các câu thơ trong bài. “Cây xanh cho báng mát Hoa cho sắc cho hương Xanh, sạch, đẹp môi trường Ta cùng nhau gìn giữ”. - Hát và vổ tay theo nhịp. - Tuyên dương các bạn ấy.. TỰ NHIÊN – XÃ HỘI:. THỰC HÀNH QUAN SÁT BẦU TRỜI. I/ MỤC TIÊU : Sau giờ học học sinh biết : - Biết mô tả khi quan sát bầu trời, những đám mây, cảnh vật xung quanh khi trời nắng,mưa. - Có ý thức bảo vệ cái đẹp của thiên nhiên, phát huy trí tưởng tượng. II/ CHUẨN BỊ : - Giấy bìa to, giấy vẽ, bút chì, … III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định : 2.KTBC: Hỏi tên bài. + Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời nắng? - Khi nắng bầu trời trong xanh có mây + Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời mưa? trắng, có Mặt trời sáng chói, … - Khi trời mưa bầu trời u ám, mây đen xám - Nhận xét bài cũ. xịt phủ kín, không có mặt trời, … 3.Bài mới: - Giáo viên giới thiệu và ghi bảng đầu bài. - Học sinh nhắc lại. Chúng ta sẽ quan sát bầu trời để nhận biết rõ hơn về bầu trời mến yêu của chúng ta. a) Hoạt động 1 : Quan sát bầu trời.  Bước 1: Giáo viên định hướng quan sát.  Quan sát bầu trời: + Có thấy mặt trời và các khoảng trời xanh không? + Trời hôm nay nhiều hay ít mây? + Các đám mây có màu gì ? Chúng đứng yên hay - Học sinh lắng nghe nội dung quan sát do chuyển động? giáo viên phổ biến.  Quan sát cảnh vật xung quanh: + Quan sát sân trường, cây cối, mọi vật … lúc này khô ráo hay ướt át? + Em có trông thấy ánh nắng vàng hay những giọt mưa hay không? - Giáo viên chia nhóm và tổ chức cho các em đi quan sát.  Bước 2: Giáo viên chia nhóm và tổ chức cho các em đi quan sát. - HS quan sát theo nhóm và ghi những nhận. 2 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần 31.  Bước 3: Cho hs vào lớp, gọi một số em nói lại những điều mình quan sát được và thảo luận các câu hỏi sau đây theo nhóm. + Những đám mây trên bầu trời cho ta biết những điều gì về thời tiết hôm nay? + Lúc này bầu trời như thế nào?  Bước 4: Gọi đại diện một số nhóm trả lời các câu hỏi: Giáo viên kết luận: Quan sát những đám mây trên bầu trời và một số dấu hiệu khác cho ta biết trời đang nắng, đang mưa, râm mát hay sắp mưa và kết luận lúc này trời như thế nào. b) Hoạt động 2: Nói về bầu trời và cảnh vật xung quanh  Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động. - Giáo viên cho học sinh nói trong nhóm về bầu trời và cảnh vật xung quanh (theo quan sát hoặc tưởng tượng).  Bước 2: Nói trước lớp - Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp 4.Củng cố dăn dò: Cho học sinh hát bài hát: “Thỏ đi tắm nắng” - Học bài, xem bài mới... Toán:. xét được vào tập hoặc nhớ để vào lớp để nêu lại cho các bạn cùng nghe. - Hs vào lớp và trao đổi thảo luận. - Nói theo thực tế bầu trời được quan sát. - Các nhóm cử đại diện trả lời câu hỏi.. - Học sinh hoạt động nhóm. - Học sinh nói về bầu trời và cảnh vật xung quanh theo quan sát hoặc tưởng tượng được. - Các em nói trước lớp. - Hát bài hát: “Thỏ đi tắm nắng” - Thực hành ở nhà.. LUYỆN TẬP. I/ MỤC TIÊU : - Thực hiện các phép tính cộng, trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 100 ; nhận biết bước đầu về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Bài tập 1, 2, 3 - Rèn kỹ năng tính toán nhanh, tính nhẩm. - Luôn kiên trì, cẩn thận. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: Đồ dùng luyện tập. 2. Học sinh: Đồ dùng học toán. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: a) Giới thiệu: Học bài luyện tập. b) Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. - Lưu ý HS viết các số phải thẳng cột.. -. Hát.. -. … đặt tính rồi tính. HS tự làm bài vào bảng con, trình bày: 34 42 76 76 52 47       42 34 42 34 47 52 76 76 34 42 99 99. 3 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tuần 31. - 3 em sửa ở bảng lớp. - Viết phép tính thích hợp. - 2 học sinh đọc số. - Học sinh tự làm bài. 42 + 34 = 76 76 – 34 = 42 34 + 42 = 76 76 – 42 = 34 - Sửa ở bảng lớp. - Điền dấu >, <, = - Học sinh làm bài, - Sửa miệng.. Bài 2: Nêu yêu cầu bài. - Cho học sinh quan sát, đọc các số. - Lựa chọn viết các số đó vào các phép tính có sẵn để được phép tính đúng. Bài 3: Yêu cầu gì? Lưu ý học sinh phải thực hiện phép tính trước rồi so sánh sau. Bài 4: Nêu yêu cầu của bài ? - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi.. -. -. 4. Củng cố: Trò chơi: Ai nhanh hơn? Chia 2 đội: 1 đội ra phép tính, 1 đội đưa ra kết quả. - Nhận xét. 5. Dặn dò: Làm lại các bài còn sai. - Chuẩn bị bài: Đồng hồ, thời gian.. Tập đọc:. -. Đúng ghi đ, sai ghi s. Hai đội, mỗi đội 4 học sinh lên bảng, thi nối nhanh. Nhận xét, tuyên dương.. -. Học sinh chia 2 đội thi đua nhau. Nhận xét.. HỒ GƯƠM. I.Mục tiêu : - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Khổng lồ, long lanh, lấp ló. Xum xuê; Bước đầu biết nhỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà nội. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ) II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. (Hồ Gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà nội...) -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Tiết 1,2 Hoạt dộng GV 1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Hai chị em” và trả lời các câu hỏi trong SGK. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn (giọng đọc chậm, trìu mến, ngắt nghỉ rõ sau dấu chấm, dấu phẩy). Tóm tắt nội dung bài: + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. + Luyện đọc câu:. Hoạt động HS 3 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.. Nhắc tựa. Lắng nghe.. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.. 4 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tuần 31. Gọi học sinh đọc trơn câu thơ theo cách đọc nối tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại cho đến hết bài thơ. + Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn) + Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. + GVđọc diễn cảm bài văn + Đọc cả bài. Luyện tập:  Ôn các vần ươm, ươp. Giáo viên nêu yêu cầu bài tập1: Tìm tiếng trong bài có vần ươm? Bài tập 2: Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần ươm, ươp ?. 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng. Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên. Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc. Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. Theo dõi 2 emđọc , lớp đồng thanh. Gươm.. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 3 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: 1. Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu ? 2. Từ trên cao nhìn xuống mặt Hồ Gươm như thế nào ? Gọi học sinh đọc đoạn 2. 3. Giới thiệu bức ảnh minh hoạ bài Hồ Gươm. Gọi học sinh đọc cả bài văn. Nhìn ảnh tìm câu văn tả cảnh Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh tìm câu văn tả cảnh (bức tranh 1, bức tranh 2, bức tranh 3). Nhận xét chung phần tìm câu văn tả cảnh của học sinh của học sinh. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.. Học sinh đọc câu mẫu SGK. Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các câu chứa tiếng có vần ươm, vần ươp, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều câu nhóm đó thắng. 2 em đọc..  Hồ Gươm là cảnh đẹp ở Hà Nội.  Từ trên cao nhìn xuống mặt Hồ Gươm như chiếc gương hình bầu dục, khổng lồ, sáng long lanh. Học sinh quan sát tranh SGK. 2 em đọc cả bài. Học sinh tím câu văn theo hướng dẫn của giáo viên. Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà.. Thứ ba ,ngày tháng. năm 20 5. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tuần 31. Tập viết:. TÔ CHỮ HOA S. I.Mục tiêu: - Tô được các chữ cái S - Viết đúng các vần: ươm, ướp các từ ngữ: Lượm lúa, nườm nượp kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo theo vở Tập viết 1, tập hai ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần ) * HS khá, giỏi viết đều nét, dản đúng qui cách và viết đủ số dòng, số chữ qui định trong vở tập viết 1, tập 2 II.Đồ dùng dạy học:  Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. -Chữ hoa S,T đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo chấm điểm 2 bàn học sinh. viên kiểm tra. Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các 2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: dòng nước ,xanh mướt từ: dòng nước, xanh mướt Nhận xét bài cũ. Học sinh nhắc tựa bài. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc. Hướng dẫn tô chữ hoa: Học sinh quan sát chữ hoa Strên bảng phụ và Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: trong vở tập viết. Nhận xét về số lượng và kiểu nét.Chữ S có mấy nét ? độ cao của chữ bao nhiêu ? Sau đó nêu quy Chữ Sgồm một nét: nét cong thắt nhỏ trên đầu , trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong chữ S cao năm li . khung chữ. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện Quan sát Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan (đọc, quan sát, viết bảng con). sát vần và từ ngữ trên bảng Giáo viên viết mẫu 3.Thực hành : Cho HS viết bài vàovở. Viết bảng con. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên vào chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. vở tập viết. 4.Củng cố : Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô vần và từ ngữ. chữ S,T Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5. Hoạt động nối tiếp : - Chuẩn bị bài:Tô chữ hoa T- Nhận xét . Tuyên dương. LUYỆN ĐỌC CÁC BÀI TRONG TUẦN I – MỤC TIÊU:. 6 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tuần 31. - Rèn cho hs đọc đúng , trôi chảy các bài Tập đọc đã học trong tuần . - Ôn và rèn cho HS các vần đã học. II – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1 – Luyện đọc :25’ *GV gọi HS lần lượt đọc bài :Vẽ ngựa, Cái Bống , Hoa - HS đọc cá nhân,nhóm ,cả lớp ngọc lan *GV nhận xét ,sửa chữa cách đọc của từng HS *Rèn luyện cho HS kĩ năng phân biệt các vần đã học trong tuần :. - Cá nhân , nhóm ,cả lớp. 2 – củng cố :5’ -Nhận xét về cách đọc của HS -Nêu những yêu cầu cần chú ý -Dặn dò :về nhà đọc lại bài vừa ôn. Chính tả (tập chép):. HỒ GƯƠM. I.Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng đoạn “ Cầu Thê Húc màu son… cổ kính” 20 chữ trong khoảng 8 – 10 phút. - Điền đúng vần ươm, ươp ; chữ c, k vào chỗ trống. - Bài tập 2, 3 ( SGK ) II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài thơ cần chép và các bài tập 2, 3. - Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho chép lại bài lần trước. về nhà viết lại bài. Gọi 2 học sinh lên bảng viết: 2 học sinh làm bảng. Hay chăng dây điện Là con nhện con. Hay chăng dây điện Là con nhện con. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm những tiếng các em thường viết sai như: lấp ló, xum xuê,. Học sinh nhắc lại. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp.. 7 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tuần 31. cổ kính, … viết vào bảng con.. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: lấp ló, xum xuê, cổ kính, … Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên sinh. để chép bài chính tả vào vở chính tả.  Thực hành bài viết (chép chính tả). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở. đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi câu. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết. Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa  Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi lỗi cho nhau. chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề viên. vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Điền vần ươm hoặc ươp.  Thu bài chấm 1 số em. Điền chữ k hoặc c. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh làm VBT. Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống Việt. theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập Giải giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua Cướp cờ, lượm lúa, qua cầu, gõ kẻng. giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. 5 Dặn dò: - Dặn về làm b/tập. Chuẩn bị bài tiết sau : Tập chép bài: Luỹ tre - Nhận xét tiết dạy. Tuyên dương những em viết đẹp, đúng.. Toán:. ĐỒNG HỒ – THỜI GIAN. I/ MỤC TIÊU : - Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng biểu tượng ban đầu về thời gian. - Đọc đúng giờ trên mặt đồng hồ. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: Đồng hồ để bàn. Mô hình đồng hồ. 2. Học sinh: Mô hình đồng hồ. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài mới:. -. Hát.. 8 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tuần 31. Giới thiệu: Học bài đồng hồ – thời gian. a) Hoạt động 1: Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ. - Cho học sinh quan sát đồng hồ. - Trên mặt đồng hồ có những gì?  Mặt đồng hồ có các số từ 1 đến 12, kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút. Các kim này đều quay được và quay chiều từ số lớn đều số bé. Khi kim dài chỉ vào số 12, kim ngăn chỉ vào số nào đó vd số 9 thi đồng hồ chỉ 9 giờ. Lúc đó là 9 giờ. - Cho học sinh thực hành xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau. - Quay kim chỉ giờ. - Lưu ý học sinh quay từ phải sang trái. - Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ số nào? Kim dài chỉ số nào? b) Hoạt động 2: Thực hành xem và ghi số giờ. - Cho học sinh làm bài tập. - Đồng hồ đầu tiên chỉ mấy giờ? - Tương tự cho các đồng hồ còn lại. 3. Củng cố: Trò chơi: Ai xem đồng hồ nhanh và đúng. - Cho học sinh lên xoay kim để chỉ giờ.. -. Học sinh quan sát. … số, kim ngắn, kim dài, kim giây.. -. Xem đồng hồ chỉ 9 giờ. Xem tranh trong sách giáo khoa. Học sinh đọc. Học sinh thực hành quay kim ở các thời điểm khác nhau. Kim ngắn chỉ số 5, kim dài chỉ số 12.. -. Học sinh làm bài. … 8 giờ.. -. Nêu các khoảng giờ sáng, chiều, tối.. -. Học sinh thi đua. + 1 học sinh xoay kim. + 1 học sinh đọc giờ. - Nhận xét.. - Nhận xét. 4. Dặn dò: - Tập xem đồng hồ ở nhà. - Chuẩn bị thực hành. Tập đọc:. Thứ tư ,ngày tháng 0 năm 20 LUỸ TRE. I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài : Vẻ đẹp của luỹ tre vào những lúc khác nhau trong ngày. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ) II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Tiết 1,2 1.KTBC : Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài: “Hồ Gươm” và trả lời câu hỏi 1 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: và 2 trong SGK. GV nhận xét chung. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi Nhắc tựa. bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc:. 9 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tuần 31. + Đọc mẫu bài thơ (nhấn giọng các từ ngữ: sớm mai, rì rào, cong, kéo, trưa, nắng, nằm, nhai, bần thần, đầy). Tóm tắt nội dung bài. + . + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: Luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm. Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên: Luyện đọc câu: Gọi em đầu bàn đọc hai dòng thơ (dòng thứ nhất và dòng thứ hai). Các em sau tự đứng dậy đọc các dòng thơ nối tiếp (mỗi em 2 dòng thơ cho trọn 1 ý). + Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 dòng thơ). Lắng nghe.. Thi đọc cả bài thơ.. Đọc nối tiếp 2 em.. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ. Đọc đồng thanh cả bài.. Mỗi nhóm cử đại diện 1 học sinh đọc thi đua giữa các nhóm.. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Vài em đọc các từ trên bảng. Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ bắt đầu em ngồi đầu bàn dãy bàn bên trái.. 2 em đọc, lớp đồng thanh.. Luyện tập:. Nghỉ giữa tiết. Ôn vần iêng: Giáo viên yêu cầu Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần iêng ? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần iêng ?. Tiếng. Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con,. Bài tập 3: Điền vần iêng hoặc yêng ? Gọi học sinh đọc 2 câu chưa hoàn thành trong bài Cho học sinh thi tìm và điền vào chỗ trống vần iêng hoặc yêng để thành các câu hoàn chỉnh. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1,2: Tiết 3 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: 1. Những câu thơ nào tả luỹ tre buổi sớm? 2. Đọc những câu thơ tả luỹ tre buổi trưa? Thực hành luyện nói: Đề tài: Hỏi đáp về các loại cây. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp về các loại cây mà vẽ trong SGK. Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.. thi đua giữa các nhóm. Iêng: bay liệng, của riêng, chiêng trống, Các từ cần điền: chiêng (cồng chiêng), yểng (chim yểng) 2 em đọc lại bài thơ. Luỹ tre xanh rì rào. Ngọn tre cong gọng vó. Tre bần thần nhớ gió. Chợt về đầy tiếng chim.. Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên.. Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em.. 10 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tuần 31. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài Chuẩn bị bài : Sau cơn mưa mới. Thực hành ở nhà.. Thủ công:. CẮT, DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN (Tiết 2). I/ MỤC TIÊU : - Biết cách kẻ, cắt, dán nan giấy. - Cắt được các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng. - Dán được các nan giấy thành hình hàng rào đơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối. **Với HS khéo tay: - Kẻ, cắt được cáccnan giấy đều nhau. - Dán được các nan giấy thành hình hàng ráo ngay ngắn, cân đối. - Có thể kết hợp vẽ trang trí hàng rào II/ CHUẨN BỊ : - Chuẩn bị mẫu các nan giấy và hàng rào. - 1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn. - Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … . III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định: - Hát. 2.KTBC: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu - Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho cầu giáo viên dặn trong tiết trước. giáo viên kiểm tra. - Nhận xét chung về việc chuẩn bị của hsinh. 3.Bài mới: - Giới thiệu bài, ghi đầu bài. - Vài HS nêu lại  Giáo viên hướng dẫn học sinh cách dán hàng rào. + Kẻ 1 đường chuẩn (dựa vào đường kẻ ô tờ giấy). + Dán 4 nan đứng các nan cách nhau 1 ô. - Học sinh quan sát giáo viên thực hiện trên + Dán 2 nan ngang: Nan ngang thứ nhất cách mô hình mẫu. đường chuẩn 1 ô. Nan ngang thứ hai cách đường chuẩn 4 ô  Học sinh thực hành kẻ cắt và dán nan giấy vào - Học sinh nhắc lại cách cắt và dán rồi thực vởt thủ công. hành theo mẫu của giáo viên. + Kẻ đường chuẩn + Dán 4 nan đứng. + Dán 2 nan ngang. + Trang trí cho thêm đẹp. 4.Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tinh thần học tập của các em, chấm vở của học sinh và cho trưng bày sản phẩm tại lớp, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt dán đẹp. Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, -Thực hành ở nhà. kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán…. Học Hát: TIẾNG CHÀO THEO EM (Nhạc Và Lời: Hà Hải). I. YÊU CẦU:. 11 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tuần 31. -. HS hát thuộc lời ca, đúng giai điệu bài hát. Hát đồng đều, hoà giọng Biết sử dụng nhạc cụ gõ theo phách, tiết tấu của bài hát. Qua bài hát, giáo dục HS ngoan ngoãn, biết chào hỏi mọi người khi ra đường cũng như khi về nhà. II. CHUẨN BỊ: - Hát chuẩn xác bài hát - Đàn, nhạc cụ gõ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: 1. Ổn định tổ chức: Nhắc nhở HS tư thế ngồi hát. 2. kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của H. sinh * Hoạt động 1: Dạy hát: Tiếng chào theo em - Giới thiệu tên bài hát, tác giả, nội dung bài hát -HS lắng nghe, ghi nhớ - GV hát mẫu. Lắng nghe - HS luyện thanh Luyện thanh - Đọc lời ca theo tiết tấu - GV gõ tiết tấu từng câu hát 1-2 lần rồi yêu cầu HS đọc HS thực hiện theo yêu cầu - Chỉ định 1-2 em HS đọc 1-2 HS thực hiện + Tập hát từng câu: -GV đàn giai điệu câu 1 , bắt giọng 1-2 cho HS hát -HS tập hát Hát 1-2 lần. -Chỉ định 1-2 HS hát lại câu 1 1-2 HS hát -GV đàn câu 2 - HS hát theo -HS hát câu 2 Chỉ định 2 em hát lại 1-2 HS hát -Nhóm 2 câu hát lại. GV đàn giai điệu rồi bắt giọng cho -Hát nhóm câu 1,2 theo tiếng đàn đệm HS hát lại theo đàn. cảu GV Chỉ định 2 em hát 2 câu 1-2 HS hát - Tập hát câu 3,4,5 tương tự. Học hát tương tự câu 1,2 -Nhóm câu 3,4,5 HS hát. Hát nhóm câu 3,4,5 -Gọi 2 HS hát . 2 HS hát +Nhóm cả bài: GV đàn giai điệu bài hát, HS hát theo đàn. Trình bày cả bài Chia tổ hát ôn Luyện theo tổ Hát cá nhân Hát cá nhân + Hát kết hợp gõ đệm theo phách, theo tiết tấu bài hát: GV thực hiện mẫu: Theo dõi -Hướng dẫn HS thực hiện -HS thực hiện -Thực hiện theo tổ Thực hiện theo nhóm -Thực hiện cá nhân. Thực hiện cá nhân * Hoạt động 2: Củng cố - Dặn dò: - Gọi một nhóm lên bảng trình bày bài hát. Một nhóm lên trình bày Liên hệ: Các em khi ra đường gặp người lớn phải làm gì? Trả lời theo cảm nhận Về nhà phải làm gì? -Dặn dò: Về nhà hát thuộc lời ca. Thực hiện lời chào theo Lắng nghe, ghi nhớ. em.. Tập viết:. Thứ năm ,ngày tháng 0 năm 2011 TÔ CHỮ HOA T. I.Mục tiêu: - Tô được các chữ cái T.. 12 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tuần 31. - Viết đúng các vần iêng, yêng; các từ ngữ: Tiếng chim, con yểng kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo theo vở Tập viết 1, tập hai ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần ) * HS khá, giỏi viết đều nét, dản đúng qui cách và viết đủ số dòng, số chữ qui định trong vở tập viết 1, tập 2 II.Đồ dùng dạy học:  Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. -Chữ hoa S,T đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo chấm điểm 2 bàn học sinh. viên kiểm tra. Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các 2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: dòng nước ,xanh mướt từ: dòng nước, xanh mướt Nhận xét bài cũ. Học sinh nhắc tựa bài. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc. Hướng dẫn tô chữ hoa: Học sinh quan sát chữ hoa Strên bảng phụ và Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: trong vở tập viết. Nhận xét về số lượng và kiểu nét.Chữ T có mấy nét ? độ cao của chữ bao nhiêu ? Sau đó nêu quy Chữ T gồm một nét: nét lượn ngang và kết hợp trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong với nét cong trái khung chữ. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện Quan sát (đọc, quan sát, viết bảng con). Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan Giáo viên viết mẫu sát vần và từ ngữ trên bảng 3.Thực hành : Viết bảng con. Cho HS viết bài vàovở. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. vào vở tập viết. 4.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các chữ S,T vần và từ ngữ. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5. Hoạt động nối tiếp : - Chuẩn bị bài:Tô chữ hoa U,Ư- Nhận xét . Tuyên dương. LUYỆN VIẾT I- MUÏC TIEÂU : Củng cố và ôn tập cho HS viết các vần,tiếng từ đã học trong tuần II – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của gv. Hoạt động của Hs. 13 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tuần 31. 1 – Kieåm tra baøi cuõ : GV đọc cho HS viết các vần,tiếng ,từ cần viết trong tuaàn : 2- OÂn taäp: * Đọc : GV viết các từ đã học trong tuần lên bảng lớp cho HS đọc: chăm học ,khắp vườn, trăng rằm, ngăn nắp * Vieát: - GV cho HS viết những từ khoá đã ôn. + GV đọc cho HS viết + GV quan sát ,uốn nắn, sửa chữa . + GV nhaän xeùt. 3 – Daën doø: - GV cho HS đọc lại những vần đã ôn -Dặn HS về nhà đọc lại những vần,tiếng ,từ đa õôn.. Chính tả (nghe viết):. - HS thực hiện. - HS đọc cá nhân ,tổ ,nhóm. HS viết từng từ vào bảng con -HS thực hiện. LUỸ TRE. I.Mục tiêu: - Tập chép chính xác khổ thươ đầu bài Luỹ tre trong khoảng 8 – 10 phút. - Điền đúng chữ l hay Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng vào chỗ trống ; dấu hỏi hay ngã vào những chữ in nghiêng. - Bài tập 2 a hoặc b. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và bài tập 2a. - Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã chép lại bài lần trước. cho về nhà viết lại bài. Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp viết các từ ngữ Cả lớp viết bảng con: tường rêu, cổ kính sau: tường rêu, cổ kính (vào bảng con) Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Luỹ tre”. 3.Hướng dẫn học sinh tập viết chính tả: Giáo viên đọc dòng thơ đầu, theo dõi các em đã biết viết hay chưa. Nếu học sinh chưa biết cách giáo viên hướng dẫn lại. Giáo viên đọc nhắc lại lần thứ hai, thứ ba. Chờ học sinh cả lớp viết xong. Giáo viên nhắc các em đọc lại những tiếng đã viết. Sau đó mới đọc tiếp cho học sinh viết.  Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:. Học sinh nhắc lại. Học sinh nghe và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.. Học sinh tiến hành chép chính tả theo giáo viên đọc. Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và. 14 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tuần 31. + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.  Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt (bài tập 2a). Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.. sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.. Bài tập 2a: Điền chữ n hay l ? Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2 học sinh Giải Bài tập 2a: Trâu no cỏ. Chùm quả lê.. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ đầu của Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. 5. Hoạt động nối tiếp: - Dặn về làm b/tập. Chuẩn bị bài : Tập chép bài: Cây bàng - Nhận xét tiết dạy. Tuyên dương những em viết đẹp ,đúng.. Toán:. THỰC HÀNH. I/ MỤC TIÊU : - Biết đọc giờ đúng, vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày. Bài tập 1, 2, 3, 4 - Xem nhanh và chính xác các giờ. - Biết yêu quý thời gian. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: Mô hình đồng hồ. 2. Học sinh: Mô hình đồng hồ. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Giáo viên xoay kim, yêu cầu học sinh đọc giờ. - Vì sao con biết? - Nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu: Học bài thực hành. b) Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. - Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Kim ngắn chỉ số mấy? - Kim dài chỉ số mấy?. -. Hát.. -. Viết vào chỗ chấm theo mẫu. … 3 giờ. … 3. … 12. Học sinh làm bài. Sửa bài miệng.. 15 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tuần 31. Bài 2: Yêu cầu gì? -Các con vẽ kim ngắn sao cho phù hợp với số giờ người ta cho. Bài 3: Nêu yêu cầu bài. - Hướng dẫn học sinh quan sát tranh – đọc. -Buổi sáng học ở trường lúc mấy giờ? - Nối bức tranh đó với đồng hồ chỉ 10 giờ. -Tương tự với các bức tranh khác. 4. Củng cố: Trò chơi: Ai xem nhanh, đúng. - Học sinh chia 2 đội, đội 1 quay số, đội 2 đọc giờ và ngược lại. - Nhận xét. 5. Dặn dò: Tập xem giờ. Chuẩn bị: Luyện tập.. Thứ sáu ,ngày tháng Tập đọc:. -Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng. - Học sinh thực hành vẽ. - Đổi vở để kiểm tra nhau. - Nối tranh với đồng hồ thích hợp. -Quan sát đọc câu chú thích ở dưới mỗi tranh. Sau đó xem giờ của từng đồng hồ, giờ nào thích hợp với công việc buổi sáng, trưa, chiều, tối sau đó nối cho chính xác. - … 10 giờ. -Học sinh nối tranh với đồng hồ chỉ giờ thích hợp. -. Học sinh thi đua chơi. Đội nào có nhiều em nói giờ đúng nhất sẽ thắng. Nhận xét.. năm 20. SAU CƠN MƯA. I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Mưa rào, dâm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh vườn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng. - Hiểu nội dung bài : Bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi vui sau trận mưa rào. - Trả lời được câu hỏi 1 ( SGK ) II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Tiết 1,2 Hoạt động GV 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi học sinh đọc bài: “Luỹ tre” và trả lời các câu hỏi 1 và 2 trong SGK. GV nhận xét chung. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn (giọng chậm đều, tươi vui) + Tóm tắt nội dung bài: + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, mặt trời, quây quanh, sáng rực. Cho học sinh ghép bảng từ: quây quanh, nhởn nhơ.. Hoạt động HS Học sinh nêu tên bài trước. Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:. Nhắc tựa. Lắng nghe.. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.. 16 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tuần 31. Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. + Luyện đọc câu: Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó. Ghép bảng từ: quây quanh, nhởn nhơ. 5, 6 em đọc các từ trên bảng. .. Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại. + Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy. học sinh) Đoạn 1: Từ đầu đến “Mặt trời”. Đoạn 2: Phần còn lại: Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm. Thi đọc cá nhân, 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn để thi đọc đoạn 1. Giáo viên đọc mẫu bài văn Lớp theo dõi và nhận xét. Đọc đồng thanh nối tiếp nhau đọc từng câu.. Luyện tập: Ôn các vần ây, uây: 1. Tìm tiếng trong bài có vần ây ? 2. Tìm tiếng ngoài bài có vần ây, uây ?. 2 em đọc,cả lớp đồng thanh Nghỉ giữa tiết. Nhận xét học sinh thực hiện các bài tập. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố : Nhân xét giờ học Tuyên dương những em đọc tốt 4.Dặn dò : Về nhà đọc lại bài nhiều lần ,tiết sau tìm hiểu nội dung bài. Mây. Đọc các từ trong bài: xây nhà, khuấy bột Các nhóm thi đua tìm và ghi vào bảng con tiếng ngoài bài có vần ây, uây.. 2 em đọc lại bài. Tuyên dương các bạn đọc tốt Thực hành ở nhà. Tiết 3 Hoạt động GV 1. Bài cũ : Đọc bài Sau cơn mưa Tìm tiếng có vần ây ,uây ? 2:Bài mới : A:Tìm hiểu bài và luyện nói 1. Sau trận mưa rào mọi vật thay đổi thế nào? + Những đoá râm bụt ? + Bầu trời? + Mấy đám mây bông ? 2. Đọc câu văn tả cảnh đàn gà sau trận mưa rào ? Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn. Luyện nói: Đề tài: Trò chuyện về mưa.. Hoạt động HS Hai em đọc bài và trả lời câu hỏi. Các em đọc thầm bài và trả lời lần lượt các câu hỏi Thêm đỏ chót. Xanh bóng như vừa được giội rửa. Sáng rực lên. Học sinh đọc: Gà mẹ mừng rỡ … trong vườn.. 17 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tuần 31. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau, hỏi chuyện nhau về mưa. Các em thảo luận nhóm đôi Yêu cầu các nhóm trình bày Nhận xét phần luyện nói của học sinh. Cùng các em bình chọn nhóm thực hành tốt 3:Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 4:Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.. 2 học sinh đọc lại bài văn. Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên và theo mẫu SGK. Thảo luận nhóm đôi hai phút Đại diện các nhóm trình bày Tuyên dương các bạn Nêu tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà.. Toán:. LUYỆN TẬP. I/ MỤC TIÊU : -Biết xem giờ đúng, xá định và quay kim đòng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ, bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hàng ngày. -Bài tập 1, 2, 3 II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập. 2. Học sinh: Đồ dùng học toán. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: a) Giới thiệu: Học bài luyện tập. b) Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. - Quan sát xem đồng hồ chỉ mấy giờ rồi nối với số thích hợp. Bài 2: Yêu cầu gì?. -. Hát.. -. - Gọi học sinh lên bảng kiểm tra – Nhận xét. Bài 3: Yêu cầu gì? -Em hãy xem các hoạt động gì thích hợp với từng giờ rôi nối. -Em ngủ dậy lúc 6 giờ sáng. Nối với đồng hồ chỉ 6 giờ. - Thu chấm – nhận xét. 4. Củng cố: Trò chơi: Xem đồng hồ. -Mỗi đội cử 3 bạn lên thi đua. -Lớp trưởng quay kim. -Đội nào có tín hiệu trả lời trước sẽ được quyền ưu tiên.. -. Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng. Học sinh làm bài. Đổi vở để sửa sai. Quay các kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ số giờ cho sẵn. Lên bảng thực hiện. Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp. Học sinh làm bài. Thi đua sửa.. -. Học sinh chia 2 đội, mỗi đội cử 3 bạn lên thi đua.. 18 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tuần 31. - Nhận xét. 5. Dặn dò: - Nhìn giờ và kẻ kim ở sách toán 1. - Chuẩn bị: Luyện tập chung.. -. Nhận xét.. Chuẩn bị: Luyện tập chung.. LUYỆN VIẾT I- MUÏC TIEÂU : Củng cố và ôn tập cho HS viết các vần,tiếng từ đã học trong tuần II – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của gv 1 – Kieåm tra baøi cuõ : GV đọc cho HS viết các vần,tiếng ,từ cần viết trong tuaàn : 2- OÂn taäp: * Đọc : GV viết các từ đã học trong tuần lên bảng lớp cho HS đọc: chăm học ,khắp vườn, trăng rằm, ngăn nắp * Vieát: - GV cho HS viết những từ khoá đã ôn. + GV đọc cho HS viết + GV quan sát ,uốn nắn, sửa chữa . + GV nhaän xeùt. 3 – Daën doø: - GV cho HS đọc lại những vần đã ôn -Dặn HS về nhà đọc lại những vần,tiếng ,từ đa õôn.. Kể chuyện:. Hoạt động của Hs. - HS thực hiện. - HS đọc cá nhân ,tổ ,nhóm. HS viết từng từ vào bảng con -HS thực hiện. CON RỒNG CHÁU TIÊN. I.Mục tiêu : - Kể được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. - hiểu ý nghĩa chuyện: Lòng tự hào của dân tộc ta về nguồn gốc cao quý, linh thiêng của dân tộc. ** HS khá, giỏi,kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK và các câu hỏi gợi ý. - Dụng cụ hoá trang: vòng đội dầu có lông chim của Âu Cơ và Lạc Long Quân. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.KTBC : Gọi học sinh kể lại câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ”. Học sinh thứ 2 kể xong nêu ý nghĩa câu chuyện. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.  Các dân tộc thường có truyền thuyết giải thích. 2 học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ”. Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn kể.. 19 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tuần 31. nguồn gốc của dân tộc mình. Dân tộc ta có câu chuyện Con Rồng - Cháu tiên nhằm giải thích của cư dân sinh sống trên đất nước Việt Nam. Các em hãy lắng nghe câu chuyện cô kể này nhé.  Kể chuyện: Giáo viên kể 2, lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện: Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. Biết dừng ở một số chi tiết để gây hứng thú. Kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ để làm rõ các chi tiết của câu chuyện, giúp học sinh nhớ câu chuyện. Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện:  Đoạn đầu: kể chậm rãi. Đoạn cả nhà mong nhớ Long Quân, khi kể dừng lại một vài chi tiết để gây sự chờ đợi của người đọc.  Đoạn cuối kể giọng vui vẽ tự hào.  Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể từng đoạn của câu chuyện.  Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện: Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai để thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn.. Học sinh nhắc tựa.. Học sinh lắng nghe câu chuyện.. Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung và nhớ câu truyện.. Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo truyện kể. Lần 1: các em thuộc các nhóm đóng vai và kể lại câu chuyện Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể. Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể lại toàn bộ câu chuyện). Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung. Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện..  Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện Con Rồng cháu Tiên muốn nói với mọi người điều gì ? (Tổ tiên của người Việt Nam có dòng dõi cao quý. Cha thuộc loại Rồng, mẹ là tiên. Nhân dân ta tự hào về dòng dõi cao quý đó bởi vì chúng ta cùng là con cháu của Lạc Long Quân, Âu Cơ được cùng một bọc sinh ra.) 3.Củng cố dặn dò: học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết "Cô chủ không biết Tuyên dương các bạn kể tốt. quí tình bạn". 20 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×