Tải bản đầy đủ (.doc) (131 trang)

Bài giảng GA L5 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (652.03 KB, 131 trang )

Tu n:……… Ngày d y:……………………. GV: Nguy n V n Minhầ ạ ễ ă
Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu hiểu từ đồng là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hồn tồn, từ đồng nghĩa khơng hồn tồn (ND ghi nhớ.)
- Tìm được từ theo u cầu BT1, BT2, (2 trong số 3 từ); đặt câu được với một cặp từ đồng
nghĩa, theo mẫu (BT 3).
*HS khá , giỏi đạt câu c với 2, 3 cặp từ tìm được (BT3).
- Thể hiện thái độ lễ phép khi lựa chọn và sử dụng từ đồng nghóa để giao tiếp với
người lớn.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Chuẩn bò bìa cứng ghi ví dụ 1 và ví dụ 2. Phiếu photo phóng to ghi bài tập
1 và bài tập 2.
- Học sinh: Bút dạ - vẽ tranh ngày khai trường - cánh đồng - bầu trời -
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động:
Hát
2. Bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới:
- Học sinh nghe
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Nhận xét, ví dụ
- Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm
- Yêu cầu học sinh đọc và phân tích ví dụ. - Học sinh lần lượt đọc yêu cầu bài 1
 Giáo viên chốt lại nghóa của các từ  giống
nhau.
- Xác đònh từ in đậm : xây dựng, kiến thiết,
vàng xuộm, vàng hoe, vàng lòm
Những từ có nghóa giống nhau hoặc gần


giống nhau gọi là từ đồng nghóa.
- So sánh nghóa các từ in đậm đoạn a - đoạn
b.
 Giáo viên chốt lại (ghi bảng phần 1)
- Yêu cầu học sinh đọc câu 2.
- Cùng chỉ một sự vật, một trạng thái, một
tính chất.
- Nêu VD
- Học sinh lần lượt đọc
- Học sinh thực hiện vở nháp
- Nêu ý kiến
- Lớp nhận xét
 Giáo viên chốt lại (ghi bảng phần 2) - Nêu ví dụ: từ đồng nghóa hoàn toàn và từ
đồng nghóa không hoàn toàn.
- Tổ chức cho các nhóm thi đua.
* Hoạt động 2: Hình thành ghi nhớ
- Hoạt động lớp
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trên bảng. - Học sinh lần lượt đọc ghi nhớ
* Hoạt động 3: Phần luyện tập
- Hoạt động cá nhân, lớp
Tu n:……… Ngày d y:……………………. GV: Nguy n V n Minhầ ạ ễ ă
 Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc những từ in đậm
có trong đoạn văn ( bảng phụ)
_GV chốt lại
- “nước nhà- hoàn cầu -non sông-năm
châu”
- Học sinh làm bài cá nhân
- 2 - 4 học sinh lên bảng gạch từ đồng nghóa
+ nước nhà – non sông
+ hoàn cầu – năm châu

 Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- 1, 2 học sinh đọc
- Học sinh làm bài cá nhân và sửa bài
- Giáo viên chốt lại và tuyên dương tổ nêu đúng
nhất
- Các tổ thi đua nêu kết quả bài tập
 Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài 3
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài cá nhân
- Giáo viên thu bài, chấm
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động nhóm, lớp
- Tìm từ đồng nghóa với từ: xanh, trắng, đỏ, đen - Các nhóm thi đua tìm từ đồng nghóa
- Cử đại diện lên bảng
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Luyện từ đồng nghóa”
- Nhận xét tiết học
Tu n:……… Ngày d y:……………………. GV: Nguy n V n Minhầ ạ ễ ă
Tiết 2 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. MỤC TIÊU:
-Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc (3 trong số 4 màu trên ở BT1) và đặt câu với từ
tìm được ở BT1 (BT2).
- Hiểu nghĩa các từ trong bài học.
- Chọn được từ thích hợp để hồn chỉnh bài văn (BT3).
*HS khá, giỏi đặt câu được với 2, 3 từ tìm được ở BT1.
- Có ý thức lựa chọn từ đồng nghóa để sử dụng khi giao tiếp phù hợp.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Phiếu pho to phóng to ghi bài tập 1 , 3 - Bút dạ
- Học sinh: Từ điển

ÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động:
Hát
2. Bài cũ:
-Nhận xét - Học sinh tự đặt câu hỏi
 Thế nào là từ đồng nghóa ? kiểm tra
 Nêu vd
 Giáo viên nhận xét - cho điểm
3. Giới thiệu bài mới:
- Luyện tập về từ đồng nghóa - Học sinh nghe
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Luyện tập
- Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp

 Bài 1:
- Học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Học theo nhóm bàn
- Sử dụng từ điển
- Mỗi bạn trong nhóm đều làm bài - giao
phiếu cho thư ký tổng hợp.
- Lần lượt các nhóm lên đính bài làm trên
bảng (đúng và nhiều từ)
 Giáo viên chốt lại và tuyên dương - Học sinh nhận xét
 Bài 2:
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2
- Học sinh làm bài cá nhân
- Giáo viên quan sát cách viết câu, đoạn và
hướng dẫn học sinh nhận xét, sửa sai
_

 Giáo viên chốt lại - Chú ý cách viết câu văn
của học sinh
- Học sinh nhận xét từng câu (chứa từ
đồng nghóa ...)
 Bài 3:
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS đọc đoạn “Cá hồi vượt thác “
- Học trên phiếu luyện tập - Học sinh làm bài trên phiếu
- Học sinh sửa bài
Tu n:……… Ngày d y:……………………. GV: Nguy n V n Minhầ ạ ễ ă
- Học sinh đọc lại cả bài văn đúng
* Hoạt động 2: Củng cố
- Hoạt động nhóm, lớp
- Giáo viên tuyên dương và lưu ý học sinh lựa
chọn từ đồng nghóa dùng cho phù hợp
- Các nhóm cử đại diện lên bảng viết 3
cặp từ đồng nghóa (nhanh, đúng, chữ đẹp)
và nêu cách dùng.
5. Tổng kết - dặn dò
- Chuẩn bò: “Mở rộng vốn từ Tổ Quốc”
- Nhận xét tiết học
Tu n:……… Ngày d y:……………………. GV: Nguy n V n Minhầ ạ ễ ă
Tiết 3 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC
I. Mục tiêu:
- Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ Quốc trong bài TĐ hoặc CT đã học (BT1); tìm
them được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ Quốc (BT2); tìm được một số từ chứa tiếng quốc
(BT3).
- Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về tổ quốc, q hương (BT4).
*HS khá, giỏi có vốn từ phong phú, biết đặc câu với các từ ngữ nêu ở BT4.

-Giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước và lòng tự hào dân tộc.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Bảng từ - giấy - từ điển đồng nghóa Tiếng Việt
- Trò : Giấy A3 - bút dạ
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ: Luyện tập từ đồng nghóa
- Nêu khái niệm từ đồng nghóa, cho VD.
- Học sinh sửa bài tập
 Giáo viên nhận xét - Cả lớp theo dõi nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:
- Học sinh nghe
4. Phát triển các hoạt động:
- Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
* Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm bài
 Bài 1: Yêu cầu HS đọc bài 1
- Học sinh gạch dưới các từ đồng
nghóa với “Tổ quốc” :
 Giáo viên chốt lại, loại bỏ những từ không thích hợp. - 1, 2 học sinh đọc bài 2
 Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2
- Tổ chức hoạt động nhóm
- Hoạt động nhóm bàn - Nhóm trưởng điều khiển các bạn tìm từ
đồng nghóa với “Tổ quốc”.
 Giáo viên chốt lại - Từng nhóm lên trình bày
- Học sinh nhận xét
 Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài
- Hoạt động 6 nhóm - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu

 Giáo viên chốt lại - Trao đổi - trình bày
 Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài
- Dự kiến: vệ quốc , ái quốc , quốc ca
_GV giải thích : các từ quê mẹ, quê hương, quê cha đất
tổ nơi chôn rau cắt rốn cùng chỉ 1 vùng đất, dòng họ
sống lâu đời , gắn bó sâu sắc
- Cả lớp làm bài
- Giáo viên chấm điểm - Học sinh sửa bài theo hình thức luân
phiên giữa 2 dãy.
* Hoạt động 2: Củng cố
- Hoạt động nhóm, lớp
_GV nhận xét , tuyên dương - Thi tìm thêm những thành ngữ, tục ngữ
Tu n:……… Ngày d y:……………………. GV: Nguy n V n Minhầ ạ ễ ă
chủ đề “Tổ quốc” theo 4 nhóm.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Luyện tập từ đồng nghóa”
- Nhận xét tiết học
Tu n:……… Ngày d y:……………………. GV: Nguy n V n Minhầ ạ ễ ă
Tiết 4 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Mục tiêu:
-Tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn (BT1); xếp được các nhóm từ đồng nghĩa (BT2).
- Viết được đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu có sử dung một số từ đồng nghĩa (BT3).
-Có ý thức sử dụng từ đồng nghóa cho phù hợp.
II. Chuẩn bò:
- Từ điển
- Vở bài tập, SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:

- Hát
2. Bài cũ:
Mở rộng vốn từ “Tổ quốc” - Nêu một số từ ngữ thuộc chủ đề “Tổ
quốc”.
 Giáo viên nhận xét và cho điểm - Học sinh sửa bài 5
3. Giới thiệu bài mới:
- Học sinh nghe
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
- Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
 Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc bài 1 - Học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Giáo viên phát phiếu cho học sinh trao đổi
nhóm. _HS làm bài
 Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét
 Bài 2:
- Yêu cầu học sinh đọc bài 2 - Học sinh đọc yêu cầu bài 2
- Học sinh làm bài trên phiếu
 Giáo viên chốt lại - Học sinh sửa bài bằng cách tiếp sức -
lần lượt 2 học sinh.
Bao la Lung linh
…………………….. ………………………
 Bài 3:
- Học sinh xác đònh cảnh sẽ tả
- Trình bày miệng vài câu miêu tả
-Nhận xét - Làm nháp: Viết đoạn văn ngắn
* Hoạt động 2: Củng cố
- Hoạt động nhóm, lớp
- Thi đua từ đồng nghóa nói về những
phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam.

Tu n:……… Ngày d y:……………………. GV: Nguy n V n Minhầ ạ ễ ă
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Mở rộng vốn từ Nhân dân”
- Nhận xét tiết học
Tiết 5 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN
I. Mục tiêu:
- Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp (BT1)
- Nắm được một số thành ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam (BT2)
- Hiểu nghĩa từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt được câu với một từ có
tiếng đồng vừa tìm được (BT3).
* HS khá giỏi thuộc được thành ngữ, tục ngữ ở BT2; đặc câu với các từ tìm được (BT3c).
-Giáo dục ý thức sử dụng chính xác, hợp lí từ ngữ thuộc chủ điểm.
II. Chuẩn bò:
- Bảng từ - giấy - từ điển đồng nghóa Tiếng Việt. Tranh vẽ nói về các tầng lớp nhân
dân, về các phẩm chất của nhân dân Việt Nam.
- Giấy A3 - bút dạ
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ: Luyện tập về từ đồng nghóa.
- Yêu cầu học sinh sửa bài tập. - Học sinh sửa bài tập
 Giáo viên nhận xét, đánh giá - Cả lớp theo dõi nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
- Hoạt động nhóm, lớp
 Bài 1: Yêu cầu HS đọc bài 1
- HS đọc bài 1 (đọc cả mẫu)

- Giúp học sinh nhận biết các tầng lớp nhân dân qua các
nghề nghiệp.
- Học sinh làm việc theo nhóm,
 Giáo viên chốt lại, tuyên dương các nhóm dùng tranh để
bật từ.
- Học sinh nhận xét
* Hoạt động 2:
- Hoạt động nhóm, lớp
 Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2
- HS đọc bài 2 (đọc cả mẫu)
 Giáo viên chốt lại: Đây là những thành ngữ chỉ các
phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam ta.
- Học sinh làm việc theo nhóm, - Học
sinh nhận xét.
* Hoạt động 3:
- Hoạt động cá nhân, lớp
 Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3
- HS đọc bài 3 (đọc cả mẫu)
- Giáo viên theo dõi các em làm việc. - 2 học sinh đọc truyện.
- 1 học sinh nêu yêu cầu câu a, lớp
Tu n:……… Ngày d y:……………………. GV: Nguy n V n Minhầ ạ ễ ă
giải thích.
- Các nhóm làm việc, mỗi bạn nêu
một từ, thư kí ghi vào phiếu rồi trình
bày câu b.
 Giáo viên chốt lại: Đồng bào: cái nhau nuôi thai nhi -
cùng là con Rồng cháu Tiên.
- Học sinh sửa bài.
- Đặt câu miệng (câu c)
- Học sinh nhận xét

* Hoạt động 5: Củng cố
- Hoạt động cá nhân, lớp
- Giáo viên giáo dục HS dùng từ chính xác. - Học sinh nêu từ ngữ thuộc chủ điểm:
Nhân dân.
- Lớp vỗ tay nếu đúng, lắc đầu nếu
sai.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Luyện tập từ đồng nghóa”
- Nhận xét tiết học
Tu n:……… Ngày d y:……………………. GV: Nguy n V n Minhầ ạ ễ ă
Tiết 6 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Mục tiêu:
-Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT1)
- Hiểu ý nghĩa chung của một số tục ngữ (BT2).
- Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em u, viết được đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng
1, 2 từ đồng nghĩa (BT3).
* HS khá, giỏi biết dùng nhiều từ đồng nghĩa trong đoạn văn viết theo BT3.
-Giáo dục học sinh ý thức lựa chọn cẩn thận từ đồng nghóa để sử dụng cho phù hợp hoàn cảnh.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Phiếu photo nội dung bài tập 1
- Trò : Tranh vẽ, từ điển
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ:
- Giáo viên cho học sinh sửa bài tập. - 2 học sinh sửa bài 3, 4b
 Giáo viên nhận xét và cho điểm
3. Giới thiệu bài mới:

- Học sinh nghe
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
- Hoạt động nhóm đôi, lớp
 Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài 1 - Học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Cả lớp đọc thầm
- Giáo viên phát phiếu cho học sinh trao đổi
nhóm.
- Học sinh làm bài, trao đổi nhóm
- Lần lượt các nhóm lên trình bày
- Học sinh sửa bài
 Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét
- Từ đồng nghóa không hoàn toàn
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài
- Hoạt động nhóm, lớp
 Bài 2:
- Yêu cầu học sinh đọc bài 2 - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu bài 2
- Cả lớp đọc thầm
- Giáo viên phát phiếu cho học sinh trao đổi
nhóm.
- Thảo luận nhóm ý nghóa của các câu
thành ngữ, chọn 1 trong 3 ý để giải thích
ý nghóa chung cho các câu thành ngữ, tục
Tu n:……… Ngày d y:……………………. GV: Nguy n V n Minhầ ạ ễ ă
ngữ.
- Lần lượt các nhóm lên trình bày
 Giáo viên chốt lại: - Học sinh sửa bài
- Cả lớp nhận xét
* Hoạt động 3:

- Hoạt động cá nhân, lớp
 Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc bài 3 - Đọc lại khổ thơ trong “Sắc màu em
yêu”
 Giáo viên gợi ý: có thể chọn từ đồng nghóa và
chọn những hình ảnh do các em tự suy nghó
thêm.
- Cả lớp nhận xét
 Giáo viên chọn bài hay để tuyên dương.
* Hoạt động 5: Củng cố
- Hoạt động nhóm, lớp
- Tổ chức cho học sinh tìm những tục ngữ cùng
chỉ phẩm chất tốt đẹp của nhân dân ta.
- Học sinh liệt kê vào bảng từ
- Dán lên bảng lớp
- Đọc - giải nghóa nhanh
- Học sinh tự nhận xét
5. Tổng kết - dặn dò:
- Hoàn thành tiếp bài 3
- Chuẩn bò: “Từ trái nghóa”
- Nhận xét tiết học
Tu n:……… Ngày d y:……………………. GV: Nguy n V n Minhầ ạ ễ ă
Tiết 7: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ TRÁI NGHĨA
I. Mục tiêu:
-Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghóa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau (ND
ghi nhớ).
- Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ (BT1), biết tìm tử trái nghĩa với từ cho
trước BT2, BT3.)
* HS khá, giỏi đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3.

-Giáo dục ý thức chọn lựa cẩn thận từ trái nghóa khi dùng cho phù hợp.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Bảng phụ
- Trò : Từ điển
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ: Luyện tập về từ đồng nghóa.
- Yêu cầu học sinh sửa bài tập 4 - Học sinh sửa bài 4
 Giáo viên nhận xét, cho điểm - Lớp nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:
- Học sinh nghe
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Nhận xét, hướng dẫn học sinh tìm
hiểu nghóa của các cặp từ trái nghóa
- Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
 Phần 1:
 Giáo viên theo dõi và chốt:
+ Chính nghóa: đúng với đạo lí
+ Phi nghóa: trái với đạo lí
 “Phi nghóa” và “chính nghóa” là hai từ có nghóa
trái ngược nhau  từ trái nghóa.
- Yêu cầu học sinh đọc phần 1, đọc cả
mẫu
- Cả lớp đọc thầm
- Học sinh so sánh nghóa của các từ gạch
dưới trong câu sau:
Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết
- Học sinh lần lượt nêu nghóa của 2 từ

gạch dưới
- Học sinh giải nghóa (nêu miệng)
- Có thể minh họa bằng tranh
- Cả lớp nhận xét
 Phần 2:
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu
+ Lưu ý: học sinh có thể dùng từ điển để tìm nghóa
hai từ: “vinh”, “nhục”
- Học sinh nêu (chết # sống) (vinh # nhục)
- Cả lớp nhận xét
 Phần 3:
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu
Tu n:……… Ngày d y:……………………. GV: Nguy n V n Minhầ ạ ễ ă
- Học sinh làm bài theo nhóm
- Đại diện nhóm nêu
 Giáo viên chốt: Từ trái nghóa đặt cạnh nhau sẽ làm
nổi bật những gì đối lập nhau
- Dự kiến: 2 ý tương phản của cặp từ trái
nghóa làm nổi bật quan niệm sống rất khí
khái của con người VN mang lại tiếng tốt
cho dân tộc
* Hoạt động 2: Ghi nhớ
- Hoạt động nhóm, lớp
- Giáo viên nêu câu hỏi để rút ra ghi nhớ
+ Thế nào là từ trái nghóa - Các nhóm thảo luận
+ Tác dụng của từ trái nghóa - Đại diện nhóm trình bày 2 ý tạo nên ghi
nhớ
* Hoạt động 3: Luyện tập
- Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
 Bài 1:

- Học sinh đọc đề bài
- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sửa bài
 Giáo viên chốt lại cho điểm
 Bài 2:
- Học sinh đọc đề bài
- Học sinh làm bài theo nhóm đôi
- Học sinh sửa bài
 Giáo viên chốt lại: Chọn 1 từ duy nhất dù có thể có
từ trái nghóa khác vì đây là các thành ngữ có sẵn
 Bài 3:
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Tổ chức cho học sinh học theo nhóm - Học sinh làm bài theo 4 nhóm
- Học sinh sửa bài
- Cả lớp nhận xét
 Bài 4:
- 2, 3 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh làm bài cá nhân
- Lưu ý học sinh cách viết câu - Lần lượt học sinh sửa bài tiếp sức
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động nhóm, lớp
- Các tổ thi đua tìm cặp từ
- Nhận xét
5. Tổng kết - dặn dò:
- Hoàn thành tiếp bài 4
- Chuẩn bò: “Luyện tập về từ trái nghóa”
- Nhận xét tiết học
Tu n:……… Ngày d y:……………………. GV: Nguy n V n Minhầ ạ ễ ă
Tiết 8 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA

I. Mục tiêu:
- Tìm được từ trái nghĩa theo u cầu của BT1, BT2 (3 trong số 4 câu), BT3.
- Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo u cầu của BT 4 (chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý : a, b,
c, d);
- Đặc được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4 (BT5).
*HS khá, giỏi thộc được 4 thành ngữ, tục ngữ ở BT1, làm được tồn bộ BT4.
-Có ý thức dùng từ trái nghóa khi nói, viết để việc diễn đạt rõ sắc thái hơn.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Phiếu photo nội dung bài tập 4/48
- Trò : SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ:
- Giáo viên cho học sinh sửa bài tập. - Học sinh sửa bài 3
+ Thế nào là từ trái nghóa? - Hỏi và trả lời
+ Nêu tác dụng của từ trái nghóa dùng trong câu? - Nhận xét
 Giáo viên nhận xét và cho điểm
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm các cặp từ
trái nghóa trong ngữ cảnh.
- Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp
 Bài 1:
- Học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Cả lớp đọc thầm
- Giáo viên phát phiếu cho học sinh và lưu ý câu có
2 cặp từ trái nghóa: dùng 1 gạch và 2 gạch.
- Học sinh làm bài cá nhân, các em gạch

dưới các từ trái nghóa có trong bài.
- Học sinh sửa bài
 Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét
 Bài 2:
- 2 học sinh đọc yêu cầu bài
- Cả lớp đọc thầm
- Học sinh làm bài cá nhân
Tu n:……… Ngày d y:……………………. GV: Nguy n V n Minhầ ạ ễ ă
- Học sinh sửa bài
 Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét
 Bài 3:
- Giải nghóa nhanh các thành ngữ, tục ngữ. - Học sinh đọc yêu cầu bài 3
- Cả lớp đọc thầm
- Học sinh thảo luận nhóm đôi
- Học sinh sửa bài dạng tiếp sức
 Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết tìm một số
từ trái nghóa theo yêu cầu và đặt câu với các từ vừa
tìm được.
- Hoạt động nhóm, lớp
 Bài 4:
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu bài 4
- Cả lớp đọc thầm
- Giáo viên phát phiếu cho học sinh trao đổi nhóm.
- Học sinh sửa bài
 Giáo viên chốt lại từng câu. - Cả lớp nhận xét
 Bài 5:
- Lưu ý hình thức, nội dung của câu cần đặt. - 1, 2 học sinh đọc đề bài 5
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài lần lượt từng em đọc

nối tiếp nhau từng câu vừa đặt.
 Giáo viên chốt lại. - Cả lớp nhận xét
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động nhóm, lớp
- Giáo viên phát phiếu gồm 20 từ. Yêu cầu xếp
thành các nhóm từ trái nghóa.
- Thảo luận và xếp vào bảng từ
- Trình bày, nhận xét
5. Tổng kết - dặn dò:
- Hoàn thành tiếp bài 5
- Chuẩn bò: “Mở rộng vốn từ: Hòa bình”
- Nhận xét tiết học
Tu n:……… Ngày d y:……………………. GV: Nguy n V n Minhầ ạ ễ ă
Tiết 9 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : HÒA BÌNH
I. Mục tiêu:
-Hiểu nghĩa của từ Hòa Bình (BT1); tìm được từ đồng nghĩa với từ Hòa Bình (BT2).
- Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền q hoặc thành phố (BT3).
-Giáo dục lòng yêu hòa bình.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Vẽ các tranh nói về cuộc sống hòa bình
- Trò : Sưu tầm bài hát về chủ đề hòa bình
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ:
- Yêu cầu học sinh sửa bài tập - Học sinh lần lượt đọc phần đặt câu
 Giáo viên nhận xét, đánh giá - Lớp nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:

-GV giới thiệu bài, ghi bảng.
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về
Chủ điểm: “ Cánh chim hòa bình”
- Hoạt động nhóm, lớp
 Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc bài 1
- Học sinh đọc bài 1
- Cả lớp đọc thầm - Suy nghó, xác
đònh ý trả lời đúng
 Giáo viên chốt lại chọn ý b
 Phân tích
- Yêu cầu học sinh nêu nghóa từ: “bình thản, yên ả,
hiền hòa”
- Học sinh tra từ điển - Trả lời
- Học sinh phân biệt nghóa: “bình
thản, yên ả, hiền hòa” với ý b
 Bài 2:
- 2 học sinh đọc yêu cầu bài 2
- Giáo viên ghi bảng thành 2 cột đồng nghóa với hòa
bình và không đồng nghóa.
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài - Lần lượt học sinh
đọc bài làm của mình
* Hoạt động 2: Sử dụng các từ đã học để đặt câu,
viết đoạn văn nói về cảnh bình yên của một miền
quê hoặc thành phố
- Hoạt động nhóm, lớp
Tu n:……… Ngày d y:……………………. GV: Nguy n V n Minhầ ạ ễ ă
 Bài 3:

- 2 học sinh đọc yêu cuầ bài 4
- Học sinh làm bài
- Học sinh khá giỏi đọc đoạn văn
 Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động nhóm, lớp
- Học sinh thi tìm thêm từ ngữ thuộc
Chủ điểm.
- Các tổ thi đua giới thiệu những bức
tranh đã vẽ và bài hát đã sưu tầm
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Từ đồng âm”
- Nhận xét tiết học
Tu n:……… Ngày d y:……………………. GV: Nguy n V n Minhầ ạ ễ ă
Tiết 10 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ ĐỒNG ÂM
I. Mục tiêu:
-Học sinh hiểu thế nào là từ đồng âm (ND ghi nhớ).
- Biết phân biệt nghóa của các từ đồng âm (BT1, mục III); đặt được câu để phân biệt từ đồng âm
(2 trong số 3 từ ở BT2).
- Bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua mẫu chuyện vui và câu đố.
* HS khá, giỏi: làm đầy đủ BT3; nêu được tác dụng của từ đồng âm qua BT3, BT4.
II. Chuẩn bò:
- Các mẫu chuyện vui sử dụng từ đông âm.
- Vẽ tranh nói về các sự vật, hiện tượng nói về các từ đồng âm.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ:

- Học sinh đọc đoạn văn
 Giáo viên nhận xét và - cho điểm - Học sinh nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Thế nào là từ đồng âm?
- Hoạt động cá nhân, lớp
- Học sinh làm việc cá nhân, chọn dòng
nêu đúng nghóa của mỗi từ câu
_GV chốt lại : Hai từ câu ở hai câu văn trên
phát âm hòan tòan giống nhau(đồng âm) song
nghóa rất khác nhau. Những từ như thế gọi là
những từ đồng âm
- Phần ghi nhớ - Học sinh lần lượt nêu
- Cả lớp đọc thầm nội dung ghi nhớ
* Hoạt động 2: Nhận diện từ đồng âm trong lời
ăn tiếng nói hằng ngày - Nhận biết từ đồng âm
- Hoạt động cá nhân, lớp
 Bài 1:
- 2 học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Học sinh làm bài
- Học sinh nêu lên
Tu n:……… Ngày d y:……………………. GV: Nguy n V n Minhầ ạ ễ ă
 Giáo viên chốt lại và tuyên dương những em
vẽ tranh để minh họa cho bài tập
- Cả lớp nhận xét
- Học sinh có thể dùng tranh để giải
nghóa cho từng cặp từ đồng âm
 Bài 2:
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2
- Học sinh làm bài

- Học sinh sửa bài
 Giáo viên chốt lại. - Học sinh lần lượt đọc tiếp nối bài đặt
câu
- Cả lớp nhận xét
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động cá nhân, lớp
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đoán hình
nền để nêu lên từ đồng âm
- Tranh 1: Học sinh nhìn tranh để đặt câu
có từ đồng âm
Xe chở đường chạy trên đường.
- Tranh 2: Nhìn tranh để điền từ đồng âm
Con mực; lọ mực ...
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Mở rộng vốn từ: Hữu nghò”
- Nhận xét tiết học
Tu n:……… Ngày d y:……………………. GV: Nguy n V n Minhầ ạ ễ ă
Tiết 11 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HP TÁC
I. Mục tiêu:
- Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo u cầu
của BT 1, BT2. Biết đặt câu với một từ, 1 thành ngữ theo u cầu BT3, BT4.
*HS khá, giỏi đặt được 2, 3 câu với 2, 3 thành ngữ ở BT4.
-Có ý thức khi lựa chọn sử dụng từ ngữ thuộc chủ điểm.
II. Chuẩn bò:
- Giỏ trái cây bằng bìa giấy, đính sẵn câu hỏi (KTBC) - 8 ngôi nhà bằng bìa giấy , phần
mái ghi 2 nghóa của từ “hữu”, phần thân nhà để ghép từ và nghóa - Nam châm - Tranh
ảnh thể hiện tình hữu nghò, sự hợp tác giữa các quốc gia - Bìa ghép từ + giải nghóa các từ
có tiếng “hợp”.
- Từ điển Tiếng Việt

III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ: “Từ đồng âm”
- Bốc thăm số hiệu để kiểm tra bài cũ 4 học sinh.
- Tổ chức cho học sinh chọn câu hỏi (bằng bìa vẽ
giỏ trái cây với nhiều loại quả hoặc trái cây nhựa
đính câu hỏi).
- Tổ chức cho học sinh nhận xét, bổ sung, sửa
chữa.
- Giáo viên đánh giá.
- Nhận xét chung phần KTBC
- Học sinh chọn loại trái cây mình thích
(Mặt sau là câu hỏi) và trả lời:
1) Thế nào là từ đồng âm? Nêu một VD
về từ đồng âm.
2) Phân biệt nghóa của từ đồng âm:
“đường” trong “con đường”, “đường cát”.
3) Đặt câu để phân biệt các nghóa của từ
đồng âm.
4) Phân biệt “từ đồng âm” và “từ đồng
nghóa”. Nêu VD cụ thể.
3. Giới thiệu bài mới:
(Theo sách giáo viên / 150) - Học sinh nghe
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Nắm nghóa những từ có tiếng
“hữu” và biết đặt câu với các từ ấy.
- Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp
- Tổ chức cho học sinh học tập theo 4 nhóm. - Học sinh nhận bìa, thảo luận và ghép từ

Tu n:……… Ngày d y:……………………. GV: Nguy n V n Minhầ ạ ễ ă
với nghóa (dùng từ điển).
- Yêu cầu: Ghép từ với nghóa thích hợp của từ rồi
phân thành 2 nhóm:
+ “Hữu” nghóa là bạn bè
+ “Hữu” nghóa là có
⇒ Khen thưởng thi đua nhóm sau khi công bố đáp
án và giải thích rõ hơn nghóa các từ.
→ Chốt: “Những ngôi nhà các em vừa ghép được
tuy màu sắc, kiểu dáng có khác nhau, nội dung
ghép có đúng, có sai nhưng tất cả đều rất đẹp và
đáng quý. Cũng như chúng ta, dù có khác màu da,
dù mỗi dân tộc đều có bản sắc văn hóa riêng
nhưng đều sống dưới một mái nhà chung: Trái đất.
Vì thế, cần thiết phải thể hiện tình hữu nghò và sự
hợp tác giữa tất cả mọi người”.
(Cắt phần giải nghóa, ghép từ nhóm 1 lên bảng)
- Phân công 3 bạn lên bảng ghép, phần
thân nhà với mái đã có sẵn sau khi hết
thời gian thảo luận.
- HS cùng giáo viên sửa bài, nhận xét kết
quả làm việc của 4 nhóm.
- Đáp án:
* Nhóm 1:
hữu nghò ; hữu hảo: tình cảm thân thiện
giữa các nước.
chiến hữu: bạn chiến đấu
thân hữu ; bạn hữu: bạn bè thân thiết.
bằng hữu: bạn bè
* Nhóm 2:

hữu ích: có ích
hữu hiệu: có hiệu quả
hữu tình: có tình cảm, có sức hấp dẫn.
hữu dụng: dùng được việc
- HS đọc tiếp nối nghóa mỗi từ.
- Suy nghó 1 phút và viết câu vào nháp →
đặt câu có 1 từ vừa nêu → nối tiếp nhau.
- Nhận xét câu bạn vừa đặt.
 Nghe giáo viên chốt ý
 Đọc lại từ trên bảng
* Hoạt động 2: Nắm nghóa những từ có tiếng
“hợp” và biết đặt câu với các từ ấy.
- Hoạt động nhóm bàn, cá nhân, lớp
- GV đính lên bảng sẵn các dòng từ và giải nghóa
bò sắp xếp lại.
- Thảo luận nhóm bàn để tìm ra cách
ghép đúng (dùng từ điển)
- Phát thăm cho các nhóm, mỗi nhóm may mắn sẽ
có 1 em lên bảng hoán chuyển bìa cho đúng
(những thăm còn lại là thăm trắng)
- Mỗi dãy bàn chỉ được 2 bạn may mắn
lên bảng → cả lớp 4 em.
- Học sinh thực hiện ghép lại và đọc to rõ
từ + giải nghóa.
- Nhận xét, đánh giá thi đua - Nhóm + nhận xét, sửa chữa
- Tổ chức cho học sinh đặt câu để hiểu rõ hơn
nghóa của từ.
- Đặt câu nối tiếp
- Lớp nhận xét
(Cắt phần giải nghóa, ghép từ nhóm 2 lên bảng).

⇒ Yêu cầu học sinh đọc lại - Đáp án:
* Nhóm 2:
→ Chốt: “Các em vừa được tìm hiểu về nghóa của
các từ có tiếng “hữu”, tiếng “hợp” và cách dùng
chúng. Tiếp đến, cô sẽ giúp các em làm quen với
3 thành ngữ rất hay và tìm hiểu về cách sử dụng
hợp tình:
hợp pháp: đúng với pháp luật
phù hợp: đúng, hợp
hợp thời: đúng với lúc, với thời kì hiện
Tu n:……… Ngày d y:……………………. GV: Nguy n V n Minhầ ạ ễ ă
chúng”. tại.
hợp lệ: hợp với phép tắc, luật lệ đã đònh.
hợp lí: hợp với cách thức, hợp lẽ chính.
thích hợp: đúng, hợp
* Nhóm 1:
hợp tác:
hợp nhất: hợp làm một
hợp lực: sức kết chung lại
- Nghe giáo viên chốt ý
* Hoạt động 3: Nắm nghóa và hoàn cảnh sử dụng
3 thành ngữ / SGK 56
- Hoạt động cá nhân, nhóm đôi, cả lớp
- Treo bảng phụ có ghi 3 thành ngữ
- Lần lượt giúp học sinh tìm hiểu 3 thành ngữ:
* Bốn biển một nhà
(4 Đại dương trên thế giới → Cùng sống trên thế
giới này)
* Kề vai sát cánh
- Thảo luận nhóm đôi để nêu hoàn cảnh

sử dụng và đặt câu.
→ Diễn tả sự đoàn kết. Dùng đến khi cần
kêu gọi sự đoàn kết rộng rãi.
→ Đặt câu
→ Thành ngữ 2 và 3 đều chỉ sự đồng tâm
hợp lực, cùng chia sẻ gian nan giữa những
người cùng chung sức gánh vác một công
việc quan trọng.
* Chung lưng đấu cật
→ Chốt: “Những thành ngữ, tục ngữ các em vừa
nêu đều cho thấy rất rõ tình hữu nghò, sự hợp tác
giữa người với người, giữa các quốc gia, dân tộc là
những điều rất tốt đẹp mà mỗi chúng ta đều có
trách nhiệm vun đắp cho tình hữu nghò, sự hợp tác
ấy ngày càng bền chặt. Vậy, em có thể dùng
những việc làm cụ thể nào để góp phần xây dựng
tình hữu nghò, sự hợp tác đáng quý đó?
→ Đặt câu.
- Tìm thêm thành ngữ, tục ngữ khác cùng
nói về tình hữu nghò, sự hợp tác.
- Nêu: Tôn trọng, giúp đỡ khách du lòch
(Dự kiến) → nước ngoài.
→ Giáo dục: “Đó đều là những việc làm thiết
thực, có ý nghóa để góp phần vun đắp tình hữu
nghò, sự hợp tác giữa mọi người, giữa các dân tộc,
các quốc gia...”
- Giúp đỡ thiếu nhi và đồng bào các nước
gặp thiên tai.
- Biết ơn, kính trọng những người nước
ngoài đã giúp Việt Nam như về dầu khí,

xây dựng các công trình, đào tạo chuyên
viên cho Việt Nam...
- Hợp tác với bạn bè thật tốt trong học
tập, lao động (học nhóm, làm vệ sinh lớp
cùng tổ, bàn...)
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động lớp
Tu n:……… Ngày d y:……………………. GV: Nguy n V n Minhầ ạ ễ ă
- Đính tranh ảnh lên bảng.
+ Ảnh lăng Bác Hồ
+ Ảnh về nhà máy thủy điện Hòa Bình
+ Ảnh cầu Mó Thuận
+ Tranh...
- Giải thích sơ nét các tranh, ảnh trên.
- Quan sát tranh ảnh
- Suy nghó và đặt tên cho ảnh, tranh bằng
từ ngữ, thành ngữ hoặc câu ngắn gọn thể
hiện rõ ý nghóa tranh ảnh.
VD: Tình hữu nghò ; Cây cầu hữu nghò...
- Nêu
- Lớp nhận xét, sửa
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm lại bài vào vở: 1, 2, 3, 4
- Chuẩn bò: Ôn lại từ đồng âm và xem trước bài:
“Dùng từ đồng âm để chơi chữ”
- Nhận xét tiết học
Tu n:……… Ngày d y:……………………. GV: Nguy n V n Minhầ ạ ễ ă
Tiết 12: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
DÙNG TỪ ĐỒNG ÂM ĐỂ CHƠI CHỮ
I. Mục tiêu:

-Biết đầu biết được hiện tượng dung từ đồng âm để chơi chữ (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được hiện tượng dung từ đồng âm để chơi chữ qua một số ví dụ cụ thể (BT1,mục III)
- Đặt câu với 1 cặp từ đồng âm theo u cầu BT 2.
* HS khá, giỏi đặt được câu với 2, 3 cặp từ đồng âm ở BT 1 (mục III).
II. Chuẩn bò:
- Giỏ trái cây nhựa đính câu hỏi (để KTBC) - Bảng phụ ghi sẵn 3 cách hiểu ví dụ trang
69 - Bộ thẻ chia nhóm ngẫu nhiên (6 nhóm) - Phiếu ghi yêu cầu cho 6 nhóm - Bảng
phụ ghi bài ca dao vui.
- Xem trước bài
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ: “Mở rộng vốn từ: Hữu nghò - Hợp
tác”
- Bốc thăm chọn những học sinh được kiểm tra
bài cũ: 3 em
- Dùng giỏ trái cây (nhựa) để học sinh chọn câu
hỏi.
- Trả lời:
1) Tìm những từ có tiếng “hữu” chỉ bạn
bè. Đặt câu với 1 từ.
2) Tìm những từ có tiếng “hợp” chỉ gộp
lại thành lớn hơn. Đặt câu với 1 từ.
3) Nêu hoàn cảnh sử dụng 3 TN đã học
trong tiết trước.
 Đánh giá, nhận xét chung - Nhận xét, bổ sung, sửa chữa
3. Giới thiệu bài mới:
- Theo sách giáo viên /161 - Nghe
4. Phát triển các hoạt động:

* Hoạt động 1: Nhận biết hiện tượng dùng từ
đồng âm để chơi chữ.
- Hoạt động nhóm bàn, lớp
- Tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm
bàn.
- Đọc nội dung phần Nhận xét /69
- Thảo luận để trả lời hai câu hỏi.
- Phát biểu ý kiến
- Xác đònh số học sinh hiểu đúng cách chơi chữ
Tu n:……… Ngày d y:……………………. GV: Nguy n V n Minhầ ạ ễ ă
trong ví dụ.
- Treo bảng phụ đã viết sẵn 3 cách hiểu câu
văn:
- Hổ mang bò lên núi.
- mang: → hành động mang vác
_ hổ mang : tên loài rắn độc
- bò: → trườn, bò (hành động)
con bò
- Vì sao có thể hiểu theo nhiều cách như vậy? - Vì người viết biết dùng từ đồng âm
(mang) để chơi chữ. “mang” có lúc là động
từ, có lúc là danh từ. Do vậy, đọc theo
những cách ngắt giọng khác nhau, có thể
tạo nên những cách hiểu câu văn trên rất
khác nhau.
- Vậy, thế nào là dùng từ đồng âm để chơi chữ?
⇒ Ghi nhớ
- Dựa vào hiện tượng đồng âm, tạo ra
những câu nói có nhiều nghóa, gây những
bất ngờ thú vò cho người đọc, người nghe.
- Lặp lại ghi nhớ

* Hoạt động 2: Luyện tập về sử dụng từ đồng
âm để chơi chữ.
- Hoạt động nhóm, lớp
- Phát thẻ chia nhóm ngẫu nhiên: 6 nhóm.
- Yêu cầu: Các câu sau đã sử dụng từ đồng âm
nào để chơi chữ:
- Di chuyển về vò trí ngồi của nhóm
- Nhận câu hỏi và thảo luận rồi trình bày
trùc lớp.
- Lớp bổ sung
* Nhóm 1:
- Bác bác trứng, tôi tôi vôi - bác 1: chú bác
- bác 2: quấy trứng cho chín sền sệt
- tôi 1: mình
- tôi 2: làm cho đá vôi thành vôi
* Nhóm 2:
- Ruồi đậu mâm xôi đậu. - đậu 1: bu, đứng trên
- đậu 2: đỗ xanh, đỗ đen
* Nhóm 3:
- Kiến bò đóa thòt bò. - bò 1: đi trên
- bò 2: thòt (bò)
* Nhóm 4:
- Một nghề cho chín còn hơn chín nghề. - chín 1: biết rõ, thành thạo
- chín 2: số lượng (9)
* Nhóm 5:
- Nhận xét kết quả thảo luận của học sinh.
Đánh giá.
- Dùng một cặp từ đồng âm nói trên để
đặt câu
- Yêu cầu học sinh đặt câu (cá nhân, khoảng 10

em)
- Nhận xét
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động lớp

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×