Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (494.09 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Tr</i>ườ<i>ng </i>đạ<i>i h</i>ọ<i>c Nơng nghi</i>ệ<i>p 1 – Giáo trình K</i>ỹ<i> thu</i>ậ<i>t L</i>ạ<i>nh & l</i>ạ<i>nh </i>đ<i>ơng th</i>ự<i>c ph</i>ẩ<i>m --- </i>
<i>Tr</i>ườ<i>ng </i>đạ<i>i h</i>ọ<i>c Nơng nghi</i>ệ<i>p 1 – Giáo trình K</i>ỹ<i> thu</i>ậ<i>t L</i>ạ<i>nh & l</i>ạ<i>nh </i>đ<i>ơng th</i>ự<i>c ph</i>ẩ<i>m --- </i>
Những khái niệm cơ bản
1.1. Cơ sở nhiệt động của máy lạnh.
Truyền nhiệt từ vật có nhiệt độ thấp đến vật có nhiệt độ cao hơn thực hiện trong máy
lạnh với trợ giúp của chất làm việc phụ (môi chất) chi phí một cơng hoặc nhiệt l−ợng. Q
trình mơi chất thực hiện gọi là q trình vịng trịn ng−ợc hoặc là chu trình nhiệt động ng−ợc.
Hình d−ới cho ta một chu trình lạnh.
Giả sử vật A có nhiệt độ thấp là T, đặt
trong vùng lạnh; vật B có nhiệt độ cao TC - l
môi trờng xung quanh; vật C là môi chất làm
việc. Môi chất làm việc hoàn thành một chu
(bằng cách bốc hơi môi chất ở nhiệt độ thấp)
sau đó nhận một cơng L từ ngoài và truyền
vào vật B một nhiệt l−ợng Q, chi phí một cơng L.
Trong q trình khép kín, khối l−ợng
môi chất không đổi, chỉ thay đổi trạng thái
liên kết của nó khi bốc hơi và ng−ng tụ.
Do đó t−ơng ứng với định luật 1 của nhiệt động học có thể viết Q = Q0 + L. Kết quả là
vật B có nhiệt độ cao, nhận nhiệt l−ợng lớn hơn lấy ra từ vật lạnh A.
L−ỵng nhiƯt Q0, đo đợc trong 1 giờ gọi là năng suất nhiệt, hoặc là công suất lạnh của
thiết bị (KJ).
0 0.
<i>Q</i> =<i>q G</i>
Trong đó:
q<sub>0</sub> - năng suất lạnh riêng (tính 1 Kg), đơi khi cịn gọi là nhiệt riêng sôi của môi chất
(KJ/Kg).
G - L−ợng môi chất l−u thông trong 1 giờ của thiết bị.
Hiệu quả làm việc của thiết bị lạnh, đặc tr−ng bởi hệ số lạnh.
0 0 0
0
0
1
1
<i>Q</i> <i>q</i> <i>Q</i>
<i>Q</i>
<i>L</i> <i>l</i> <i>Q Q</i>
<i>Q</i>
ε = = = =
− <sub>−</sub>
Trong đó:
l - công riêng (KJ/Kg).
Khi mụi cht ca thit bị lạnh là chất bị nén (hơi, khí hoặc khơng khí), chi phí cơng
thực hiện nén (giảm thể tích) của môi chất này, nghĩa là dùng để tăng nhiệt độ và áp suất. ở vị
trí ng−ợc lại, khi dZn mơi chất bị nén gắn liền với hồn thành sự làm việc của nó (Hình 1.2).
Hình 1.1.Sơ đồ nguyên tắc làm
việc của máy lạnh
<i>Tr</i>ườ<i>ng </i>đạ<i>i h</i>ọ<i>c Nơng nghi</i>ệ<i>p 1 – Giáo trình K</i>ỹ<i> thu</i>ậ<i>t L</i>ạ<i>nh & l</i>ạ<i>nh </i>đ<i>ơng th</i>ự<i>c ph</i>ẩ<i>m --- </i>
Điều này cho phép ta trình bày vịng trịn của thiết bị lạnh trong toạ độ p - v (áp suất
tuyệt đối và thể tích riêng) và T - S (nhiệt độ tuyệt đối và ăngtrơpi).
Hình 1.2. Chu trình ng−ợc trong toạ độ p - v và T - S
Trong toạ độ p - v, diện tích d−ới đ−ờng cong của q trình biểu diễn cơng, cịn trong
toạ độ T - S là nhiệt l−ợng. Diện tích 1 - 2 - 3 - 4 trong toạ độ p - v là cơng ngồi hiệu quả l (là
hiệu của công dZn l = l <sub>n</sub> - l<sub>d</sub>) còn trong toạ độ T - S t−ơng đ−ơng với cơng này là nhiệt l−ợng.
Diện tích ab4-1 trên đồ thị T -S là năng suất lạnh của thiết bị q<sub>0</sub>, diện tích c - 2 - 3 - d là nhiệt
l−ợng q truyền bởi tác nhân vào khụng khớ bờn ngoi.
1.1.1. Chu trình Cácnô (Quá trình vòng tròn ngợc).
Kho sỏt chu trỡnh lnh, thc hin giữa hai nguồn nhiệt có nhiệt độ T<sub>1</sub> và T<sub>2</sub> có dung
l−ợng nhiệt rất lớn. Trao đổi nhiệt ng−ợc của môi chất từ nguồn nhiệt, diễn ra ở nhiệt độ khơng
đổi (đẳng nhiệt). Q trình nén và dZn của mơi chất xảy ra khơng có trao đổi nhiệt bên ngồi
(đoạn nhiệt).
Chu trình ng−ợc tạo nên bởi hai đẳng nhiệt và hai đoạn nhiệt, gọi là chu trình Cácnơ.
Trong q trình đẳng nhiệt 4 - 1 đ−a vào mơi chất nhiệt l−ợng q0 (diện tích 4 - 1 - a - b) lấy từ
nguồn nhiệt có nhiệt độ thấp, nghĩa là từ mơi tr−ờng lạnh. Nhiệt độ của môi chất bằng nhiệt độ
môi tr−ờng lạnh T<sub>1</sub> và không đổi.
<i>Tr</i>ườ<i>ng </i>đạ<i>i h</i>ọ<i>c Nơng nghi</i>ệ<i>p 1 – Giáo trình K</i>ỹ<i> thu</i>ậ<i>t L</i>ạ<i>nh & l</i>ạ<i>nh </i>đ<i>ơng th</i>ự<i>c ph</i>ẩ<i>m --- </i>
Sau đó hồn thành q trình đoạn nhiệt trong máy nén bắt đầu từ áp suất ban đầu p<sub>1</sub>
chất T2 cũng bằng nhiệt độ môi tr−ờng và không đổi. Để môi chất một lần nữa có thể lấy nhiệt
từ nguồn nhiệt độ thấp (môi tr−ờng lạnh), nó thực hiện dZn đoạn nhiệt không tổn thất (quá
trình 3 - 4) từ áp suất p2 xuống áp suất p1. Trao đổi nhiệt với môi tr−ờng không có, nhiệt độ mơi
chÊt gi¶m tõ T<sub>2</sub> xng T<sub>1</sub>, hoàn thành công dZn l<sub>d</sub>.
Nh vy, khi hon thnh chu trình Cácnơ ng−ợc, nhiệt l−ợng q<sub>0</sub> lấy từ nguồn nhiệt độ
thấp T<sub>1</sub> và truyền vào nguồn nhiệt độ cao T<sub>2</sub>. Để thực hiện, cần chi phí một cơng l (l = l<sub>n</sub> - l<sub>d</sub>).
Công chi phí cho chu trình ng−ợc Cácnô lý t−ởng biến thành nhiệt, đ−ợc môi chất
truyền vào môi tr−ờng có nhiệt độ T<sub>2</sub>. Khơng chỉ q<sub>0</sub> lấy từ mơi tr−ờng lạnh mà cịn nhiệt t−ơng
đ−ơng cơng chi phí l.
Ph−ơng trình cân bằng nhiệt ứng với định luật thứ hai của nhiệt động học có dạng: q =
q0 + l; cơng chi phí cho q trình: l = q - q0 t−ơng ứng với diện tích 1 - 2- 3 - 4 (phần gạch trên
h×nh 1.3) b»ng hiƯu cđa diƯn tÝch 2 -3 - b - a vµ 1 - 4 - b - a.
Nhiệt l−ợng q0 lấy từ môi tr−ờng lạnh xác định năng suất lạnh của chu trình. Do đó
năng suất lạnh 1Kg mơi chất gọi là năng suất lạnh khối của tác nhân (KJ/Kg). Trên đồ thị T -
S, q<sub>0</sub> và l đ−ợc biểu diễn bằng diện tích, đối với chu trình Cácnơ có dạng:
0 1 <i>a</i> <i>b</i>
<i>q</i> =<i>T S</i> −<i>S</i> <i>l</i>=
Vµ khi thay vµo công thức tính hệ số lạnh của chu trình Cácnô ta cã:
1 1
2 1 2 1
1
1
<i>a</i> <i>b</i>
<i>K</i>
<i>a</i> <i>b</i>
<i>T S</i> <i>S</i> <i>T</i>
<i>T</i> <i>T</i> <i>S</i> <i>S</i> <i>T</i> <i>T</i>
ε
θ
−
= = =
− − − −
Từ đó suy ra rằng, hệ số lạnh của chu trình Cácnơ ng−ợc, khơng chỉ phụ thuộc vào tính
chất vật lý của mơi chất dùng mà còn đ−ợc xác định bởi tỉ số nhiệt độ biên 2
1
<i>T</i>
<i>T</i>
θ
=
nghÜa lµ
nhiệt độ môi tr−ờng lạnh và môi tr−ờng xung quanh. Hệ số lạnh càng lớn khi nhiệt độ môi
tr−ờng lạnh càng cao (T<sub>1</sub>) và nhiệt độ mơi tr−ờng xung quanh T<sub>2</sub> càng thấp).
§é lín càng lớn, sự làm việc của máy lạnh càng kinh tÕ.
ở nhiệt độ đZ cho T1, T2, chu trình Cácnơ có giá trị hệ số lạnh cao nhất so với các chu
trình khác, do đó chu trình Cácnơ là chu trình lạnh tiêu chuẩn. Các chu trình khác trong
Trong điều kiện làm việc thực của thiết bị lạnh, nguồn nhiệt độ thấp là vật lạnh (khơng
khí, sản phẩm, đất); nguồn nhiệt độ cao là mơi tr−ờng lạnh (khơng khí hoặc n−ớc) nhiệt độ mơi
chất luôn cần thấp hơn nhiệt độ môi tr−ờng lạnh (độ lớn ∆t1 hình 1.3). Chỉ khi đó nhiệt l−ợng
<i>Tr</i>ườ<i>ng </i>đạ<i>i h</i>ọ<i>c Nơng nghi</i>ệ<i>p 1 – Giáo trình K</i>ỹ<i> thu</i>ậ<i>t L</i>ạ<i>nh & l</i>ạ<i>nh </i>đ<i>ơng th</i>ự<i>c ph</i>ẩ<i>m --- </i>
trình 2 - 3) vào n−ớc hoặc vào khơng khí. Khi đó chu trình lạnh thực hiện trong khoảng nhiệt
độ giới hạn và có hiệu quả năng l−ợng nhỏ (lạnh) nghĩa là hệ số ε nhỏ.
Năng suất lạnh thể tích qv (KJ/m3) là đặc tính quan trng ca chu trỡnh Cỏcnụ ngc.
Đó là tỷ số giữa năng suất lạnh khối riêng q<sub>0</sub> với thể tích riêng của môi chất v<sub>1</sub> ở đầu thời kỳ
nén của máy nén, nghĩa là:
0
1
<i>q</i>
<i>q</i><sub>v</sub> =
v
i lng ny xác định bởi thể tích giờ của máy nén, nghĩa là đặc tính cấu tạo của máy lạnh.
1.1.2. Đồ thị nhiệt động.
Để tính tốn chu trình máy lạnh, cần xác định các thông số của môi chất sử dụng cho
đồ thị và các bảng gia công trên cơ sở lý thuyết và thực nghiệm. Phổ biến nhất là đồ thị
entanpy và ăngtrôpi, tập hợp các đ−ờng cong đặc tr−ng toạ độ t−ơng ứng của quá trình nhiệt
a/ Đồ thị ăngtrôpi (Hình 1.4a)
a/ b/
Hình 1.4. Cấu trúc đồ thị T - S (a) và biểu diễn quá trình (b).
<i>Tr</i>ườ<i>ng </i>đạ<i>i h</i>ọ<i>c Nơng nghi</i>ệ<i>p 1 – Giáo trình K</i>ỹ<i> thu</i>ậ<i>t l</i>ạ<i>nh và l</i>ạ<i>nh </i>đ<i>ơng th</i>ự<i>c ph</i>ẩ<i>m --- </i>
Chơng 4
Thiết kế kho lạnh thực phẩm
Ch−ơng 5
Kỹ thuật lạnh và lạnh đông thực phẩm
<i>Tr</i><i>ng </i>ủ<i>i h</i><i>c Nụng nghi</i><i>p 1 – Giáo trình K</i>ỹ<i> thu</i>ậ<i>t l</i>ạ<i>nh và l</i>ạ<i>nh </i>đ<i>ơng th</i>ự<i>c ph</i>ẩ<i>m --- </i>
Tài liệu tham khảo ...131