Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Công tác soạn thảo văn bản hành chính tại UBND huyện Đại Từ - Tỉnh Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.56 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần:19 Tiết: 34 Ngày soạn: 13.12.09 Ngày dạy:15.12.09. BÀI 33 SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI. I. Mục tiêu - Nêu được các đặc điểm giống nhau giữa người hiện đại và các loài linh trưởng hiện đang sống - Giải thích được những đặc điểm thích nghi đặc trưng của loài người - Giải thích được quá trình hình thành loài người Homo sapiens qua các giai đoạn trung gian chuyển tiếp - Giải thích được thế nào là tiến hoá văn hóa và vai trò của tiến hoá văn hoá đối với sự phát sinh, phát triển loài người. II. Trọng tâm: Qúa trình tiến hóa dẫn đến hình thành loài người hiện đại và vai trò của qúa trình tiến hóa văn hóa từ sau khi loài người hiện đại hình thành. III. Chuẩn bị Tranh phóng to hình bài 34 III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp - Kiểm danh ghi vắng vào sổ đầu bài 2. Kiểm tra bài cũ CH1: Nêu khái niệm hoá thạch và vai trò của hoá thạch trong nghiên cứu lịch sử tiến hóa của sinh giới? CH2: Nêu cơ sở phân chia các đại, các kỉ? Đặc điểm của các nên đại đó? 3. Nội dung bài mới Hoạt động thầy - Quan sát tranh hình một số loài động vật  nêu đặc điểm giống nhau giữa người và động vật + Quan sát tranh bộ xương người, bộ xương Gorila, bàn tay, bàn châncủa người và Gôrila bảng 34 SGK  chỉ ra các đặc điểm giống nhau giữa người và các loài linh trưởng? -Sự giống nhau giữa người và linh trưởng nói lên điều gì? - Chỉ ra đặc điểm khác nhau giữa người và linh trưởng  Giải thìch đặc điểm thích nghi đặc trưng cho loài người đem lại ưu thế gì? - Quan sát hình 34.2  Dạng người hóa thạch đầu tiên trong chi Homo? Các. Hoạt động trò + Thể hiện qua cơ quan thoái hóa, sự sắp xếp các cơ quan trong cơ thể, cơ quan tương đồng, phát triển phôi… + Giống nhau về hình thái , giải phẩu sinh lí. + Đặc điểm chung về ADFn và prôtêin: Tinh tinh có 97,6% AND giống ngưới, không có sự klhác biệt về aa.. Nội dung I. Quá trình phát sinh loài người hiện đại 1. Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người - Các bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người đó là: Bằng chứng giải phẫu so sánh, phơi sinh học, tế bào học, sinh học phân tử và hóa thạch. - Người có quan hệ nguồn gốc với động vật và quan hệ thân thuộc gần gũi với linh trưởng thể hiện ở cây phát  Quan hệ họ hàng gần gũi sinh. giữa người và linh trưởng. - Dáng di thẳng -> đoôi tay để lao động. - khung xương chậu phát triển: sinh sản, đõ thong tâm cơ thể. - Lông tiêu giảm : giảm nguy cơ nhiễm vi sinh vật. - Bộ não tăng kích thước: khả năng tư duy, chế tạo công cụ, 2 Các dạng vượn người hoá thạch và tiếng nói chữ viết qúa trình hình thành loài người: ….. + Đầu tiên là Homo Habili a) Các dạng vượn người hoá thạch + Nhánh Homo erectus. + Hôm habilis (người khéo léo): Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> dạng hóa thạch đã bị tiệt + Homo sapiens chủng? vị trí và sự phát triển của người hiện đại? - Loài người hiện đại đã - Quan sát tranh hình nhận biết tiến hóa qua các loài trung các giai đoạn trung gian hình gian nào? thành người Homo sapiens.. - Loài người phát sinh từ địa điểm nào trên Trái đất? - Bằng chứng nào để chứng minh được nơi phát sinh loài người. - Đọc SGK nêu được: + hai giả thuyết về địa điểm phát sinh loài người + các hoá thạch của Homo sapiens, nghiên cứu AND ti thể, NST.. - Qúa trình phát triển loài người chịu sự chi phối của nhân tố sinh học và nhân tố xã hội ( tiến hóa sinh học và tiến hoá văn hóa) Tiến hóa sinh học mang lại kết qủa như thế nào trên cơ thể loài người?. Tích lũy đột biến và biến dị tổ hợp, CLTN và giao phối ngẫu phối nhiên dẫn dến nhân rộng thành quần thể thích  dáng đi thẳng tay được giải phóng, não phát triển. - Thế nào là tiến hóa văn - Tiến hóa văn hóa là khả năng hóa? tiến hóa văn hóa tiến hóa mới, loài người có mang lại kết qủa gì? tiếng nói, chữ viết, kinh nghiệm sống được truyền qua chữ viết không phải qua AND. - Đặc điểm thích nghi nmào đã giúp con người có được khả năng tiến hóa văn hóa?. - Loài người cải biến công cụ , ít bị phụ thuộc vào thiên nhiên, tránh được thảm hoạ tuyệt chủng.. 4. Củng cố: - Theo câu hỏi cuối bài ở SGK 5. Dặn dò: - Soạn bài ôn tập theo nội dung bài 23. Lop12.net. + Homo erectus (người đứng thẳng) + Homo sapiens (người hiện đại người thông minh) b) Quá trình hình thành loài người: - Người và vượn người ngày nay mới tách ra từ tổ yiên chung klhoảng 5-.7 triệu năm. - Nhánh vượn người cổ đại phân hóa -> một nhóm tiến hoá hình thành nên chi Homo - Loài xuất hiện đầu tiên là Homo habilis có bộ não phát triển, sử dụng công cụ bằng đá - H. habilis  nhiều loài  H. erectus  H. sapiens * Giả thuyết nơi xuất hiện loài người - GT 1: Ra đi từ Châu phi: Loài H. sapiens hình thành từ loài H. erectus ở châu Phi sau đó di cư sang các châu lục khác - GT 2: Loài H. erectus di cư sang các châu lục khác và ở từng châu lục loài này tiến hoá thành loài H. sapiens II. Người hiện đại và sự tiến hoá văn hoá * Cơ sở của tiến hoá văn hoá - Do có được những đặc điểm nổi bật, con người có dáng đi thẳng dẫn đến: + Đôi tay được giải phóng  bàn tay có các ngón linh hoạt giúp chế tạo và sử dụng công cụ lao động. + Ăn thịt chín  bộ não phát triển, cấu trúc thanh quản cho phép phát triển tiếng nói + Tiếng nói phát triển  chữ viết ra đời  trao đổi tích lũy kinh nghiệm sản xuất. Phân công lao động, tổ chức cuộc sống hình thành xã hội. Trồng trọt và chăn nuôi ra đời và phát triển  hình thành làng mạc đô thị * Vai trò của tiến hoá văn hoá - Tiến hoá văn hoá đã và đang làm cho con người làm chủ được khoa học công nghệ và tiến tới chủ động điều chỉnh sự tiến hoá của chính bản thân loài người - Nhờ có tiến hoá văn hoá mà con ngườiđã nhanh chóng trở thành loài thống trị trong tự nhiên, có ảnh hưởng tới sự tiến hoá của các loài khác..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×