Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
1
v1.0011107218
Ngân hàng Trung ươngcủanước Xđangduy trì chế độ“Tỷgiá cố định”nhưnghiện tại
lượng ngoại tệ dự trữcủa Ngân hàng Trung ươngkhôngđủ đểtiếp tục thực hiện chế
độ tỷgiá cố định nữa. Chính phủ nước X quyếtđịnh lựa chọn “Chế độtỷgiá thả nổi có
điều tiết” đểgiảm bớtlượng ngoại tệdành riêng cho việc can thiệp vào chính sách tỷ
giá cố định.
3
v1.0011107218
Hiểuđược hệthống tiền tệquốc tếtrong thếkỷXX;
Hiểu cácphươngpháp xácđịnh tỷgiá hốiđối, phân tíchưu, nhược điểm của
từngphươngpháp;
Nắmđược những nội dungcơbản của chính sách tỷgiá;
Nắmđược khái niệm vềcán cân thanh tốn quốc tế, phân tích vàđưa ra giải
pháp khi cán cân thanh toán quốc tếbội chi hoặc bội thu.
4
v1.0011107218
Hệthống tiền tệquốc tế
Xácđịnh tỷgiá hốiđối và chính sách tỷgiá
Cán cân thanh toán quốc tế
5
v1.0011107218
1.1. Sựhình thành và phát triển của hệthống tiền tệquốc tế
1.2. Các hệthống tiền tệquốc tếchủyếu
<b>Khái niệm:</b>
Hệ thống tiền tệ quốc tế là chế độ tổ chức lưu thông
tiền tệ được thể hiện bằng những thoả ước và những
qui định của một số quốc gia, có hiệu lực trong một
phạm vi khơng gian và thời gian nhấtđịnh.
<b>Mụcđích:</b>
• Tạo sự liên kết kinh tế và thúc đẩy quan hệ giao
7
v1.0011107218
<b>Nội dung:</b>
• Đơnvịtiền tệchung: Làđơnvịthanh tốn,đo lường và dựtrữgiá trịcủa một cộng
đồng kinh tế.
Ví dụ: GBP, USD,Euro…
• Chế độtổchứclưuthông tiền tệ:
Quiđịnh tỷgiá giữađồng tiền chung với cácđồng tiền thành viên của khối;
Qui định về lưuthông tiền mặt, thanh tốn khơng dùng tiền mặt và lưuthơng
các loại giấy tờcó giá khác ghi bằngđồng tiền chung;
Quiđịnh vềdựtrữngoại hối.
8
v1.0011107218
• Hệthống tiền tệdựa trên chế độbản vị
bảng Anh (1922-1929);
• Hệthống tiền tệdựa trên chế độbản vị
dollar Mỹ- Breron Woods (1944-1971);
• Hệ thống tiền tệ dựa trên chế độ Rúp
chuyểnnhượng của SEV (1964-1991);
• Hệthống tiền tệchâu Âu;
9
v1.0011107218
2.1. Tỷgiá,phươngpháp xácđịnh tỷgiá, các nhân tố ảnhhưởng tới tỷgiá
2.2. Chế độtỷgiá
2.3. Chính sáchđiều hành tỷgiá hốiđối
2.4. Các cơng cụcủa CSTG
• Tỷ giá hối đối làtươngquan sức mua giữa cácđồng
tiền và là mức giá mà tại đó các đồng tiền có thể
chuyểnđổiđược cho nhau.
• Đồng tiền yết giáđứngtrước và cóđơnvịtính là 1 số
ngun,đồng tiềnđịnh giáđứng sau và là 1 biến số.
Ví dụ: USD/VND = 20.500
→USD làđồng tiền yết giá, VND làđồng tiềnđịnh giá.
11
v1.0011107218
12
v1.0011107218
đồng tiền.
Ví dụ: 1 USD = 0,888671 gam vàng;
1 GBP = 2,488271 gam vàng;
→GBP/USD = 2,488271/0,888671 = 2,8.
• Phươngpháp 2: Dựa vào ngang giá sức mua PPP (Purchasing Power Parity).
Ví dụ: Chọn 1 rổhàng hóa gồm 25 mặt hàng. Tổng sốtiền cho rổhàng này tại
Việt Nam là 21.000.000 VND và tại Trung Quốc là 7.000 CNY.
→CNY/VND = 21.000.000/7.000 = 3.000.
• Phươngpháp 3: Xácđịnh tỷgiá quađồng tiền thứ3 (Xácđịnh tỷgiá chéo).
Ví dụ: 1 USD = 10.000 LAK;
13
v1.0011107218
Phươngpháp xácđịnh tỷgiá hốiđoái theo ngang giá sức mua – PPP
có nhữngưuvànhượcđiểm gì?
• Lạm phát;
• Sựbiếnđộng của cung cầu ngoại tệ;
• Sựthayđổi của lãi suất;