Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Gián án Ngữ văn 11 tuần 12 đến 18 - Giáo viên: Đặng Xuân Lộc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (311.49 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án ngữ văn 11. GV: Đặng Xuân Lộc. Tuần thứ 12 Tiết 49, 50. Ngày soạn 5 tháng 11năm 2009 MỘT SỐ THỂ LOẠI VĂN HỌC: THƠ, TRUYỆN I. MỤC TIÊU. Giúp HS: - Nhận biết loại và thể trong văn học. - Hiểu khái quát đặc điểm của một số thể loại V+ GV: thơ, truyện. - Vận dụng những hiểu biết đó vào việc học ngữ văn. II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: Sách giáo khoa Ngữ văn 11 – tập 1. Sách giáo viên Ngữ văn 11 – tập 1. Thiết kế dạy học Ngữ văn 11 – tập 1. Thiết kế bài giảng Ngữ văn 11 – tập 1. III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Thể loại và đặc điểm của phong cách ngôn ngữ báo chí? * Đáp án: - Các thể loại: + Phóng sự: từ ngữ chính xác, cá tính gợi hình. + Bản tin: từ ngữ đơn giản, nghĩa tường minh, câu đơn giản + Tểu phẩm…Giọng văn thân mật dân dã, sắc thái mỉa mai châm biếm hàm chưá chính kiến về thời cuộc. 3. Tiến trình bài dạy:Muốn hiểu sâu sắc và nắm bắt đầy đủ về một tác phẩm ngoài việc tìm hiểu về tác giả và phân tích văn bản bao giờ chúng ta cũng tìm hiểu về thể loại của nó. Bài học hôm nay bước đầu cho các em một cái nhìn khái quát hơn về thể loại. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC H Đ 1:Khái quát A.Khái quát về loại thể trong VH. + GV: Quan niện về cách phân chia thể loại Tác phẩm văn học: tự sự, trữ tình, kịch. có từ lúc nào? Có một hay nhiều quan điểm? Các thể loại trữ tình GV định hướng, giảng cho HS:hiểu: thời cổ + Ca dao, thơ cách luật, thơ tự do, thơ trào phúng… đại đã có sự phân chia. Hiện có nhiều quan Các thể loại tự sự: truyện, ngắn, tiểu thuyết , truyện niệm. vừa, bút kí, phóng sự… + GV: Loại là gì? Ví dụ? Đặc trưng của loại? Các thể loại kịch Có mấy loại hình văn học? + Kịch dân gian, kịch cổ điển, kịch hiện đại, bi kịch, + GV: định hướng, cho HS nắm hài kịch… + GV: Thể là gì? Mối quan hệ với loại? Căn cứ để phân chia các thể? Trong từng loại hãy nêu một số thể chủ yếu? H Đ 2: Tìm hiểu thể loại thơ. I. THƠ. Thơ là gì? 1. Khái lược về thơ. a. Khái niệm: chưa có khái niệm thống nhất về thơ. Thơ có những đặc trưng gì? Thơ phân biệt với b. Đặc trưng. Cốt lõi của thơ là tình cảm, cảm xúc, tiếng nói tâm hồn các thể loại khác nhờ những điểm nào? Người ta phân loại thơ như thế nào? của người viết. + GV: Em có thích, có hay đọc thơ? Em Ngôn ngữ cô đọng, giàu nhịp điệu, hình ảnh, được tổ thường đọc thơ như thế nào? Nếu không có bài chức một cách đặc biệt. giảng của thầy cô, đọc một bài thơ lạ trên sách c. Phân loại. báo, em thường làm thế nào? Mức độ hiểu Theo nội dung biểu hiện: thơ trữ tình, thơ tự sự, thơ. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án ngữ văn 11. GV: Đặng Xuân Lộc. biết, cảm nhận và đánh giá của bản thân ra sao? + GV: định hướng cho HS:biết cách đọc một bài thơ theo SGK có giảng giải, nêu vd.. trào phúng. Theo cách thức tổ chức: thơ cách luật, thơ tự do, thơ văn xuôi. 2. Yêu cầu về đọc thơ. - Cần biết rõ xuất xứ: tên tập thơ, tên bài thơ, tác giả, năm xuất bản, hoàn cảnh sáng tác. - Đọc kĩ bài thơ, cảm nhận ý thơ qua câu chữ, hình ảnh, nhịp điệu. Đồng cảm với nhà thơ, dùng liên tưởng, tưởng tượng phân tích khả năng biểu hiện của từ ngữ, hình ảnh. - Từ câu thơ, lời thơ, ý thơ cái tôi của nhân vật trữ tình ta đánh giá, lí giải bài thơ ở hai phương diện nội dung và nghệ thuật. II. TRUYỆN. 1. Khái lược về truyện H Đ 3 Hướng dẫn tìm hiểu thể loại truyện. a. Khái niệm: Là phương thức phản ánh hiện thực đời + GV: Truyện khác thơ, tự sự khác trữ tình ở sống qua câu chuyện, sự việc, sự kiện bởi người kể những điểm nào? Nêu 1 vd tiêu biểu. chuyện một cách khách quan, đem lại một ý nghĩa tư tưởng nào đó. + GV: giảng giải, khẳng định. + GV: Truyện thường có những đặc trưng gì? b. Đặc trưng của truyện. Người ta phân loại truyện ra sao? - Thường có cốt truyện: chuỗi sự việc, nhân vật, chi tiết + GV: củng cố, khẳng định kiến thức. được sắp xêp theo một cấu trúc nào đó. - Nhân vật, tình huống truyện đóng vai trò kết nối các chi tiết , làm nên cốt truyện - Dùng nhiều hình thức ngôn ngữ khác nhau. - Không bị hạn chế bởi không gian và thời gian. c. Phân loại truyện. Truyện dân gian, ruyện trung đại, truyện hiện đại, truyện ngắn, truyện dài, truyện vừa,…. + GV: Ngoài những yêu cầu như đọc thơ như 2. Yêu cầu về đọc truyện tìm hiểu xuất xứ, hoàn cảnh sáng tác, tác - Tìm hiểu bối cảnh XH, hoàn cảnh sáng tác để có cơ giả…Đọc ruyện cần đạt những yểu cầu riêng sở cảm nhận các tầng lớp nội dung và ý nghĩa của nào? Nêu và phân tích một ví dụ. truyện. + GV: định hướng. - Đọc kĩ truyện, nắm vững cốt truyện và có thể tóm tắt nội dung truyện.Phân tích diễn biến của cốt truyện thông qua kết cấu, bố cục, cách kể, ngôi kể. - Phân tích nhân vật, phân tích tình huống truyện và ý nghĩa của tình huống đối với việc khắc họa chủ đề của truyện. Khái quát chủ đề tư tưởng của truyện. Tìm hiểu và phân tích giá trị nghệ thuật của truyện. Đánh giá toàn bộ tp. + HS:đọc ghi nhớ. B.GHI NHỚ 4. Củng cố :Bài cũ: học bài. Vận dụng kiến thức đã học phân tích bài “ ông đồ” 5 Dặn dò:Bài mới: Soạn bài “Chí Phèo”, phần tác giả. -Tìm hiểu cuộc đời và sự nghiệp của Nam Cao -Quan niệm nghệ thuật văn chương, ngôn ngữ văn chương , đề tài.... Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án ngữ văn 11. GV: Đặng Xuân Lộc. Tuần thứ 12 Tiết 51. Ngày soạn 5 tháng 11năm 2009 CHÍ PHÈO (Nam Cao). I. MỤC TIÊU. Giúp HS: -Nắm được những nét chính về con người, quan điểm nghệ thuật, các đề tài chính và phong cách nghệ thuật của Nam Cao.Từ đó tạo cơ sở cho việc học tp “ Chí Phèo”. -Hiểu và phân tích được các nhân vật, đặc biệt là nhân vật Chí Phèo qua đó thấy được giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo sâu sắc mới mẻ của tác phẩm. -Thấy được một số nét nghệ thuật của tác phẩm như điển hình hoá nhân vật, miêu tả tâm lý, nghệ thuật trần thuật, ngôn ngữ nghệ thuật. II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: Sách giáo khoa Ngữ văn 11 – tập 1. Sách giáo viên Ngữ văn 11 – tập 1. Thiết kế dạy học Ngữ văn 11 – tập 1. Thiết kế bài giảng Ngữ văn 11 – tập 1. III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đặc trưng của thơ kiểu thơ và yêu cầu đọc thơ? * Đáp án: - Đặc trưng: thơ là tiếng nói của cảm xúc, phản ánh cuộc sống và mang tính trữ tình. - Phân loại: trữ tình, tự sự, trào phúng. - Yêu cầu đọc thơ: + Đọc kĩ bài thơ, cảm nhận ý thơ qua câu chữ, hình ảnh, nhịp điệu. Đồng cảm với nhà thơ, dùng liên tưởng, tưởng tượng phân tích khả năng biểu hiện của từ ngữ, hình ảnh. + Từ câu thơ, lời thơ, ý thơ cái tôi của nhân vật trữ tình ta đánh giá, lí giải bài thơ ở hai phương diện nội dung và nghệ thuật. 3. Tiến trình bài dạy: Nam Cao một nhà văn hiện thực lớn, một nhà nhân đạo chủ nghĩa mà sáng tác tác đã vượt qua những thử thách về thời gian, càng thử thách càng sáng ngời. Chúng ta cùng đi tìm hiểu về tác giả này HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC H Đ 1: Tìm hiểu vài nét về tiểu sử và con A.PHẦN MỘT: TÁC GIẢ. người Nam Cao. I. VÀI NÉT VỀ TIỂU SỬ VÀ CON NGƯỜI. + HS:đọc nhanh đọan viết trong SGK, tr 137 – 1.Tiểu sử:-Trần Hữu Tri ( 1917- 1951), quê Hà Nam 138, tự tóm tắt những ý chính. => vùng chiêm trũng,nông dân xưa nghèo đói, bị ức + GV: Em có nhận xét gì về cuộc đời Nam hiếp, đục khoét. Cao? Có thể gọi Nam Cao là nhà văn chiế sĩ, - Sau khi học xong bậc thành chung, ông vào Sài Gòn nhà văn liệt sĩ được không?Vì sao? làm báo, thất nghiệp, đi dạy học ở Hà Nội,về quê. + GV: định hướng và khắc sâu kiến thức cho - 1943 tham gia Hội văn hóa cứu quốc, làm chủ tịch xã HS:về tên , quê quán, nghề nghiệp, việc tham (1945) ,kháng chiến chống Pháp.Hy sinh 1951. gia cách mạng. 2.Con người:- Thường mang tâm trạng u uất, bất hòa + GV: Con người NC có những điểm nào với XHTDPK. Thừơng luôn tự đấu tranh nội tâm để hướng tới những điều tốt đẹp. đáng chú ý? + GV: nhấn mạnh những ý chính về hình - Có tấm lòng đôn hậu, yêu thương con người, nhất là dáng, tính tình, cư xử. những người bé nhỏ, nghèo khổ; gắn bó sâu nặng với bà con ruột thịt ở quê hương.. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án ngữ văn 11. GV: Đặng Xuân Lộc. H Đ 2: Tìm hiểu sự nghiệp VH của Nam Cao. + GV: Nam Cao có những phát biểu gì (thông qua nhân vật của mình) về văn học? + GV: nhấn mạnh các ý chính.. Những đề tài nào thể hiện trong tp của NC? Nội dung, đối tượng chính của các đề tài này? + GV: nhắc và nhấn mạnh, minh họa bằng một số tp tiêu biểu.. H Đ 3 Tìm hiểu phong cách nghệ thuật của Nam Cao. + GV: Vì sao NC là một nhà văn có pc nghệ thuật độc đáo? Thử phân tích, chứng minh qua truyện ngắn “ Lão Hạc”. PC NT của NC có những đặc điểm chủ yếu gì? + GV: định hướng các ý chính. Minh họa bằng một số tp: Lão Hạc, Chí Phèo, Nghèo, Đời thừa…. + HS:đọc ghi nhớ.. II. SỰ NGHIỆP VĂN HỌC. 1. Quan điểm nghệ thuật. Ông trình bày quan điểm của mình qua những nhân vật. - Văn chương phải vì con người, phải trung thực, không nên viết những điều giả dối, phù phiếm. - Tác phẩm VH phải có ý nghĩa XH rộng lớn sâu sắc, phải có nội dung nhân đạo sâu sắc. - Người viết văn phải không ngừng sáng tạo, tìm tòi. - Nhà văn phải có vốn sống phong phú thì mới viết được tp có giá trị. 2. Các đề tài chính. a.Trước cách mạng: * Đề tài người trí thức nghèo. - Nội dung :miêu tả sâu sắc tấn bi kich tinh thần của những người trí thức nghèo trong XH cũ.Họ có hoài bão, lí tưởng, tài năng nhưng bị gánh nặng cơm áo và hoàn cảnh XH bóp nghẹt, trở thành những người thừa, sống mòn. -Giá trị: Phê phán XH phi nhân đạo đã tàn phá tâm hồn con người... - Các tp tiêu biểu: “ Trăng sáng”, “Đời thừa”, “Mua nhà” … * Đề tài người nông dân. - Nội dung chính :+Một bức tranh chân thực về nông thôn VN nghèo đói, thê thảm những năm trước 1945. + Nhà văn đặc biệt chú ý hai đối tượng : những người thấp cổ bé họng bị chà đạp nhẫn nhục và những người bị đẩy vào tình trạng bần cùng hóa bị tha hóa, lưu manh hóa. + Nhà văn đi sâu miêu tả tâm lí để khẳng định bản chất lương thiên của họ. -Giá trị: Lên án XH tàn bạo đã hủy diệt nhân tính con người... - Các tp tiêu biểu: “ Lão Hạc”,” Chí Phèo”, Dì Hảo” b. Sau cách mạng tháng Tám: -Là cây bút tiêu biểu của văn học giai đoạn kháng chiến chống Pháp. -Các tp: “ Nhật kí “Ở rừng”, truyện ngắn “ Đôi mắt”, kí sự “ Chuyện biên giới” 3. Phong cách nghệ thuật. - Đặc biệt quan tâm đến đời sống tinh thần – con người bên trong của nhâ vật. - Có biệt tài phát hiện, miêu tả, phân tích tâm lí nhân vật. Đặc biệt thành công trong việc phân tích những diễn biến tâm lí phức tạp,lưỡng tính. - Lời văn đối thoại và độc thoại tinh tế, đặc sắc, đa thanh.Kết cấu tp linh hoạt mà nhất quán. - Cốt truyện đơn giản đề tài gần gũi nhưng đặt ra những vấn đề sâu xa, có ý nghĩa nhân sinh hoặc triết. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án ngữ văn 11. GV: Đặng Xuân Lộc. học. - Giọng điệu lời văn: buồn thương, chua chát dửng dưng, lạnh lùng mà thương cảm, đằm thắm. * Ghi nhớ: sgk/142 4. Củng cố : - Nắm bản chất con người Nam Cao. - Quan ®iÓm NT, phong c¸ch NT. - Các đề tài chính. 5. Dặn dũ:- Học bài, tìm những nhân vật minh hoạ cho những lời nhận xét, đánh giá về sự nghiệp sáng t¸c cña Nam Cao. - ChuÈn bÞ : T52: Phong c¸ch b¸o chÝ (tiÕp). -Bài mới: Tự tóm tắt truyện Chí Phèo vào vở, chuẩn bị “Chí Phèo” Tuần thứ 12 Tiết 52. Ngày soạn 7 tháng 11năm 2009 PHONG CÁCH NGÔN NGỮ BÁO CHÍ ( t t). I. MỤC TIÊU. Giúp HS: - Nắm được các phương tiện diễn đạt và các đặc trưng của ngôn ngữ báo chí.Tích hợp với các VB vă và tiếng Việt đã học, với hiểu biết về báo chí trong đời sống. - Bước đầu hình thành các kĩ năng viết một số thể loại báo chí đơn giản, gần gũi với các hoạt động trong nhà trường. - Thái độ trân trọng giá trị thông tin, tác dụng của báo chí mang lại. II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: Sách giáo khoa Ngữ văn 11 – tập 1. Sách giáo viên Ngữ văn 11 – tập 1. Thiết kế dạy học Ngữ văn 11 – tập 1. Thiết kế bài giảng Ngữ văn 11 – tập 1. III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Nội dung chính trong quan điểm nghệ thuật của Nam Cao? Đáp án: - Sớm từ bỏ bút pháp lãng mạn hướng đến văn học hiện thực. - Hình thành tư tưởng nhân đạo trong tác phẩm - Nhà văn là người chiến sĩ chiến đấu cho chân lý, công bằng xã hội. 3. Tiến trình bài dạy: Chúng ta tiếp tục tìm hiểu về phong cách ngôn ngữ báo chí về các phương tiện diễn đạt và đặc trưng phong cách ngôn ngữ báo chí... HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC H Đ 1: Tìm hiểu các phương tiện diễn đạt của II. CÁC PHƯƠNG TIỆN DIỄN ĐẠT VÀ ĐẶC ngôn ngữ báo chí. TRƯNG CỦA NGÔN NGỮ BÁO CHÍ. + GV: yêu cầu HS:tìm hiểu mục II.1 trong 1. Các phương tiện diễn đạt. SGK và trả lời các câu hỏi. a. Về từ vựng. Ngôn ngữ báo chí có đặc điểm gì về từ vựng? Rất phong phú. Mỗi thể loại thường có một mảng từ Ngôn ngữ báo chí có đặc điểm gì về ngữ pháp? vựng chuyên dùng. b. Về ngữ pháp. Ngôn ngữ báo chí có đặc điểm gì khi sử dụng Câu rất đa dạng, nhưng thường ngăn gọn, sáng sủa các BPTT? mạch lạc để đảm bào thông tin chính xác. + GV: gợi dẫn c. Về các biện pháp tu từ.. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án ngữ văn 11. GV: Đặng Xuân Lộc. Dùng không hạn chế và rất linh hoạt. 2. Đặc trưng của ngôn ngữ báo chí. a. Tính thông tin thời sự. Đảm bào cập nhật những thôn tin mới nhất và đáng tin cậy nhất. b. Tính ngắn gọn Ngắn gọn và hàm súc, bảo đảm thông tin là đặc trưng và là yêu cầu hàng đầu của báo chí. c. Tính sinh động hấp dẫn. Thể hiện ở nội dung , cách trình bày, cach đặt tiêu đề cho bài báo. GHI NHỚ( SGK) H Đ 3: Hướng dẫn HS:luyện tập. III.LUYỆN TẬP 1. Xét các yếu tố và các đặc trưng của ngôn 1. Bản tin An Giang đón nhận danh hiệu di tích lịch ngữ báo chí để nhận xét. sử cách mạng quốc gia Ô Tà Sóc thể hiện đặc trưng của PCNNBC: 2. Muốn viết một bài phóng sự, ta phải: Chọn đề tài: vấn đề gì đang được quan tâm? - Tính thời sự: thời gian, địa điểm, nội dung sự việc. Ghi chép về người thực, việc thực, có thời gian Mỗi chi tiết đều đảm bào tính chính xác, cập nhật. ,địa điểm cụ thể và tiến hành chọn lọc những - Tính ngắn gọn:mỗi câu là mỗi thông tin cần thiết. chi tiết tiêu biểu để miêu tả. 4 Củng cố :- Nắm được 3 phương tiện diễn đạt, 3 đặc trưng của ngôn ngữ báo chí. - Từ đó nắm được phong cách ngôn ngữ báo chí. LuyÖn tËp: 1. Bµi tËp 1: a. TÝnh th«ng tin thêi sù: - Thêi gian: ngµy 3-2 - Địa điểm: xã Lương Phi, huyện Tri Tôn, tỉnh An Giang. - Về vấn đề: Đón nhận quyết định của Bộ Văn hoá thông tin công nhận di tích lịch sử cách mạng cÊp quèc gia. b. TÝnh ng¾n gän: - Bản tin ngắn nhưng lượng thông tin nhiều, giúp người đọc nắm được: thời gian, địa điểm, cấp quyết định, di tích thứ 15, những thông tin về Ô Tà Sóc... 2. Bµi tËp 2: Viết bài phóng sự về môi trường sống ở trường Hữu Nghị 80. 5. Dặn dò:Bài cũ: làm bài tập, học bài. -VËn dông lÝ thuyÕt lµm tiÕp bµi tËp 2 -Bài mới: Soạn bài “Chí Phèo” H Đ 2: Tìm hiểu các đặc trưng của ngôn ngữ báo chí. + GV: yêu cầu HS:tìm hiểu mục II. 2 trong SGK và trả lời câu hỏi. Ngô ngữ báo chí có mấy đặc trưng và là những đặc trưng nào?. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án ngữ văn 11. Tuần thứ 13 Tiết 53, 54. GV: Đặng Xuân Lộc. Ngày soạn 15 tháng 11năm 2009 CHÍ PHÈO (Nam Cao). I. MỤC TIÊU. Giúp HS: - Hiểu và phân tích các nhân vật trong truyện: Bá Kiến, thị Nở, nhất là Chí Phèo; qua đó hiểu được giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo sâu sắc mới mẻ của tác phẩm. - Nghệ thuật của kiệt tác: xây dựng nhân vật điển hình, miêu tả tâm lí, cách kể chuyện, ngôn ngữ, giọng điệu.Rèn kĩ năng đọc hiểu truyện ngắn. - Thái độ đồng cảm, sẻ chia với những con người bất hạnh bị cuộc đời xô đẩy. II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: Sách giáo khoa Ngữ văn 11 – tập 1. Sách giáo viên Ngữ văn 11 – tập 1. Thiết kế dạy học Ngữ văn 11 – tập 1. Thiết kế bài giảng Ngữ văn 11 – tập 1. III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Đặc trưng của phong cách ngôn ngữ báo chí? TrảLời: Đặc trưng - Tính thời sự - Tính ngắn gọn - Tính sinh động hấp dẫn 3. Tiến trình bài dạy: Tài năng truyện ngắn bậc thầy của Nam Cao đã được công nhận qua tác phẩm Chí Phèo. Chúng ta cùng đi tìm hiểu tác phẩm này... HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC H Đ 1: Hướng dẫn đọc hiểu khái quát. I. GIỚI THIỆU + GV: nói gọn: Dựa vào những người thật 1. Hoàn cảnh sáng tác và nhan đề : việc thật mà NC chứng kiến và nghe kể. bức - Hoàn cảnh: việc thật, người thật tg được chứng kiến hoặc nghe kể ở làng mình. xúc, tg viết thành truyện năm 1941. Nhan đề truyện: - Nhan đề: Cái lò gạch cũ, Đôi lứa xứng đôi, Chí Cái lò gạch cũ: nơi đầu tiên Chí bị bỏ rơi, nơi Phèo. Chí có con có thể bị bỏ rơi, quy luật, hiện 2. Đọc kể tóm tắt. tượng Chí Phèo. Đôi lứa xứng đôi: do Lê Văn Trương đặt, hướng vào chủ đề chuyện tình CP- TN. Chí Phèo: nhà văn lấy tên nhân vật chính để đặt tên cho nhân vật. +GV:Hướng dẫn hs đọc kể tóm tắt: + GV: chọn một số đoạn tiêu biểu đọc tại lớp. H Đ 2: Hướng dẫn đọc hiểu chi tiết. II. ĐỌC HIỂU VB Vì sao nói , làng Vũ Đại là hình ảnh nông thôn 1. Làng Vũ Đại- hình ảnh thu nhỏ của nông thôn thu nhỏ của VN trước 1945. VN trước cách mạng tháng Tám. RA TÙ TRONG CƠN SAY ĐẾN NHÀ BK GÂY - Là không gian nghệ thuật của truyện, nơi các nhân SỰ vật sống và hoạt động. - Thành phần dân cư: những kẻ thống trị với các phe cánh của Bá Kiến, đội Tảo, bát Tùng..; những người nông dân bị thống trị, bóc lột, trong đó có một bộ phận hóa côn đồ, lưu man+ GV: Năm Thọ, Binh Chức, Chí Phèo.. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án ngữ văn 11. GV: Đặng Xuân Lộc. + GV: giới thiệu ngắn gọn cuộc đời của CP. Ba giai đoạn trong c đ CP:1. Từ lúc ra đời cho đến khi bị đẩy vào tù; do CP quá lương thiện và BK quá độc ác ghen tuông.2. Từ khi CP ra tù cho đến khi gặp thị Nở. 3. Khi bị thị Nở từ chối đến khi tự sát + HS:đọc lại đoạn mở đầu Chí vừa đi vừa chửi. + GV: Vì sao CP lại chửi bới lung tung như vậy? Có phải chỉ vì say, không làm chủ ý thức hay vì còn những lí do khác nữa? Nhận xét ngôn ngữ kể, tả phân tích tâm lí của tg. + GV: Vì sao CP chửi mà không ai lên tiếng? Và vì sao hắn lại chửi chính những người sinh ra mình? + HS:kể lại tóm tắt đoạn CP đến nhà BK gây sự. + GV: Phân tích hình dáng, cách ăn mặc và lời nói, cử chỉ, hành động của CP sau khi ra tù. Qua đó nhà văn muốn nói gì? MỐI TÌNH CHÍ PHÈO THỊ NỞ + GV: kể ngắn gọn về lai lịch thị Nở, về hoàn cảnh găp gỡ của 2 người. + GV: Khi tỉnh dậy, CP thấy gì và nghe những gì? Tâm trạng của Chí như thế nào? Tại sao lại có sự chuyển biên như vậy? Phân tích hình ảnh bát cháo hành của thị Nở. + GV: Khi bị thị Nơ từ chối, CP có những diễn biến tâm lí như thế nào? Tâm trạng ây dẫn đến kết quả gì?. CUỘC TRẢ THÙ VÀ TỰ SÁT CỦA CP. + GV: dẫn dắt, lí giải nguyên nhân sâu xa và ý nghĩa của việc Cp đến nhà BK chứ không phải đến nhà thị Nở. + GV: Phân tích những lời đối thoại lần cuối cùng giữa CP & BK. + GV: vì sao CP lại giết BK mà không đòi. 2. Hình tượng nhân vật Chí Phèo. a. Một tuổi thơ bất hạnh, một người nông dân hiền lành vô cớ bị đẩy vào tù. - Thân phận mồ côi, không cha không mẹ, sống và làm thuê cho nhiều người. - Hiền lành, từng “ao ước có một gia đình nho nhỏ. Chồng cuốc mướn cày thuê, vợ dệt vải..” - Bị Bá Kiến ghen, đẩy vào tù vô cớ. Ở tù về biến thành một người hoàn toàn khác. b. Ra tù, trong cơn say, đến nhà Bá Kiến gây sự nhưng bị kẻ thù mua chuộc. - Điển hình cho một bộ phận nông dân bị lưu manh hóa. - CP chửi tất cả, chửi lung tung một phần vì say rượu, nhưng chính là phản ứng của hắn trước cuộc đời: tâm trạng bất mãn, sự bất lực, bế tắc, cô đơn tột cùng. - Việc CP chửi Bá Kiến và rạch mặt ăn vạ: thể hiện cái hung hãn, lưu manh, côn đồ của CP ý thức phản kháng liều lĩnh, trong bế tắc và tuyệt vọng. - Cách ứng xử của BK cho thấy bản lĩnh cáo già, gian manh của hắn. c. Mối tình Chí Phèo_ thị Nở. - Lần đầu tiên nhận thấy những âm thanh cuộc sống xung quanh, ý thức được sự tồn tại của mình. Nhớ lại quá khứ xa xôi với những ước mơ bình dị như bao người dân quê khác Nghĩ đến hiện tại ốm đau, nghĩ về tương lai cô độc với tuổi già, hắn thấy lo sợ. - Mô tả tâm lí tinh tế, hợp lí. - Ý nghĩa hình ảnh bát cháo hành + Với thị Nở, đó là bát cháo tình nguyện, bát cháo tình yêu, tình người. + Với Chí Phèo, nó vừa là biểu hiện của tình ngươi ,vừa là niềm hi vọng, sự cứu rỗi. Tâm trạng: ngạc nhiên, xúc động, vừa vui vừa buồn, ăn năn, hối hận.” Thấy thèm làm hòa với mọi người..” => Lương thiện , đáng thương . Thể hiện tình cảm nhân đạo của nhà văn. Thể hiện tài năng nghệ thuật miêu tả, phân tích tâm lí của nhà văn. - Khi bị thị Nở từ chối: ngạc nhiên, thích chí. Khi hiểu rõ thì ngẩn người ra, sửng sốt, không nói nên lời.Gọi thị lại, níu lại. - Uống rượu say, xách dao đi trả thù: giết BK, tự sát. => CP coi khát khao trở về cs lương thiện cao hơn tính mạng. Cảm quan hiện thực nhạy bén của tg: mâu thuẫn gay gắt cần giải quyết bằng hành động quyết liệt.. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án ngữ văn 11. GV: Đặng Xuân Lộc. tiền như mọi khi? Ý nghĩa của hành động này? H Đ 3: TÌM HIỂU NHÂN VẬT BÁ KIẾN 3. Hình tượng Bá Kiến. Cho HS:phát hiện những nét tiêu biểu trong - Điển hình cho bọn địa chủ cường hào ở nông thôn cách cư xử, tính điển hình của nhân vật này. VN trước 1945: gian xảo, lọc lõi, đục khoét dân lành không nương tay bằng nhiều thủ đoạn. - Triết lí sống : mền nắn rắn buông, thứ nhất sợ kẻ anh hùng thứ nhì sợ kẻ cố cùng liều thân; trị không được thì dùng… H Đ 4: Hướng dẫn tổng kết và luyện tập. GHI NHỚ: SGK + HS:đọc ghi nhớ. Nêu những cái mới sáng tạo trong truyện ngắn CP. G T N Đ: ngay cả khi bị tàn phá, bóc lột, tha hóa người nông dân vẫn có bản chất lương thiện; tố cáo tội ác của bọn cường hào, thực dân. C N H T: bức tranh nghèo khó của nông thôn VN trước 1945. trong đó có những người bị bần cùng hóa, bị hủy hoại cả nhân hình và nhân tính. 4. Củng cố Bài cũ : học bài. Viết cảm nhận của bản thân sau khi học tp. Tìm những bài thơ nói về mối tình Chí Phèo Thị Nở 5. Dặn dò:Bài mới: Soạn Thực hành lựa chọn các bộ phận trong câu. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án ngữ văn 11. GV: Đặng Xuân Lộc. Tuần thứ 14 Tiết 55. Ngày soạn 16 tháng 11 năm 2009 THỰC HÀNH LỰA CHỌN CÁC BỘ PHẬN TRONG CÂU I. MỤC TIÊU. Giúp HS: - Nâng cao nhận thức về vai trò, tác dụng của trật tự các bộ phận câu trong việc thể hiện ý nghĩa và liện kết ý trong VB - Rèn kĩ năng sắp xếp từ ngữ khi nói viết - Luôn có ý thức cân nhắc, lựa chọn trật tự tối ưu cho các bộ phận câu; có kĩ năng sắp xếp từ ngữ khi nói và viết . II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: Sách giáo khoa Ngữ văn 11 – tập 1. Sách giáo viên Ngữ văn 11 – tập 1. Thiết kế dạy học Ngữ văn 11 – tập 1. Thiết kế bài giảng Ngữ văn 11 – tập 1. III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. GV tổng hợp . IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: 3. Tiến trình bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC H đ 1: + GV: giới thiệu bài học. I. TRẬT TỰ TRONG CÂU ĐƠN H đ 2: + HS:tiến hành làm bài tập theo nhóm: 1. Trả lời các câu hỏi. chia làm 5 nhóm. a. Không đảo trật tự hai vế này được vì không đảm H đ 3: đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác bảo ý đe dọa của Chí Phèo. nhân xét. + GV: tổng hợp. b. Nam Cao đặt trật tự như vậy là nhấn mạnh đặc tính rất sắc, phú hợp với mục đích uy hiếp, đe dạo Bá Kiến. c. Vì mục đích của câu là chế nhạo phủ định tác dụng + GV: yêu cầu + HS:lật lại trang có ngữ cảnh của dao, nên đảo vậy là phù hợp.  Tùy ngữ cảnh và mục đích mà có cách sắp xếp câu văn để khác nhau của các bộ phận. làm bài 2. Chọn câu a vì trọng tâm thông báo là rất thông minh. Trọng tâm này dẫn tới kết luận ở câu sau. 3. Sắp xếp vị trí trạng ngữ tùy vào ngữ cảnh và trọng tâm thông báo. a. Câu đầu kể sự việc, nên trước là nêu thời gian, sau là nêu chi tiết, diễn biến. b. Câu văn bắt đầu bằng việc nêu chủ thể hành động, phần thời gian dặt giữa câu, vì trước đó nhà văn đang đặt trọng tâm vấn đề ai đẻ ra CP. Điều này đảm bảo sự liên kết ý. c. Do nhiệm vụ của yếu tố thời gian là thông báo một tin mới, trọng tâm thông báo: thời gian làm dâu. Và vì tác phẩm chính của câu là tin đã biết. Nên nó nằm cuối câu là phù hợp. II. TRẬT TỰ TRONG CÂU GHÉP 1. Nhận xét về vị trí của các vế trong câu ghép. Tiến hành tương tự như với phần I. Bài 2 , cho a. Vế chỉ nguyên nhân trong câu ghép( là vì…xa xôi). Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án ngữ văn 11. GV: Đặng Xuân Lộc. + HS:phân tích và chọn lựa. Hoặc + HS:đã cần đặt sau vế chính( Hắn..buồn). .mặt khác vê in đậm chọn đúng thì + GV: yêu cầu H s giải thích. tiếp tục khai triển ý ở những câu sau:cụ thể hóa cho một cái gì rất xa xôi. Vế chính đặt trước để lk với những câu đi trước, còn vế phụ đi sau để lk dễ dàng với những câu sau. b. Vế chỉ sự nhượng bộ( tuy..) đặt sau để bổ sung một thông tin cần thiết. 2. Các câu còn lại trong đoạn đều nói về việc: trong các thời kì khác nhau trước đây, nhiều người nổi tiếng đã phát triển PP đọc nhanh và nắm vững nó.Tức là nó về thời kì trước đây. Còn câu đầu nói về những năm gần đây. Đây là đoạn dd, các câu sau cụ thể hóa ý quan trọng của một vế ở câu trước. Nên: - Đặt trạng ngữ Trong những năm gần đây ở đầu câu để tạo sự đối lập với: các thời kì trước. - Đặt vế các pp đọc nhanh đã được phổ biến khá rộng (tt quan trọng) ở trước vế nó không phải là điều mới lạ => Câu c. 4.Củng cố:Bài cũ : ôn tập kiến thức về câu 5.Dặn dò:Bài mới: Đọc trước Bản tin. Chuẩn bị 1 tổ một tờ báo.. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án ngữ văn 11. GV: Đặng Xuân Lộc. Tuần thứ 14 Tiết 56. Ngày soạn 17tháng 11năm 2009. BẢN TIN I. MỤC TIÊU. Giúp HS: - Nắm được yêu cầu về nội dung, hình thức của BT và cách viết BT. - Viết được bản tin ngắn p. a các sự việc trong trường và môi trường XH gần gũi. - Có thái độ trung thực, thận trọng khi đưa tin. II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: Sách giáo khoa Ngữ văn 11 – tập 1. Sách giáo viên Ngữ văn 11 – tập 1. Thiết kế dạy học Ngữ văn 11 – tập 1. Thiết kế bài giảng Ngữ văn 11 – tập 1. III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. GV tổng hợp . IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: 3. Tiến trình bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA THẤY VÀ TRÒ H Đ 1: + HS:đọc BT Đội tuyển Olimpic toán VN xếp thứ tư toàn đoàn. + HS:chuẩn bị trả lời các câu hỏi. + GV: gọi + HS:trả lời. + GV: tổng hợp lại Riêng câu 5, cho + HS:thảo luận, trả lời.. NỘI DUNG BÀI HỌC I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU CƠ BẢN CỦA BẢN TIN. 1. BT thông báo kết qủa kì thi Ô- lim- pích Toán của đoàn + HS:VN. Kết quả dự thi khẳng định trình độ của + HS:VN, thành tựa của nền GD nước ta trong việc bồi dưỡng nhân tài. 2. BT có tình thời sự, vì sự việc mới xảy ra vào ngày 16-7 và ngay sau 3 ngày đã được đưa tin. 3. Các thông tin bổ sung nêu trên là không cần thiết, vì vi phạm ngắn gọn súc tích của BT. 4. Các sự kiện trong BT như thời gian, địa điểm, kq cuộc thi đều được nêu cụ thể chính xác, làm người đọc tin vào những thông tin đó. 5. BT phải đảm bảo tính thời sự, tin phải có ý nghĩa XH, nội dung thông tin phải chân thực, chính xác. H Đ 2 + HS:tìm hiểu cách viết BT. II. CÁCH VIẾT BẢN TIN. Khai thác lựa chọn tin. 1. Khai thác và lựa chọn tin + HS:đọc lại BT và dùng kq trả lời ở phần I để a. Tên của BT đều khái quát nội dung tin: sự kiện và trả lời. kết quả của sự kiện. Căn cứ vào đó + HS:tiếp tục trả lời câu b. Ngoài cách nêu khái quát sự kiện và kq, nhan đề BT còn có thể lựa chọn một chi tiết hấp dẫn nhất với cách + HS:thảo luận nhóm để trả lời câu c. Viết BT trình bày gây hứng thú, tò mò cho người đọc. + HS:đọc 2 BT ở SGK và trả lời các câu hỏi. BT thường đặt nhan đề ngắn gọn gồm một cụm từ. Cũng có thể là một câu trần thuật, câu nghi vấn ngắn gọn. Hướng dẫn + HS:giải các BT. b. Phần mở đầu nêu khái quát về sự kiện và kq. + HS:đọc ghi nhớ c. Phần triển khai nêu cụ thể chi tiết hơn sự kiện. 4. Củng cố:Bài cũ : đọc báo, xem và nhận xét vài bản tin. 5. Dặn dò:Bài mới: Soạn các bài đọc thêm.. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án ngữ văn 11. GV: Đặng Xuân Lộc. Tuần thứ 15 Tiết 57 - 58. Ngày soạn 18 tháng 11 năm 2009. BÀI ĐỌC THÊM: CHA CON NGHĨA NẶNG. ( Trích tiểu thuyết “ Cha con nghĩa nặng” của Hồ Biểu Chánh. A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT -Nắm được tình nghĩa cha con.Làm rõ tình huống nghệ thuật giàu kịch tính. -Nghệ thuật kể chuyện, miêu tả nhân vật, sử dụng ngôn ngữ Nam bộ. -Tình cảm yêu ghét, rèn kĩ năng phân tích truyện. B/ PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:SGK + SGV Ngữ Văn 11; Thiết kế giáo án. C/ CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:Yêu cầu HS đọc diễn cảm đoạn trích, thể hiện được tình cảm của cha con vừa sâu nặng vừa nồng nhiệt và thái độ cua anh Sửu đối với con. Hướng dẫn HS tìm hiểu phần đọc thêm trong SGK để HS phát hiện, thảo luận, trả lời câu hỏi. D/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1/ Ổn định tổ chức lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra 15phút lần 3 * Đề: Cảm nhận của em về nhân vật Chí Phèo? Gía trị tác phẩm? * Đáp án:. - Người nông dân nghèo khổ hiền lành bị lưu manh hoá bởi bọn thực dân phong kiến, bọn cường hào ác bá. - Có ước mơ giản dị, khát vọng được làm người lương thiện - Rơi vào tình cảnh túng quẫn, tuyệt vọng khi bị từ chối quyền làm người - Gía trị nhân đạo: phát hiện và khẳng định bản chất lương thiện, lên tiếng bênh vực họ ngay khi hoï bò vuøi daäp - Gía trị hiện thực: hiện tượng mang tính tiêu biểu, điển hình 3/ Bài mới. * Lời vào bài: Hoạt động của Thầy và Trò Hoạt động 1: Gọi Hs đọc phần tiểu dẫn. + Trong phần tiểu dẫn SGK/164 nêu ra mấy vấn đề? Đó là những vẫn đề gì? + Em hãy trình bày những nét chính về tác giả? + Tác phẩm được tóm tắt ra sao? + Xác định vị trí của đoạn trích? Hoạt động 2: Gọi HS đọc kĩ đoạn trích, gắn phần tóm tắt truyện ở trên với diễn biến sự việc trong đoạn trích thành một mạch truyện xuyên suốt. + Xác định chủ đề đoạn trích? Phân tích làm rõ tình nghĩa cha con trong đoạn trích ( Tình cha đối với con, tình con đối với cha). + Phân tích tình huống nghệ thuật kịch tính cao của hai cha con ( Mâu thuẫn giữa tình cha thương con và hạnh phúc của con, giữa hạnh phúc của con và tình thương cha). + Vì sao anh Sửu lẫn tránh con và quyết. Yêu cầu cần đạt I/ TIỂU DẪN. + Giới thiệu tác giả. + Giới thiệu – tóm tắt tác phẩm. + Vị trí đoạn trích.. II/ HƯỚNG DẪN HỌC THÊM.. + Chủ đề: Nhà văn ca ngợi một cách xúc động tình nghĩa cha con cao quý, thiêng liêng. 1/ Tình cha đối với con. + Vì hạnh phúc của con, anh quyết định tự tử. + Khi gặp Tí: - Xúc động trước những lời hiếu nghĩa của con. - Bối rối và đau đớn khi nghĩ đến chuyện trốn con. → Đoàn tụ với con.. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án ngữ văn 11. GV: Đặng Xuân Lộc. định nhảy xuống sông tự tử? + Khi gặp Tí, thái độ tình cảm của Sửu ra sao? + Tâm trạng của anh như thế nào khi tính chuyện với con? Và anh có nghe theo lời thằng Tí không? Vì sao? + Em có nhận xét gì về thái độ của thằng Tí? Tại sao Tí lại quyết định theo cha? + Em có cảm nhận chung gì về tình cảm của cha con anh Sửu?. 2/ Tình con đối với cha. + Thái độ Tí dứt khoát: chạy theo tìm cha bằng được để mời cha trở về, Tí quyết theo cha. * Cha quên mình chỉ nghĩ đến tương lai hạnh phúc của con. Con hoàn toàn nghĩ đến cuộc sống an vui thanh thản của cha lúc tuổi già. => Bài ca cảm động về tình nghĩa cha con: cha hiền con thảo. 4/ Củng cố: Hồ Biểu Chánh đã diễn tả thành công tình nhĩa cha con sâu nặng, một trong những tình cảm thiêng liêng cao quý của con người. Đây là một trong những trang văn quý hiếm xưa nay trong văn chương Việt Nam. Đoạn trích tạo tình huống căng thẳng nhưng tự nhiên, những đoạn đối thoại giản dị nhưng có chiều sâu tâm lí. Tính cách nhân vật được khắc hoạ rõ, sinh động bộc lộ được tính chất của người dân Nam Bộ. 5/ Dặn dò: Xem bài “ Vi hành”. Ngày soạn 18 tháng 11 năm 2009 VI HÀNH ( Nguyễn Ái Quốc) A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT -Nắm được mâu thuẫn trào phúng của truyện ngắn. -Tình huống truyện độc đáo. B/ PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:+SGK + SGV Ngữ Văn 11.+ Thiết kế giáo án. C/ CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:GV hướng dẫn HS đọc sáng tạo, thảo luận, trả lời câu hỏi gợi mở, nêu vấn đề., từ đó đi đến những nhận định chung. D/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1/ Ổn định tổ chức lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ. 3/ Bài mới. * Lời vào bài: Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt Đọc tiểu dẫn và cho biết những vấn đề gì I/TIỂU DẪN. được trình bày trong tiểu dẫn? 1/ Xuất xứ: + Mâu thuẫn trào phúng cơ bản của truyện 2/ Hoàn cảnh sáng tác. ngắn “ Vi hành” là gì? II/ VĂN BẢN. + Đối tượng chính mà tác giả nhằm phê * Chủ đề: Nhằm lật tấy âm mưu của bọn bán nước, tác giả phán là ai? vạch trần bản chất bù nhìn tay sai của Khải Định, đồng thời GV: Triều Nguyễn cũng có những ông vua cũng phơi bày tính chất điêu trá bịp bợm của chủ nghĩa thực yêu nước chống Pháp như Hàm Nghi, Duy dân Pháp. Tân; nhưng cũng có những ông vua nhà * Hướng dẫn học bài. Nguyễn do Pháp dựng lên đã rất bạc nhược, 1/ Mâu thuẫn trào phúng cơ bản. trong đó Khải Định là hèn hạ nhất. + Khải Định tưởng nước Pháp mời là vinh dự. Kì thực y chỉ + Một trong những vấn đề then chốt của là một con rối. + Nhìn nhận của người thanh niên và cô gái Pháp về hắn truyện ngắn là tạo được tình huống truyện ( KĐ): tác giả muốn cho người đọc biết KĐ an chơi xa xỉ độc đáo. Theo em, tác giả đã sáng tạo tình huống gì trong truyện ngắn này? Tình huống bằng đồng tiên mồ hôi, nước mắt của nhân dân. đó có tác dụng như thê snoà trong việc thể + Người Pháp xem y như một trò đùa để giải trí. hiện chủ đề của tác phẩm và khắc hoạ nhân 2/ Tình huống độc đáo – mang tính sáng tạo của tác giả.. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án ngữ văn 11. GV: Đặng Xuân Lộc. vật Khải Định? + Phân tichs hình tượng nhân vật KĐ, qua đó làm rõ tính chiến đấu mạnh mẽ và nghệ thuật trào phúng sắc bén của ngòi bút Nguyễn Ái Quốc.. + “Ông bầu nhà hát múa rối định kí giao kèo thuê đấy”: Sự lố lăng của KĐ thành sự nhục nhã. Người Pháp xem y như một trò đùa để giải trí. + Mòi Khải Định sang Pháp thì họ bố trí mật thám theo dõi những người Việt nam yêu nước một cách ráo riết. → Tác giả vạch trần bộ mặt chính phủ Pháp. 3/ Hình tượng nhân vật Khái Định. + Y là một con rối. + làm những trò lố lăng kịch cỡm: bạc nhược hèn hạ. + ăn chơi xa xỉ bằng mồ hôi nước mắt của dân. + Y như một trò đùa để giải trí: lố lăng và nhục nhã. 4/ Củng cố: Nỗi cay đắng của Nguyễn Ái Quốc. Đằng sau nụ cười là nỗi đau nhói trong tim. Đây là một truyện “ cười ra nước mắt”. 5/ Dặn dò: Xem bài “ Tinh thần thể dục”. Ngày soạn 18 tháng 11 năm 2009 TINH THẦN THỂ DỤC ( Nguyễn Công Hoan) A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT -Nắm được mâu thuẫn trào phúng cơ bản của truyện. -Hiểu được ý nghĩa phê phán của truyện. -Rèn luyện kĩ năng phân tích tình huống. B/ PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:+SGK + SGV Ngữ Văn 11+ Thiết kế giáo án. C/ CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:GV hướng dẫn HS đọc sáng tạo, thảo luận, trả lời câu hỏi gợi mở, nêu vấn đề., từ đó đi đến những nhận định chung. D/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1/ Ổn định tổ chức lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ. 3/ Bài mới. * Lời vào bài: Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu phần I/ TIỂU DẪN. tiểu dẫn SGK. + Giới thiệu tác giả. Trong phần tiểu dẫn nêu ra những vấn đề gì? + Những tác phẩm chính của Nguyễn Công Hoan. Trình bày nội dung của từng vấn đề? Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu tác II/ HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM. phẩm. 1/ Ý nghĩa tờ trát của tri huyện Lê Thăng: + Nội dung tác phẩm, Nguyễn Công Hoan + Kêu gọi dân làng đúng 12 giờ trưa đến sân vận động để nêu bật lên mấy vấn đề? xem bóng đá. Đó la những vấn đề gì? - Đối tượng: thanh niên, đàn ông. + Em hãy cho biết ý nghĩa tờ trát của tri - Hình thức: ăn mặc tử tế. huyện Lê Thăng? - Số lượng: đủ 100 người. + Mâu thuẫn trào phúng của truyện? 2/ Mâu thuẫn trào phúng của truyện. + Trên cơ sở của mâu thuẫn cơ bản đó, mâu + Anh Mịch phải đi làm trừ nợ, không đi được. → Anh Mịch van xin nhưng không được. thuẫn riêng từng cảnh là gì? + Phân tích để làm rõ mâu thuẫn cơ bản và + Bác phô gái lạy xin ông Lí cho chồng ở nhà ( vì ốm yếu). + Bà cụ phó Bính thì dùng tiền hối lộ với cụ Lí – bà thuê những mâu thuẫn riêng đó? người khác đi thay chồng mình. + Ba bốn giờ chiều trận đấu bắt đầu, nhưng người xem phải đi từ gà gáy và chuẩn bị cơm từ chiều hôm trước. + Người thì trốn trong ụ rơm.. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án ngữ văn 11. GV: Đặng Xuân Lộc. + Người thì kéo đi ngủ nhờ ở làng khác. => Sự đối lập giữa vật chất và đời sống tinh thần. Vật chất thấp kém không đủ sức để quan tâm đến tinh thần. + Từ những mâu thuẫn trào phúng cơ bản  Qua tác phẩm, Nguyễn Công Hoan đã phê phán mạnh mẽ trong truyện, em có suy nghĩ gì về đời sống xã hội thực dân phong kiến đương thời, ông đã vạch rõ tính vật chất và đời sống tinh thần của nhân dân? chất bịp bợm của “ phong trào thể dục thể thao” đương thời mà thực dân Pháp cổ động rầm rộ để đánh lạc hướng thanh niên. 4/ Củng cố: Theo em, truyện “ Tinh thần thể dục” có ý nghĩa gì? 5/ Dặn dò: Chuẩn bị bài “ Luyện tập viết bản tin”. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án ngữ văn 11. GV: Đặng Xuân Lộc. Tuần thứ 15 Tiết 59 Ngày soạn: 19tháng 11 năm 2009 LUYỆN TẬP VIẾT BẢN TIN I. MỤC TIÊU. Giúp HS: - Giúp học sinh khắc sâu những yêu cầu về nội dung, hình thức và cách viết bản tin. Viết được bản tin ngắn phản ánh các sự việc trong trường và môi trường XH gần gũi. - Rèn kĩ năng viết bản tin. - Thái độ trung thực thận trọng khi đưa tin II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: Sách giáo khoa Ngữ văn 11 – tập 1. Sách giáo viên Ngữ văn 11 – tập 1. Thiết kế dạy học Ngữ văn 11 – tập 1. Thiết kế bài giảng Ngữ văn 11 – tập 1. III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. GV tổng hợp . IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: 3. Tiến trình bài dạy: HOẠT ĐỘNG C ỦA THẤY VÀ TRÒ. NỘI DUNG BÀI HỌC. H đ 1: Phân tích các bản tin cụ thể. + GV: cho + HS:đọc bản tin 1 SGK và nhận xét. + HS:nhận xét, + GV: xác định. + HS:đọc BT 2 SGK và nhận xét. + GV: xác nhận. + GV: hướng dẫn + HS:sắp xếp BT 3 cho phù hợp.. I. PHÂN TÍCH CÁC BẢN TIN 1. Bản tin 1 a. Cấu trúc: Câu đầu mở đầu BT Các câu tiếp theo là diễn biến của các sự kiện. Câu cuối cùng là nhận xét, đánh giá về thực trạng “ bình đẳng giới”. b. Dung lượng : trung bình c. Loại: bản tin bình thường. 2. Bản tin 2 a. Nội dung chủ yếu: thông báo về việc VN lọt vào danh sách ứng viên cho giải” Môi trường và phát triển 2007” b. Muốn nắm nhanh nội dung thông tin đó, ta chuyển thành tin vắn. 3. Sắp xếp lại: đưa câu nói về giải thưởng xuống cuối đoạn. II. HƯỚNG DẪN VIỀT BẢN TIN + HS:viết bản tin.. H đ 2: Hướng dẫn viêt BT. + GV: hướng dẫn + HS:viết một bản tin cụ thể. Lưu ý + HS:về thời gian, địa điểm diễn biến sự việc 4.Củng cố:Bài cũ : Thực hiện bài tập 4 SGK trang 179 5.Dặn dò: Bài mới: chuẩn bị tiếng Việt. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án ngữ văn 11. GV: Đặng Xuân Lộc. Tuần thứ 15 Tiết 60 Ngày soạn: 19 tháng 11 năm 2009 PHỎNG VẤN VÀ TRẢ LỜI PHỎNG VẤN I. MỤC TIÊU. Giúp HS: - Có những hiểu biết về PV và trả lời PV, một hoạt động không thể thiếu trong XH vă minh. - Nắm được một số kĩ năng PV và trả lời PV, nhất là việc đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi. - Thấy được sự cần thiết phải có thái độ khiêm tốn, biết lắng nghe, chia sẻ trong giao tiếp với mọi người II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: Sách giáo khoa Ngữ văn 11 – tập 1. Sách giáo viên Ngữ văn 11 – tập 1. Thiết kế dạy học Ngữ văn 11 – tập 1. Thiết kế bài giảng Ngữ văn 11 – tập 1. III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. GV tổng hợp . IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: 3. Tiến trình bài dạy: HOẠT ĐÔNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG BÀI HỌC. H đ 1: tìm hiểu M Đ và tầm qaun trọng của PV và trả lời PV. + HS:đọc, tìm hiểu mục I và trả lời. Kể một số h đ PV và trả lời PV đã biết. Cho biết mục đích của PV và trả lời PV? PV và trả lời PV có vai trò gì đối với XH? H đ 2: tìm hiểu những yêu cầu cơ bản đối với hoạt động PV. + GV: yêu cầu + HS:đọc, tìm hiểu, trả lời các câu hỏi trong SGK. + GV: gợi dẫn, để + HS:trao đổi, trả lời. Tìm hiểu yêu cầu đối với người trả lời PV. + GV: yêu cầu + HS:tìm hiểu mục III và trả lời các câu hỏi trong SGK. + GV: gợi dẫn, để + HS:trao đổi, trả lời. Một + HS:đọc rõ, chậm, ghi nhớ.. I. MỤC ĐÍCH, TẦM QUAN TRỌNG CỦA HOẠT ĐỘNG PV VÀ TRẢ LỜI PV 1. Các hoạt động PV và trả lời PV thường gặp: - Một chính khách, một quan chức, một doanh nhân trả lời báo chí. - Một bài PV đăng trên báo. - Khi người ta đi tìm việc làm 2. Mục đíc+ + GV: : - Để biết quan điểm của một người nào đó. - Để thấy tầm quan trọng, ý nghỉa XH của vấn đề đang được PV. - Để tạo lập quan hệ XH. - Để chọn người phù hợp với công việc. 3. Vai trò: Biểu hiện một XH văn minh, dân chủ, tôn trọng các ý kiến khác nhau về môt vấn đề. II. NHỮNG YÊU CẦU CƠ BẢN CỦA HOẠT ĐỘNG PV. 1. Công việc chuẩn bị I. Xác định GV: chủ đề, mục đích, đối tượng, phương tiện pv II. Hệ thống câu hỏi PV phải: ngắn gọn, rõ ràng, phù hợp với mục đích và đối tượng PV; làm rõ được chủ đề, sắp xếp, liên kết hợp lí. 2. Thực hiện cuộc PV I. Ngoài hệ thống câu hỏi chuẩn bị, cần có những câu hỏi đưa đẩy, điều chỉnh để cuộc PV không bị máy. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án ngữ văn 11. GV: Đặng Xuân Lộc. móc, hết nhanh vừa không lan man. II. Người PV phải có thái độ thân tình, đồng cảm, lắng nghe và chia sẻ thông tin với người trả lời. 3. Biên tập sau khi PV. I. Người PV không được tự ý thay đổi nội dung câu trả lời. Phải cảm ơn người trả lời. II. Có thể ghi lại một số cử chỉ, điệu bộ của người trả lời để người đọc hiểu rõ hơn tình huống câu nói III. YÊU CẦU ĐỐI VỚI NGƯỜI TRÀ LỜI PV. 1. Người trả lời PV cần có những phẩm chất: - - Thẳng thắn, trung thực; dám chịu trách nhiệm về lời nói của mình. Trả lời trúng chủ đề, ngắn gọn, sâu sắc, hấp dẫn. 2. Người trả lời PV có thể dùng những ví von, so sánh mới lạ hoặc những cách đặt câu hỏi ngược lại gây ấn tượng , bất ngờ. 4.Củng cố:Bài cũ : Thực hiện bài tập 4 SGK trang 179 5.Dặn dò:Bài mới: chuẩn bị tiếng Việt. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án ngữ văn 11. GV: Đặng Xuân Lộc. Tiết 61,62 Ngày soạn 12 . 12. 2007 VĨNH BIỆT CỬU TRÙNG ĐÀI I. MỤC TIÊU . Gíup HS: - Nắm được những đặc điểm chính của thể loại bi kịch.Trên cơ sở đó hiểu và pt được xung đột kịch cơ bản, tính cách, diễn biến tâm trạng những nv chính tong hồi 5 của vở bi kịch. - Nhận thức được quan điểm nt của Nguyễn Huy Tưởng, thái độ ngưỡng mộ, trân trọng tài năng của tg đối với những nghệ sĩ tài năng và tâm huyết lớn nhưng lại rơi vào tình trạng bi kịch, mâu thuẫn không giải quyết được giữa khát vọng lớn lao và thực tế xh không tạo điều kiện để thực hiện khát vọng ấy. - Đặc sắc nt bi kịch của Nguyễn Huy Tưởng qua vở bi kịch ấy. II. PHƯƠNG PHÁP: đọc phân vai, thảo luận, vấn đáp. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra: 2p kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS. 2. Bài học: 85p Trọng tâm: Mâu thuẫn xung đột cơ bản của hồi kịch, vở kịch. Tính cách và tâm trạng của Vũ Như Tô và Đan Thiềm trong vở kịch. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC H đ 1:+ GV: giới thiệu về tg và bài học. I. GIỚI THIỆU H đ 2: Tìm hiểu khái quát 1. Tác giả. + HS:đọc tiểu sử và tóm tắt tp - Nguyễn Huy Tưởng ( 1912 -1960), quê Hà Nội. - Có những Tp nổi bật trong hai lĩnh vực: kịch lịch sử và + GV: nhấn mạnh những ý cơ bản về : tiễu thuyết lịch sử như: “ Vũ Như Tô”, “Đêm hội long Tác giả trì”,” Lũy hoa”.. Tá c phẩm. Bổ sung: bkls lấy đề tài trong ls, tôn trọng sự 2. Tác phẩm. thật. Mt ko thể giải quyết. Nv bk: anh hùng, - Là vở bi kịch 5 hồi viết về một sự kiện xảy ra ở nghệ sĩ, con người có khát vọng cao đẹp, cũng Thăng Long khoảng năm 1516, 1517 dưới triều Lê có khi sai lầm phải trả giá, phải hi sinh cho li Tương Dực. tưởng. kết thúc bk: bi thảm, giá trị nhân văn, - Tóm tắt: SGK cái đẹp được khẳng định, tôn vinh. H đ 3: Đọc phân vai đoạn trích. H đ 4: Hướng dẫn đọc hiểu chi tiết. 1. Những mâu thuẫn cơ bản + GV: Theo em, vở bk Vũ Như Tô được xây I. Mâu thuẫn xung đột giữa nhân dân lao dộng lao dựng trên cơ sở những mâu thuẫn xung đột cơ khổ, lầm than với bọn hôn quân bạo chúa sống xa bản nào?Vì sao em nhận ra điều đó? hoa trụy lạc. + HS:thảo luận, trả lời. + GV: giảng, định hướng ý. Hết tiết 61, sang tiết 62. + GV: tiếp tục nhắc lại những xung đột, mâu II. Mâu thuẫn giữa quan niện nghệ thuật cao siêu, thuẫn cơ bản và định hướng cho + HS:ghi. thuần túy muôn đời và lợi ích thiết thực của nhân dân. - Người nghệ sĩ thiên tài không thể thi thố tài năng, đem lại cái đẹp cho cho đời, cho đất nước trong một chế độ thối nát, dân phải sống trong đói khổ lầm than. - Muốn thực hiện lí tưởng nghệ thuật thì rơi vào tình thế đi ngược lại với lợi ích thiết thực của nhân dân.. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×