Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Mĩ thuật 6 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.07 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TIẾT 3 BÀI 2:. - Ngày soạn:. SIÊNG NĂNG - KIÊN TRÌ (TT). 03 / 09 / 2011. Lớp Ngày dạy 6 A 07 / 09 / 2011 6 B 10 / 09 / 2011. HS Vắng. Ghi chú. I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: Giúp hs hiểu ý nghĩa của siêng năng, kiên trì và cách rèn luyện. 2. Kỹ năng: Học sinh biết phân biệt đức tính SNKT với lười biếng chống chán; biết phê phán những biểu hiện lười biếng nãn chí trong học tập, lao động. 3. Thái độ: Học sinh biết tôn trọng sản phẩm lao động, kiên trì, vượt khó trong học tập. II. Phương pháp: - Động não. - Thảo luận nhóm. - Kích thích tư duy. - Giải quyết vấn đề. III. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : SGK, SGV GDCD 6... 2. Học sinh : Sưu tầm những tấm gương SNKT trong học tập. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: ( 2 phút ) - nắm sĩ số ( vắng, lí do). 2. Kiểm tra bài cũ :( 5 phút): -. Thế nào là SNKT? Cho ví dụ?. 3. Bài mới. *. Đặt vấn đề:(2 phút) Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới. *. Triển khai bài: Tg. * Hoạt động của thầy và trò. 20' * HĐ1: Tìm biểu hiện của SNKT. GV. Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận theo 3 nd sau: 1. Tìm biểu hiện SNKT trong học tập. 2.Tìm biểu hiện SNKT trong lao động.. Lop8.net. * Nội dung kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 3. Tìm biểu hiện SNKT trong các lĩnh vực hoạt động xã hội khác. HS; Thảo luận, nhận xét, bổ sung, GV chốt lại. Gv: Tìm những câu TN, CD, DN nói về SNKT. Gv: yêu cầu Hs nhắc lại quan niệm về SN của Bác Hồ. Gv: Vì sao phải SNKT?.. 2. Ý nghĩa: - Siêng năng, kiên trì giúp con người thành công trong mọi lĩnh vực của cuộc sống. 3. cách rèn luyện: - Phải cần cù tự giác làm việc không ngại khó ngại khổ, cụ thể: + Trong học tập: đi học chuyên cần, chăm chỉ học, làm Gv: Nêu việc làm thể hiện sự SNKT của bài, có kế hoạch học tập.. bản thân và kết quả của công việc đó?. Gv: Nêu việc làm thể hiện sự lười + Trong lao động: Chăm làm việc biếng,chống chán của bản thân và hậu nhà, không ngại khó quả của công việc đó?. miệt mài với công việc. 12' + Trong các hoạt động khác: ( * HĐ2 Luyện tập- Rút ra cách rèn kiên trì luyện tập luyện. TDTT, đáu tranh Gv: HD học sinh làm bt b, c SGK/7. phòng chốngTNXH, Làm bt 3 SBT. bảo vệ môi trường...) Gv: Theo em cần làm gì để trở thành người SNKT?. 4 . Cũng cố: (2 phút). - Vì sao phải siêng năng kiên trì? Cho ví dụ?. 5 . Dặn dò: ( 2 phút). - Học bài - Làm các bài tập d SGK/7 - Xem nd bài 3 " Tiết kiệm". -HS thực hiện ATG. V - Rút kinh nghiệm sau giờ giảng. ........................................................... .......................................................... Tổng cọt , ngày tháng năm 2011 Tổ trưởng chuyên môn. Ngô Thị Loan. 2 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TIẾT 4. TIẾT KIỆM. BÀI 3: - Ngày soạn : 01 / 09 / 2011 Lớp 6A 6B. Ngày dạy. HS Vắng. Ghi chú. I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: Giúp hs hiểu thế nào là tiết kiệm, cách tiết kiệm và ý nghĩa của nó. 2. Kỹ năng: Học sinh biết sống tiết kiệm, không xa hoa lãng phí. 3. Thái độ: Học sinh thường xuyên có ý thức tiết kiệm về mọi mặt ( thời gian, tiền của, đồ dùng, dụng cụ học tập, lao động..). II. Phương pháp: - Kích thích tư duy. - Thảo luận nhóm. - Giải quyết vấn đề. III. Chuẩn bị 1. Giáo viên : SGK, SGV GDCD 6, những gương tiết kiệm... 2. Học sinh : Xem trước nội dung bài học. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: ( 2 phút ) - Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do). 2. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút): - Vì sao phải siêng năng, kiên trì? - Hãy tìm 5 câu cd,tn,dn nói về SNKT và giải thích một câu trong năm câu đó. 3. Bài mới. *. Đặt vấn đề:(1 phút) Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới. *. Triển khai bài: Tg. * Hoạt động của thầy và trò. 10' * HĐ1 : Phân tích truyện đọc SGK . GV. Gọi Hs đọc truyện SGK. Gv: Thảo và Hà có xứng đáng để được mẹ thưởng tiền không? Vì sao?. GV. Thảo có suy nghĩ gì khi được mẹ thưởng tiền?. GV: Hà có những suy nghĩ gì trước và 3 Lop8.net. * Nội dung kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> sau khi đến nhà Thảo?. GV. Qua câu truyện trên đôi lúc em thấy mình giống Hà hay Thảo?. Gv: Việc làm của Thảo thể hiện đức tính gì?. 10' * HĐ2: Tìm hiểu nd bài học. Gv: Thế nào là tiết kiệm? Gv: Chúng ta cần phải tiết kiệm những gì? Cho ví dụ?. Gv: Trái với tiết kiệm là gì? Cho ví dụ. Gv: Hãy phân tích tác hại của sự keo kiệt, hà tiện?. Gv: Vì sao cần phải tiết kiệm?. 6'. *. HĐ3: Cách thực hành tiết kiệm Gv: Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận theo 4 nd sau: - N1: Tiết kiệm trong gia đình. - N2: Tiết kiệm ở lớp. - N3: Tiết kiệm ở trường. - N4: Tiết kiệm ở ngoài xã hội HS thảo luận, trình bày, bổ sung sau đó gv nhận xét, chốt lại. Gv: Mỗi HS cần thực hành tiết kiệm ntn?. 1. Thế nào là tiết kiệm? - Tiết kiệm là biết sử dụng đúng mức, hợp lí của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác. * Trái với tiết kiệm là: xa hoa, lãng phí, keo kiệt, hà tiện... 2. Ý nghĩa: - Tiết kiệm thể hiện sự quý trọng sức lao động của mình và của người khác. - Làm giàu cho bản thân gia đình và đất nước. 3. Học sinh phải rèn luyện và thực hành tiết kiệm ntn?. - Biết kiềm chế những ham muốn thấp hèn. - Xa lánh lối sống đua đòi, ăn chơi hoang phí. - Sắp xếp việc làm khoa học tránh lãng phí thời gian. - Tận dụng, bảo quản những dụng cụ học tập, lao động. Gv: Vì sao phải xa lánh lối sống đua đòi? - Sử dụng điện nước hợp lí.. 6'. * HĐ4: Luyện tập GV: Hướng dẫn HS giải thích TN, DN Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a SGK/10 HS: Đọc truyện "chú heo rô bốt" ( sbt) 3 . Cũng cố: (2 phút). 4 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Yêu cầu Hs khái quát nội dung toàn bài. 4 . Dặn dò: ( 2 phút). - Học bài - Làm các bài tập b,c,SGK/10 - Xem trước bài 4 - HS thực hiện tốt ATGT V - Rút kinh nhiệm sau giờ giảng. .......................................................... ........................................................... ............................................................ Tổng cọt , ngày tháng năm 2011 Tổ trưởng chuyên môn. Ngô Thị Loan. 5 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TIẾT 5:. LỄ ĐỘ (1T). BÀI 4:. - Ngày soạn: Lớp 6A 6B. 03 / 09 / 2011 Ngày dạy / / 2011 / / 2011. HS Vắng. Ghi chú. I . Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: Giúp hs hiểu thế nào là lễ độ và ý nghĩa của nó. 2. Kỹ năng: Học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và kịp thời điều chỉnh hành vi của mình. 3. Thái độ: Học sinh có ý thức và thói quen rèn luyện tính lễ độ khi giao tiếp với những người lớn tuổi hơn mình và với bạn bè. II . Phương pháp: - Thảo luận nhóm. - Kích thích tư duy. - Giải quyết vấn đề. III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6, tranh ảnh... 2. HS chuẩn bị: Xem trước nội dung bài học. IV . Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: ( 2 phút ) - Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do). 2 . Kiểm tra bài cũ ( 5 phút): - Thế nào là tiết kiệm? Em đã thực hành tiết kiệm như thế nào? - Tìm những hành vi trái với tiết kiệm, và hậu quả của nó?. 3 . Bài mới. * Đặt vấn đề: (2 phút) Gv hỏi một số học sinh: Trước khi đi học, khi đi học về; Khi cô giáo vào lớp các em cần phải làm gì?. * Triển khai bài: Tg * Hoạt động của thầy và trò * Nội dung kiến thức 10' * HĐ1: Tìm hiểu truyện đọc SGK GV. Gọi Hs đọc truyện SGK. Gv: Thuỷ đã làm gì khi khách đến nhà?. 6 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> GV. Em có suy nghĩ gì về cách cư xử của Thuỷ?. * HĐ2: Phân tích nội dung bài học Gv: Thế nào là lễ độ? *Thảo luận nhóm. GV chia HS thành nhóm nhỏ thảo luận theo nd sau: - Tìm hành vi thể hiện lễ độ và thiếu lễ độ, ở trường, ở nhà, ở nơi công cộng... HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung sau đó GV chốt lại. Gv: Có người cho rằng đ/v kẻ xấu không cần phải lễ độ, em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?. Gv: hãy nêu các biểu hiện của lễ độ?.. 1. Lễ độ là gì? Là cách cư xử đúng mực của mỗi người trong khi giao tiếp với người khác.. Gv; trái với lễ độ là gì? Gv: yêu cầu 1 Hs kể lại câu chuyện; " lời nói có phép lạ" ( sbt) Gv: Vì sao phải sống có lễ độ?. 2. Ý nghĩa: - Giúp cho quan hệ giữa con người với con người tốt đẹp hơn. - Góp phần làm cho xã hội văn minh tiến bộ.. HĐ3: ( 10 phút) Liên hệ thực tế và rèn luyện đức tính lễ độ. GV. Cho hs chơi sắm vai theo nội dung bài tập b sgk/13. Gv: Theo em cần phải làm gì để trở thành người sống có lễ độ Gv: HD học sinh làm bài tập c, a sgk/13. Gv: Yêu cầu HS kể những tấm gương thể hiện tố đức tính này. HS: Nêu những câu ca dao, TN, DN nói về lễ độ. IV. Cũng cố: (2 phút). - Yêu cầu Hs khái quát nd toàn bài. V. Dặn dò: ( 2 phút). - Học bài - Xem trước bài 5. -HS thực hiên ATGT.. 7 Lop8.net. * Biểu hiện; - Tôn trọng, hoà nhã, quý mến, niềm nở đối với người khác. - Biết chào hỏi, thưa gửi, cám ơn, xin lỗi... * Trái với lễ độ là: Vô lễ, hổn láo, thiếu văn hóa... 3. Cách rèn luyện: - Học hỏi các quy tắc ứng xử, cách cư xử có văn hoá. - Tự kiểm tra hành vi thái độ của bản thân và có cách điều chỉnh phù hợp. - Tránh xa và phê phán thái độ vô lễ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TIẾT 6: BÀI 5:. TÔN TRỌNG KỈ LUẬT (1T). Ngày soạn: A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là tôn trọng kỉ luật, ý nghĩa và sự cần thiết phải tôn trọng kỉ luật. 2. Kĩ năng: HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về ý thức, thái độ tôn trọng kỉ luật. 3. Thái độ: HS biết rèn luyện kỉ luật và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. B. Phương pháp: - Kích thích tư duy - Giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm.... C. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tình huống, tấm gương thực hiện tốt kỉ luật... 2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: ( 2 phút). II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút). 1. Em hiểu thế nào là: " Tiên học lễ hậu học văn". 2. Lễ độ là gì? Cho ví dụ và đưa ra hai cách giải quyết của người có lễ độ và thiếu lễ độ. III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề (3 phút): Theo em chuyện gì sẽ xãy ra nếu: - Trong nhà trường không có tiếng trống quy định giờ voà học, giờ chơi.... - Trong cuộc họp không có người chủ toạ. - Ra đường mọi người không tân theo quy tắc giao thông...... 2 Triển khai bài:. 8 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung kiến thức. *HĐ1:( 8 phút) Khai thác nội dung truyện đọc SGK.. GV: Gọi HS đọc truyện. GV: Hãy nêu những chi tiết thể hiện việc tôn trọng kỉ luật của Bác?. * HĐ2:( 13 phút) Tìm hiểu, phân tích nội dung bài học. Gv: Trong nhà trường, nơi công cộng, ở gia đình có những quy định chung nào?. Gv: Theo em kỉ luật là gì?. Gv: Thế nào là tôn trọng kỉ luật? Gv: Trái với tôn trọng lỉ luật là gì? Cho ví dụ. HS: Thảo luận nhóm. * Nội dung: Hãy nêu các biểu hiện tôn trọng kỉ luật ở: Nhóm 1: Nhà trường Nhóm 2: Gia đình Nhóm 3, 4: Nơi công cộng. Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó gv chốt lại ( gv chuẩn bị ở bảng phụ). Gv: Nêu lợi ích của việc tôn trọng kỉ luật?.. Gv: Kỉ luật có làm cho con người bị gò bó, mất tự do không? Vì sao?. Gv: Hãy kể những việc làm thiếu tôn trọng kỉ luật và hậu quả của nó?. * HĐ3: ( 5 phút)Phân tích mở rộng nội dung khái niệm. Gv: Phân tích những điểm khác nhau giữa Đạo đức, kỉ luật và pháp luật. Mối quan hệ, sự cần thiết của Đạo đức, kỉ luật và pháp luật. * HĐ4:( 5 phút) Luyện tập. Gv: Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK. BT: Trong những câu thành ngữ sau, câu nào nói về tôn trọng kỉ luật: 1. đất có lề, quê có thói. 2. Nước có vua, chùa có bụt. 3. Ăn có chừng, chơi có độ. 4. Ao có bờ, sông có bến. 5. Dột từ nóc dột xuống. 9 Lop8.net. 1. Thế nào là tôn trọng kỉ luật? Tôn trọng kỉ luật là biết tự giác chấp hành những quy định chung của tập thể, của các tổ chức xã hội ở mọi nơi, mọi lúc.. 2. Ý nghĩa: - Giúp cho gia đình, nhà trường xã hội có kỉ cương, nề nếp, dem lại lợi ích cho mọi người và giúp XH tiến bộ. - Các hoạt động của tập thể, cộng đồng được thực hiện nghiêm túc, thống nhất và có hiệu quả. 3. Cách rèn luyện:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 6. Nhập gia tuỳ tục. 7. Phép vua thua lệ làng. 8. Bề trên ăn ở chẳng kỉ cương Cho nên kẻ dưới lập đường mây mưa. IV. Cũng cố: ( 2 phút) Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài. V. Dặn dò: ( 2 phút) - Học bài, làm bài tập b, c SGK. - Xem trước bài 6. -HS thực hiện ATGT. TIÊT 7: BÀI 6:. BIẾT ƠN (1T). Ngày soạn: A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là biết ơn, cần biết ơn những ai, cách thể hiện lòng biết ơn và ý nghĩa của nó. 2. Kĩ năng: HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lòng biết ơn. Có ý thức tự nguyện làm những việc thể hiện sự biết ơn đối với cha mẹ, thầy giáo, cô giáo, những người đã giúp đỡ mình.... 3. Thái độ: HS trân trọng ghi nhớ công ơn của người khác đối với mình. Có thái độ không đồng tình, phê phán những hành vi vô ơn, bội nghĩa... B. Phương pháp: - Kích thích tư duy - Giải quyết vấn đề. - Tổ chức trò chơi - Thảo luận nhóm.... C. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu... 2. Học sinh: Bài hát, cd,tn,dn theo chủ đề bài học. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: ( 2 phút). II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút). 1. Thế nào là tôn trọng kỉ luật? Tôn trọng kỉ luật mang lại những lợi ích gì?. 2. Trong những hành vi sau, hành vi nào thể hiện tính kỉ luật? a. Đi xe vượt đèn đỏ. b. Đi học đúng giờ. c. Nói chuyện riêng trong giờ học. d. Đi xe đạp dàn hàng ba. 10 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> e. Mang đúng đồng phục khi đến trường. g. Viết đơn xin phép nghĩ học khi bị ốm. III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề (3 phút): Các em hãy cho biết chủ đề của những ngày kỉ niệm sau ( gv chuẩn bị máy chiếu): Ngày 10-3 ( al); ngày 8-3; ngày 27-7; ngày 20-10; ngày 20-11... Gv. Những ngày trên nhắc nhở chúng ta nhớ đến: Vua Hùng có công dựng nước; Nhớ công lao những người đã hy sinh cho độc lập dân tộc; nhớ công lao thầy cô và công lao của bà, của mẹ. Đúng vậy, truyền thống của dân tộc ta là sống có tình, có nghĩa, thuỷ chung, trước sau như một. trong các mối quan hệ, sự biết ơn là một trong những nét đẹp của truyền thống ấy. 2 Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức * HĐ 1: ( 7 phút)Tìm hiểu nội dung truyện đọc. GV: Gọi HS đọc truyện sgk. GV: Thầy giáo Phan đã giúp chị Hồng những việc gì?. Hs: - Rèn viết tay phải. - thầy khuyên" Nét chữ là nết người". Gv: Chị Hồng đã có những việc làm và ý nghĩ gì đối với thầy? Hs: - Ân hận vì làm trái lời thầy. - Quyết tâm rèn viết tay phải. - Luôn nhớ lời dạy của thầy. - Sau 20 năm chị tìm được thầy và viết thư thăm hỏi và mong có dịp được đến thăm thầy. Gv: Ý nghĩ và việc làm của chị Hồng nói lên đức tính gì?. * HĐ2:( 15 phút) Tìm hiểu, phân tích nội dung 1. Thế nào là biết ơn? bài học. Biết ơn là: sự bày tỏ thái Gv: Theo em biết ơn là gì?. độ trân trọng, tình cảm và những việc làm đền ơn đáp nghĩa đối với những người đã giúp đỡ mình, những người có công với dân tộc, đất nước. HS: Thảo luận nhóm. ( gv chia lớp thành các nhóm nhỏ- theo bàn). Phát phiếu học tập cho các em * Nội dung: Chúng ta cần biết ơn những ai? Vì sao?. Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó 11 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> gv chốt lại ( gv chuẩn bị ở bảng phụ). Gv: Trái với biết ơn là gì? Gv: Em thử đoán xem điều gì có thể xảy ra đ/v những người vô ơn, bội nghĩa?. Gv: Hãy kể những việc làm của em thể hiện sự biết ơn? ( ông bà, cha mẹ, Thầy cô giáo, những người đã giúp đỡ mình, các anh hùng liệt sỹ.....) Hs: Tự trả lời. Gv: Treo ảnh cho HS quan sát... Gv: Vì sao phải biết ơn?.. * HĐ3: ( 10 phút) Hướng dẫn Hs về cách rèn luyện lòng biết ơn. Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a, ở SGK/18. và bt 1 sbt/17( gv chuẩn bị ở máy chiếu) Gv: Theo em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn?. 2. Ý nghĩa của sự biết ơn: - Biết ơn là một trong những nét đẹp truyền thống của dân tộc ta. - Tạo nên mối quan hệ tốt đẹp, lành mạnh giữa con người với con người.. 3. Cách rèn luyện: - Trân trọng, luôn ghi nhớ công ơn của người khác đối với mình. - Làm những việc thể hiện sự biết ơn như: Thăm hỏi, chăm sóc, giúp đỡ, tặng quà, tham gia quyên góp, ủng hộ.... - Phê phán sự vô ơn, bội nghĩa diễn ra trong cuộc sống hằng ngày.. BT: Trong những câu ca dao tục ngữ sau câu nào nói về lòng biết ơn?. 1. Ăn cháo đá bát 2. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. 3. Công cha như núi Thái sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguờn chảy ra. 4. Uống nước nhớ nguồn 5. Mẹ già ở tấm lều tranh Sớm thăm tối viếng mới đành dạ con 6. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người 7 Qua cầu rút ván. Gv: Hãy hát một bài hát thể hiện lòng biết ơn? ( nếu còn thời gian gv đọc truyện " Có 1 HS như thế" ( sbt/19) cho cả lớp nghe) IV. Cũng cố: ( 2 phút) Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài.( gv chiếu lên máy) 12 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> V. Dặn dò: ( 2 phút) - Học bài, làm bài tập b, c SGK/19. - Xem trước bài 7. sư tầm tranh ảnh về cảnh đẹp thiên nhiên. -HS thực hiện ATGT. TIẾT 8: BÀI 7: YÊU THIÊN NHIÊN, SỐNG HOÀ HỢP VỚI THIÊN NHIÊN. (1T) Ngày soạn: . A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thiên nhiên bao gồm những gì và vai trò của thiên nhiên đối với cuộc sống của con người. 2. Kĩ năng: HS biết yêu thiên nhiên, kịp thời ngăn chặn những hành vi cố ý phá hoại môi trường, xâm hại đến cảnh đẹp của thiên nhiên. 3. Thái độ: HS biết giữ gìn và bảo vệ môi trường, thiên nhiên, có nhu cầu sống gần gũi, hoà hợp với thiên nhiên. B. Phương pháp: - Kích thích tư duy - Giải quyết vấn đề. - Tổ chức trò chơi - Thảo luận nhóm.... C. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu... 2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về thiên nhiên. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: ( 2 phút). II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút). 1. Thế nào là biết ơn? Chúng ta cần biết ơn những ai?. 2. Vì sao phải biết ơn? Hãy hát một bài hát thể hiện sự biết ơn? III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề (2 phút): GV cho hs quan sát tranh về cảnh đẹp thiên nhiên sau đó GV dẫn dát vào bài 2 Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức * HĐ 1: ( 10 phút)Tìm hiểu nội dung truyện đọc. GV: Gọi HS đọc truyện sgk. GV: Những chi tiết nào nói lên cảnh đẹp của thiên nhiên? Gv: Em có suy nghĩ và cảm xúc gì trước cảnh đẹp của thiên nhiên? * HĐ2:( 15 phút) Tìm hiểu, phân tích nội dung bài học. 13 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Gv: Thiên nhiên là gì?.. Gv: Hãy kể một số danh lam thắng cảnh của đất nước mà em biết? Gv: Thế nào là yêu thiên nhiên sống hoà hợp với thiên nhiên?. 1. Thiên nhiên là gì? Thiên nhiên là: những gì tồn tại xung quanh con người mà không phải do con người tạo ra. Bao gồm: Không khí, bầu trời, sông suối, rừng cây, đồi núi, động thực vật, khoáng sản... * Yêu thiên nhiên sống hoà hợp với thiên nhiên là sự gắn bó, rung động trước cảnh đẹp của thiên nhiên; Yêu quý, giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên.. HS: Thảo luận nhóm. ( gv chia lớp thành các nhóm nhỏ- theo bàn). * Nội dung: Hãy kể những việc nên và không nên làm để bảo vệ thiên nhiên. Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó 2. Vai trò của thiên nhiên: gv chốt lại Gv: Thiên nhiên có vai trò ntn đối với cuộc sống - Thiên nhiên rất cần thiết của con người? cho cuộc sống của con người: + Nó là yếu tố quan trọng để Ví dụ: phát triển kinh tế. + Đáp ứng nhu cầu thẩm mĩ của nhân dân. -> Là tài sản chung vô giá của dân tộc và nhân loại. Gv: HD học sinh làm bài tập a sgk/22. Gv: Hãy kể những việc làm của em thể hiện yêu 3. Trách nhiệm của học sinh: thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên? Gv: Học sinh cần có trách nhiệm gì? - Phải bảo vệ thiên nhiên. - Sống gần gũi, hoà hợp với thiên nhiên. - Kịp thời phản ánh, phê phán những việc làm sai trái phá hoại thiên nhiên. * HĐ3: ( 7 phút) tổ chức trò chơi. "Thi vẽ tranh về cảnh đẹp thiên nhiên". Hs: vẽ theo nhóm. Trình bày, nhận xét; gv đánh giá, cho điểm. IV. Cũng cố: ( 2 phút) Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài. 14 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> V. Dặn dò: ( 2 phút) - Học bài, làm bài tập b SGK/22. - Xem lại nội dung các bài đã học, tiết sau kiểm tra 1 tiết. -HS thực hiện ATGT. TIẾT 9: KIỂM TRA 1 TIẾT Ngày soạn: A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã học. 2. Kĩ năng: HS biết vận dụng kiến thức đã học làm bài. 3. Thái độ: HS tự giác, nghiêm túc trong quá trình làm bài. B. Phương pháp: - Tự luận - Trắc nghiệm. C. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Giáo viên: Đề kiểm tra 2. Học sinh: Xem lại nội dung các bài đã học. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: Không.. Họ và tên:................................ Lớp: 6. KIỂM TRA 1 TIẾT Môn: GDCD. I.Trắc nghiệm : Câu 1:( 2,5 điểm) Cho những hành vi sau đây, hãy điền vào cột tương ứng với bổn phận đạo đức đã học: Những hành vi biểu hiện Bổn phận đạo đức 1. Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, ăn uống điều độ, 1............................................... tích cực phòng và chữa bệnh..... ................................................. 2. Bày tỏ thái độ trân trọng, tình cảm và những việc 2............................................... làm đền ơn, đáp nghĩa..... ................................................. 3. Tự giác chấp hành những quy định chung của tập 3............................................... thể, của các tổ chức xã hội...... ................................................. 4. Cư xử đúng mực khi giao tiếp với người khác.. 4............................................... 5. Cần cù, tự giác, quyết tâm làm mọi việc... 5............................................... Câu 2 ( 3 điểm). a. Hãy nêu chủ đề và ý nghĩa của những ngày kỉ niệm sau:. 15 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Ngày 20 tháng 10: .................................................................................................. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... - Ngày 20 tháng 11:................................................................................................... .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... - Ngày 27 tháng 7:..................................................................................................... .................................................................................................................................... - Ngày 19 tháng 5:................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................... - Ngày 10 tháng 3 ( âm lịch) :.................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................. a.Vì sao phải biết ơn?. ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ............b. Chúng ta cần biết ơn những ai? ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ................ II.Tự luận : Câu 3: (1,5 điểm). a. Muốn có sức khoẻ tốt, chúng ta cần phải làm gì? b. Khi có người dụ dỗ em hút thuốc lá, hoặc uống rượu, bia em sẽ làm gì? Câu 4: ( 2 điểm) a. Vì sao phải siêng năng, kiên trì? b.Hãy kể những việc làm thể hiện tính siêng năng của em?. Đáp án: Câu 1: ( 2,5 điểm) 1. Tiết kiệm 2. Lễ độ. 3. Tôn trọng kỉ luật. 4. Siêng năng, kiên trì. 5. Biết ơn. Câu 2: ( 4 điểm). a. Chủ đề và ý nghĩa của những ngày trên là: - Ngày thành lập hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam ( Nhớ công lao của bà, mẹ chị, cô giáo....) - Ngày hiến chương nhà giáo Vn ( nhớ công lao của các thầy cô giáo...) - Ngày thương binh liệt sĩ ( nhớ công lao của các anh hùng..) 16 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Ngày sinh của Bác Hồ ( nhớ công lao của Bác) - Ngày giỗ tổ hùng vương ( nhớ công lao của các vua Hùng đã có công dựng nước) b. Phải biết ơn vì: - Biết ơn là một trong những nét đẹp truyền thống của dân tộc ta. - Tạo nên mối quan hệ tốt đẹp, lành mạnh giữa con người với con người. c. Chúng ta cần biết ơn: Ông bà, cha mẹ, Thầy cô giáo, những người đã giúp đỡ mình, các anh hùng liệt sỹ, các nhà khoa học.....) Câu 3:(1,5 điểm) a. Muốn có sức khoẻ tốt, chúng ta cần phải biết tự chăm sóc, rèn luện thân thể cụ thể là: - Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân - Ăn uống điều độ. - Tích cực phòng và chữa bệnh. - Thường xuyên luyện tập thể dục, năng chơi thể thao. - Không hút thuốc lá và dùng các chất kích thích khác. b. Em sẽ kiên quyết từ chối và khuyên người đó không nên sử dụng các chất đó vì nóp rất có hại cho sức khoẻ. Câu 4: ( 2 điểm) a. Vì siêng năng, kiên trì giúp cho con người thành công trong công việc, trong cuộc sống b ( tuỳ theo cách trình bày của HS để đánh giá) IV. Cũng cố: - Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra. V. Dặn dò. - Xem trước nội dung bài tiết theo.. TIẾT 10: BÀI 8: SỐNG CHAN HOÀ VỚI MỌI NGƯỜI Ngày soạn: A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được những biểu hiện của người biết sống chan hoà với mọi người, vai trò và sự cần thiết của cách sống đó. 2. Kĩ năng: HS biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với mọi đối tượng trong xã hội. 3. Thái độ: HS có nhu cầu sống chan hoà với mọi người, có mong muốn và sẵn sàng giúp đỡ bạn bè để xây dựng tập thể đoàn kết, vững mạnh. B. Phương pháp: - Kích thích tư duy - Giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm.... C. Chuẩn bị của GV và HS.. 17 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu... 2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: ( 2 phút). II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút). Trả bài, nhận xét, rút kinh nghiệm bài kiểm tra 1 tiết. III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề (3 phút): GV kể chuyện "hai anh em sinh đôi", sau đó hỏi HS: Vì sao mọi người không ai giúp đỡ người anh?. Gv dẫn dắt vào bài. 2 Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức * HĐ 1: ( 8 phút)Tìm hiểu nội dung truyện đọc. GV: Gọi HS đọc truyện sgk. GV: Bác đã quan tâm đến những ai? Gv: Bác có thái độ ntn đối với cụ già? Gv: Vì sao Bác lại cư xử như vậy đối với mọi người? việc làm đó thể hiện đức tính gì của Bác? * HĐ2:( 12 phút) Tìm hiểu, phân tích nội dung bài học. Gv: Thế nào là sống chan hoà với mọi người? 1. Thế nào là sống chan hoà với mọi người? Sống chan hoà là sống vui vẽ, hoà hợp với mọi người và sẵn sàng tham gia vào những GV: Hãy nêu một vài ví dụ thể hiện việc sống hoạt động chung có ích. chan hoà với mọi người?. Gv: Trong giờ KT nếu người bạn thân của em không làm được bài và đề nghị em giúp đỡ thì em sẽ xử sự ntn để thể hiện là mình biết sống chan hoà?. Gv: Trái với sống chan hoà là gì? Hs: Lợi dụng, ghen ghét, đố kị, ích kỉ, dấu dốt.. Gv: Sống chan hoà với mọi người sẽ mang lại 2. Ý nghĩa: - Sống chan hoà sẽ được những lợi ích gì?. mọi người quý mến, giúp đỡ. - Góp phần vào việc xây Gv: Học sinh cần sống chan hoà với những ai? dựng mối quan hệ xã hội tốt đẹp. Vì sao?. HS: Thảo luận nhóm. ( gv chia lớp thành các nhóm nhỏ- theo bàn). * Nội dung: Hãy kể những việc thể hiện sống chan hoà và không biết sống chan hoà với mọi người của bản thân em?. Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó 18 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> gv chốt lại * HĐ3: ( 14 phút) luyện tập. Gv: Khi thấy các bạn của mình la cà quán sá, hút thuốc, nói tục..., Em có thái độ ntn? - Mong muốn được tham gia. - Ghê sợ và tránh xa. - Không quan tâm vì không liên quan đến mình. - Lên án và mong muốn xã hiội ngăn chặn. Gv: HD học sinh làm bài tập a, d sgk/25. Gv: để sống chan hoà với mọi người em thấy cần học tập, rèn luyện ntn? Gv: Đọc truyện " Đồng phục ngày khai giảng" SBT GDCD 6/ 21. 3. Cách rèn luyện: - Thành thật, thương yêu, tôn trọng, bình dẳng, giúp đỡ nhau. - Chỉ ra những thiếu sót, khuyết điểm giúp nhau khắc phục. - Tránh vụ lợi, ích kỉ, bao che khuyết điểm cho nhau.. IV. Cũng cố: ( 2 phút) Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài. V. Dặn dò: ( 2 phút) - Học bài, làm bài tập b SGK/25. - Xem trước nội dung bài 9. - Tổ 1:chuẩn bị đồ dùng, phân công sắm vai theo nội dung tình huống sgk. -HS thực hiện ATGT. TIẾT 11: BÀI 9: LỊCH SỰ - TẾ NHỊ (1t) Ngày soạn: A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được những biểu hiện của lịch sự tế nhị và lợi ích của nó trong cuộc sống. 2. Kĩ năng: HS biết nhận xét, góp ý và kiểm tra hành vi của mình trong cư xử hằng ngày. 3. Thái độ: HS có ý thức rèn luyện cử chỉ, hành vi, cách sử dụng ngôn ngữ sao cho lịch sự, tế nhị. Xây dựng tập thể lớp thân ái, lành mạnh. B. Phương pháp: - Kích thích tư duy - Giải quyết vấn đề. 19 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Thảo luận nhóm.... C. Chuẩn bị của GV và HS. 1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu... 2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học, trang phục sắm vai. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: ( 2 phút). II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút). 1. Thế nào là sống chan hoà với mọi người?. 2. Vì sao phải sống chan hoà? Nêu ví dụ?. III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề (2 phút): Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới. 2 Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức * HĐ 1: ( 10 phút)Tìm hiểu tình huống sgk. GV: Cho hs đóng vai theo nội dung tình huống. GV: Em có nhận xát gì về cách chào của các bạn trong tình huống? Gv: Nếu em là thầy Hùng em sẽ chọn cách xử sự nào trong những cách sau: - Phê bình gay gắt trước lớp trong giờ sinh hoạt. -....... ngay lúc đó. - Nhắc nhở nhẹ nhàng khi tan học. - Coi như không có chuyện gì xảy ra. - Phản ánh sự việc với nhà trường. - Kể cho hs nghe 1 câu chuyện về lịch sự, tế nhị để hs tự liên hệ..... Gv: Hãy phân tích ưu nhược điểm của từng biểu hiện? * HĐ2:( 10 phút) Tìm hiểu, phân tích nội dung 1. Thế nào là lịch sự, tế nhị? bài học. Gv: Thế nào là lịch sự? cho ví dụ?. - Lịch sự là những cử chỉ, hành vi dùng trong giao tiếp, ứng xử phù hợp với quy định của xã hội, thể hiện truyền thống đạo đức của dân tộc. - Tế nhị là sự khéo léo sử dụng GV: Tế nhị là gì? Cho ví dụ?. những cử chỉ ngôn ngữ trong giao tiếp, ứng xử, thể hiện là con người có hiểu biết, có văn hoá. Gv: Hãy nêu mqh giữa lịch sự và tế nhị?. Gv: Tế nhị với giả dối giống và khác nhau ở 20 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×