Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giáo án Sinh học 11 - Tiết 36 - Bài 37: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.83 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án sinh 11. Ngày soạn: 08/ 02 /2017 B – SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT Tiết 36 Bài 37. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Kiến thức: - Nêu được khái niệm sinh trưởng, phát triển, biến thái. - Phân biệt được phát triển qua biến thái và không qua biến thái. - Phân biệt được phát triển qua biến thái hoàn toàn và không hoàn toàn. - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. - Thái độ: II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, SGK, tranh hình: 37.1, 37.2, 37.3, 37.4, 37.5 SGK - Học sinh: SGK, đọc trước bài học. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp học: Ngày dạy Lớp Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ: Phát triển ở thực vật là gì? Cho ví dụ. Trình bày mối quan hẹ giữa sinh trưởng và phát triển. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản I. KHÁI NIỆM SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT. * Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm sinh 1. Khái niệm. trưởng và phát triển ở động - Sinh trưởng là quá trình gia tăng GV: + Thế nào là sinh trưởng và phát triển ở khối lượng, kích thước cơ thể do động vật? Cho ví dụ về sự sinh trưởng và phát tăng số lượng, kích thước tế bào triển ở động vật. động vật. HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu - Phát triển là sự biến đổi hình thái, hỏi. sinh lí từ hợp tử đến giai đoạn GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận. trưởng thành, bao gồm giai đoạn phôi và hậu phôi.. 2. Các kiểu sinh trưởng và phát Hãy phân biệt các kiểu sinh trưởng và phát triển triển ở động vật ở động vật? - Phát triển không qua biến thái. HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. - Phát triển qua biến thái gồm: Phát GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận triển qua biến thái hoàn toàn và phát triển qua biến thái không hoàn toàn. II. PHÁT TRIỂN KHÔNG QUA * Hoạt động 2: Tìm hiểu phát triển không qua BIẾN THÁI. biến thái Phát triển không qua biến GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát 95. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án sinh 11. hình 37.1, 37.2 trả lời câu hỏi + Cho biết tên vài loài động vật có phát triển không qua biến thái. + Nêu đặc điểm của phát triển không qua biến thái ở người. HS: nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. GV: nhận xét, bổ sung → kết luận. thái: Là kiểu phát triển mà con non có các đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí tương tự với con trưởng thành. Hình thức này gặp ở một số động vật không xương sống và đa số các loài động vật có xương sống.. - VD: Phát triển ở người - gồm 2 giai đoạn: Giai đoạn phôi thai. * Hoạt động 3: Tìm hiểu phát triển qua biến Giai đọan sau khi sinh: thái III. PHÁT TRIỂN QUA BIẾN + HS sử dụng phiếu học tập số 1 (theo nhóm) THÁI.. đồng thời nghiên cứu sgk và tranh, cùng + Phát triển qua biến thái: nhau thảo luận để hoàn thành phiếu Là kiểu phát triển mà con non có + Cho các nhóm báo cáo kết quả tìm hiểu các đặc điểm hình thái, cấu tạo và ghi trên phiếu của nhóm mình, và ý kiến bổ sinh lí khác nhau giữa các giai đoạn và khác với con trưởng thành. sung các nhóm khác. Phát triển qua biến thái bao + GV nhận xét, bổ sung và kết luận gồm: * Phát triển qua biến thái Phiếu học tập hoàn toàn: Là kiểu phát triển mà Các kiểu st & pt ở ĐV con non có các đặc điểm hình thái, Các kiểu Sinh trưởng và Đặc Ví dụ cấu tạo và sinh lí rất khác với con phát triển điểm trưởng thành. Không qua biến thái Ví dụ, ở tằm có các giai đoạn: Qua biến thái hoàn toàn Trứng, tằm (sâu), nhộng (nằm trong Qua biến thái không kén) và ngài (bướm có cánh). hoàn toàn * Phát triển qua biến thái HS: Nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo không hoàn toàn: Là kiểu phát triển luận hoàn thành PHT. mà con non chưa hoàn thiện, phải GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận trải qua nhiều lần lột xác để biến đổi thành con trưởng thành. Ví dụ, các loài chân khớp (châu chấu, tôm, cua…), lưỡng cư... 4. Củng cố: - Phân biệt được phát triển qua biến thái hoàn toàn và không hoàn toàn. - Học sinh đọc kết luận SGK. 5. Dặn dò: 96. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án sinh 11. Ngày soạn: 15/02/2017 Tiết 37 Bài 38. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. - Kiến thức: - Nêu được vai trò của nhân tố di truyền đối sinh trưởng và phát triển của động vật. - Kể tên được các hôc môn và nêu được vai trò của các hooc môn đó đối với sinh trưởng và phát triển của động vật có xương sống và động vật không xương sống. - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. - Thái độ: Bảo vệ môi trường sống của động vật. - Tư duy: Tư duy logic, liên kết kiến thức. II. CHUẨN BỊ. - Giáo viên: Giáo án, SGK, Hình vẽ : 38.1, 38.2, 38.3 SGK - Học sinh: SGK, đọc trước bài học. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức lớp học: Ngày dạy Lớp Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra cũ. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: Tìm hiểu các hooc môn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật có xương sống GV: Treo sơ đồ hình 38.1 SGK. GV: + Nêu tên những hoocmôn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật có xương sống. + Các hoocmôn đó do tuyến nội tiết nào tiết ra? + Tác dụng sinh lý của từng loại? GV: treo sơ đồ hình 38.2 SGK.. Nội dung ghi bảng I. Nhân tố bên trong Quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật được điều hòa bởi các hoocmon sinh trưởng và phát triển.. 1. Các hooc môn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật có xương sống * Hooc môn sinh trưởng:. - Do tuyến yên tiết ra. - Kích thích phân chia tế bào và tăng kích thước của tế bào qua tăng tổng hợp prôtêin HS: hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi - Kích thích phát triển xương. mục , sau đó báo cáo kết quả. * Tiroxin: + HS và nhóm HS khác nhận xét và bổ - Do tuyến giáp tiết ra. sung. - Kích thích chuyển hoá ở tế bào.. - Kích thích quá trình sinh trưởng bình. GV: Nhận xét, chính xác hoá và tổng thường của cơ thể.. 97. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án sinh 11. hợp.. Riêng lưỡng cư tiroxin có tác dụng gây biến thái nòng nọc thành ếch. * Ơstrogen, Testosteron: Buồng trứng Kích thích sinh trưởng và phát triển mạnh ở giai đoạn dậy thì do: + Tăng phát triển xương. + Kích thích phân hoá tế bào để hình thành các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp. Testosteron: Tinh hoàn. Kích thích sinh trưởng và phát triển mạnh ở giai đoạn dậy thì nhờ: + Tăng phát triển xương. + Kích thích phân hoá tế bào để hình thành các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp. + Tăng tổng hợp prôtêin, phát triển cơ bắp. 2. Các hooc môn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật không xương sống. - Hai hooc môn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của côn trùng là ecdixon và juvenin.. * Hoạt động 2: Tìm hiểu các hooc môn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật không có xương sống. GV: treo sơ đồ hình 38.3 SGK, yêu cầu + Ecđison do Tuyến trước ngực tiết ra hcọ sinh nêu các hoocmôn ảnh hưởng Tác dụng sinh lí gây lột xác ở sâu bướm, đến sinh trưởng và phát triển của động kích thích sâu biến thành nhộng và vật không có xương sống. bướm. HS: lên bảng chỉ vào sơ đồ 38.3 và trả lời + Juvenin doThể allata tiết ra có tác dụng câu hỏi mục . HS khác nhận xét và bổ phối hợp với ecdixon gây lột xác ở sâu sung. bướm ức chế quá trình sâu biến đổi thành GV: Nhận xét, tổng hợp và chính xác nhộng và bướm. hoá. 4. Củng cố: - Học sinh đọc kết luận SGK trang154. - Nếu ta đem cắt bỏ tuyến giáp của nòng nọc thì nòng nọc có biến thành ếch được không? Tại sao? 5. Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc trước bài 39 *******************************************************. 98. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án sinh 11. Ngày soạn: 15/02/2017 Tiết 38 Bài 39. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT (tiếp theo) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Kiến thức: + Kể tên được một số nhân tố bên ngoàiảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật. + Phân tích được tác động của các nhân tố bên ngoài đến sinh trưởng và phát triển của động vật. - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. - Thái độ: Tích cực học tập, bảo vệ môi trường sống của động vật. - Tư duy: Tư duy logic, liên kết kiến thức. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, SGK, Hình vẽ SGK. - Học sinh: SGK, đọc trước bài học. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : 1. Ổn định tổ chức lớp học: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2 .Kiểm tra bài cũ: Các hoocmôn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật có xương sống như thế nào? Trình bày tác dụng của ecđixơn và Juvenin. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng * Hoạt động 1: Tìm hiểu ảnh hưởng II-ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN của các nhân tố bên ngoài TỐ BÊN NGOÀI GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời 1. Nhân tố thức ăn. câu hỏi: Tại sao thức ăn có thể ảnh - Thức ăn là nhân tố quan trọng gây ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của hưởng đến tốc độ sinh trưởng và phát triển của động vật qua các giai đoạn. động vật? HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời - Ví dụ: SGK 2. Nhiệt độ. câu hỏi. GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận Mỗi loài động vật chỉ phát triển GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời tốt trong điều kiện nhiệt độ môi trường câu hỏi: Tại sao nhiệt độ xuống thấp lại thích hợp, nếu quá cao hoặc quá thấp có thể ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát đều làm chậm sinh trưởng. triển của động vật? HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời 3. Ánh sáng. Tia tử ngoại biến tiền tiền D thành câu hỏi. GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận vitamin D…, ánh sáng ảnh hưởng đến. nhiệt độ qua đó tác động đến sinh GV: Ánh sáng có vai trò như thế nào trưởng, phát triển của động vật. trong sự phát triển của động vật?. 99. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án sinh 11. HS: Nghiên cứu thông tin SGK và trả lời. GV: Nhận xét, bổ sung. * Hoạt động 2: Tìm hiểu một số biện pháp điều khiển sự sinh trưởng và phát triển ở động vật và người. III. MỘT SỐ BIỆN PHÁP ĐIỀU KHIỂN SỰ ST VÀ PT Ở ĐỘNG VẬT VÀ NGƯỜI: 1. Cải tạo giống:. Bằng phương pháp lai giống, chọn lọc nhân tạo, công nghệ GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả phôi…tạo ra các giống vật nuôi có lời câu hỏi năng suất cao, thích nghi với điều kiện + Nêu các biện pháp cải tạo giống vật địa phương. nuôi (cải tạo giống và cải thiện môi trường), cải tạo môi trường, cải thiện 2. Cải thiện môi trường chất lượng dân số. - Mục đích: Cải thiện môi trường. sống tối ưu cho từng giai đoạn sinh HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời trưởng, phát triển (thức ăn, vệ sinh câu hỏi. chuồng trại…). GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận. làm thay đổi tốc độ sinh trưởng và phát triển của vật nuôi. - Biện pháp: thức ăn, chuống trại, phòng bệnh. 3. Cải thiện chất lượng dân số. Cải thiện dân số và kế hoạch hoá gia đình: Cải thiện đời sống kinh tế và văn hoá (cải thiện chế độ dinh dưỡng, luyện tập thể thao, sinh hoạt văn hoá lành mạnh…); áp dụng các biện pháp tư vấn di truyền và kĩ thuật y học hiện đại trong công tác bảo vệ bà mẹ, trẻ em. 4. Củng cố: - Nêu một số nhân tố của môi trường gây ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật và con người - Nêu các biện pháp phòng tránh thai chủ yếu để đảm bảo kế hoạch hoá gia đình 5. Dặn dò: - Học nài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc trước bài 40, chuẩn bị thực hành.. 100. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

×