Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (300.75 KB, 10 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Hydro là nguyên tố có cấu tạo đơn giản
Cấu hình electron: 1s1
Năng lượng ion hố : 13,6eV
Ion H+ có kích thước nhỏ, có tác dụng phân cực lớn
với các ion hoặc nguyên tử khác
Các hợp chất giữa nguyên tử H với nguyên tố khác
Có thể nhận 1e để tạo thành ion H-
Hợp chất mà H có số oxh -1 có thể là hợp chất ion
Ion H+ khơng có vỏ electron, có khả năng tạo liên
kết hoá học đặc biệt gọi là liên kết Hydro
Có khả năng hồ tan trong kim loại → liên kết kim
loại
Hydro giống kim loại kiềm: là nguyên tố họ s,
có khả năng nhường 1e → H+ thể hiện tính
khử mạnh
Hydro giống các halogen: có khả năng nhận
1e → H- và tạo phức chất
Trong điều kiện thường Hydro là chất khí và
được xem là nguyên tố phi kim loại
Vì thế Hydro phải được khảo sát như nguyên
Hydro là chất khí, khơng màu, khơng mùi,
khơng vị, phân tử gồm 2 nguyên tử (H<sub>2</sub>)
Khí Hydro nhẹ, độ linh động lớn, độ phân
cực bé, lực liên kết phân cực nhỏ → nhiệt độ
nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp
Phân tử thuộc loại không cực, khối lượng
nhỏ nên ít tan trong nước và dung môi. Tan
trong kim loại Ni, Pd, Pt…
Ái lực electron (F, eV): 0,75
Năng lượng ion hoá (I, eV): 13,6
Độ âm điện tương đối (ĐTA): 2,1
Bán kính nguyên tử (R<sub>c</sub>, A0): 0,53
Độ dài liên kết H-H (d<sub>H-H</sub>, A0): 0,749
Năng lượng phân ly H<sub>2</sub> (E<sub>fl</sub>, kJ/mol): 435
Nhiệt độ nóng chảy (t<sub>nc</sub>, 0C): -259,1
Nhiệt độ sôi (t<sub>s</sub>, 0C): -252,6
Ở điều kiện thường phân tử Hydro rất bền
Ở điều kiện nhiệt độ cao Hydro hoạt động
mạnh
Tính khử:
<i>HX</i>
<i>I</i>
<i>Br</i>
2
<i>O</i>
<i>H</i>
<i>k</i>
<i>O</i>
<i>k</i>
<i>H</i>
<i>Pt</i>
2
700
2
2( ) ( ) 2
2
0
<sub>2</sub> <sub>2</sub>
Khi đốt nóng, phân tử Hydro phân ly thành
nguyên tử H:
Ngun tử H có hoạt tính lớn, phản ứng
được với S, N, P, Hg, nhiều oxit kim loại
và hợp chất khác
<i>t</i>
0
2
0
298
Các dạng hợp chất của Hydro ở trong tự nhiên
là: H<sub>2</sub>O, đất sét, than…. có trong vỏ trái đất
và trong cơ thể động thực vật
Trong vũ trụ chiếm nửa khối lượng mặt trời và
các vì sao
Hydro có 3 đồng vị tự nhiên: proti 1H, doteri
2<sub>H, triti </sub>3<sub>H và 2 đồng vị nhân tạo </sub>4<sub>H, </sub>5<sub>H. </sub>
Hợp chất H(-1)
Giống hợp chất Halogen gọi là Hydrua
Phản ứng thu nhiệt mạnh (hoạt tính oxy hố kém)
Bản chất ngun tố kết hợp với Hydro có thể là
ion, cộng hoá trị hay kim loại
Hydrua cộng hoá trị là hydrua của các phi kim loại
BH<sub>3</sub>, SiH<sub>3</sub> hay các kim loại phân nhóm chính nhóm
III, IV, V như AlH<sub>3, </sub>AsH<sub>3</sub>… những hydrua này
không bền và bị nước phân huỷ:
2
3
2
2
4