Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Bài giảng Tuần 21 - Tiết 40. Oxit

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.24 KB, 2 trang )

Phòng GD&ĐT Đam Rông Trường THCS Đạ M’rông
Tuần 21 Ngày soạn: 02/01/2011 Tiết
40 Ngày dạy: 04/01/2011
Bài 26. OXIT
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được:
Định nghĩa oxit; Cách gọi tên oxit nói chung, oxit của kim loại có nhiều hóa trị ,oxit của phi
kim nhiều hóa trị; Cách lập CTHH của oxit
Khái niệm oxit axit ,oxit bazơ
2. Kĩ năng:
Lập được CTHH của oxit dựa vào hóa trị, dựa vào % các nguyên tố; Đọc tên oxit; Lập được
CTHH của oxit; Nhận ra được oxit axit, oxit bazơ khi nhìn CTHH.
3. Thái độ:
Tiếp tục củng cố lòng ham thích học tập môn hoá.
4. Trọng tâm:
Khái niệm oxit, oxit axit, oxit bazơ.
Cách lập được CTHH của oxit và cách gọi tên.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. GV: Phiếu học tập có ghi bào tập để HS nhận biết và phân loại oxit.
b. HS : Học kĩ bài CTHH và hoá trị.
Tìm hiểu kĩ nội dung bài học trước khi lên lớp.
2. Phương pháp:
Đàm thoại – Làm việc nhóm – Làm việc cá nhân.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp(1’): 8A1……/…… 8A2……/… 8A3…./…..
2. Kiểm tra bài cũ(5’):
HS1, 2: Trong các phản ứng sau đây, phản ứng nào là phản ứng hoá hợp ?
Phản ứng hoá hợp là gì ?
a- 3CO + Al
2


O
3
0
t
→

2Al + 3 CO
2

b- 2Cu + O
2
0
t
→
2CuO
c- SO
3
+ H
2
O → H
2
SO
4

3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: Các phản ứng hóa học, trong đó oxi tác dụng với S, P hay Fe sản phẩm tạo ra là
các oxit. Vậy oxit là gì ? Có mấy loại oxit ? Công thức hoá học của oxit gồm những nguyên tố nào ?
Cách gọi tên oxit như thế nào?
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1. Định nghĩa oxit(7’).
-GV: Dựa vào PTHH của bài kiểm
tra bài giới thiệu “ các chất CO
2
,

CuO, HgO, SO
3
gọi là oxit?
-GV: Yêu cầu HS hãy nhận xét
thành phần phân tử của các chất đó
có gì giống nhau ?
-GV hỏi: CO , Al
2
O
3
, CO
2
,
CuO , SO
3
, HgO do mấy nguyên
-HS: Nghe giảng và ghi nhớ.
-HS: Các phân tử đều có oxi.
-HS: Do 2 nguyên tố tạo thành.
I. Định nghĩa :
Oxit là hợp chất của hai
nguyên tố , trong đó có một
nguyên tố là oxi.
Ví dụ : SO

2
, CO
2
, P
2
O
5
,
Fe
2
O
3

GV Lê Anh Linh Trang 1
Phòng GD&ĐT Đam Rông Trường THCS Đạ M’rông
tố hoá học cấu tạo nên?
- GV: Trong hoá học, những hợp
chất 2 nguyên tố, có 1 nguyên tố
là oxi. gọi là oxit. Vậy oxit là gì ?
-HS: Trả lời và ghi vở.
Hoạt động 2. Công thức của oxit(5’).
-GV: Fe
2
O
3
, CaO , P
2
O
5
em hãy

cho biết hoá trị của Fe , Ca , P .
-GV: Dựa vào đâu để biết được
hoá trị của chúng ?
-GV: Vậy công thức dạng chung
của oxit được lập như thế nào?
- GV: Yêu cầu HS lập công thức
của một số oxit thường gặp.
-HS: Fe (III) , Ca (II) , P (V).
-HS: Dựa vào qui tắc hoá trị :
a. x = b . y
-HS: M
x
O
y

a . x = 2 . y
-HS: Thực hiện theo yêu cầu
của GV.
II. Công thức :
-Đặt M là 1 nguyên tố hoá
học có hoá trị là a
- Công thức chung:
M
x
O
y

a.x = 2 .y
Hoạt động 3. Phân loại oxit(8’).
-GV: Dựa vào thành phần có thể

chia oxit là 2 loại chính: là oxit
axit và oxit bazơ.
-GV:Oxit axit thường là oxit của
phi kim và tương ứng với một axit.
-GV: Oxit bazơ thường là oxit kim
loại và tương ứng với một bazơ.
-GV: Yêu cầu HS cho vài ví dụ và
phân loại chúng.
-HS: Nghe giảng và ghi nhớ.
-HS: Nghe và ghi bài.
-HS: CO
2
, P
2
O
5
, NO
2
, SO
2
,
SO
3
, CO
2
,P
2
O
5
,

-HS: Nghe giảng và ghi bài.
-HS: Na
2
O, BaO, CaO, CuO…
III- Phân loại : Có 2 loại
1- Oxit axit : thường là oxit
của phi kim tương ứng với
axit
Ví dụ : CO
2 ,
P
2
O
5
, SO
3
, SO
2


2- Oxit bazơ : thường là oxit
của kim loại, tương ứng với
bazơ
Ví dụ : Na
2
O , Al
2
O
3
, ZnO ,

CuO.
Hoạt động 3. Cách gọi tên oxit(10’).
-GV: Hướng dẫn cách gọi tên
chung cho các oxit.
-GV: Yêu cầu HS đọc tên một số
oxit: NO, Na
2
O, CaO, ZnO
-GV: Hướng dẫn cách đọc tên các
oxit của kim loại và phi kim có
nhiều hoá trị.
-GV: Giới thiệu các tiền tố thường
dùng:
1 : mono , 2 : đi , 3 : tri , 4: tetra ,
5: penta.
-GV: Yêu cầu HS đọc tên các oxit:
FeO, Fe
2
O
3
, NO
2
, SO
2
, SO
3
.
-HS: Theo dõi.
-HS: Gọi tên các oxit theo
hướng dẫn.

-HS: Theo dõi và ghi nhớ.
-HS: Cùng thảo luận và đọc tên
các oxit theo hướng dẫn của
GV.
III- CÁCH GỌI TÊN :
Tên oxit = tên nguyên tố +
oxit
* Chú ý :
- Đối với những kim loại có
nhiều hoá trị :
- Tên của oxit bazơ = tên của
nguyên tố kim loại (kèm hoá
trị ) + từ oxit.
4. Củng cố(9’) :
a. Củng cố:
GV Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính cuar bài học.
GV yêu cầu HS làm bài tập 2, 4, 5 SGK/91.
b. Dặn dò:
Làm bài tập 1, 3 SGK/91.
Học kĩ bài và xem bài: “Điều chế oxi – phản ứng oxi hoá khử”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
GV Lê Anh Linh Trang 2

×