Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Bài soạn BÁO CÁO SƠ KẾT HKI 2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.65 KB, 13 trang )

PHÒNG GD – ĐT TRỰC NINH
TRƯỜNG THCS TRỰC CƯỜNG
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BÁO CÁO SƠ KẾT
Học kỳ I Năm học 2010 - 2011
Trường THCS: TRỰC CƯỜNG
Phần 1 - KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC:
• Những thuận lợi và khó khăn khi tiến hành thực hiện nhiệm vụ năm học:
1. Những thuận lợi :
- Trường luôn nhận được sự quan tâm của ngành , địa phương ,nhân dân và phụ huynh
.Học sinh đa số có động cơ học tập tốt .
-Đội ngũ cán bộ ,giáo viên ,CNV đều đạt chuẩn , trên chuẩn , có tinh thần đoàn kết , trách
nhiệm, nhiệt tình ,chuyên môn vững vàng .
- Cơ sở vật chất được tăng cường đạt 80 % tiêu chuẩn chuẩn Quốc gia .
2. Khó khăn :
- Thiết bị giảng dạy còn thiếu (bàn ghế , thiết bị hiện đại .. )
- Học sinh đầu vào không thi ,tuyển 100% ( HS giỏi lớp 5 chuyển đi nhiều )
Tỷ lệ lưu ban không quá 2 % . Số ít HS lười học , gia đình chưa quan tâm .Dẫn đến chất
lượng gặp nhiều hạn chế .
- Đội ngũ GV đủ nhưng chủng loại thiếu , không đồng đều.
-Thay đổi phương pháp dạy của Gv ,phương pháp học của HS chậm chưa đáp ứng tình
hình đổi mới giáo dục .
I. QUY MÔ PHÁT TRIỂN:
1. Thống kê tình hình:
Khối, lớp Số lớp Tổng số Tăng, giảm Ghi chú
Khối 6 3 108
Khối 7 3 97
Khối 8 3 101
Khối 9 3 102 Giảm2 Chuyển BT
Cộng 12 408 Giảm2 Chuyển BT


2. Nhận xét
- Số HS giảm : 2 Lý do xin chuyển hoc bổ túc.
-Giáo viên chủ nhiệm có nhiều cố gắng trong việc duy trì sĩ số . nhiều lớp đạt tỷ lệ cao :...
Nhiều GV có biện pháp duy trì sĩ số tốt .
Tổng số học sinh 408, tỷ lệ 99,4 % so với dân số trong độ tuổi (11 – 14 tuổi)
Tổng số học sinh vào học lớp 6,đạt tỷ lệ 100 % so với HS hoàn thành chương trình Tiểu học.
II. CHẨT LƯỢNG GIÁO DỤC:
1. Giáo dục đạo đức, tư tưởng : Những biện pháp chính đã tiến hành. Đánh giá thực trạng
tình hình đạo đức học sinh (mặt tốt, mặt hạn chế).
- Toàn trường xác định đây là nhiệm vụ quan trọng số 1 .Nhận thức sâu sắc giữa Tài –
Đức . Tổ chức học tập , thảo luận .Nêu cao nhận thức của cán bộ , giáo viên , CNV ,
phụ huynh và HS .
- Lấy tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh làm nền tảng để học tập thường xuyên .
- Xây dựng tập thể lớp học thân thiện , học sinh tích cực ( hàng tuần có kiểm điểm có kế
họach mới cho tuần sau )
1
- Tổ chức Chi Đội , Liên Đội , đội sao đỏ hoạt động đều đặn thường kỳ , sáng thứ 2 có
đánh giá cụ thể , biểu dương khen thưởng kịp thời .
- Hoạt động NGLL , các tiết chính khoá GDCD được thực hiện nghiêm túc có liên hệ
thực tế ,nâng cao tác dụng GD .
- Nêu cao vai trò của TPTĐ- GVCN tạo mọi điều kiện để họ làm tốt công việc được giao
- Phát huy tinh thần phói kết hơp giữa các lực lượng giáo dục ở địa phương ( Hội đồng
GD xã , Hội phụ huynh , hội cựu giáo chức , hội cựu chiến binh , hội phụ huynh, hội
phụ nữ , Đoàn thanh niên , các dòng họ ….. )
- Tổ chức học tập truyền thống địa phương , chăm sóc di tích lịch sử chùa Phúc Ninh ,
nghĩa trang liệt sỹ … giúp đỡ HS con nhà nghèo vượt khó vươn lên học tập , tham gia
giao lưu với trung tâm giáo dục trẻ em chất độc da cam , phát động ủnh hộ ,đền ơn đáp
nghĩa … Phát huy nét đẹp văn hoá điạ phương .
- Đổi mới phương pháp đánh giá , các em được tham gia đánh giá , tham gia ý kiến dân
chủ từ tổ đến lớp đến liên đội ..

- Cuối HK tặng danh hiệu :
Lớp học thân thiện học sinh tích cực cho các lớp sau :9A,9B,8A,8C,7A,7B,6A,6B,6C
Tặng danh hiệu Lớp trưởng Năng động sáng tạo cho các cá nhân :
9A,8A,7A,6A…
-Thống kê về đạo đức HS :
Khối
lớp
TS Tốt Khá TB Yếu
TS % TS % TS % TS %
Khối 6 108 98 90,7 6 5,5 4 3,8 0 0
Khối 7 97 79 81,4 15 15,4 3 3,2 0 0
Khối 8 101 86 85,1 12 12 3 2,9 0 0
Khối 9 102 89 87,2 12 11,7 1 1 0 0
Cộng 408 352 86,3 45 11 11 2,7 0 0
Tồn tại: Một số ít HS bố mẹ đi làm xa ông bà hay chú bác quản lý ,hoặc bố mẹ quá luông
chiều nên ý thức tự học tự bồi dưỡng kém . còn nghỉ học tuỳ tiện ,chưa thân thiện với bạn
bè , lao động lười nhác , tinh thần tập thể chưa cao .
2.Giáo dục trí dục: Các biện pháp đã thực hiện có hiệu quả, nhất là: việc thực hiện đổi mới
chương trình, đổi mới phương pháp dạy - học; thực hiện cuộc vận động “Hai không”, khắc
phục tình trạng học sinh yếu kém. Chất lượng học tập của học sinh (đại trà, học sinh giỏi).
Nhận xét đánh giá học sinh về động cơ, thái độ, phương pháp học tập, năng lực tư duy, kỹ
năng – có so sánh với năm học trước.
* Các biện pháp thực hiện có hiệu quả :
A/ Chất lượng đại trà :
-Thực hiện nghiêm túc công văn của tỉnh huyện về hướng dẫn giảng dạy các bộ môn năm
học 20010-2011.Về phân phối chương trình thực hiện theo tinh thần phân phối năm 2008-
2009 và bổ xung năm 2009-2010.Có kế hoạch cụ thể cho các môn tự chọn , các hoạt động
nội khoá , ngoại khoá .
- Thực hiện sâu sát và nghiêm túc chuẩn kiến thức kỹ năng , mua sắm đủ cho từng giáo
viên các tài liệu học tập ( giáo viên được tập huấn ở huyện , về thảo luận ở tổ , áp dụng

vào thực hiện ở phần công việc của mình , được cán sự bộ môn tham gia đánh giá nghiêm
túc ).
2
-Tổ chức khảo sát chất lượng đầu năm ,phân loại dối tượng học sinh , chú ý nhiều tới HS
yếu kém phân tích rõ mức độ và nguyên nhân yếu kém , Có kế hoạch phụ đạo kịp thời
môn yếu kém nhất là toán . sau mõi đợt kiểm tra đánh giá có phân tích cụ thể , tìm biện
pháp khắc phục .
-Tổ chức làm đề cương ôn tập giữa và cuối học kỳ ,được hướng dẫn cụ thể của GV bộ
môn , Được BGH – Tổ trưởng , tổ phó – TPTĐ – đội sao đỏ kiểm tra sát sao ,có nhiều
lớp , cá nhân thực hiện tốt như 9A,9B,8A,8B,8C,7A,7B,6A,6B,6C.
-Hàng tuần BGH –TPTĐ – Đội sao đỏ kiểm tra nề nếp học tập học sinh yếu kém vào thứ 5
hàng tuần đề đặn , có hồ sơ theo dõi ký kết thực hiện làm đủ , đúng bài tập và thuộc bài
trước khi đế lớp .
-Phong trào thi đua phấn đáu của tập thể lớp GVCN có biện pháp tích cực với những HS
lười học .
kết quả kiểm tra học kỳ I: Đề huyện K6,7,8 – tỉnh k9
Khối 6 có 108 HS dự thi; K7 có 97 HS dự thi; K8 có 101HS dự thi ; K9 có 102 HS dự thi

Bộ môn Ngữ văn
(BQ huyện K6 : 81,86 % ;K7: 81,13 %K8: 74,9; K9:74,03 )
Phân tích cấp trường :
K6: điểm 5 trở lên đạt 94,4 % - điểm 9 và 10 : 3 em -điểm 7và dưới9 : 57 em –điểm 0: 0
K7:điểm 5 trở lên đạt 97,9 % - điểm 9 và 10 : 11 em -điểm 7và dưới9 : 53 em –điểm 0:0
K8:điểm 5 trở lên đạt 87,1 % - điểm 9 và 10 : 2 em -điểm 7và dưới9 : 38 em –điểm 0: 0
K9: điểm 5 trở lên đạt 86,2 % - điểm 9 và 10 : 1 em -điểm 7và dưới9 : 27 em –điểm 0: 0
Bộ môn Toán :
(BQ huyện K6 :59,8 %; K7:69,16% K8:52,62% K9:61,24% )
Phân tích cấp trường :
K 6:điểm 5 trở lên đạt 38 % - điểm 9 và 10 :0 em -điểm 7và dưới9 : 14 em –điểm 0: 0
K7: điểm 5 trở lên đạt 35,1 % - điểm 9 và 10 : 2 em -điểm 7và dưới9 : 9 em –điểm 0: 0

K8:điểm 5 trở lên đạt 44,5 % - điểm 9 và 10 : 1 em -điểm 7và dưới9 : 13 em –điểm 0: 0
K9:điểm 5 trở lên đạt 56 % - điểm 9 và 10 : 5 em -điểm 7và dưới9 : 29 em –điểm 0:1em
Bộ môn anh văn :
(BQ huyện K6 :45,45%; K7: 47,32%;K8: 54,74%K9:68,13 )
Phân tích cấp trường :
K6 :điểm 5 trở lên đạt 46,2 % - điểm 9 và 10 : 1 em -điểm 7và dưới9 : 9 em –điểm 0: 0
K 7:điểm 5 trở lên đạt 46,4% - điểm 9 và 10 : 1em -điểm 7và dưới9 : 2em –điểm 0: 0
K 8:điểm 5 trở lên đạt 63,4% - điểm 9 và 10 : 4 em -điểm 7và dưới9 : 26 em –điểm 0: 0
K9 :điểm 5 trở lên đạt 88,3 % - điểm 9 và 10 : 13 em -điểm 7và dưới9 :44 em –điểm 0: 0
Bộ môn Lý 8:
(BQ huyện K8: 58,21% )
Phân tích cấp trường :
K8 :điểm 5 trở lên đạt 60,3 % - điểm 9 và 10: 5 em -điểm7và dưới9 :16 em –điểm 0:1em
Bộ môn Hoá 9: (BQ huyện K9: 55,18%)
Phân tích cấp trường :
K9:điểm 5 trở lên đạt 61,8 % - điểm 9 và 10: 0 em -điểm 7và dưới9 : 10 em –điểm 0:0
Đánh giá chung :
3
1. So sánh các môn thi với HKI cùng kỳ năm trước :
Khối MÔN TOÁN
So sánh
MÔN NGỮ VĂN SO SÁNH MON ANH VĂN SO SÁNH
2009-2010 2010-2011 Tăng
%
Giảm
%
2009-2010 2010-2011 Tăng
%
Giảm
%

2009-2010 2010-2011 Tăng
%
Giảm
%
6 36,3 38
1,7
81,6 94,4
12,
8
36,9 46,2
9,3
7 41,8 31,6
10,2
60,4 97,7
37,
3
44,7 40,3
4,3
8 37,8 47,5
9,8
82,7 87,8
5,1
24,7 62,9
38,2
9 59,1 69,8
10,7
88,2 84,8
3,4
64,7 87,8
20,1


2. So sánh các môn thi Văn –Toán –Anh tiến độ từng lớp năm 2009-2010 với năm
2010-2011.
Khối
2010-
2011
Lớp Năm học
Môn ngữ văn Môn Toán Môn Anh văn
Điểm từ
5 -10
Điểm từ Điểm từ
5 -10
Điểm từ Điểm từ
5 -10
Điểm từ
0-2 7-10 0-2
7-10
0-2
7-10
6A-
7A
2009-2010 100% 77% 69,2%
2010-2011 100% 78,3% 94,5%
6B-
7B
2009-2010 89,7% 10,3% 27,6%
2010-2011 96,6% 10% 13,3%
6C-
7C
2009-2010 55,2% 20,7% 13,8%

2010-2011 96,6% 6,7% 13,3%
7A-
8A
2009-2010 86,1% 88,9% 94,4%
2010-2011 100% 91,1% 100%
7B-
8B
2009-2010 45,2% 23,5% 16,1%
2010-2011 88,5% 17,1% 51,4%
7C-
8C
2009-2010 50% 12,9% 23,5%
2010-2011 75% 34,3% 37,5%
8A-
9A
2009-2010 97,4% 78,9% 53,8%
2010-2011 100% 94,4% 100%
8B-
9B
2009-2010 75,8% 3% 12,1%
2010-2011 81,8% 24,2% 84,8%
8C-
9C
2009-2010 75% 30,1% 8,3%
2010-2011 72,7% 45,4% 78,7%
• Thống kê chất lượng toàn diện HKI năm học 2009-2010:
Khối
lớp
TS Giỏi Khá TB Yếu Kém Ghi chú
TS % TS % TS % TS % TS %

Khối 6 97 4 10,3 41 42,2 42 43,2 10 10
Khối 7 101 6 5,9 46 46 43 43 4 3,9 2 1,2
Khối 8 108 7 6,5 43 39,8 45 42 13 10,5
4
Khối 9 110 17 15,5 36 33 42 38 15 13,6
Cộng 416 34 8,2 166 39,9 172 41,3 42 10,1 2 0,5
• Thống kê chất lượng toàn diện HKI năm học 2010-2011:
Khối
lớp
TS Giỏi Khá TB Yếu Kém Ghi chú
TS % TS % TS % TS % TS %
Khối 6 108 4 3,7 58 54 39 36 7 6,4
Khối 7 97 7 7,2 40 41 44 45,3 6 6,1
Khối 8 101 11 10,
8
41 41 40 39,6 6 5,9 3 2,7
Khối 9 102 13 12,7 41 40 38 37,3 10 9,8
Cộng 408 35 8,6 180 44 161 39,5 29 7,1 3 0,8
3. Nhận xét : qua bảng phân tích chất lượng các môn thi , bảng phân tích chất lượng
toàn diện đối với chất lượng đại trà và khắc phục HS yếu kém :
Ưu điểm :
a. các môn dự thi theo đề huyện và tỉnh :
- Một số môn vượt hơn so với bình quân huyện :
Như các môn Văn K6,7,8,9 . Môn Anh văn K6,8,9 .
- các bộ môn thi 9 môn /12 = 75 %. đa số đều vợưt hơn so với cùng kỳ năm trước .
Điển hình là môn văn 8, anh văn 8,9 vượt 20-39 %
Môn Toán 9, văn 6, toán 8, anh văn 6 vượut từ 9,3- 13 %
Môn văn 8, 7 vượt từ 1,7-5,1 %.
Nhiều lớp tiến độ vượt hơn so với cùng kỳ năm trước :Điển hình là :
Môn Văn các lớp K7 lên K8 ; K6 lên K7 , lớp 8Alên 9A, lớp 8B lên 9B.

Môn Toán các lớp K7 lên K8 , K8 lên K9 , lớp 6A lên 7A.
Môn Anh văn : các lớp K7 lên K8 ; K8 lên K9 ; 6A lên 7A .
b. Chất lượng toàn diện :
So với chất lượng toàn diện HKI năm trước cùng kỳ thì :
Tỷ lệ giỏi tăng 0,4%, Khá tăng 0,5% , yếu kém giảm 2,7% .
* Tồn tại :
a. các môn dự thi theo đề huyện và tỉnh :
- một số môn thấp hơn bình quân huyện :
Như các môn toán 6 sụt 21,84% ; Toán 7 sụt 34,11 % , Tiếng anh 7 sụt 1 %;
Toán 8 sụt 3,2% , Toán 9 sụt 4,38 %.
- Một số môn thấp hơn so với cùng kỳ năm trước :
Như bộ môn Toán K7 , Tiếng anh K7 , văn 9 .
- Một số lớp sụt hơn so với cùng kỳ năm trước :
Như Môn Văn 9C sụt 2,3 % , toán 7B sụt 0,3 %, 7C sụt quá nhiều .14 %.
b. Chất lượng toàn diện :
- Chất lượng HSG chưa cao.
-Tỷ lệ HS yếu kém 7,9% ,chưa đảm bảo với tỷ lệ chuẩn là 0,5% (còn cao hơn 3 %)
B.Thống kê chất lượng học sinh giỏi:
*.Ưu điểm :
- Tổ chức tuyển chọn học sinh , cử giáo viên kịp thời lên kế hoạch bồi dường.
5

×