Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo trình Vẽ kỹ thuật - Nghề: Công nghệ ô tô (Dùng cho trình độ Cao đẳng) - Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm Tp. Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>LỜI GIỚI THIỆU </b>



<b>TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ NGHỆ II </b>
<i> </i>


<b>GIÁO TRÌNH: VẼ KỸ THUẬT </b>



<b>NGHỀ: CÔNG NGHỆ Ô TÔ </b>



<i>(Dùng cho trình độ Cao đẳng)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

1
Giáo trình được biên soạn nhằm giúp học sinh có thể tự hệ thống lại kiến thức đã
học trên lớp bằng những tóm lược lý thuyết trong từng bài học. Ngồi ra, với các ví
dụ minh họa và bài tập kèm theo cũng là một cách giúp các em có thể tự kiểm tra,
đánh giá lại


những gì đã học.


Với sự phát triển của nền công nghiệp cơ khí và xây dựng hiện nay địi hỏi người
công nhân, người thợ phải hiểu rõ được các tiêu chuẩn kỹ thuật, biết cách đọc bản
vẽ và thiết kế được các chi tiết vật thể. Giáo trình tập trung vào các vấn đề căn bản
quan trọng nhất để giúp người học đạt được các kỹ năng nêu trên.


Trong quá trình biên soạn chắc chắn sẽ khơng tránh khỏi những thiếu sót và hạn
chế. Vì vậy rất mong nhận được những đóng góp tích cực từ các đồng nghiệp, học
sinh để giáo trình được tốt hơn ở những lần sau nhằm tạo được hiệu quả cao nhất
cho người học. Xin chân thành cảm ơn.


Tp. Hồ Chí Minh, ngày ... tháng ... năm 2019
Tham gia biên soạn



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

2


<b>MỤC LỤC </b>


<b>ĐỀ MỤC </b> <b>TRANG </b>


<b>BÀI 1: NHỮNG KIẾN THỨC CB VỀ LẬP BẢN VẼ KỸ THUẬT... 3 </b>


<b>BÀI 2: VẼ HÌNH HỌC ... 16 </b>


<b>BÀI 3: CÁC PHÉP CHIẾU VÀ HÌNH CHIẾU CƠ BẢN ... 22 </b>


<b>BÀI 4: BIỂU DIỄN VẬT THỂ TRÊN BẢN VẼ KỸ THUẬT ... 38 </b>


<b>BÀI 5: BẢN VẼ KỸ THUẬT ... 62 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

3


<b>BÀI 1</b>


<b>NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ LẬP BẢN VẼ </b>
<b>KỸ THUẬT</b>


<b>Mã bài:M1-01</b>


<b>Giới thiệu: </b>


Trước khi đọc bản vẽ hay thiết kế sản phẩm thì người thợ cần phải được trang bị
những kiến thức cơ bản về lập bản vẽ kỹ thuật, từ đó mới dễ dàng thực hiện tốt


được cơng việc của mình.


<b>Mục tiêu của bài: ` </b>


Học xong bài này người học có khả năng:


- Hồn chỉnh bản vẽ một chi tiêt máy đơn giản với đầy đủ nội dung theo yêu cầu
của tiêu chuẩn Việt Nam: Kẻ khung bản vẽ, kẻ khung tên, ghi nội dung khung tên,
biểu diễn các đường nét, ghi kích thước... khi được cung cấp bản vẽ phác của chi
tiết.


- Dựng các đường thẳng song song, vng góc với nhau; chia đều một đoạn thẳng
bằng thước và êke; bằng thước và compa.


- Vẽ độ dốc và độ côn.


<b>Nội dung: </b> <b> </b>


<b>I/ DỤNG CỤ - VẬT LIỆU VẼ KỸ THUẬT : </b>
<b>1-Dụng cụ vẽ kỹ thuật</b>


<i>a)Ván vẽ:</i> Ván vẽ làm mặt tựa cho bản vẽ. Ván vẽ thường làm bằng gỗ thơng mịn,


hai đầu có nẹp để chống vênh, mép trái dùng để trượt thước T nên rất thẳng, phẳng.
Tuỳ kích thước khổ giấy bản vẽ, ván vẽ có kích thước thích hợp. Thường có kích
thước 20x450x600(mm).


<i>b)Thước T:</i> Thước T làm bằng gỗ hay chất dẽo. Thước gồm thân và đầu T vng



góc. Đầu T rời hoặc liền với thân.


Khi vẽ đầu T trượt ở cạnh trái ván vẽ. Nên gắn giấy sao cho một cạnh của giấy nằm
tựa trên thân.


Thước T giúp ta vẽ được những đường ngang và phối hợp với êke vẽ các đường
thẳng đứng và nghiêng.


<i> </i>


<i> c ) Êke:</i> Êke gồm êke 300-600 và êke 450.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

4
Dùng êke vẽ các góc 150, 300, 450, 600, 750.Hướng vẽ nên theo chiều mũi tên.


<i>d)Compa:</i> Gồm compa vẽ đường tròn và compa chia.


*Compa vẽ đường trịn:


-Compa thường: vẽ đường trịn có đường kính từ 12150(mm).
-Compa có cần nối: vẽ đường trịn có đường kính lớn hơn 150(mm).
-Compa vẽ đường trịn bé: có đường kính từ 612(mm).


Khi quay compa, chú ý:


 Đầu kim và đầu chì giữ thẳng góc với mặt giấy.


 Khi quay nhiều vòng tròn đồng tâm nên dùng đầu kim có ngấn để kim
khơng ấn sâu, lỗ kim to, vẽ mất chính xác.



 Quay compa một cách đều đặn, liên tục theo một chiều.


*Compa chia (hay compa đo): Hai đầu đều nhọn để lấy độ dài đoạn thẳng.


<i>e)Thước cong: </i>


Dùng để vẽ các đường cong có bán kính thay đổi như elip, parabol, hyperbol…
Khi vẽ đường cong, ta xác định một số điểm trên đường cong muốn vẽ, chọn một
cung trên thước đi qua một vài điểm ấy, không nên nối hết tất cả các điểm trùng,
nên chừa một đoạn nhỏ để nối cung kế tiếp. Nhờ vậy đường cong cần vẽ khơng có
vết gãy chỗ nối.


Nối 2 – 3 – 4.


<i>f)Miếng che gôm: </i>


Là tấm nhơm có nhiều dạng rãnh. Đặt rãnh vào phần cần gôm sẽ không làm hỏng
các phần khác.


<b>2-Vật liệu vẽ</b>


<i>Hình 1.2: Thước Ê ke </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

5


<b> </b><i>a)Giấy vẽ: </i>


- Giấy vẽ tinh là loại giấy trắng, dày, mịn để dễ ăn chì hay khơng lem khi vẽ mực.
- Giấy vẽ phác là loại giấy có kẻ ơ vng.



- Giấy vẽ can là loại giấy bóng mờ, khơng thắm nước. Dùng để vẽ mực, in các bản
vẽ.


<b> </b><i>b)Bút chì:</i> Người ta phân loại chì theo độ cứng của chì.


- Loại chì cứng: 9H4H.


- Loại chì trung: 3H – 2H – H – F – HB – B.
- Loại mềm: 2B7B


(H: hard, B: black, F: fair)


Trong các bản vẽ ta nên dùng chì HB, B để vẽ đường thẳng, viết chữ và dùng chì
2B, 3B… để quay com pa.


Chuốt chì: Chì được chuốt và mài trên giấy nhám mịn. Kích thước đầu chì như sau
đối với viết và compa.


Cách cầm viết:


. Khi vẽ phác, cầm viết cách mũi nhọn 4cm, nghiêng 750<sub> theo chiều vẽ. </sub>


. Khi vẽ đậm, cầm viết cách mũi nhọn 2cm, gần thẳng đứng để không gãy ngịi. Tựa
viết chì vào cạnh thước, vừa vẽ vừa xoay chì để đầu chì mịn đều.


<i>c)Các vật liệu khác: </i>


. Tẩy (gơm để tẩy chì, dao sắc để cạo mực).
. Giấy nhám mịn.



. Băng keo, đinh bấm.


I<b>I/ CÁC TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ </b>


<b>1-Khổ giấy</b>


TCVN7285:2003 qui định khổ giấy của các bản vẽ. Khổ giấy được tính theo mép
ngồi cùng của bản vẽ, khổ giấy bao gồm khổ giấy chính và khổ giấy phụ. Khổ giấy
chính có kích thước 1189x841(mm) với diện tích ~1m2<sub> và các khổ phụ chia từ khổ </sub>


giấy này. Các khổ giấy có tỷ số các cạnh là 2<sub>. </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

6


<b>2-Khung bản vẽ – khung tên </b>


<i>a. Khung bản vẽ: </i>


Khung bản vẽ được vẽ bằng nét cơ bản, cách mép 10mm.Nếu cần đóng tập thì cạnh
trái khung cách mép 20mm.


<i>b. Khung tên : </i>


Khung tên có thể đặt theo cạnh dài hay cạnh ngắn của bản vẽ. Cạnh dài của khung
tên xác định hướng đường bằng của bản vẽ.Đặc biệt ,đối với khổ giấy A4,khung tên
đặt ở cạnh ngắn bản vẽ


Nội dung khung tên của bản vẽ trong nhà trường như sau:


(1): Đầu đề bài tập hay tên chi tiết.



<i>Hình 1.5: Khổ giấy </i>


<i>Hình 1.6: Khung vẽ và khung tên </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

7
(2): Vật liệu của chi tiết.


(3): Tỷ lệ của bản vẽ.
(4): Ký hiệu bản vẽ.
(5): Họ tên người vẽ.
(6): Ngày vẽ.


(7): Chữ ký người kiểm tra.
(8): Ngày kiểm tra.


<b>3-Tỷ lệ</b>


Tỷ lệ là tỷ số giữa kích thước đo trên hình vẽ với kích thước tương ứng đo trên vật
thể.


TCVN7286:2003 qui định các tỷ lệ trên bản vẽ.Các tỉ lệ ưu tiên như sau :
Tỷ lệ thu


nhỏ


1:2 1:5 1:10 1:20 1:50 1:100 1:200 1:500
Tỷ lệ


ngun


hình


1:1
Tỷ lệ
phóng to


2:1 5:1 10:1 20:1 50:1 100:1 200:1 500:1


<b>4-Các yếu tố của bản vẽ</b>


<i>a)Đường nét:</i> TCVN0008:2002 qui định các loại đường nét và ứng dụng của chúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

8


NÉT VẼ TÊN GỌI ÁP DỤNG TỔNG QUÁT


Nét liền đậm Cạnh thấy, đường bao thấy


Đường ren thấy, đường đỉnh ren
thấy


Nét liền mảnh Giao tuyến tưởng tượng
Đường kích thước


Đường dẫn, đường gióng kích
thước


Thân mũi tên chỉ hướng nhìn
Đường gạch gạch trên mặt cắt
Đường bao mặt cắt chập


Đường tâm ngắn


Đường chân ren thấy
Nét lượn sóng


Nét dích dắc (1)


Đường giới hạn hình cắt hoặc
hình chiếu khi khơng dùng đường
trục làm đường giới hạn


Nét đứt đậm (2)
Nét đứt mảnh


Đường bao khuất, cạnh khuất
Đường bao khuất, cạnh khuất (2)
Nét gạch chấm


mảnh


Đường tâm, đường trục đối xứng
Quỹ đạo


Mặt chia của bánh răng
Nét cắt Vết của mặt phẳng cắt
Nét gạch chấm


đậm Chỉ dẫn các đường hoặc mặt cần có xử lý riêng
Nét gạch hai



chấm mảnh


Đường bao của chi tiết lân cận
Các vị trí đầu cuối và trung gian
của chi tiết di động


Đường trọng tâm


Đường bao của chi tiết trước khi
hình thành


Bộ phận của chi tiết nằm ở phía
trước mặt phẳng cắt


(1)Thích hợp khi sữ dụng máy vẽ


(2)Chỉ được dùng một trong hai loại trên cùng một bản vẽ


*<i>Ghi chú</i>:


. Tỷ số chiều rộng nét đậm và nét mảnh lớn hơn hay bằng 2.


. Chiều rộng nét vẽ cần chọn phù hợp kích thước, loại bản vẽ. Chiều rộng nét vẽ lấy
theo dãy số: 0,25 – 0,35 – 0,5 – 0,7 – 1,4 – 2(mm).


. Chiều rộng nét vẽ phải giữ không thay đổi trên bản vẽ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

9
. Các nét đứt nằm trên đường kéo dài của nét cơ bản chỗ nối tiếp vẽ hở.



. Giao cuả các đường nét nên có dạng +, , .


<i>b)Chữ số:</i> TCVN7284:2003 qui định kiểu chữ, khổ chữ, số dấu.


-Khổ của chữ và chữ số qui định theo chiều cao h của chữ in hoa. Chiều cao chọn
theo dãy số 20,14; 10; 7; 5; 3,5; 2,5. Không được viết chữ, chữ số nhỏ hơn 2,5. Cho
phép dùng chữ số lớn hơn 14.


-Trong trường hợp đặc biệt thu nhỏ được chiều rộng chữ, chữ số.
-Cho phép vẽ chữ thẳng hoặc nghiêng 750<sub>. </sub>


KÍCH THƯỚC QUI ĐỊNH TỶ LỆ SO VỚI CHIỀU CAO h


Khoảng cách giữa các chữ và chữ số
Khoảng cách giữa các tiếng


Khoảng cách giữa các dịng


2/7h
h
1,5h


KÍCH THƯỚC QUI ĐỊNH TỶ LỆ SO VỚI CHIỀU CAO h


CỦA CHỮ IN HOA
1-Chiều cao các chữ con


a, c, e, o, m, n, r, s, u, v, x, z
2- Chiều cao các chữ con
b, d, đ, f, g, h, j, k, l, p, q, y


3-Chiều cao chữ T


4-Chiều rộng chữ lớn và chữ số
(Trừ các mục ở 5, 6, 7, 8, 9)
5- Chiều rộng chữ số 1
6- Chiều rộng chữ A, M
7- Chiều rộng chữ W
8- Chiều rộng chữ J, L
9- Chiều rộng chữ I, i
10- Chiều rộng chữ con
(Trừ các mục ở 9, 11, 12, 13)


a, b, c, d, đ, e, g, h, k, o, p, q, s, u, v, x, y, z
11- Chiều rộng chữ m, w


12- Chiều rộng chữ f, j, l, t
13- Chiều rộng chữ r


14- Chiều rộng nét chữ, chũ số


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

10
Do thị giác khơng chính xác, nên khoảng cách các chữ khơng đều nhau hồn tồn.
Khoảng cách và hình dạng chữ số như sau:


LOẠI NÉT KÍCH THƯỚC THÍ DỤ


 
K


e=2/7h


e=1/7h


MẸ


NOC, AN


e=0 TA, TO, VO


  e=-1/7h VA


A B C D E F G H I J K L M N


O P Q R S T U V W X Y Z



a b c d e f g h i k l m n o p q


r s t u v w x y z



0 1 2 3 4 5 6 7 8 9



<i>Hình 1.10: Đường lượn sóng Hình 1.11: Đường kích thước Hình 1.12: Đường gióng </i>


<b>c2-Đường gióng: </b>


Đường gióng giới hạn phần tử được ghi kích thước. Đường gióng vẽ bằng nét
liền mảnh, vượt qua đường kích thước 25mm.


<i>-Qui định: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

11
. Ở chỗ có cung lượn, đường gióng được kẻ từ giao điểm các đường bao hoặc
kẻ từ tâm cung lượn (hình 14).



. Cho phép dùng đường trục, đường tâm, đường bao hoặc đường kích thước
làm đường gióng (hình 15).


Ghi (a) hay (b)


<i>Hình 1.13: Nghiêng </i> <i> Hình 1.14: Lượn </i> <i> Hình 1.15: Đường bao </i>


<b>c3-Con số kích thước: </b>


Con số kích thước phải viết rõ ràng, chính xác phía trên đường kích thước và
nên viết ở giữ đường kích thước. Chiều cao con số kích thước khơng bé hơn
3,5mm.


-<i>Qui định</i>:


. Không cho phép cắt con số kích thước (hình 16).


. Chiều con số kích thước ưu tiên hướng lên trên hay sang trái bản vẽ (hình
16).


. Kích thước bé, cho phép ghi con số kích thước trên phần kéo dài của đường
kích thước hay trên giá ngang (hình 17).


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

12
. Nếu khoảng ghi kích thước bé, cho phép ghi con số kích thước trên đường
kéo dài hay trên giá ngang (hình 16).


<b>c4-Dấu ký hiệu: </b>



. Đường kính: Trước con số kích thước chỉ giá trị đường kính một cung trịn
lớn hơn ½ vịng trịn, ta thêm ký hiệu . Đường kính phải hướng qua tâm hay bao
ngồi đường trịn (hình 18).


. Bán kính: Trước con số kích thước chỉ giá trị bán kính một cung trịn, ta thêm
ký hiệu R. Đường kích thước phải hướng qua tâm (hình 19).


Nếu các cung tròn đồng tâm, đường kích thước của chúng không được nằm
trên một đường thẳng (hình 20).


Đối với cung trịn có bán kính quá lớn, cho phép đặt tâm lại gần cung, đường
kích thước được vẽ gấp khúc (hình 21).




<i>Hinh 1.19: Hướng tâm Hinh 1.20: Đồng tâm </i>


<i>Hinh 1.21: Bán kính lớn Hinh 1.22: Gấp khúc </i>


. Hình cầu: Trước con số chỉ đường kính hay bán kính một hình cầu ta thêm
cầu  hay cầu R.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

13
Hình vng: Trước con số kích thước chỉ cạnh hình vng ta thêm dấu hiệu . Để
phân biệt phần mặt phẳng, ta dùng hai gạch chéo bằng nét liền mảnh (hình 24).


. Mép vát: Chiều cao mép vát và góc độ vát được ghi theo (hình 24) và (hình
25).


<b> </b>



<b> </b><i>Hinh 1.24: Mặt phẳng Hinh 1.25: Góc vát mép </i>
BÀI TẬP


1- Vẽ hình và ghi kích thước theo tỉ lệ


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

14


2-Vẽ ghi kích thước theo tỉ lệ 1:1


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

15


<b>BÀI 2 </b>


<b>VẼ HÌNH HỌC</b> <b>Mã bài:M1-02</b>


<b>Giới thiệu: </b>


Vẽ hình học sẽ trang bị cho người thợ các kỹ năng cần thiết trong thiết kế sản phẩm,
cách vẽ các cung, đường cơ bản nhất. Từ đó giúp hồn thiện sản phẩm.


<b>Mục tiêu của bài: </b>


Học xong chương này người học có khả năng:


- Chia đường tròn thành 3 và 6; 4 và 8; 5 và 10; 7 và 9 phần bằng nhau.
- Dựng đa giác đều nội tiếp bằng thước và êke.


- Vẽ được cung tròn nối tiếp với đường thẳng, cung tròn nối tiếp với cung tròn bằng
thước và compa đảm bảo tiếp xúc và nét vẽ đồng đều.



- Vẽ được đường elip theo 2 trục vuông góc.
- Vẽ được đường ơvan theo trục vng góc.


<b>Nội dung:</b>


<b>1-Dựng đường thẳng song song </b>


Cho đường thẳng a và điểm C nằm ngoài a. Qua C vạch đường thẳng song song
a.


*Dựng bằng thước và compa:
Ap dụng tính chất hình bình hành.


Bước 1:


-Lấy A bất kỳ trên đường thẳng a.


-Vẽ vịng trịn tâm A, bán kính AC (A,AC). Vòng tròn này cắt a tại B.
Bước 2: Vẽ vòng tròn (C,AC).


Bước 3: Vẽ vòng tròn (A,BC). Vòng tròn này cắt (C,AC) tại D.
Bước 4: Nối CD, CD là đường song song a.


*Dựng bằng êke và thước:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

16
Đặt một cạnh êke trùng với đường a, cạnh kia sát với thước. Trượt êke theo thước
để cạnh qua a đi qua C, cạnh này xác định đường thẳng song song a qua C..



<b>2-Dựng đường thẳng vng góc</b>


Cho đường thẳng a và điểm C. Qua C vạch đường a vng góc với a.
*Dựng bằng compa:


Bước 1: Vẽ (C,R) cắt a tại A, B.


Bước 2: Vẽ (A,R), (B,R) cắt nhau tại D.
Bước 3: CD là đường phải dựng.


*Dựng bằng êke:


<i>Hình 2.2: Dựng bằng ê kê và thước </i>


<i>Hình 2.3: Dựng bằng compa </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

17


<b>3-Nối hai đường thẳng bằng một cung</b>


Ví dụ: Nối a, b bằng cung R.


<i><b>Cách vẽ </b></i>


<i>Bước 1</i>: Vẽ a’//a, b’//b.


Khoảng cách bằng R và a’,b’ cắt nhau tại I


<i>Bước 2</i>: Vẽ IT1 vng góc a, IT2 vng góc b



<i>Bước 3</i>: Vẽ cung T1T2 tâm I, bán kính R


<b> 4-Nối một vòng tròn và một đường thẳng </b>
<b>bằng một cung </b>


<i>a)Tiếp xúc ngồi: </i>


<i>Bước 1</i>: Vẽ vịng trịn (O1,R1+R)


<i>Bước 2</i>: Vẽ a’// a cách bằng R,


a’ cắt (O1,R1+R) tại I


<i>Bước </i>3: Nối IO1 nó cắt (O1,R1) tại T1


<i>Bước 4</i>: Hạ IT2 vng góc a


<i>Bước 5</i>: T1T2 tâm I, bán kính R là cung cần


dựng
Chú ý:


Vẽ được cung T1T2, khi đường thẳng a cách


O1R1+2R


<i>b)Tiếp xúc trong: </i>


<i>Bước 1</i>: Vẽ vòng tròn (O1, R-R1)



<i>Bước 2</i>: Vẽ a’//a cách bằng R, a’ cắt (O1,R-R1) tại I


<i>Bước 3</i>: Nối IO1 nó cắt (O1,R1) tại T1


<i>Bước 4</i>: Hạ IT2 vng góc a


<i>Bước 5</i>: T1T2 tâm I, bán kính R là cung cần dựng


Chu y:


Vẽ được cung T1T2, khi 2RO1 đến a+ R1


<b>5-Nối hai vòng tròn bằng một cung </b>
<b> </b><i>a)Tiếp xúc ngoài: </i>


<i>Bước 1</i>: Vẽ cung tròn (O1,R1+R) và


(O2,R2+R) cắt nhau tại I


<i>Bước 2</i>: Nối IO1, IO2 chúng cắt (O1,R1),


(O2,R2) tại T1, T2


<i>Bước 3</i>: Vẽ T1T2 (tâm I,R)


<i>Hình 2.5: Nối hai đường thẳng </i>
<i>bằng một cung </i>


<i>Hình 2.6: Nối vịng trịn và đường </i>


<i>thẳng tiếp xúc ngồi </i>


<i>Hình 2.7: Nối vịng trịn và đường </i>
<i>thẳng tiếp xúc trong </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

18


<b> </b><i>b)Tiếp xúc trong: </i>


<i>Bước 1</i>: Vẽ cung tròn (O1,R- R1) và


(O2,R- R2) cắt nhau tại I


<i>Bước 2</i>: Nối IO1, IO2 chúng cắt (O1,R1),


(O2,R2) tại T1,T2


<i>Bước 3</i>: Vẽ T1T2 (tâmI,R)


Chu y: Cung T1T2 vẽ được khi 2RAB


<i>c)Tiếp xúc trong và tiếp xúc ngoài: </i>


<i>Bước 1</i>: Vẽ cung tròn (O1,R-R1) và


(O2,R+R2) cắt nhau tại I


<i>Bước 2</i>: Nối IO1, IO2 chúng cắt (O1,R1),


(O2,R2) tại T1,T2



<i>Bước 3</i>: Vẽ T1T2 (tâmI,R)


Chú ý: Cung T1T2 vẽ được khi 2RAB


II ỨNG DỤNG
Ví dụ 1 :


<i>Bước1</i> : Chia đều đường tròn thành 6 phần


<i>Bước 2</i> : Xác định các yếu tố liên quan


<i>Bước 3</i> : Nối hai đường tròn bằng một cung (tiếp xúc ngồi)


<i>Hình 2.9: Nối hai vịng tròn bằng </i>
<i>một cung tiếp xúc trong </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

19



Bài tập: Vẽ hình theo tỉ lệ tùy chọn


<i>Hình 2.11: Vẽ hình </i>
<i>học </i>


</div>

<!--links-->

×