Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (519.89 KB, 10 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
1. Móng cọc là gì? Có bao nhiêu loại cọc?
2. Các phương pháp tính sức chịu tải của một cọc? Sức chịu tải
của nhóm cọc?
<b>Móng cọc là gì? </b>
<b>5.1.1. Định nghóa móng cọc </b>
Khi các phương án móng nơng <b>khơng cịn thích hợp</b> để gánh
đỡ cơng trình dùng cọc, trụ để truyền tải xuống các lớp đất
chịu lực tốt hơn móng sâu
Móng cọc thuộc loại móng sâu khi tính sức chịu tải theo đất
nền có kể đến thành phần ma sát giữa cọc và đất xung quanh
<i><b>Tải trọng bé</b></i>
<i><b>Sét mềm </b></i>
<i><b>đến cứng</b></i>
<i><b>Tải trọng lớn</b></i> <i><b>Tải trọng rất lớn</b></i>
<b>5.1.1. Định nghĩa móng cọc </b>
<b>Khơng cịn thích hợp?</b>
Đất lớp trên yếu:
Mỏng (a)
Dày (b)
Tải ngang lớn (c)
Đất trương nở và co ngót (d)
Móng chịu nhổ (e)
<b>5.1.1. Định nghóa móng cọc </b>
Cọc cịn được sử dụng trong các trường hợp:
<b>Có bao nhiêu loại cọc? </b>
<b>5.1.2. Phân loại cọc </b>
Theo vật liệu:
Cọc gỗ, Cọc bê tông, Cọc thép
Theo đặc tính chịu lực:
Cọc chống, Cọc ma sát
Theo kích thước:
<b>5.1.2. Phân loại cọc </b>
Cọc gỗ: thông, tràm, tre, …
Sử dụng: Cọc đơn, bó cọc, phối hợp với các
loại cọc khác
Đầu cọc phải thường xuyên nằm dưới MNN
Tuổi của cây làm cọc phải đủ lớn, cọc phải đủ
tươi, w20%, độ thon 1%, không được cong hai
chiều và độ cong 1%
Có thể ngâm tẩm hố chất để sử dụng trên
MNN
<b>5.1.2. Phân loại cọc </b>
Cọc bê tông:
Đúc sẵn:
Tiết diện ngang: vng, trịn, tam giác, lục giác, vành khuyên
Cọc được cấu tạo thành từng đoạn (có chiều dài hợp lý) và nối
lại với nhau thành cọc dài khi hạ cọc.
Tiết diện vuông: d =20 – 40 cm, L = 4 – 8m (Cọc ép Mega) và
L = 8 – 20m (đóng hoặc ép)