Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Ebook Những vấn đề cơ bản của khoa học quản lý giáo dục: Phần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.79 MB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>C H Ư Ơ N G 3</b>


<b>QUẢN LÍ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁO DỤC</b>



<b>3.1. Định nghĩa "quản lí nhà nước" và "quản lí nhà nước về giáo dục"</b>


<i><b>"Qiiảii li nhủ nước" lủ "dạng quản li sử dụn^ quyền life nhủ nước đẽ'</b></i>
<i><b>diên i liỉnli các quá trình .xã hội vù hànlì ri hoạt độiiíỊ của ron n^ười ¿lo tất</b></i>
<i><b>cà các cơ quail nlìù nước (lập plìáp, lìànli pháp, tư pìtáp) tiến hành đ ể thực</b></i>
<i><b>hiện chức riủiiq cùa Nhà nước dối với .xãhội"'.</b></i><b> Quản lí nhà nước thuộc dạng </b>
<b>quản lí xã hội bằng quyển lực nhà nước. Chủ thể quản lí mang quyển lực </b>
<b>Nhà nưóc tác động đến các đối tượng quản lí chủ yếu bằng pháp luật nhằm </b>
<b>thực hiện những mục tiêu để ra.</b>


<b>Một định nghĩa gần gũi, "quản lí hành chính nhà nước" là "dạng quản lí </b>
<b>xã hội mang tính quyển lực nhà nước với chức năng chấp hành luật và tổ </b>
<b>chức thực hiện luật của các cơ quan trong hệ thống hành pháp và hành chính </b>
<b>nhà nước (hệ thống chính phủ và chính quyền địa phương)"“.</b>


<b>"Quản lí nhà nước vẻ giáo dục" là tác động của chủ thể quản lí mang </b>
<b>quyền lực nhà nước (các cơ quan quản lí nhà nước về giáo dục), chủ yếu </b>
<b>bằng pháp liiẠt, tới các đối tượng quản lí nhằm thực hiện mục tiêu đẻ ra.</b>


<b>Cũng có một định nghĩa khác: "Quản lí được giải nghĩa là: Thực hiện </b>
<b>công quyén để quản lí các hoạt động giáo dục trong phạm vi tồn xã hội". </b>
<b>Như vậy có thể hiểu, quản lí nhà nước về giáo dục là việc nhà nước thực hiện </b>
<b>quyén lực công để điẻu hành, điều chỉnh toàn bộ các hoạt động giáo dục </b>
<b>trong phạm vi toàn xã hội nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục quốc gia. Nếu </b>
<b>xem quản lí nhà nước là một hệ thống, thì quản lí nhà nước về giáo dục là </b>
<b>một hệ thống bao gồm các thể chế, cơ chế quản lí giáo dục; tổ chức, bộ máy </b>
<b>quản lí giáo dục và đội ngũ cán bộ, cơng chức quản lí giáo dục các cấp".</b>



<b>Có thể nêu các yếu tố của quản lí nhà nước vẻ giáo dục bao gồm:</b>


<b>Bùi Minh Hiển (Chủ biên), V ũ Ngọc Hài, Đặng Quốc Bảo (20Ü6). </b><i>Q uàn l ì g iá o (Inc.</i>


<b>N X B Đại học Sư phạm, Hà Nội, tr. 93, 99.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>- Yếu tố xã hội hay con người: quản lí nhà nước vé giáo dục liirứnẾ, </b>
<b>con người, vừa là mục tiêu vừa là động lực của sự phát trien xã hộl rói </b>
<b>chung, giáo dục nói riêng;</b>


<b>- Yếu tô' tổ chức: thiết lập các tổ chức, xác định chức năng, nhiệm vụ, </b>
<b>quyén hạn của bộ máy và các bộ phận trong bộ máy quản lí giáo dục;</b>


<b>- Yếu tố uy quyền: thực hiện sự thống nhất giữa quyền lực địa vị và uy </b>
<b>tín trong quản lí; sự thống nhất giữa những định chế và phẩm chất, nàng lực </b>
<b>của ngưòi lãnh đạo các tổ chức giáo dục;</b>


<b>- Yếu tố thông tin: các loại hình, các kênh thơng tin người quản lí sử </b>
<b>dụng để nắm bắt tình hình vể đối tượng quản lí, làm cơ sờ cho việc ra </b>
<b>quyết định.</b>


<b>3.2. Nội dung quản lí nhà nước về giáo dục</b>



<b>Điểu 14 Luật Giáo dục được Quốc hội thông qua ngày 20 tháng 5 năm </b>
<b>2005 tại kì họp thứ 7 ghi rõ: “ Nhà nước thống nhất quản lí hệ thống giáo dục </b>
<b>quốc dân vẻ mục tiêu, chưcmg trình, nội dung, kế hoạch giáo dục, tiêu chuẩn </b>
<b>nhà giáo, quy chế thi cử, hệ thống vãn bằng, chứng chỉ; tập trung quản lí </b>
<b>chất lượng giáo dục, thực hiện phân công, phân cấp quản lí giáo dục, tăng </b>
<b>cường quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của cơ sở giáo dục.” '</b>



<b>Nội dung quản lí nhà nước vẻ giáo dục tại Điều 99 bao gồm:</b>


<b>1/ X ây dựng và chỉ đạo thực hiên chiến lược, quy hoạch, chính sách phát </b>
<b>triển giáo duc;</b>


<b>2/ Ban hành và tổ chức thực hiên các vãn bàn quy phạm pháp luật </b><i><b>về</b></i>
<b>giáo dục; ban hành điều lệ nhà trường; ban hành quy định về tổ chức và hoạt </b>
<b>động của cơ sờ giáo dục khác;</b>


<b>3/ Quy định mục tiêu, chưcmg trình, nội dung giáo dục; tiêu chuẩn nhà </b>
<b>giáo; tiêu chuẩn cơ sờ vật chất và thiết bị trường học; việc biên soạn, xuất </b>
<b>bản, in và phát hành sách giáo khoa, giáo trình; quy chế thi cử và cấp vãn </b>
<b>bằng, chứng chỉ;</b>


<b>4/ Tổ chức, quản lí việc bảo đảm chất lưẹmg giáo dục và kiểm dịnh chất </b>
<b>lượng giáo dục;</b>


<b>5/ Thực hiện công tác thống kê, thông tin về tổ chức và hoạt động giáo dục;</b>
<b>6/ Tổ chức bộ máy quản lí giáo dục;</b>


<b>’ Bộ Giáo dục và Đào tạo (2005). </b><i>T ìin hiểu L iiậ l G iá n íliic 2 0 0 5 .</i><b> N X B G i á c ) ciục, Hà</b>
<b>Nội, tr. 2 8 ,6 3 . </b> <b>' </b> <b>'</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>7/ Tổ chức, chi dạo việc đào tạo, bồi dưỡng, quàn lí Iihà giáo và cán bộ </b>
<b>quán lí giáo dục;</b>


<b>s/ Huy động, quán lí, sử dụng các nguồn lực để phát Iriển sự nghiệp </b>
<b>giáo dục;</b>


<b>9/ Tổ chức, qn lí cơng tác nghiên cứu, i'mg dụng khoa học, công nghệ </b>


<b>trong lĩnh vực giáo dục;</b>


<b>10/ 'ĩố chức, quản lí công lác quan hệ quốc tế về giáo dục;</b>


<b>1 I/ Quy định tặng danh hiệu vinh dự cho người có nhiều cơng lao đối </b>
<b>với sự nghiệp giáo dục;</b>


<b>12/ Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật vể giáo dục; giải quyết </b>
<b>khiốii nại, tố cáo và xử lí các hành vi vi phạm pháp luủt về giáo dục.</b>


<b>Nhữiig nội dung quản lí nhà nước về giáo dục trên đây thể hiện sự thống </b>
<b>nhất giữa quyền lập pháp, quyển hành pháp và quyển tư pháp trong quàn lí </b>
<b>giáo dục ờ các mức độ khác nhau đối với các cấp quản lí giáo dục.</b>


<b>3.3. Phân cấp quản lí giáo dục</b>


<i><b>3.3.1. Q uan niệm v é phân cấp quản lí'</b></i>


<b>Tronq </b><i><b>T ừ điển TiêiKỊ Việt,</b></i><b> phân cấp được hiểu là quá trình phàn bố lại </b>
<b>quycn ra quyết định giữa cơ quan cấp trên với cơ quan cấp dưới theo hướng </b>
<b>giám quyền lực cùa cơ quan cấp trên và tãng quyển lực cúa cơ quan cấp dưới.</b>


<b>PliAii cấp quản lí có thể hiểu là; hìnli thức tổ chức quán lí theo cách giao </b>
<b>cho một cơ quan, một tố chức hay một cộng đòng dân cư quyển tự quán lí với </b>
<b>những nhiệm vụ, quyền liạn nhất định, có tư cách pháp nhân và những nguồn </b>
<b>thu riêng, nliimg vẫn chịu sự kiểm soát cùa nhà nước về mặt luật pháp.</b>


<b>Có Ihể thấy hai nội dung cơ bàn của phân cấp là;</b>


<b>- ỉ’hiìn cấp qn lí là giao cơng việc quản lí nhà nước cho các tổ chức </b>
<b>đơn vị hành chính, các cơ quan bằng quy định vể chức năng, nhiệm vụ, </b>


<b>quyền liạn nhất định. Phàn cấp quàn lí bao gồm phân cấp theo đơn vị hành </b>
<b>chính và phân cấp theo cơ quan chuyên môn;</b>


<b>- Phan cấp quản lí được đặt dưới sự kiếm soát cùa nhà nước, các đơn vị </b>
<b>hành chính được phân cấp phải tuân theo nguyên tắc tập trung dân chủ, bảo </b>
<b>đảm sự điều hành tập trung thống nhất cùa Chính phủ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Một cách khác, có thế hiểu “ phân cấp quản lí” là;'</b>


<b>- X á c định “phạm vi quản lí được” cho mỗi cấp sao cho công việc hoặc </b>
<b>hoạt động được giao cho cấp nào đó quản lí là phù hợp nhất, có lợi nhất, đạt </b>
<b>hiệu quả quản lí cao nhất.</b>


<b>- Thực hiện sự phân công, phân chia trách nhiệm giữa các tổ chức cùng </b>
<b>cấp hoặc giữa các cấp quản lí bảo đảm tính nhất quán, tính phối hợp đổng </b>
<b>bộ, tính hệ thống liên tục, phát huy đầy đủ chức năng của từng tổ chức, từng </b>
<b>cấp quản lí.</b>


<b>- Chuyển giao một sô' quyền hạn cho các cấp, các ngành, các tổ chức để </b>
<b>họ đủ quyền lực thực hiện trách nhiệm đã được phân cơng.</b>


<i><b>3.3.2. L í do của p hân cấp quản li</b></i>


<b>Theo Agnetta. G (2002), có những lí do sau đây làm xuất hiện phân cấp </b>
<b>quản lí:</b>


<i><b>Thử nhất,</b></i><b> do ảnh hưởng của sự thay đổi kinh tế - xã hội. V iệc đổi mới </b>
<b>nền kinh tế từ những năm 80 của thế kỉ trước đòi hỏi Chính phủ phải cắt </b>
<b>giảm chi phí cơng cộng. Một trong những cách để thực hiện việc này là trao </b>
<b>trách nhiệm tài chính cho các địa phương. Phương thức này đồng thời làm </b>


<b>tãng quyền tự chủ, quyền tham gia của người dân vào quá trình ra những </b>
<b>quyết định có ảnh hưởng trực tiếp đến họ.</b>


<i><b>Thứ hai,</b></i><b> do mô hình tập trung tỏ ra kém hiộu quả. Kiểu quản lí tập trung </b>
<b>dựa nhiẻu vào nhà nước, phúc lợi xã hội được phân phối theo kiểu cào bằng, do </b>
<b>đó khơng khuyến khích được sự sáng tạo, năng suất và hiệu quả. Riân cấp quản </b>
<b>lí ra đời thúc đẩy sự hình thành một xã hội năng động và tạo ra nén tảng quan </b>
<b>trọng để các địa phưcmg có thê ra quyết định một cách dân chù và sáng tạo.</b>


<i><b>Thứ ha,</b></i><b> do toàn cầu hố. Quản lí theo kiểu mệnh lệnh đặc trưng cho mơ </b>
<b>hình quản lí tập trung trở nên khó khăn vì có sự cạnh tranh giữa các cấp </b>
<b>quản lí khác nhau trước các vấn đề quan trọng khi có ảnh hưởng qua lại giữa </b>
<b>các nước trong bối cảnh tồn cầu hố.</b>


<b>V ì những lí do trên, phân cấp quản lí xuất hiện và đã đem lại nhiêu lợi </b>
<b>thế. Chẳng hạn:</b>


<b>- Môi trường dân chủ ờ mức độ cao thu hút các thành viên trong tổ chưc </b>
<b>tham gia vào quá trình ra quyết định;</b>


<b>- Phân cấp quản lí giúp cho các thành viên trong tổ chức thực hiộn quyết </b>
<b>định với sự thống nhất cao;</b>


<b>' Viện Khoa học Giáo dục (1999). AÍ7 </b><i>h ộ i hố cơn g lá c iỊÌáo d ụ c - Iihận thức và hùiili</i>
<i>đ ộng.</i><b> Hà Nội, tr. 42</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>- Những quyết định đưa ra trong hệ thống phân cấp chú ý nhiều hơn đến </b>
<b>nhu cầu cụ thể của các thành viên cấu thành tổ chức, do đó quyết định trờ </b>
<b>nên gần gũi và dẻ dàng thoả mãn nhu cầu của họ;</b>



<b>- Nhờ sự tham gia rộng rãi của các thành viên nên khuyến khích sự sáng </b>
<b>lạo, năng động ờ họ vì lợi ích cùa tổ chức;</b>


<b>- Phân cấp quản lí mang lại hiệu quả kinh tế, tạo điểu kiện giảm chi phí </b>
<b>hành chính, tổ chức và sự vụ ờ cơ quan Trung ương. (Donald R. Wmkler, 1999)</b>


<b>- Phân cấp quản lí tránh tình trạng bng lơi, bỏ sót, né tránh trách </b>
<b>nhiệm hoặc chồng chéo, bdo biộn trong hoạt động quản lí.</b>


<i><b>3.3.3. C á c hình th ú t phán cấ p quàn lí</b></i>


<b>Tuỳ thuộc vào cách tiếp cận khác nhau sẽ có các kiểu phân cấp khác </b>
<b>nhau. Theo Donal R. W inkler (1998) và Đặng Đức Đạm (2002), dựa vào </b>
<b>mục đích phàn cấp, có:</b>


<b>- </b><i><b>Phún cấp c/iuhi li về ch ín h </b><b>trị</b></i><b> là sự chuyển quyển ra quyết định cho </b>
<b>các công dán hoặc đại diện do họ bẩu ra, trong đó có cả viêc xây dựng hành </b>
<b>lang pháp lí;</b>


<b>- </b><i><b>Phân cap Í/I<ản li vê hành chinh</b></i><b> tập trung vào việc phân bố trật tự theo </b>
<b>thứ bảc vê quyển hành và chức năng giữa các đơn vị chính quyén Trung ương </b>
<b>và địa phưcĩng;</b>


<b>- </b><i><b>Phân cấp quửìi li vê' tủi i lìínli</b></i><b> là việc chuyển quyền ra quyết định các </b>
<b>nguồn kinh phí chi thường xuyên và chi cơ bản từ cấp cao xuống cấp thấp </b>
<b>hơn trong đó bao gồm cả quyển hạn tăng nguồn thu trong phạm vi pháp luật </b>
<b>cho phép;</b>


<b>- </b><i><b>Phân í ấp quản </b>l i <b>về thị tnrcnig</b></i><b> là hình thức mà hàng hoá và dịch vụ</b>
<b>công được sản xuất và bảo đảm cung cấp bởi các công ti, các nhóm cộng </b>


<b>đóng, các tổ chức liên kết tự nguyện cùa tư nhân và các tổ chức phi chính phủ.</b>


<b>Nêu dựa trên mức độ chuyển giao quyền hạn từ cấp Trung ương xuống </b>
<b>cấp thííp hơn, phân cấp quản lí sẽ có các hình thức sau:</b>


<b>- </b><i><b>Plìi tập trung lìố</b></i><b> (Deconcentration) là hình thức chuyển giao một sô' </b>
<b>nhiệm vụ cho các cơ quan nhà nước dịa phưcmg. Những cơ quan địa phương </b>
<b>này có quyền lực thực hiện một số quyết định nào đó. Nhưng nhìn chung, </b>
<b>mọi vân để đểu chịu sự điéu hành của cơ quan nhà nước Trung ương và là </b>
<b>một bộ phận trong thể chế quản lí.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>chịu trách nhiệm tnrớc chính quyền địa phưomg. Trong trưènig hợp này, cơ </b>
<b>quan được phân cấp có khả nãng tự chủ mội phần nguồn tài chính cứa họ.</b>


<b>- </b><i><b>u ỷ quyền</b></i><b> (Delegation) là hình thức mà ở đó có sự chuyển giao trách</b>
<b>nhiệm một cách không chính thức cho các tổ chức đồn thể lioặc cơng ti. </b>
<b>Những tổ chức tự chủ này có thể nhận được nguồn tài chính từ Chính phủ và</b>
<b>phải chịu trách nhiệm trước Chính phủ về các hoạt động được giao.</b>


<b>- </b><i><b>T ư nhân lìố</b></i><b> (Privatization) là hình thức phân cấp quản lí trong đó có</b>
<b>sự chuyển giao quyền lực đến các tổ chức tư nhân. Các tổ chức này hoạt</b>
<b>động trong khuôn khổ pháp luật cho phép.</b>


<i><b>3.3.4. Phân cấp quán li giáo d ụ c ở Việt Nam</b></i>


<b>Phân cấp quản lí trong giáo dục được thực hiện gắn với nguyên tắc kết </b>
<b>hợp quản lí theo ngành và quản lí theo lãnh thổ.</b>


<b>Giáo dục là lĩnh vực mà lúc đầu Chính phủ các nước thường quản lí theo </b>
<b>mơ hình tập trung. Theo mơ hình này, việc ra quyết định, giám sát và đánh </b>


<b>giá do Bộ Giáo dục hoặc các vụ chức năng của Bộ tiến hành. Chính quyền </b>
<b>Trung ương quy định mọi mặt của giáo dục bao gồm:</b>


<b>- Các vấn để liên quan đến học smh, giáo viên, tài chính và trang thiết bị,</b>
<b>- Xây dựng chính sách,</b>


<b>- Trả lưcmg giáo viên,</b>


<b>- Đào tạo giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục.</b>


<b>Trong khi đó, chính quyền địa phương có trách nhiêm triển khai thực hiện. </b>
<b>Nhà trường cũng có một sô quyén lực, song vân chịu sự quán lí chặt chẽ cùa </b>
<b>Trung ương. Do đó địa phương và nhà trường ít có điều kiện phát huy sáng tạo.</b>


<b>Phân cấp quản lí giáo dục là việc chuyển giao quyển hạn, quyền ra quyết </b>
<b>định cho cấp dưới thông qua các tổ chức giáo dục.</b>


<b>Có bốn cấp được chuyển giao quyền hạn là: cấp Trung ương, cấp </b>
<b>tỉnh/bang hoặc vùng, cấp quận/huyện và cấp trường (N. Mc Ginn & T. Welsh </b>
<b>(1999)). Phân cấp quản lí giáo dục được thực hiện theo hình thức phi tập </b>
<b>trung hoá, uỷ thác, uỷ quyền và tư nhân hoá.</b>


<i><b>3.3.4.1. Chủ trương của Đảng và Nhà nước về phân cấp quản lí giáo dục</b></i>
<i><b>-</b></i><b> ơ nước ta, vấn đề phân cấp quản lí giáo dục đã được đặt ra từ lâu. </b>
<b>Nghị quyết 14 (khoá IV ) của Bộ Chính trị đã đặt nền móng cho phân cấp </b>
<b>quản lí giáo dục.</b>


<b>- Hiến pháp nãm 1992 cũng có những điều khoản quan trọng về giáo </b>
<b>dục như: “Nhà nước thống nhất quản lí hộ thống giáo dục quốc dàn”, Nhà</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>nước ihống nhất quàn lí các lĩnh vực cụ thè là “mục tiêu, chưcmg trình, nội </b>
<b>dung, kế hoạch giáo dục, tiêu chuẩn giáo viên, quy chế thi cử và hệ thống </b>
<b>văn báng”, và đã nêu: “phát triển các hình thức trưịíng quốc lập, dân lập và </b>
<b>các hình thức giáo dục khác” . Điều 36 Hiến pháp 1992 nêu: “Nhà nước ưu </b>
<b>tiên đííu tư cho giáo dục”, “đồng thời khuyến khích các nguồn đầu tư khác” .</b>
<b>Điều 59 quy định bậc Tiểu học là bậc học bắt buộc không phải trả học phí, </b>
<b>nhưng Chính phủ có chính sách học phí, học bổng đối với các bậc học khác.</b>


<b>- </b> <b>LuẠt Giáo dục đã quy định việc quản lí giáo dục thể hiện tinh thần </b>
<b>phân cấp, rõ nhất tại Điều 51 và Điều 100'. Cụ thể:</b>


<b>“Điều 51. Thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập, đình chỉ hoạt </b>
<b>động, sáp nhập, chia, tách, giải thể nhà trường.</b>


<b>1. ThÁm quyén thành lâp trưcmg công lập và cho phép thành lâp trường </b>
<b>dân lâp, trường tư thục được quy định như sau:</b>


<b>a) Chủ tịch u ỷ ban Nhân dủn cấp huyện quyết định đối với trường Mầm </b>
<b>non, trườiig Mẫu giáo, trưòrng Tiểu học, trường Trung học cơ sở, trường Phổ </b>
<b>thông dủn lập bán trú;</b>


<b>b) Chủ tịch u ỷ ban Nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với trường Trung </b>
<b>học phổ thông, trường Phổ thông dân tộc nội trú, trường Trung cấp thuộc tỉnh;</b>


<b>c) Bộ trường, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quyết định đối với trường </b>
<b>Trung cấp trực thuộc;</b>


<b>d) Bộ trường Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định đối với trường Cao </b>
đ ẳ n g , trưìrng d ự bị đại h ọ c ; T h ủ tnrỏmg cor q u an qu ản lí n h à nirớc vé d:iy
<b>nghề quyết định đối với trường Cao đẳng nghề;</b>



<b>đ) Thù tướng Chính phủ quyết định đối với trường Đại học.</b>


<b>2. Người có thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập thì có thẩm </b>
<b>quyền đình chỉ hoạt động, sáp nhập, chia, tách, giải thể nhà trường.</b>


<b>Tliủ tướng Chính phủ quy định cụ thể vể thủ tục thành lập, đình chỉ hoạt </b>
<b>động, sáp nhập, chia, tách, giải thể trưcmg Đ ại học.</b>


<b>Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, thủ trưịmg cơ quan quản lí nhà nước </b>
<b>về dạy nghế theo thẩm quyển quy định thủ tục thành lập, đình chi hoạt động, </b>
<b>sáp nhập, chia, tách, giải thể trường ở các cấp học khác.”</b>


<b>“Điểu 100. Cơ quan quản lí nhà nước về giáo dục.</b>
<b>1. Chính phù thống nhất quản lí nhà nước vể giáo dục.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Chính phủ trình Quốc hội trước khi quyết định những chù trương lớn có </b>
<b>ảnh hưỏmg đến quyền và nghĩa vụ học tập cùa công dân trong phạm vi cà </b>
<b>nước, những chủ trưcmg về cải cách nội dung chương trình của một cấp học; </b>
<b>hằng năm báo cáo Ọuốc hội về hoạt động giáo dục và việc thực hiện ngân </b>
<b>sách giáo dục.</b>


<b>2. Bô Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm trước Q iính phủ thực hiện </b>
<b>quản lí nhà nước về giáo dục.</b>


<b>3. Bộ, cơ quan ngang Bộ phối hợp với Bộ G iáo dục và Đào tạo thực hiện </b>
<b>quản lí nhà nước về giáo dục theo thẩm quyền.</b>


<b>4. u ỷ ban Nhân dân các cấp thực hiện quản lí nlià nước về giáo dục theo </b>
<b>sự phân cấp của Chính phủ và có trách nhiệm bảo đảm các điều kiện về đội </b>


<b>ngũ nhà giáo, tài chính, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của các trường công </b>
<b>lập thuộc phạm vi quản lí, đáp ứng yêu cầu mở rộng quy mô, nàng cao chất </b>
<b>lượng và hiệu quả giáo dục tại địa phương.”</b>


<b>- Luật Phổ cập giáo dục tiểu học (Quốc hội thông qua ngày 16/8/1991) </b>
<b>quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm xây dựng chưcíng trình, nội </b>
<b>dung, ban hành sách giáo khoa và các tài liệu cần thiết về giáo dục tiểu học, </b>
<b>tổ chức chỉ đạo đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lí giáo dục, ban </b>
<b>hành các tiêu chuẩn phổ câp giáo dục tiểu học, thực hiện thanh tra giííb dục </b>
<b>tiểu học.</b>


<b>- Nghị định sô' 338/HĐBT ngày 26/10/1991 của Hội đồng Bộ Irưcmg </b>
<b>quy định Bộ Tài chính chịu trách nhiệm ban hành các định mức chi phí cho </b>
<b>học sinh tiểu học, Ban rổ chức - Cán bộ cùa Chính phú chịu trách nhiệm </b>
<b>xác định biên chế đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lí, nhân viên các trường, </b>
<b>lớp tiểu học.</b>


<b>- Quyết định số 255/CT ngày 31/8/1991 của Hội đồng Bộ trường vể </b>
<b>việc “Tổ chức sắp xếp lại mạng lưới các trưcfng trong hệ thống giáo dục quốc </b>
<b>dân” quy định các trường Đại học, Cao đẳng đại bộ phận do Bộ Giáo dục và </b>
<b>Đào tạo trực tiếp quản lí, trừ các trường thuộc ngành y tế, vãn hoá nghệ </b>
<b>thuật, an ninh và quốc phòng. Các trường chuyên nghiệp (TC C N và DN) đại </b>
<b>bộ phận do U B N D tỉnh/thành phố trực thuộc trực tiếp quàn lí.</b>


<b>- V ề ngân sách giáo dục: Năm 1994, Chính phủ quyết định giao ngân </b>
<b>sách cho Bộ Giáo dục và Đào tạo. Bộ G iáo dục và Đào tạo được quyền chù </b>
<b>động xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục, đồng thời phân phối ngân sách </b>
<b>cho các địa phương, ơ địa phương, các Sờ Giáo dục và Đào tạo và các Phòng </b>
<b>Giáo dục và Đào tạo cũng được quản lí ngân sách giáo dục. Bên cạnh đó, nhiều</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>tinh, huyện giao cà việc quản lí cán bộ giáo viên cho ngành Giáo ciục. Năm </b>
<b>2001 (tháng 4 năm 2001), Luật Ngân sách do Nhà nước ban hành quy định </b>
<b>ngành Tài chính quán lí ngân sách theo các cấp bậc học khác nhau: Sờ Tài </b>
<b>chính quản lí ngân sách các trường liạrc thuộc Sờ Giáo dục và Đào tạo, Phịng </b>
<b>Tài chính quàn lí ngân sách các trường trực thuộc Phòng Giáo dục và Đào tạo. </b>
<b>Các cơ quan quán lí giáo dục chỉ quản lí các hoạt động chuyên môn và lập kế </b>
<b>hoạch ngân sách hàng nãm trình lên cơ quan quản lí tài chính đương tương.</b>


<b>- Chính phủ đã ban hành Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19/3/2008 </b>
<b>quy định chức năng, nhiệm vụ, quyén hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo </b>
<b>dục và Đào tạo; Nghị định số 166/2004/N Đ-CP ngày 16/9/2004 quy định </b>
<b>trách nhiệm quản lí nhà nước vé giáo dục đã nêu rất rõ trách nhiệm của từng </b>
<b>chủ thể quản lí thuộc chính quyển (U B N D tỉnh/thành phố, quận/huyện, </b>
<b>xã/phườiig) và thuộc ngành (Bộ G iáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào </b>
<b>tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo) và các bộ, ngành liên quan; Nghị định </b>
<b>14/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 quy định tổ chức các cơ quan chuyên </b>
<b>môn tliuộc U B N D huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc lỉnh. Ngoài ra </b>
<b>còn nhiều Nghị quyết, Nghị định, Chỉ thị, Thông tư, v.v... cùa Đảng, Nhà </b>
<b>nước liên quan đến phân cấp quản lí giáo dục.</b>


<b>Có thê nói ngồi các văn bản trên, Nhà nước ta đã ban hành rất nhiều </b>
<b>văn bán pháp quy thuộc tất cả các lĩnh vực giáo dục thuộc các ngành học, </b>
<b>bậc học trong đó quy định rất rõ vấn để phân cấp quán lí giáo dục cho các </b>
<b>c liủ thơ’ (.ịn l í c ú c c ấ p .</b>


<i><b>3.3.4.2. Nhận xét về phân cấp quản li giáo dục</b></i>


<i><b>-</b></i><b> Chính sách về phân cấp quản lí giáo dục ờ cấp Trung ương rõ ràng và </b>
<b>tường minh; giáo dục khơng cịn là lĩnh vực được bao cấp hoàn toàn như </b>
<b>trước nữa; Nhà nước đã thực hiện chủ trương phi trung irơiig hố khi khuyến </b>


<b>khích các loại hình trưịmg phát triển bên cạnh loại hình cơng lập (dân lập, tư </b>
<b>thục), các vãn bản quy định thẩm quyển quàn lí giáo dục của các cấp quản lí </b>
<b>chính qiiyén và quản lí ngành đã thể hiên rõ nguyên tắc quản lí “kết hợp </b>
<b>quản lí theo ngành và theo lãnh thổ” .</b>


<b>Bảng 3.1 dưới đây là sự tóm tắt các nội dung vể phân cấp quản lí giáo </b>
<b>dục đã trình bày ờ trên'.</b>


<b>' Viện Khoa học Giáo dục ( 1999). </b><i>X iĩ h ộ i lioíí ( Ôiiị; túc i;iát> iliK - N liíỊii llìứ( rà lìủnh</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>Bang 3.1.</i><b> Phán cấp quản lí giáo dục</b>


<b>C ơ quan quản lí</b> <b>Nội dung phân cấp</b>


<b>- Xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, </b><i>x iy</i>


<b>dựng dự toán, quản II ngản sách;</b>
<b>- Ban hành các văn bản pháp quy;</b>


- Quy định mục tiêu, nội dung, chương trinh GD;
- TỔ chức bỏ máy quản lí giáo dục;


- Quản lí đào tạo. bổi dưỡng cán bộ GD:
- Huy động, quản lí các nguổR lực cho GD;
- TỔ chức quản lí cồng tảc nghiên cứu khoa học;


<b>- TỔ chức quản lí cơng tác quan hệ quốc té;</b>


- Quy định tặng danh hiệu vinh dụ;
- Thanh tra, kiểm ưa;



- Quản lí trường ĐH, Cao đẳng, DN trực thuộc.


<b>- Xây dựng, thực hiện kế hoạch giáo dục, bảo đảm các</b>
<b>nguón lực cho giáo dục;</b>


- Quản li các tõ(ờng trực thuộc;


- Quản lí việc đào tạo, bói dưỡng giáọ viẽn;


<b>- Quản lí việc thực hiên các tiẽu chuẩn giáo viên , thi, cáp</b>
<b>bằng TN THPT;</b>


- Thanh tra, kiểm tra;
- Xã hội hoá giáo dục;


- Quản li trường THPT, PTDTNT, THCN, DN thuộc ưnh.


<b>- Xây dựng chương ưinh, đé án phát ưiển giào dục và thực</b>
<b>hiện khi được phẻ duyệt;</b>


- Quàn lí các trường thuộc huyện;
- Thực hiện phổ cập giáo dục;


<b>- Quản lí việc thực hiện tiêu chuẩn giáo viên, thi, cấp bằng TN</b>
<b>THCS:</b>


- Thanh tra, kiểm tra;


- Quản lí trường mắm non, TH, THCS, PTDTBT huyện.



<b>- Thực hiện kế hoạch phát triển giáo dục ở xã;</b>


- Đăng kí, huy động trẻ vào lớp 1, thực hiện PCGD;
- Quản l( cơ sở giáo dục mấm non tại xã;
- Xã hội hoá giáo dục;


<b>- Hiệu trường trường tiểu học cơng nhặn hồn thành chương</b>
<b>trinh tiểu hoc.</b>


<b>Tuy nhiên, hiện nay, vấn đề phân cấp quản lí giáo dục ở nước ta cũng </b>
<b>còn vấn đề phải bàn. Trong xu thế chung của thế giới và nhất là khi ta đang </b>
<b>thực hiện quản lí kinh tế theo cơ chế thị trường định hướng X H C N , Ihành </b>
<b>viên cùa W TO , thì có một số vấn để nảy sinh, đặt quản lí giáo dục trước </b>
<b>những thách thức mới cần có những giải pháp giải quyết phù hợp.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Chính sách giáo dục dóng vai trị hết sức quan trọng trong quản lí giáo </b>
<b>dục. Có ihể nói, chính sách giáo dục tác động khơng những đến tồn ngành </b>
<b>G iáo dục, mà còn đến toàn xã hội. Ta hãy xem xét những vấn đề cụ thể </b>
<b>dưới điìy.</b>


<i><b>3.4.1. C hính s á c h trong quân lí'</b></i>


<b>Tliuật ngữ “chính sách” có hai nghĩa: nghĩa hẹp và nghĩa rộng. </b><i><b>Theo</b></i>
<i><b>iiíỊliĩa hẹp nó được hiểu nììKcììù trươnq ( </b>II <b>tìiểvéìtìột lĩiili vực </b>ÌÙ ÍO <b>đó,</b></i><b> ví dụ: </b>


<b>chính sách đối với trẻ em con gia đình thương binh liệt sĩ, chính sách đối với </b>
<b>trẻ em vùng dân tộc thiểu số, chính sách đối với giáo viên công tác ờ vùng </b>
<b>khó khán,... </b><i><b>Theo </b><b>i i í ị</b><b>I</b><b>i ĩ í i</b><b> r ộ iiíỊ, “ i liín li s á c h</b></i><b> ” </b><i><b>ỏ d â y k liô ii^ lìlìữ iìg h a o lià in c ừ</b></i>
<i><b>chính sin lì theo Ii^liĩci hẹp, /nà còn bao liủni cả cliíi tníơìì^, dưcỉììg lối hoặc</b></i>


<i><b>pliươiiíỊ rhíini chiến lược cíui niột iiíỊÌinli, một quốc qiii.</b></i><b> Theo nghĩa rộng, </b>
<b>thuật ngữ “chính sách” đồng nghĩa với thuật ngữ tiếng Anh “policy” trong </b>
<b>các tài liệu nước ngoài.</b>


<b>Xây dmig chính sách đóng vai trị hết sức quan trọng trong q trình </b>
<b>quản lí và tuỳ thuộc vào mục đích của người ra quyết định chính sách. Chính </b>
<b>sách đóng vai trị dự báo những cơ liội và tập trung nguồn lực đế tận dụng tốt </b>
<b>nhất nliững cơ hội đó. Mặt khác, hoạt động này là dự báo những thay đổi </b>
<b>trong tổ chức và môi trường xã hội và lập kế hoạch cung cấp dịch vụ đáp ứng </b>
<b>tốt hơn nhu cầu xã hội.</b>


<b>niưùiig </b>la <b>lliãy </b>x u á l <b>liiẹn </b>m ó i quiiM liẹ giữa c h i ế n lưực, cliíiili butli vù k ế
<b>hoạch. K ế hoạch (kế hoạch giáo dục đã trình bày ờ mục 2.2.1) là sự biểu đạt </b>
<b>hành động của chính sách; còn chiến lược là sự phối hợp giữa chính sách và </b>
<b>kế hoạch (Downey, 1991).</b>


<b>Quan niệm thòng thường cho rằng, nếu chính sách (đường lối) xác định </b>
<b>phương hư(jng và mục tiêu của tổ chức, tliì kế hoạch xác định những bước đi </b>
<b>cụ thể có ctịnh sần thời gian cho mỗi bước đi, mục tiêu cho từng bước, các </b>
<b>chương trình và hoạt động cụ thê để thực hiện chính sách đó. Trong thực tế </b>
<b>khơng thể phân định rạch ròi ranh giới giữa xây dimg chính sách và lập kế </b>
<b>hoạch. Nếu là lập kế hoạch chiến lược thì đây là một q trình khơng chỉ xác </b>
<b>dịnh mục tiêu mà cả giải pháp, là việc xác định hướng đi của hệ thống và </b>
<b>những cách thức đi đến đích như thế nào. Trên bình diện rộng, hai khái niệm</b>


<b>3.4. Chính sá ch giáo dục</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>này có những điểm trùng nhau và những điểm khác nhau. Chính sácù' nhấn </b>
<b>mạnh nhiều đến việc xác định mục tiêu tổng quát và phưmig hướng phái </b>
<b>triển cùa một tổ chức. Lập kế hoạch lại nhấn mạnh hcm đến việc xác định cụ </b>


<b>thể các bước đi, là sự biểu đạt cụ thể của chính sách. Nếu coi chính sách là </b>
<b>một quá trình thì việc xây dựng chính sách là một mắt xích và việc lập </b> <b>kê</b>
<b>hoạch là bước đi tiếp theo cùa xây dựng chính sách.</b>


<b>Theo Guba (1984), có 8 cách hiểu khác nhau vể chính sách:</b>


<b>- Chính sách là các quyết định hiện hành của cơ quan quản lí, dựa vào </b>
<b>đó để điều hành, kiểm tra, phục yụ và tác động đến mọi việc trong phạm vi </b>
<b>quyền lực của mình;</b>


<b>- Chính sách là tiêu chuẩn của cách cư xử được đặc trưng bời tính kiên </b>
<b>định và có quy tắc trong một số lĩnh vực trọng yếu;</b>


<b>- Chính sách là sự định hướng các hành động mong muốn;</b>


<b>- Chính sách là cách cư xử đã được thừa nhận thông qua các quyết định </b>
<b>của chính quyền một cách chính thức;</b>


<b>- Chính sách là sự xác nhận các ý định và mục đích;</b>


<b>- Chính sách là đầu ra, là kết quả tổng hợp của tất cả các hành động, các </b>
<b>quyết định và cách cư xử cùa các cấp quản lí;</b>


<b>- Chính sách là kết quả của hộ thống hoạch định và thực thi trong</b>
<b>quản lí;</b>


<b>- Chính sách là chiến lược dùng để giải quyết hoặc làm cho tốt hcm một </b>
<b>vấn đc.</b>


<b>Các cách định nghĩa chính sách vừa nêu ở khía cạnh này hay khác phù </b>


<b>hợp với mục đích người đề ra nó. Nhưng, chính sách có chung ba đặc điếm </b>
<b>sau đây: thứ nhất, chính sách định hướng cho lựa chọn và quyết định; thứ </b>
<b>hai, chính sách định hướng cho tương lai và thứ ba, chính sách tạo ra sự thay </b>
<b>đổi trong bối cảnh ra quyết định.</b>


<i><b>3.4.2. C h ính s á c h trong quàn lí giáo d ụ c</b></i>


<b>“Q trình chính sách” là một thuật ngữ cần được hiểu thống nhất. </b>
<b>Nhiều nhà nghiên cứu thống nhất rằng việc xây dựng chính sách phải được </b>
<b>ứng dụng theo mô hình q trình. Chính sách chỉ là kết quả của mốt q </b>
<b>trình trong đó có nhiều khâu, nhiều giai đoạn kế tiếp nhau. Nhiều nhà </b>
<b>nghiên cứu đưa ra cấu trúc q trình chính sách riêng của mình như: </b>
<b>Jennings (1977), Hogvvood và Gunn (1984), Harman (1985). Nhưng cấu trúc </b>
<b>của Harman được coi là hợp lí. Q trình chính sách của Hamian gồm 5 giai</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>đoạn: ( I ) Sự xuất hiện vấn dể và xác định vấn để chính sách; (2) Dự iliáo và </b>
<b>thông quii chính sách; (3) Thực hiện chính sách; (4) Đánh giá và tổng kết </b>
<b>chính sách; (5) Kết ihúc hoặc điẻu chính chính sách. Ta hãy điểm qua các </b>
<b>giai đoạn vừa nêu trong q trình chính sách giáo dục.</b>


<i><b>3.4.2.1. Trưòc hết phải tinh đến đặc điểm của quá trình chinh sách trong giáo dục</b></i>
<b>Giáo dục khác với các lĩnh vực khác của đời sống xã hội, nên q trình</b>
<b>chính sách trong giáo dục cũng có những đặc điểm riêng. Cụ thể:</b>


<b>- Tính khơng tường minh của mục tiêu. Giáo dục là hệ thống đa mục </b>
<b>tiêu, Irong đó có mục tiêu tường minh (ví dụ mục tiêu dạy học,...), có mục </b>
<b>tiêu khơng tường minh (ví dụ mục tiêu giáo dục ý thức cộng đồng, giáo dục </b>
<b>lí tường xã hội,...). Do không tường minh, mục tiêu khó trờ thành định </b>
<b>hướng cho việc xây dựng kế hoạch, khó đo đếm và do đó khi sử dụng chúng </b>
<b>khơng có tiêu chuẩn khách quan đế đánh giá kết quả của chính sách. Lúc </b>


<b>đầu mục liêu khơng tường minh gđy kì vọng lớn, nhimg sau khó duy trì, dễ </b>
<b>gây hoang mang trong tổ chức.</b>


<b>Tuy nhiên, tính khơng tường minh của mục tiêu lại có ưii điểm, chẳng </b>
<b>hạn: cho phép các tổ chức giáo dục có quyển tự chủ, nâng động, mém dẻo; </b>
<b>khích lệ mọi người lao vào công việc và theo đuổi nó, đặc biệt có lác dụng </b>
<b>huy động sự trợ giúp giáo dục từ bên ngoài hệ thống; thúc đẩy chức năng xã </b>
<b>hội hoá cỉia các tổ chức trong và ngồi ngành Giáo dục.</b>


<b>- Tính khơng nhất quán của mục tiêu giáo dục. Điều này dẻ xảy ra trong </b>
<b>nhfnifi trườiig hợp sau: đối với mục tiêu cụ thể, chảng hạn, bồi dưỡng tinh </b>
<b>thần kỉ luật và khích lệ tính năng động sáng tạo của trẻ em,...; giáo dục </b>
<b>thường chịu áp lực từ bên ngồi, do đó phải chấp nhận nhữiig mục tiêu mới </b>
<b>trong khi những mục tiêu cũ vẫn đang còn hiệu lực, chẳng hạn giáo dục vừa </b>
<b>được coi là phúc lợi xã hội lại vừa được xem là cấu thành của kết cấu hạ tầng </b>
<b>cơ sở.... ; những nhóm người khác nhau trong xã hội có những quan tâm </b>
<b>khác nhau tiiỳ thuộc vào địa vị và quyển lợi của họ, do đó nhiều khi phải </b>
<b>chấp nhân những mâu Ihuẫn trong mục tiêu.</b>


<b>- Khó xác định trật tự uti tiên của các mục tiêu giáo dục. Do đó dẫn đến </b>
<b>khó khăn trong việc phân bổ nguồn vật lực và ngân sách để thực hiện những </b>
<b>mục tiêu đó.</b>


<i><b>3.4.2.2. Dựa theo quan niệm của Harman, có thể nêu sáu giai đoạn về quả</b></i>
<i><b>trinh chính sách trong giáo dục là:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>hiện như thế nào và làm thế nào để được đưa vào chương trình nghị sự? Vấn </b>
<b>để chỉ trở thành vấn đẻ khi hội đủ ba điểu kiện: sự ý thức rộng rãi cùa quần </b>
<b>chúng, mối quan tâm chung của họ vể sự nhất thiết phải có hành động và </b>
<b>nhận thức chung rằng vấn để đang đặt ra nằm trong rnối quan tâm của một </b>


<b>trong sô' các cơ quan của O iính phủ. Có bốn cách mà theo đó vấn đề được </b>
<b>đưa ra thảo luận: (1) Những nhà chính trị đưa ra; (2) Được một nhóm người </b>
<b>đưa ra vì quyền lợi của họ; (3) Do sự xuất hiện của tình huống không lường </b>
<b>trước (lụt bão chẳng hạn); và (4) Được một nhóm người đưa ra khơng V! lợi </b>
<b>ích riêng của họ.</b>


<b>Sau đây là một sô' thao tác của giai đoạn 1 :</b>
<b>a/ Tim hiểu vấn để bao gồm:</b>


<b>+ Để xác định vấn để thì việc </b><i><b>thu thập thông tin</b></i><b> là quan trọng. Nhà </b>
<b>hoạch định chính sách phải trả lời: nguồn thơng tin đang dùng có phản ánh </b>
<b>bức tranh thực trạng vấn đề cần giải quyết hay không? V à nguồn thóng tin </b>
<b>này chỉ dùng cho mục đích quản lí hay cịn có thể dùng cho viộc tìm hiểu </b>
<b>vấn để?</b>


<b>+ </b><i><b>Phân tích thành phần ílân cư:</b></i><b> đây là đối tượng phục vụ (hay “khách </b>
<b>hàng”) cùa giáo dục: sự thay đổi số trẻ đến trường, số tốt nghiệp đại học, </b>
<b>chuyên nghiệp có việc làm, tình trạng trẻ em chỉ có cha hoặc mẹ, v.v...</b>


<b>+ </b><i><b>C h ỉ sơ Ã hội vù sơ liệu</b></i><b> ,Ví7 </b><i><b>lìội</b></i><b> (như các số liệu vẻ người nghèo, vé </b>
<b>tình trạng hơn nhân, vé mức thu nhập của các nhóm dân cư, v.v...). Thơng </b>
<b>qua các sơ' liệu này có thể phát hiện những thách thức đối với giáo dục.</b>


<b>+ Pliaii lích số liẹu.</b>


<b>+ Đánh giá các chính sách hiện hành.</b>
<b>b/ Quy trình lựa chọn .vấn để bao gồm:</b>


<b>+ Xác định bối cảnh của vấn để như: tính mấu chốt của vấn để;</b>



<b>+ Tác động của vấn đé (số người bị tác động, nhóm người bị tác dộng, </b>
<b>mức ảnh hưởng cùa vấn đé tới các vấn để khác,...);</b>


<b>+ Chi phí cho sự phân tích: thời gian, nguồn lực, quan hệ giữa chi phí và </b>
<b>lợi ích của việc phân tích vấn đé.</b>


<b>- </b> <b>G iai đoạn 2: X ây dựng chính sách và thơng qua chính sách. Thơng </b>
<b>thường, việc xây dựng chính sách được tir vấn trong các cấp quản lí giáo </b>
<b>dục, trong các cơ quan của Q iính phủ và giữa những nhà làm chính sách và </b>
<b>các nhúm Iỗfi ớch. V ớ dụ, khi làm chính sách đối vói trẻ em dân tộc thiểu sị' </b>
<b>cần có sự tư vấn của các nhà quản lí giáo dục các cấp, của cơ quan Chính </b>
<b>phủ, của u ỷ ban Dân tộc của Quốc hội.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>G iai đoạn này có những tliànli tố: xác định mục tiêu chính sách, sắp xếp</b>
<b>mục tiêu mi tiên, các nhóm kĩ thuật dự báo và đé xuất </b> <b>và lựa chọn các</b>
<b>phircmg án. Dưới đây sẽ trình bày cụ thể tímg thành tố.</b>


<b>a/ Xác định mục liêu chính sách</b>


<b>Việc xác dịnh mục tiêu chính sách dòi hỏi trà lèá một loạt các câu hỏi sau:</b>
<b>- Fliên ta đang ở đàu?</b>


<b>- Ta muốn di đến đâu?</b>


<b>- Điéu gì ngăn cán ta đến nơi mong muòn?</b>
<b>- Ta cán gì ờ các cơ quan bèn ngoài?</b>


<b>- Những hoạt động nào cần phải làm? Ai làm? ơ cấp độ nào? Họ có</b>
<b>biết việc họ phải làm không? Làm thê nào để biết rằng họ biết điều đó?</b>



<b>- Hê thống đa mục tiêu được thực hiện như thế nào?</b>
<b>- Có đú nguồn lực thực hiện khơng?</b>


<b>- Kết t|uả là gì? Làm thế nào để biết ta đạt được kết quả?</b>
<b>- Ta sẽ làni gì nếu khơng đạt được kết quã?</b>


<b>b/ Sáp xếp mục tiêu lai tiôn</b>


<b>Việc xếp mục tiêu lai tiên phải tuân theo các tiêu chuẢn, cụ (hể là:</b>
<b>- Tiêu chuẩn nội tại: dựa trên mức độ chín muồi và tiềm năng của tổ chức;</b>
<b>- Mức độ yêu cầu: mức độ mà người sừ dụng hoặc khách hàng sẵn sàng </b>
<b>clii lii’i tlio Uịcli vụ dó. Nguyâii tue ihị tnròriig thổ liicii ở đây (ví dụ chính </b>
<b>sách kluiyến khích học sinh du học ở nước ngoài).</b>


<b>- Mức độ nhu cầu; thường liên quan đến các dịch vụ xã hội.</b>
<b>c/ Các nhóm kĩ thuật dự báo</b>


<b>Có ba nhóm kĩ thuật dự báo: phương pháp ngoại suy, phưcmg pháp mơ </b>
<b>hình hố và k ĩ thuật xét đoán.</b>


<b>+ Phưưng pháp ngoại suy: là phươiig pháp quy chiếu những xu tliế hiện </b>
<b>tại vào tương lai và dự báo tương lai trên cơ sờ quy chiếu đó (ví dụ, xem xét </b>
<b>sự biến động của học sinh tiêu học 10 hoặc 15 năm dê biết xu thế và ílự báo </b>
<b>tươiig lai).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>+ K ĩ thuật xét đốn, có thể kể:</b>


<b>• Phưng pháp </b><i><b>Delphi</b></i><b> (các thành viên của nhóm xét đốn vân để một </b>
<b>cách độc lập; kết quả sẽ được thu thập và xử lí; sau đó mỗi người nhận lại </b>
<b>kết quả đã được tổng hợp. Ọuá trình đó lặp đi lặp lại cho đến khi các thành </b>


<b>viên đạt được kết quả thống nhất);</b>


<b>• Phương pháp Độ/;ẹ </b><i><b>não</b></i><b> (brainstonming) phụ thuộc vào: sự tự do phát </b>
<b>biểu ý tưởng, khơng xét đốn, tăng cường số lượng ý tưởng và kích thích </b>
<b>sáng tạo;</b>


<b>• Phựơng pháp </b><i><b>M a trận túc động qua lại</b></i><b> có thể phối hợp với Delphi và </b>
<b>Động não yêu cầu các thành viên phân loại tác động giữa các sự kiộn, chỉ ra </b>
<b>cả kiểu loại tác động và độ mạnh của chúng. Nhược điểm của phưotng pháp </b>
<b>này là không rõ ràng về mặt lôgic.</b>


<b>Trong thực tiễn, thường người ta dùng kết hợp các kĩ thuật vừa nêu với </b>
<b>phưcmg pháp ngoại suy và mơ hình hố.</b>


<b>d/ Đề xuất và lựa chọn các phưcmg án</b>


<b>Bước này gồm các việc; đề xuất các phương án, xác định các phương án, </b>
<b>đánh giá và so sánh chúng, phân tích tính khả thi của các phưcmg án và trình </b>
<b>bày các phương án cho các nhà quyết định chính sách.</b>


<b>- G iai đoạn 3: X ây dựng kế hoạch cho việc triển khai chính sách. Sau </b>
<b>khi chính sách đã được lựa chọn thì tổ chức triển khai chính sách. Một số </b>
<b>vấn đề cùa giai đoạn này phải giải quyết: thời gian biểu cho viêc huy động </b>
<b>n g u ồ n l ự c v à o t h ự c h i ệ n c h í n h s á c h ; n g ư ờ i c h ị u t r á c h n h i ệ m c h o v i ệ c t h ự c t h i</b>
<b>chính sách; tri thức k ĩ thuật cần cung cấp cho việc tiếp nhận và thực hiện </b>
<b>chính sách; hệ thống quản lí triển khai thực hiện chính sácVi; v.v... Một điều </b>
<b>nữa là khi triển khai chính sách cần huy động sự ủng hộ chính trị về mọi mặt </b>
<b>của các nhà quản lí xã hội, các tầng lớp trong xã hội,...</b>


<b>- G iai đoạn 4: Triển khai chính sách. Giai đoạn này có tầm quan trọng </b>


<b>đặc biệt vì: những khó khãn nảy sinh khi triển khai có thể dẫn tới việc sửa </b>
<b>đổi mục tiêu, nội dung chính sách; thơng tin ngược nhận được khi triển khai </b>
<b>chính sách giúp đánh giá lại chính sách và thay đổi nó sau này; cuối cùng, </b>
<b>sự chuyên tải những'ý tưởng chính sách trừu tượng vào triển khai cụ thể dẫn </b>
<b>đến việc đánh giá lại và xây dimg lại chính sách.</b>


<b>- Giai đoạn 5: Đánh giá tác động của chính sách. Cần lun ý rằng do đặc </b>
<b>điểm của giáo dục, các tác động của chính sách giáo dục (ví dụ đổi mới giáo </b>
<b>dục phổ thông) khơng phải kết quả của nó </b><i><b>ngay tức khắc</b></i><b> được thê hiện ở học </b>
<b>sinh. Sau một thời gian nhất định cần tiến hành xem xét tác động của chính</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>sách. Khi xem xét, nếu thấy kết quả chưa đạt thì cần tìm nguyên nhân. Có </b>
<b>thể: do nguổn lực chưa đủ, cũng có thể do việc triển khai không đúng... Nế" </b>
<b>không phải các nguyên nhân này thì bắt buộc phải xem lại quì định chính </b>
<b>sách và xác định xem phải thay đổi những gì so với quyết định ban đầu.</b>


<b>Việc đánh giá tác động của chính sách cần dựa vào chính những tiêu </b>
<b>chuẩn đã sử dụng trong giai đoạn soạn thào. Song phải trả lời ba câu hỏi; ( I ) </b>
<b>Kết quả đạt được có đúng như mong muốn? (2) Tài chính có đáp ứng được </b>
<b>cho viơc thực thi chính sách? và (3) Chính sách có khả thi?</b>


<b>- </b> <b>Giai đoạn 6: Kết thúc hoặc điển chỉnh chính sách. Sau khi đánh giá tác </b>
<b>động của chính sách và so sánh với mục tiêu của chính sách, nếu các mục </b>
<b>tiêu của chính sách đạt được thì q trình chính sách mới kết thúc. Trong khi </b>
<b>triển khai thực hiện chính sách, có thể phát hiện việc đặt mục tiêu không </b>
<b>khách quan, thiếu căn cứ; hoặc các giải pháp/biện pháp đưa ra khơng khả </b>
<b>thi; hoặc có sự biến động về nguồn tài chính; v.v... thì phải điều chỉnh lại </b>
<b>chính sách. Thơng thưcmg, khi thực hiện chính sách, một vấn đề nào đó xuất </b>
<b>hiện và q trình chính sách lại bắt đầu một chu trình mới.</b>



<b>3.5. Chiến lược giáo dục</b>



<i><b>3.5.1. M ột s ô nét khái quát v ề ch iến lư ợ c giáo d ụ c</b></i>


<b>Thuật ngũ “chiến lược giáo dục” được Sanyan và Martin (1992) hiểu là </b>
<b>“ sự xác định những mục tiêu cơ bản, dài hạn của hệ thống giáo dục, thông </b>
<b>qua đường hướng hoạt độngAÙ phân bổ nguồn lực cần thiết cho việc thực </b>
h iệ n c á c m ụ c tiơu đ ó ” . N h in ig hai tác g iả H a c k m a n và l ,i h h y ( 1 0 8 1 ) lại c h o
<b>rằng; làm chiến lược là ra quyết định về mục tiêu dài hận, nguồn lực, mối </b>
<b>quan hệ với mơi trưịfng, xác định ưu tiên và những định hướng tương lai.</b>


<b>Thường thì việc xây dỊmg chiền lược bị chi phối bời các quan điểm và </b>
<b>những nguyên tấc nền tảng. Đây là sự thể hiện cách tiếp cận đối với vấn đề </b>
<b>giáo dục. Những quan điểm giáo dục được xác định trong mối quan hệ giữa </b>
<b>giáo dục và các lĩnh vực khác: kinh tế, văn hố, chính trị, khoa học </b>
<b>-công nghệ.</b>


<b>Xuất phát từ quan hệ giữa giáo dục và kinh tế, có thể xác định ba quan </b>
<b>điểm cho chiến lược phát triển giáo dục: sự phát triển giáo dục phù hợp với </b>
<b>phát triển kinh tế, đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho phát triển và liên kết đào </b>
<b>tạo nhíin lực với thị trường lao động.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>sẽ mắc sai lầm chủ quan, duy ý chí. Do đó, để tránh hai xu hướng cực doar </b>
<b>'ra nêu, giáo dục và kinh tế phải coi là bộ phận cấu thành hữu </b><i><b>ca</b></i><b> của chiếi </b>
<b>lược phát triển kinh tế - xã hội nói chung.</b>


<b>Cần hiểu đúng đắn câu nói “giáo dục đi trước một bước” . Đảng và Nhì </b>
<b>nước ta khẳng định “đi trước” thế hiện: trong đầu tư, trong kế hoạch định </b>
<b>hướng và trong hoạt động (hay nói cách khác; trong đầu tư, trong thể chế vì </b>
<b>trong chỉ đạo). Quan điểm coi đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho phát triểr </b>


<b>được hình thành trên c ơ sở ý thức rằng giáo dục đóng góp rất nhiểu vào SỊ </b>
<b>tãng trường kinh tế nhanh và bển vững. Sự liên kết giữa đào tạo nhân lực vớ </b>
<b>thị trường lao động thể hiện rõ rệt tính kinh tê trong đào tạo. Trong bối cảnh </b>
<b>hội nhập, hợp tác và cạnh tranh mang tính tồn cầu thì nguồn nhăn lực châ </b>
<b>lượng cao với tiẻm năng sáng tạo, với ý chí độc lập, tự cường trờ thành nhâr </b>
<b>tô' hàng đầu của một đất nước, nhất là đối với nước đang phát triển như nước </b>
<b>ta. Mật khác, nước ta đang xây dựng kinh tế thị trường theo định hướnị </b>
<b>X H C N thì nhân cách của con người được hình thành trong giáo dục trc </b>
<b>thành cơ sở quan trọng cho sự phát triển kinh tế nhanh và bẻn vững.</b>


<b>Giáo dục thường có độ trề nhất định so với khoa học - công nghệ </b>
<b>Những tiến bộ của khoa học - công nghệ được áp dụng vào cuộc sống sai </b>
<b>một thời gian mới được khẳng định, hệ thống hoá và trờ thành kiến thứ( </b>
<b>truyển đạt trong nhà trường. Khoa học - cơng nghệ có thể làm ihay đổ </b>
<b>phương thức giáo dục nhò áp dụng những thành tựu mới. v ẻ phần mình </b>
<b>giáo dục cũng góp phần tích cực vào việc phát triển khoa học - công nghệ </b>


<b>trư ớ c hết là c u n g c ấ p đội ngũ c á c nhà làm khoa h ọ c , lire lư ợ n g lao độiiíỉ C(</b>


<b>trình độ cao cho xã hội, thúc đẩy mạnh mẽ sự nghiệp CN H - H Đ H nước ta.</b>
<b>Quan hệ giữa giáo dục và văn hoá thể hiện ờ sự chuyển tải những giá tr </b>
<b>văn hoá của dân tộc và tinh hoa vãn hoá nhân loại cho thế hệ đang lớn lên </b>
<b>V à làm thế nào để họ giữ gìn, thể hiện, sáng tạo và phát triển những giá tr </b>
<b>đó trong cuộc sống.</b>


<b>Quan hệ giữa giáo dục và chính trị thể hiện ờ chỗ giáo dục là công CI </b>
<b>của giai cấp cầm quyền. G iáo dục phục vụ đường lối chính trị, chính trị ch </b>
<b>phối giáo dục từ quan điểm đến mục đích, nội dung, phương pháp, tổ chứ( </b>
<b>giáo dục. Điều này thể hiện rõ trong các vãn kiện của Đảng và Nhà nước ta.</b>



<b>Thông thường, viộc xây dựng chiến lược giáo dục đi qua các bước sai </b>
<b>đây: nắm bắt nhu cầu của xã hội vẻ giáo dục, xác định mục tiêu chiến lược </b>
<b>xây dựng các lựa chọn chiến lược hay phương án chiến lược, đánh giá tínl </b>
<b>khả thi của các phưcrtig án và lựa chọn phương án phù hợp theo quan điển </b>
<b>của người ra quyết định chiển lược.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>3.5.2. C h iến lược phát triển g iáo d ụ c Việt Nam giai đoạn 2001 - 2010</b></i>
<b>Chíiili phỉi đã quyết định ban hành “Chiến lược phát triến giáo dục </b>
<b>2001 - 2 0 1Ü” . Có thế tóm tắt nội dung Chiến lược như sau;</b>


<b>3.5.2.</b><i><b>1. Quan điểm chỉ đạo</b></i>


<i><b>-</b></i><b> Giáo dục là quốc sách hàng đầu;</b>


<b>- X ây dựng nền giáo dục có tính nhân dân, dân tộc, khoa học, hiện đại </b>
<b>theo dịnh hướng X H C N ;</b>


<b>- Giáo dục gắn với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, tiến bộ khoa học</b>
<b>- công nghệ, củng cố quốc phòng, an ninh;</b>


<b>- G iáo dục là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và của toàn dân.</b>
<i><b>3.5.2.2. Mục tiêu đến 2010</b></i>


<i><b>di!</b></i><b> Mục tiêu chung</b>


<b>+ Tạo bước chuyển chất lượng giáo dục, hướng tới xã hội học tập;</b>
<b>+ u u tiên chất lượng nguồn nhân iực, đẩy nhanh phổ cập Trung học cơ sờ;</b>
<b>+ Đổi mới mục tiêu, nội dung, phương pháp giáo dục, tãng quy mô, coi </b>
<b>trọng chất lirợng, hiệu quả. </b>



<b>b/ Mục tiêu cụ thể</b>


<b>+ Nâng tỉ lệ lao động qua đào tạo lên 40%, 99% trẻ đến trường Tiểu học;</b>
<b>+ Pliổ cập THCS, 50% trẻ đúng độ tuổi vào Trung học phố thông;</b>


<b>+ 15% học sinh T H P T vào T H C N , 15% học sinh T H C S vào trường nghề;</b>
<b>+ 200 sinh viên/lvạn dân;</b>


<b>+ Phát triển giáo dục không chính quy.</b>
<i><b>3.5.2.3. Các giải pháp</b></i>


<i><b>-</b></i><b> Đổi mới mục tiêu, nội dung, chương trình giáo dục;</b>


<b>- Phát triển đội ngũ giáo viên, đổi mới phương pháp giáo dục;</b>
<b>- Đổi mới quản lí giáo dục;</b>


<b>- Tiếp tục hoàn chỉnh cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân, phát triển </b>
<b>mạng lirới trường lớp;</b>


<b>- Tăng cườiig nguồn tài chính, cơ sở vật chất cho giáo dục;</b>
<b>- Đẩy mạnh xã hội hoá giáo dục;</b>


<b>- Đẩy mạnh hợp tác quốc tế.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>3.6.1. S ự cầ n thiết củ a d ự b á o giáo d ụ c</b></i>


<b>Như bất kì khoa học nào, Khoa học G iáo dục (trong đó có Khoa học </b>
<b>Quản lí giáo dục) cũng phải có chức năng dự báo (bên cạnh chức Iiãng nhận </b>
<b>thức và cải tạo). Chức năng dự báo là chức năng quan trọng nhất của mọi </b>
<b>khoa học, bời: “ Nhiệm vụ cùa khoa học là cung cấp một quan niôm hiên </b>


<b>thực về tưcfiig lai, xuất phát từ những nguyên tắc làm nền tảng vững chãc cho </b>
<b>tri thức khoa học và trước hết là từ nguyên tắc tính khách quan. Nguyên tắc </b>
<b>tính khách quan giả định: a) Sự phù hợp nghiêm ngặt của những kết luận với </b>
<b>các tiền đề xuất phát; b) Sự phân tích đó được minh chứng bằng hiện thực </b>
<b>mà không thêm một chút chủ quan nào; c) Sự hiểu biết về các tính quy luật, </b>
<b>các xu hướng nhất định của sự phát triển lịch sử. Phóng chiếu vào tương lai </b>
<b>những quy luật đó (tất nhiên, có tính đến sự làm phong phú thêm không </b>
<b>tránh khỏi những tính quy luật đó) chính là nhìn thấy trước một cách khoa </b>
<b>học tương lai, khác với mọi hình thái của chủ nghĩa không tưởng mà </b>
<b>K . Marx đã phòng ngừa trước đây.” '</b>


<b>Dự báo nói chung được hiểu là những kiến giải có cân cứ khoa học về </b>
<b>các trạng thái khả đĩ của đối tượng dự báo trong tương lai, về các con đường </b>
<b>khác nhau, thời hạn khác nhau để đạt tới các trạng thái tưcmg lai đó.</b>


<b>V ề lí luận cũng như thực tiễn, dự báo giáo dục có vai trị rất quan trọng </b>
<b>bởi nó hỗ trợ cho các nhả quản lí, đặc biệt quản lí ở cấp vĩ mơ trong việc đề </b>
<b>ra những kế hoạch sử dụng các nguồn lực hạn chế và chủ động đối phó với </b>
<b>các tình huống thay đổi của môi trường nhằm mục đích đã đề ra. V é mục </b>
<b>đích của hành động, Marx đã nói; “Chúng ta giả định lao động dưới một </b>
<b>hình thái mà chỉ có con người mới có được mà thơi. Con nhện làm những </b>
<b>động tác giống như động tác cùa ngitời thợ dệt, và bằng việc xây dựng </b>
<b>những ngăn tổ sáp của mình, con ong cịn làm cho một sô' nhà kiến trúc phải </b>
<b>hổ thẹn. Nhưng điều ngay từ đầu phân biột nhà kiến trúc tồi nhất với con ong </b>
<b>giỏi nhất là truớc khi xây dựng những ngăn tổ ong bằng sáp, nhà kiến trúc đã </b>
<b>xây dựng chúng ở trong đầu óc của mình rồi. Cuối q trình lao đơng, người </b>
<b>lao động thu được cái kết quả mà họ đã hình dung ngay từ đầu quá trình ấy, </b>
<b>tức là đã có trong ý niệm rồi. Con người không chỉ làm biến đổi hình thái </b>
<b>những cái do tự nhiên cung cấp; trong những cái do tự nhiên cung cấp, con </b>
<b>người cũng đồng thời thực hiện cái mục đích tự giác của mình, mục đích ấy</b>


<b>3.6. Dự báo giáo d ụ c</b>



<b>' Theo: Hà T h ế Ngữ (Chủ biên) (19S9). </b><i>D ự h íio íịiáo ( liic : Vấn đê và .\II lnrứiiỊỊ.</i><b> Viện</b>
<b>Khoa học G iáo dục Viộl Nam, tr. 10.</b>


</div>

<!--links-->

×