Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.42 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
7.1.1 Đặc tính của các nguyên tố VIA
Phân nhóm VI gồm oxy (O), lưu huỳnh (S), selen
(Se), telu (Te), poloni (Po) - gọi là lancogen
Quan trọng oxy và lưu huỳnh, polini là nguyên tố
hiếm, có tính phóng xạ
Cấu hình electron lớp ngồi là ns2np4
Có khả năng nhận 2 điện tử tạo nên X(-2)
Tính oxy hóa giảm theo chiều tăng điện tích hạt nhân
Oxy đặc trưng có số oxy hố -2 cịn đặc biệt -1, +1,
+2
Một số thơng số hố lý
Thơng số hoá lý O S Se Te Po
Bán kính nguyên tử R(A0<sub>) </sub>
Năng lượng ion hóa l<sub>1</sub>(eV)
Nhiệt độ nóng chảy t<sub>nc</sub>(0<sub>C) </sub>
Nhiệt độ sơi t<sub>s</sub>(0<sub>C) </sub>
Khối lương riêng d(g/cm3<sub>) </sub>
Hai dạng thù hình O<sub>2</sub>, O<sub>3</sub>
Chất khí, khơng màu, khơng mùi, khơng vị.
Cấu hình electron [He]2s2<sub>2p</sub>4
Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sơi thấp,
kém tan trong nước
Hoạt tính cao, đặc biệt khi đun nóng và có
xúc tác
Nguyên tố phổ biến nhất trong thiên nhiên. 3
đồng vị O16<sub>, O</sub>17<sub>, O</sub>18
O<sub>3</sub> khơng bền, hoạt tính oxy hố cao hơn O<sub>2</sub>
O<sub>3</sub> được tạo thành khi phóng điện qua O<sub>2</sub>
hoặc tác dụng dòng electron, nơtron hay
bức xạ sóng ngắn lên oxy
O<sub>2</sub>, O<sub>3</sub> được ứng dụng nhiều trong thực tế
cơng nghiệp, hố chất cơ bản…
Nồng độ lớn hơn 10-5% , ozon trở thành độc
Tồn tại dưới dạng thù hình khác nhau, thơng
thường là tà phương (S<sub>α</sub>) và đơn tà (S<sub>β</sub>)
S<sub>α </sub>có màu vàng, bền ở nhiệt độ thường, đun
nóng lên 95,50C nó chuyển sang đơn tà (S<sub>β</sub>)
S dịn, cách điện, cách nhiệt, không tan trong
nước, dễ tan trong dung mơi hữu cơ
Phi kim loại điển hình - hoạt động mạnh, phản
ứng với nhiều đơn chất (trừ I<sub>2</sub>, N<sub>2</sub>, Au, Pt)
loại có ái lực với S yếu hơn ra khỏi sunfua của
nó
Mn > Cu > Ni > Co > Fe
S có ái lực lớn với oxy, cháy cho nhiều nhiệt
Có thể phản ứng với một số chất có tính oxi hóa
mạnh cho tính khử
Tham gia phản ứng cộng tạo thành sunfua,
sunfat
Nguyên tố phổ biến trong thiên nhiên, được dùng
Selen có 2 dạng thù hình: nâu đỏ Se<sub>α</sub>, dạng
xám; Se<sub>β</sub>
Se có tính bán dẫn
Telu có 2 dạng: dạng tinh thể trắng bạc,
dạng vơ định hình màu nâu. Telu cũng là
chất bán dẫn
Polini là kim loại mềm, trắng bạc, có lý tính
giống chì. Po là ngun tố hiếm, phóng xạ