Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Ebook Giải phẫu người (Sách đào tạo cử nhân kỹ thuật y học): Phần 2 - Trường Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

C h ư ơ n g 7


<b>HỆ TIẾU HOÁ (ALIMENTARY SYSTEM)</b>



<b>MỤC TIÊU</b>


<i>1. Mô tả được những đặc điểm giải p h ẫ u chính của các cơ quan thuộc hệ tiêu hoá</i>
<i>(miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và các cơ quart tiêu hoá phụ).</i>
<i>2. N hận biết và nêu đúng được tên gọi của những chi tiết g iả i p h ẫ u chính trên các</i>
<i>mơ h ìn h !tiêu bản giải phẫu hệ tiêu hoá.</i>


Hệ tiêu hố do h ai nhóm cơ q u an hợp th à n h : <i>ống tiêu hóa</i> v à <i>các cơ qu a n tiêu</i>


<i>hóa p h ụ</i> (<i>H .7.1</i>). ố n g tiêu hoá là m ột ống chạy liên tụ c từ m iệng tới h ậ u môn.


Các cơ qu an của ống tiê u hoá bao gồm miệng, h ầu , th ự c q u ản , d ạ dày, ru ộ t non
và ru ộ t già. Các cơ q u an tiêu hoá p h ụ là răn g , lưỡi, các tu y ế n nước bọt, gan, túi
m ậ t và tuỵ.


1. ĐẠI C Ư ƠNG


1.1. C â u t r ú c c h u n g c ủ a ô*ng ti ê u h o á (H .7.2)


T ừ thực q u ản tới ống h ậ u môn, th à n h củ a ống tiêu hoá có cù n g m ột kiểu
cấu trú c bốn lớp mô nh ư n g tín h c h ấ t các lớp mô ở mỗi đ oạn lại có n h ữ n g biến
đổi gắn liền với chức n ăn g ch u y ên b iệ t củ a từ n g đoạn. T ừ nông vào sâu , bốn lớp
mô tạo n ên th à n h ống tiêu hố là: áo ngồi, áo cơ, tấ m dưói niêm m ạc và áo
n iêm mạc.


<i>Á o n g o à i.</i>0 th ự c q u ản đo ạn cổ v à ngực, lốp n ày là m ột mô liên k ết lỏng
lẻo; từ đoạn b ụ n g của th ự c q u ản trở xuống, p h ầ n lớn chiều d ài ống tiêu hoá được


bao q u an h bởi phúc mạc. P h ú c mạc lạ i gồm h a i lớp là <i>áo th a n h m ạc</i> (serosa) và


<i>tấ m dưới th a n h m ạ c</i> (subserosa). Áo th a n h mạc là m ột lớp th ư ợ n g mô vảy đơn;


tấ m dưới th a n h m ạc là m ột lớp mô liên kết.


<i>Á o cơ ( m u s c u la r la y e r ).</i> Ấo cơ củ a m iệng, h ầ u v à p h ầ n trê n th ự c q u ản là
cơ v ân tạo r a củ động n u ố t th eo ý m uốn. T rê n su ố t p h ầ n còn lại c ủ a ống tiêu
hoá, áo cơ nói ch u n g gồm h a i lớp cơ <i>trơn: lớp cơ dọc</i> ở ngoài v à <i>lóp cơ vịng ở</i>


trong. Ở giữa h a i lớp cơ có các m ạch m áu , các m ạch bạch h u y ế t v à m ộ t đ ám rốì
th ầ n k in h tự ch ủ (gọi là <i>đ á m rối áo cơ ru ộ t - đ á m rối Auerbach)</i> ch i p hối cho cơ
trơn. Sự co k hông th eo ý m uốn củ a cơ trơ n giúp n g h iền th ứ c ăn , n h ào tr ộ n thức


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

án vói dịrh tiêu hoá và dạc biệt là tạo ra kiêu cư dộng gọi là <i>n h u dộng</i> đáy các
th à n h p h an tro n g dường tiêu hoá về phía trước. Tại một số diêm trê n đường đi
cùa ống tiêu hố <i>ìớị) cơ</i> vịng dày lén tạo nôn các <i>cơ thủi.</i> Cơ th a t có v a i trô la m
chậm sự dịch chuyến vê phía trước của các th à n h p h an chứa bơn tron<í. giúp cho
sự tiêu hoá và h ấp th u có thời gian diễn ra.


Dạ dày
Tụy (sau dạ dày)
Đại tràng ngang
Đại tràng xuống


Đại tràng Sigma
Trực tràng
Tuyến nước bọt mang tai


Thực quản



Các tuyến nước bọt
dưới lưỡi và dưới hàm


Gan


Túi mật


Đại tràng lẻn
Ruột non


Manh tràng và ruột thừa


ố ng


Hinh 7.1. Sơ đổ hệ tiêu hoả


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>T ấ m d ư ớ i n iê m m a c ( s u b m u c o s a ) .</i> Đây là lớp mỏ liên k ét long leo chửa
các đám rói mạch m áu và th á n kinh, các m ạch bạch h uyết và các mỏ d ạn g bạch
h u y ết với sô lượng khác n h a u tuy từ ng đoạn. Các m ạch m áu bao gỏm các tiêu
dộng mạch, các mao mạch và các tiếu tĩn h mạch. Đ ám rối th á n k in h tro n g lớp
này là đám rối (iưới niêm mạc (đám rối M eissner) chi phối cho niêm mạc.


Hình 7.2. Cấu tạo chung của ống tiêu hoá


<i>A o n iê m m ạ c ( m u c o s a ) .</i> Niêm mạc gồm b a lớp: (1) lỏp th ư ợ n g mô tiếp


xúc trự c tiếp vói các th à n h p h ần chứ a tro n g lòng ống tiê u hoá, (2) m ột lớp mô
liên k ết lỏng lẻo n ằm dưới th ư ợ n g mô và (3) m ột lớp cơ trơ n m ỏng gọi là cơ niêm
mạc. N iêm m ạc có chức n ăn g bảo vệ, tiế t dịch v à h ấ p th u . Ở nơi d ễ bị tổn


th ư ơ n g cơ học (miệng, th ự c quản), thư ợ ng mô củ a niêm mạc là th ư ợ n g mô lát
tầ n g chứa các tu y ến tiế t niêm dịch n ằm ng ay dưói bề m ặt. T ạ i n h ữ n g nơi diễn
ra sự tiế t dịch, tiêu hoá và h ấ p th u , thư ợng mô n iêm m ạc là lớp th ư ợ n g mô trụ
đơn; n ằm xen kẽ với các t ế bào h ấ p th u củ a th ư ợ n g mô là các tê bào tiế t n h ầy và
m ột <i>s ố</i> t ế bào nội tiế t, ở dưới b ề m ặ t củ a th ư ợ n g mô t r ụ đơn có n h ữ n g tu y ế n đổ
dịch tiế t (dịch tiêu hố) vào lịng ống tiêu hoá.


1.2. P h ú c m ạ c ( p e r i to n e u m ) (<i><b>H .7 .3</b></i>, <i><b>H. 7.4</b></i> v à <i><b>H .7.5)</b></i>
<i>1.2.1. P h ú c m ạ c là g ỉ?</i>


P h ú c mạc là lá th a n h m ạc lốn n h ấ t cơ th ể ; nó được cấu tạ o b ằ n g m ột lớp
th ư ợ n g mô vảy (lát) đơn (gọi là <i>tấ m th a n h m ạ c</i>) v à m ộ t lốp m ô liê n k ế t chống đỡ
b ên dưỏi liên k ế t tấ m th a n h m ạc với th à n h b ụ n g hoặc các tạ n g <i>(tấ m d ư ớ i th a n h</i>


<i>m ạc).</i> Có th ể ch ia ph ú c m ạc th à n h b a p hần:


- P h ầ n lót th à n h củ a ổ b ụ n g -ch ậu hô n g là <i>p h ú c m ạ c th à n h</i> (p a rie ta l
perito n eu m ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

• P h ần bọc một sô' cơ q uan tro n g ố bụng-chậu hỏng và trò th à n h áo ngoài
(áo th a n h mạc) của các cơ qu an này là <i>p h ú c m ạ c tạ n g</i> (visceral peritoneum ).


- P h ần phúc mạc nói các cơ q u an với n h au và với th à n h ổ bụng-chậu hỏng
là n h ữ n g nếp phúc mạc có tê n là <i>các m ạ c nối, cúc m ạc treo</i> và <i>các d â y chằng,</i> các
nếp này ch ứ a các mạch m áu, các m ạch bạch h u y ết và các th ầ n k in h từ th à n h
bụng đi tới các cơ quan.


- K hoang nàm giữa các p h ần nói trê n củ a ph ú c mạc là <i>ô p h ú c m ạc</i>


(peritoneal cavity).



Theo mức độ được bọc bởi phúc mạc tạn g , tạ n g b ụ n g nào được phúc mạc
bọc h ầu h ết bề m ặ t là tạ n g tro n g phúc mạc; tạ n g nào chỉ được phúc mạc bọc ở
m ặt trước (như th ậ n , niệu q u ản , tuy) là tạ n g sau phúc mạc; n h ữ n g tạ n g chỉ
dược phúc mạc bọc ở m ặ t trê n (như bàn g quang) là tạ n g dưới phúc mạc; n h ủ n g
tạn g sau và dưới phúc m ạc được gọi ch u n g là các tạ n g ngoài phúc mạc.


<i>1.2.2. C ác m a c treo , m a c n ố i v à d â y c h ẳ n g</i>


Đ ây là các p h ầ n p húc m ạc tr u n g g ian giữa phúc mạc th à n h và phúc
mạc tạng.


<i>M a c tr e o</i> là n h ữ n g nếp ph ú c m ạc kép nôi m ột sô đoạn ru ộ t vối th à n h bụng


sau; ch ú n g cho p hép các đoạn ru ộ t n ày có th ê di động và cu n g cấp con đưòng đê
các m ạch m áu, các th ầ n k in h v à các m ạch bạch h u y ết đi tối các đoạn ruột.


Hình 7.3. <b>Phúc m ạc và các nếp cùa nó</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- <i>M ạc treo ruột non</i> (m esentery) là nếp phúc mạc lỏn h in h q u ạ t nòi hỏng
tr à n g và hổi trà n g với th à n h b ụ n g sau: rễ bám c ủ a nó đi tư góc ta -h ô n g trà n g
tỏi góc hồi-m anh tràn g .


- <i>M ạc treo d ạ i trà n g n ga n g</i> (tra n sv e rs e mesocolon) là nép ph ú c m ạc nối đại


tr à n g n g an g với th à n h bụ n g sau . Đường lậ t củ a ph ú c m ạc từ th à n h bụ n g sau
vào m ạc treo này chạy ng an g q u a đ ầu và th á n tuỵ.


- <i>M ạc treo d ạ i trà n g S ig m a</i> (sigm oid mesocolon) là nêp ph ú c m ạc h ìn h chữ



V ngược nối đ ại tr à n g Sigm a với th à n h bụng. Đ ỉn h c ủ a chữ V n ầm g ầ n chỗ chia
đòi củ a động mạch ch ậu ch u n g trá i, với tr ụ tr á i củ a chữ V ch ạy xụơng dọc bị
tro n g cơ th ắ t lưng lớn bên tr á i và tr ụ p h ải chạy xuống ch ậ u hông đẽ tậ n cùng ở
ng an g đốt sống cùng III.


<i>M ạ c n ố i</i> (om enta) là n h ữ n g nếp phúc mạc kép nôi d ạ d ày v à h àn h tá


tr à n g với các tạ n g khác q u an h d ạ dày. G iữa h ai lá c ủ a các m ạc nôi cũ n g chứa
các m ạch và th ầ n kinh.


- <i>M ạc nơi n hó</i> (lesser om en tu m ) nối g an với bờ cong bé d ạ d ày v à được chia


th à n h :


+ Dây <i>ch ằ n g g a n -vị</i> (h ep ato g astric lig am en t) nối d ạ dày với gan;


+ <i>Dây ch ằ n g g a n -tá trà n g</i> (h ep ato d u o d en al lig am en t) nối g a n với hành


tá trà n g .


Bò p h ải củ a mạc nối nhỏ là bờ tự do và là bờ trước c ủ a lỗ m ạc nối. Các
th à n h p h ầ n củ a cuống g an đi tro n g bờ p h ải mạc nối nhỏ; các m ạch vị p h ải và
tr á i củng đi tro n g mạc nôi nhỏ, g ần bờ cong nhỏ dạ dày.


- M ạc <i>nối lớn</i> (g re a te r om en tu m ) là n ếp ph ú c m ạc lớn h ìn h chiếc tạ p dể từ
bò cong lốn củ a dạ dày và h à n h tá tr à n g r ủ xuống. Nó chạy xuống trước đại
tr à n g n g an g và các q u ai hỗng tr à n g v à hồi trà n g , rồi vòng lên trê n , d ín h với
phúc mạc c ủ a đ ại tr à n g n g an g và m ạc tre o đ ại tr à n g n g a n g trước k h i đi tói
th à n h bụ n g sau . M ạc nối lỏn chứa mỡ, có th ề r ấ t n h iề u ỏ m ột số người. Các
m ạch vị m ạc nôi p h ải và trá i đi giữa h a i lá củ a m ạc nối lớn ỏ n gay dưới bờ cong


lốn c ủ a d ạ dày. Các n ếp ph ú c mạc nối bờ cong lớn c ủ a d ạ dày với cơ h o àn h <i>(dây</i>


<i>ch ằ n g vị-hoành),</i> lách <i>(d â y ch ẳ n g vị-lách)</i> cũng được coi n h ư các p h ầ n củ a mạc


nối lốn.


M ạc nối lỏn được v í n h ư “cản h s á t” c ủ a b ụ n g bởi vì nó có k h ả n ăn g di
ch u y ển (th ụ động) tới v ù n g viêm , bao bọc v à cô lậ p v ù n g viêm vối v ù n g lành.


<i>1.2.3. P h à n c h i a ô p h ú c m ạ c</i>


<i>0</i> phúc m ạc được ch ia th à n h <i>tú i m ạc nối</i> h a y <i>tú i bé</i> (o m e n tal b u rs a ; lesser
sac) và <i>tú i lớn.</i> T ú i mạc nối là n g ách lốn n h ấ t c ủ a ổ p h ú c ph ú c m ạc được vây
q u a n h bởi các m ạc nối v à n h ữ n g tạ n g n ằm tr ê n m ạc tịreo đ ạ i tr à n g n g an g ; nó
th ơ n g vối tú i lớn (p h ần còn lại củ a ổ ph ú c mạc) q u a <i>lỗ m ạ c nổi.</i> T ú i m ạc nốì gồm


<i>tiền đ in h</i> v à tú i chính. T ú i lớn củng được ch ia th à n h n h iể u n g ách k h ác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Lá trước
dãy chằng vánh
Gan


Mạc nôi nhỏ
Dạ dày
Phúc mạc tạng
-Mạc nổi lớn
Phúc mạc thành


Vung trấn của gan
Lá sau


--- dây chằng vãnh


- - Ngách trên túi mạc nói
-T ú i mạc nôi


Ngách dưới túi mạc nôi


Tá tràng
Mạc treo
đại tràng ngang


treo ruột non
- Phúc mạc thành


Hinh 7.4. Thiết đồ đứng dọc qua túi mạc nối


<i>L ỗ m a c n ố i</i> là k h e dọc n ằm giữa bò p h ải mạc nối nhỏ ở trư óc và tĩn h


mạch ch ủ dưới ở sau , giữa g an ở trê n và khôi tá -tụ y (dính) ở dưới.


<i>T iê n đ ì n h t ú i m a c n ố i</i> là p h ần tú i mạc nối được vây q u an h bơi g an ở
trên, khối tá -tụ y (dính) ở dưối, mạc nơi n hó <i>ở</i> trước và các m ạch ch ủ (động mạch
chủ bụng và tĩn h m ạch ch ủ dưới) ở sau.


P h ần c h ín h c ủ a tú i m ạc nốì n ằm về p h ía tr á i củ a tiề n đình, được vây
qu an h bởi (1) d ạ d àv v à dây ch ằn g vị-đại tr à n g ỏ trước; (2) lách cù n g các dây
chằng vị-lách và lách -tụ y ở bên trá i; (3) và th ậ n trá i, tu y ế n th ư ợ n g th ậ n tr á i, cơ
hoành và tụ y <i>ở</i> sau . S à n củ a tú i ch ín h là m ạc tre o đại tr à n g ngang, cịn bờ trê n
của nó là chỗ b ám củ a dây ch ằn g vị-hoành vào cơ hoành.



Dây chằng lách-thận Đm chủ


Tm chủ dưới


Cuống lácb


Thận


Dây chằng vị-lách
Dạ dày


Phúc mạc


--- Mạc nổi nhỏ
Lỗ mạc nối
Tm cửa


mật chủ
Đm gan riêng


Hình 7.5. Thiết đồ ngang qua túi mạc nối


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

2. M IỆN G


2.1. Ố m iộ n g ( o r a l c a v ity ) (<i>H.7.6</i> v à <i>H.7.7)</i>


Khẩu cai mém
Nhú ỗng tiết tuyến
nước bot tmang tai



Cung khẩu cái-hầu
nhản khẩu cái
cối số 3
côi số 2
Răng cối số 1
Răng tién cói số 2


tiến cối số 1
Răng nanh
Răng cửa bẽn
Cung răng trẽn


Khẩu cái cứng
Lưỡi gà


Cung khẫu cái-lưỡi


Lưng lưỡi


Cung răng dưới


Răng cửa giữa.


Hình 7.6. Ổ miệng


Ơ m iệng là p h ần đ ầu củ a ống tiê u hoá, là nơi ch ứ a các cơ q u a n có chức
n ăn g tiê u hoá v à p h á t âm n h ư răn g , lưỡi, v à tiếp n h ậ n dịch ti ế t c ủ a các tuyến
nưốc bọt n ằm q u an h ố m iệng.


<i>C á c g iớ i h a n . 0</i> m iện g th ô n g ở trư ớ c vói b ê n n goài q u a <i>k h e m iện g</i> và


th ô n g <i>ở</i> s a u với h ầ u q u a <i>eo họng.</i> Các giới h ạ n (các th à n h ) c ủ a ổ m iện g là <i>kh á u</i>
<i>cái</i> (vòm m iệng) ở trê n , <i>n ền m iện g</i> ở dưới và <i>m ơ i-m á ị</i> p h ía trước-bên.


* <i><b>K h ẩ u c á i</b></i> gồm <i><b>khâu cái cứng ò</b></i> trử ớ c cấ u tạ o b ằ n g xương, v à <i><b>k hẩu cái</b></i>
<i>m ềm ở</i> sau cấu tạ o b ằn g cân-cơ, t ấ t cả đểu được p h ủ b ằn g n iê m m ạc. K h âu cái
m ềm n g ăn cách tị h ầ u với k h ẩ u h ầu ; ở bò tự do c ủ a nó có <i>lười g à</i> ỏ c h ín h giữa và
h ai n ếp ở mỗi bên: n ếp trư ớ c là <i>cu n g k h ẩ u cái-lưỡi,</i> n ế p s a u là <i>cu n g k h ẩ u cái'</i>
<i>h ầ u .</i> G iữ a h a i cu n g n à y là <i>h ố h ạ n h n h â n</i> ch ứ a <i>h ạ n h n h â n k h ẩ u cái.</i>


<i><b>* M á</b></i> (ở bên) v à <i><b>m ô i</b></i> (ỏ trước) được c ấ u tạ o từ n ô n g vào s â u b ằ n g d a , các cơ
b ám d a và niêm m ạc. G iữ a cơ v à n iêm m ạc m á eó <i><b>th ể m ở niá. M ôi trên</b></i> v à <i><b>môi</b></i>
<i>dưới</i> gặp n h a u tạ i <i>các m ép m ơi,</i> cịn h a i đ ầ u c ủ a k h e m iện g (k h e g iữ a các môi)


<i>U</i> rự u é u ,
. f • ầ .H T A ĩrtn tH


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

gọi la <i>các ỊỊỎC m iệng.</i> R ãnh dọc ở giữa m ặt d a của môi trê n dược gọi là <i>nh â n</i>


<i>trung.</i> M ặt tro n g của mỗi mơi có một nếp niêm mạc nối VỚI lợi gọi là <i>h ã m môi.</i>


<i>* N ề n m iệ n g</i> chứa lưỡi và vùng dưói lưỡi.


<i>P h ả n c h ia .</i> C ác cu n g răng-lợi ch ia 0 m iệng th à n h h a i p hần: k h e hẹp h ìn h
móng ngựa n ằm trư ớ c các cung là <i>tiền đ ìn h m iện g</i> và p h ần s a u các cu n g là <i>ổ</i>
<i>m iệng chính.</i>


2.2. C ác tu y ế n c ủ a m i ệ n g ( g la n d s o f m o u th ) (<i>H .7 .8 )</i>


Có các tu y ế n nưốc bọt lớn và các tu y ế n nước bọt n hỏ đổ vào 0 m iệng. Ba
đôi tu y ến lớn là tu y ế n m an g tai, tu y ế n dưối h àm và tu y ế n dưỏi lưỡi.



<i>T u y ế n m a n g t a i</i> là tu y ến nưốc bọt lớn n h ất. Nó n ằm dưới ơng ta i ngồi,
giữa n g àn h xương h àm dưới v à cđ ức-địn-chũm . <i>Ơ ng tuyến m a n g ta i</i> d ẫ n nước
bọt r a khỏi tu y ế n tạ i bờ trư ớ c tu y ế h v à đổ vào tiế n đ ìn h m iệng ỏ m ặ t tro n g của
má bởi m ột lỗ n h ỏ n ằ m đối d iện với ră n g cối th ứ h ai h à m trê n .


<i><b>T u yến d ư ớ i h à m</b></i> n ằm tro n g h ố dưói h àm ở m ặ t tro n g xương h àm dưới.


<i>O ng tuyến dưới h à m</i> th o á t r a từ p h ầ n s â u c ủ a tu y ế n , d ài k h o ản g 5 cm , v à đổ
vào n ề n m iện g bỏi m ột lỗ n hỏ ỏ cục <i><b>dưới lưỡi</b></i> (mỗi cục n ằm ở m ột b ên h ã m lưõi).


<i>T u y ế n d ư ớ i lư ở i</i> ỉà đôi tu y ế n n hỏ n h ấ t tro n g b a đôi tu y ế n ; ch ú n g n ằm
ng ay dưới niêm m ạc ỏ h a i b ên đưòng giữa n ền m iệng, s á t m ặ t tro n g xương h àm


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

dưới. Mỗi tu y ến có 5 - lõ <i>ống tiết nhó</i> dơ vào nến m iệng ơ <i>nếp dươi lươi</i> (nép
niêm mạc m iệng do tu y ế n dưới lưỡi đội lên, nàm ớ h a i bên cục dưới lưỡi) v à một


<i>ố ng tiết lớn</i> đỏ vào m iệng ó <i>cục dưới lưỡi.</i>


2.3. R ă n g ( te e th ) (<i>H .7 .9</i> v à <i>H .7.10)</i>


R ăng là n h ữ n g cơ q u an tiêu hóa p h ụ góp p h ần vào việc tiê u h o á cơ học
ở m iệng.


<i>2 .3.1. H ìn h t h ể v à c ấ u tạ o</i>


Mỗi ră n g gồm ba p h ần : <i>th â n ră n g</i> là p h ầ n n h ô lê n tr ê n lợi, <i>ch ă n ră n g</i> là
p h ầ n cắm vào h u y ệt ră n g và <i>cổ r ă n g</i> là p h ầ n th ắ t giữ a c h â n v à th â n , bị lợi phủ.
C h ân ră n g g ắ n với h u y ệt ră n g b ằ n g <i>m ô q u a n h răng.</i> M ặ t n h a i c ủ a th â n ră n g có
m ột hoặc n h iề u m ấu răn g .



B ên tro n g mỗi ră n g có m ột hốc rỗ n g gọi là <i>ổ ră n g</i> ch ứ a <i>tủ y r ă n g</i>; tu ỷ là một
mô liên k ết ch ứ a m ạch m áu và th ầ n k in h . 0 r ă n g gồm <i>ổ th ả n r ă n g</i> v à <i>ống chân</i>
<i>răng;</i> ông ch â n ră n g th ô n g r a n goài tạ i <i>lỗ đ ỉn h ch á n răng.</i>


Bao q u an h ổ r ă n g là m ột lóp mơ cứ n g calci h o á gọi là <i>xư ơ n g ră n g</i> h ay <i>ngà</i>
<i>răng.</i> Xương ră n g lạ i được ch e p h ủ b ằ n g <i>m en r ă n g ò</i> th â n ră n g v à <i>c h ấ t xê m ă n g</i>


ỏ c h â n rản g .


<i>2.3.2. C á c lo a i r ă n g</i>


i ì í Ĩ Ơ I L


Bộ ră n g được g ắ n vào các h u y ệ t ră n g ỏ <i>cu n g ră n g h à m trên</i> v à v à <i>cung</i>


<i>ră n g h à m dưới.</i> Người có h a i bộ răn g : r ă n g sữ a v à r ả n g vĩtìh viễn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>B ộ r á n g s ử a</i> có 20 chiếc. Theo trìn h tự từ m ặt ph an g giữa tiến san g bên
và ra sau, ră n g sữ a ở mỗi nứa cung được gọi tên n h ư sau: <i>răn g cưa giữ a , ràng</i>


<i>cứa b èn</i>, <i>rá n g na n h , răng cối th ứ n h ấ t</i> và <i>rủ n g cối th ứ hai.</i> R áng cứa giỏng h ình


cái xèng, ră n g n an h có m ột m ấu nhọn; h ai loại này th ích ứng VỚI nhiệm vụ càt
và xé th ứ c ăn và chi có m ột ch ân răn g . Các răn g <i>cối</i> có bốn m ấu. R ăng cối hàm
trê n có ba chân răng; răn g cối hàm dưới có h ai ch ân răng. Các rán g cối nghiên
và n h ai th ứ c án. Bộ răn g sữ a mọc tro n g k h o án g thời gian từ 0,5 tới 2.5 năm
tuỏi, b ắ t đ ầu từ ră n g cứa giữa. C ả bộ ră n g sũ a được th a y bàn g rán g v ĩn h viễn
trong thời gian từ 6 tới 12 ti.



Hình 7.9. Cấu tạo của răng (thiết đồ cắt dọc qua răng tiền cối)


<i>B ô r ă n g v ĩ n h v iể n</i> có 32 răn g , mọc tro n g kh o ản g thời g ian từ 6 tu ô i tới
tuổi trưởng th à n h . Các ră n g cửa và ră n g n a n h của bộ ră n g v ĩn h viễn giông với
răn g sữa n h ư n g <i>các ră n g côi</i> củ a bộ ră n g sữ a được th a y th ê b ằn g các <i>r ă n g tiền</i>
<i>côĩ th ứ n h ấ t</i> v à <i>th ứ h a i</i> là


những ră n g có h a i m ấu và
một ch ân răn g (răn g tiề n cối
th ứ n h ấ t của h àm tr ê n có h ai
chân răng). Có b a ră n g cối
vĩnh viễn, vốn n ằm sau ră n g
tiền cối, không th a y th ế cho
bất kì ră n g sữ a nào: <i>răng cối</i>
<i>th ứ n h ấ t</i> mọc lúc 6 tuổi, <i>răng</i>


<i>cối th ứ h a i</i> mọc lúc 12 ruổi,


<i>răn g cối th ứ ba</i> (<i>răng khôn)</i>


mọc sau 17 tu ổ i. R ăn g khôn
thư ờ ng k hông mọc m à b ị vùi
tro n g h u y ệt ră n g vì p h ầ n


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

cu n g răn g ớ sau rá n g côi th ứ h ai không đu chơ cho nó mọc. H ãng v in h viên cua
mỗi nứa hàm được đ án h sơ từ 1-8. tín h từ ră n g củ a giữa tới rà n g CÒI th ứ ba. Thử
tự mọc rán g vĩnh viên là 6,1,2,3.4,0,7.8.


2.4. L ư ỡi (to n g u e )



Lưỡi là m ột cơ q u an tiêu hóa p hụ được cấu tạ o b ằn g một khối các cơ xương
có niêm mạc bọc ngoài. Lưỡi cù n g với các cơ k êt hợp với nó tạo n ên s à n ỏ miệng;
nó là cơ q u an vị giác nh ư n g cũ n g đóng vai trị q u an trọ n g tro n g các động tác
nh ai, nuốt và nói.


<i>H ìn h th ê n g o à i.</i> Lưỡi gồm m ột đ ầu tự do, gọi là <i>đ in h lưỡi,</i> và m ột <i>rễ lưỡi</i>


d ính với xương móng, xương h àm dưới và móm trâ m xương th á i dương.


<i>M ặt trên</i> (lưng) <i>của lưỡi</i> có m ột rã n h h ìn h chữ V m à đ in h q u ay r a sau gọi
là <i>rã n h tậ n</i>; ở đinh rã n h có <i>lỗ tịt.</i> R ãn h tậ n ch ia lư ng lưỡi th à n h h a i p h ần : <i>phần</i>
<i>trước rã n h</i> là p h ần được p h ủ b ằn g m ột niêm m ạc có n h iê u <i>n h ú lưỡi: p h ầ n sau</i>
<i>rã n h</i> ít n h iều cơ" đ ịn h và được p h ủ b ằn g m ột niêm mạc có n h iề u n an g bạch
h u y ết tậ p tr u n g lại th à n h <i>h ạ n h n h à n lưỡi.</i> Các n h ú lưỡi là nơi ch ứ a các n ụ vị
giác.


<i>M ặ t dưới lưỡi</i> n h ẵn , d ín h với n ền m iệng bởi m ột n ếp niêm m ạc trê n đường


giữa gọi là <i>h ã m lưỡi</i>; h ai bên h àm lưỡi có h ai <i>cục dưới lưỡi.</i> Lỗ c ủ a ống tuyến
dưói h àm mở vào ô m iệng ở đ ỉn h cục dưới lưỡi.


<i>C ấ u ta o .</i> Lưởi được cấu tạ o bởi m ột k h u n g xương-sợi v à các cơ. Khung


xương-sợi gồm <i>xương m ó n g</i> cù n g h ai m àng sợi là <i>căn lưỡi</i> v à <i>vách lưỡi. Các cơ</i>
<i>của lưỡi</i> gồm nh ữ n g cơ m à các th ớ p h á t sin h và tậ n h ế t ng ay tro n g lưỡi <i>(các cơ</i>
<i>nội tại)</i> v à các cơ đi từ n h ữ n g p h ần lâ n cậ n tói lưỡi (cơ <i>ngoại lai).</i> K hi co, các cơ
lưỡi làm nâng, h ạ lưỡi, đấy lưỡi r a trước hoặc kéo lưỡi r a sau .


<i>M ạ c h v à t h ầ n k i n h c ủ a lư ỡ i.</i> Lưỡi được cấp m á u bởi <i>đ ộ n g m ạ ch lưỡi,</i>



m ột n h á n h củ a động m ạch cản h ngoài. <i>T in h m ạ ch lưỡi</i> đổ về tĩn h m ạch cảnh
trong. <i>Bạch hu yết</i> từ lưỡi đô vào các h ạc h dưới cằm , dưới h àm v à các hạch cổ
sâu. Các cơ củ a lưỡi do <i>th ầ n k in h h ạ thiệt</i> v ậ n động. P h ầ n trưóc rã n h tậ n của
lưỡi được <i>th ầ n k in h lưỡi</i> (n h án h c ủ a th ầ n k in h h àm dưới) ch i phối càm giác
chung, <i>th ừ n g n h ĩ</i> (của th ầ n k in h m ặt) chi phối cảm giác v ị giác. C ảm giác chung
và cảm giác vị giác ỏ p h ần s a u r ã n h tậ n đ ều do <i>th ầ n k in h lưdi h ầ u</i> ch i phối.
3. T H Ự C Q UẢ N (O E S O P H A G U S ) <i>(H.7.11)</i>


Thực q u ả n là m ột ống cơ d ài k h o ản g 25 cm . Nó b ắ t đ ầ u tạ i đ ầ u dưới th a n h
h ầ u (ngang mức bò dưới s ụ n n h ẫn ), đi xuống q u a cổ <i>(đo ạn cổị,</i> ngự c <i>(đoạn</i>
<i>ngực),</i> lỗ thực q u ản củ a cơ h o àn h v à m ột đ oạn n g ắ n ở b ụ n g <i>(đoạn b ụ n g</i>) rồi tậ n
cù n g tạ i lỗ tâ m vị củ a d ạ dày. Đ oạn cổ củ a th ự c q u ả n n ằm trư ớ c cột số n g cổ, sau
k h í q u ản và giữa các động m ạch c ả n h ch u n g v à các th ù y bên tu y ế n g iáp. Đoạn
ngực củ a th ự c q u ản n ằm g iữ a h ai ổ m àn g phổi, s a u k h í q u à n v à tim , trư ớ c cột
sống ngực và động m ạch chủ. Đ oạn b ụ n g củ a th ự c q u i n là m ột đ o ạn n g á n n ằm


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

sau íían. Ni ôm mạc thực q u án là m ột thượng mỏ lá t tầ n g khơng sừng hóa có khá
n ân g chịu đưực sự chà s á t của thức án.


Hình 7.11. Liên quan của thực quản


4. DẠ DÀY (S T O M A C H )


4.1. H ìn h th ề ’ v à l i ê n q u a n (<i>H .7 .1 2 v à H .7 .1 3</i>)


Dạ dày là p h ầ n p h ìn h to n h ấ t củ a ống tiê u hố và có h ìn h có h ìn h chữ J.
Vói vị tr í ỏ giữa đ oạn b ụ n g củ a th ự c q u ản và ru ộ t non, dạ dày n ằm ở các vùng
thượng vị, rô n và h ạ sườn tr á i. D ạ dày được ch ia th à n h bốn phần:


- <i>T â m vị</i> (cardia) bao q u a n h lỗ th ô n g giữa thực q u ản và d ạ dày, <i>lỗ tâ m vị</i>



(cardial orifice);


- <i>Đ áy vị</i> (fu n d u s of stom ach) là p h ầ n p h ìn h to h ìn h chỏm cầu ỏ tr ê n và bên
trá i lỗ tâ m vị, cách th ự c q u ả n bỏi <i>k h u y ế t tâ m vị;</i>


<i>■ </i> <i>T hâ n vị</i> (body of stom ach) là p h ần lỏn n h ấ t củ a dạ d ày n ằm giữ a đ áy vị


và p h ần m ôn vị;


- <i>P h ầ n m ô n v ị</i> (pyloric p a rt) n ằm ng an g , được ch ia th à n h <i>h a n g m ô n vị</i>


(pyloric a n tru m ), <i>ống m ôn vị</i> (pyloric canal) và <i>m ôn vị</i> (pylorus). M ôn vị th ô n g
với tá tr à n g q u a <i>lô m ô n vị</i> (pyloric orifice).


Lỗ m ơn vị là đưịng m à th ứ c ă n r a khỏi d ạ dày. Lỗ n à y được bao q u a n h bởi
cơ th ắ t môn vị v à n ăm ng ay ở bên p h ải đưòng giữa, trê n m ặ t p h ả n g đi q u a bờ


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

dưới dỏt sông TL I <i>(m ật p h ă n g qua mòn vị).</i> Vùng tương ứng VỚI ló món vị trên
hề m ặt hới th á t lại.


Khuyết tâm vị


Hình 7.12. Hình thể ngồi của dạ dày
Các đặc điểm h ìn h th ể khác của dạ dày bao gồm:


- <i>Bờ cong lớn</i> (g reater cu rv atu re) là đường đường bám của dây chằng


vị-lách, dây chằng vị-hoành và mạc nối lớn;



ĐM thân tạng <sub>Dạ dày</sub>


<i>tu</i> -% ' / W i ’jL / __--- Cơ hoành
Tm chủ dưới--- ứ L --- <i>-Ỉy b ỉu.</i>


T - . . . . . . <i>ữ</i> B n / T uyến thương


Tuyên thượng thận phải---<i>ã</i>---<i>- ặ ỳ l</i> Ì i y ĩ T / ^ y i thăn trái
Bờ cong vị b é ---& ---<i>Ằ J</i> — Lách


Tá tràng ___ 'jj, / ---<i>ị-</i> ^ <i>y Ă C y d ''</i> I — 80 0009 v- tón


' 1 , . ___đai ừàng trái


Đau tuy --- g-4— \ *' > 1 //


— ^ Thận trải


Hình 7.13. Liên quan của dạ dày
Đại tràng lên


Đại tràng xuống
Góc tá-hỗng tràng


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- <i>Hơ cong bú</i> (lesser cu rv atu re) ià đường bám của mạc nơi bé;


• <i>K huyết tám vị</i> (cardial notch) ỉà góc giữa thực q u án và d ạ dày;


- <i>K huyết góc</i> (an g u lar incisure) là góc giũa th á n vị và h an g môn vị trẽ n bò



cong nhò.


<i>T h à n h tr ư ớ c</i> dạ dày có p h ần trê n n àm sau cơ ho àn h và gan, ph ẩn dưới
nằm sau vùng thượng vị của th à n h bụng trước.


<i>T h à n h s a u</i> dạ dày liên q u an q u a tú i mạc nôi với cơ hoành, th â n và đuôi


tụy, lách, tuyến thư ợng th ậ n và th ậ n trá i, và mạc treo đ ại trà n g ngang.
4.2. C ấ u t ạ o (<i>H .7 .1 4 )</i>


Đê thích ứng với chức n ăn g nghiền trộ n th ứ c ăn, lớp cơ của dạ dày có ba
thay vì h ai tầng: m ột tầ n g cơ dọc ở ngoài, m ột tầ n g cơ vòng ỏ giữa và m ột tầ n g
cơ chéo ỏ trong; tầ n g cơ vòng dày lên ở q u an h lỗ môn vị tạo nên <i>cơ th á t m ôn vị.</i>


Khi dạ dày rỗng, niêm m ạc của nó có nh ữ n g nếp dọc gọi là <i>nếp vị.</i>


<b>Hlnh 7.14. Cấu tạo của dạ dày </b>
<b>A. Láp cở </b> <b>B. Lớp niêm mạc</b>


Dưới niêm m ạc có n h iều tu y ến tiế t dịch vị. Bể m ặ t niêm m ạc d ạ d ày là một
lóp th ư ợ n g mô tr ụ đơn. Dưới bề m ặ t là mô liên k ế t xốp. Các t ế bào th ư ợ n g mô


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

p h á t trié n xuỏng lỏp mó liên k é t th à n h nh ữ n g cột lẻ bao tiét gọi la <i>(OC tu yên vị.</i>


C h ất tiế t từ một sô tu y ến vị đỏ vào một hơ nhị (hơ vị) trước khi đó’ váo lịng dạ
dày. Tuyến vị chửa ba loại té bào ngoại tiét: <i>to bào cơ</i> tiết m óm (lịch, <i>tè bào</i>


<i>c hính</i> tiế t pepsinogen và <i>t ế bào th à n h</i> tiế t hydrochloric acid va yêu tố nội tại.


Ngoài ra, tu y ến vị vùng h an g môn vị cịn có loại tê bão gọi là tẽ bão G tiêt


horm on g a s trin vào máu.


M ạ c h c ú a d ạ d à y (x e m m ụ c 7)


5 . R U Ộ T N O N VÀ CÁC TU Y ÊN T IÊ U H O Á LỚ N Đ ổ V ÀO R U Ộ T N ON
R uột non là đ oạn d ài n h ấ t cú a ống tiêu hoá, đi từ môn vị tói góc tá-hỗng
trà n g . Đoạn ru ộ t này, vôn d ài chừng 6-7 m với m ột đường k ín h h ẹp d ầ n từ chỗ
b ắ t đ ầ u tới chỗ tậ n cùng, bao gồm ba p h ần liên tiêp n h a u là <i>tá tràn g , hồng</i>


<i>trà n g</i> và <i>hồi tràng.</i>


5.1. R u ộ t n o n


<i>Đ ặ c d iê m c ấ u tạo.</i> T h à n h ru ộ t non được cấu tạo b à n g các lớp áo giống
n h ư ở các đoạn khác củ a ơng tiêu hóa nh ư n g lóp niêm m ạc và tấ m dưối niêm
mạc có n h ữ n g đặc điếm riên g th ích hợp với các q u á tr ìn h tiêu hóa v à h ấ p thu.
Niêm mạc ru ộ t non có nh ữ n g <i>nếp vịng</i> khơng cho p h ép dịch ru ộ t dịch chuyên
th eo đường th ẳ n g m à th eo h ìn h xoắn. N iêm m ạc có n h iề u <i>n h u n g m ao</i> cao 0,5-1
m m n hơ vào lịng ruột. S ố lượng lớn n h u n g m ao (20-40 trê n m ilim et vuông) làm
cho diện tích bê m ặ t th ư ợ n g mô tă n g lên r ấ t n h iê u . Mỗi n h u n g m ao có m ột lõi
b ằng mô liên k ết chứ a m ột tiêu động m ạch, m ột tiế u tĩn h m ạch, m ột lưới mao
m ạch và m ột m ao m ạch bạch huyết.


Thượng mô của niêm m ạc là m ột th ư ợ n g mô tr ụ đơn ch ứ a <i>các té bào hấp</i>
<i>th u</i>, <i>các t ế bào h ìn h đ à i tiết n iêm dịch , các t ế bào nội tiết ruộ t</i> (tiế t <i>secretin,</i>


<i>cholecystokinin),</i> và <i>các t ế bào P aneth</i> (tiế t lysozym e v à có k h ả n ă n g th ự c bào).


M àn g đ ỉn h củ a các tê bào h ấ p th u có các <i>vi n h u n g m ao.</i> Có ch ừ n g 200 triệ u vi
n h u n g m ao tr ê n m ột m ilim et vng niêm mạc. Vì các vi n h u n g m ao là m tăn g


d iện tích bề m ặ t m àn g bào tương, các c h ấ t d in h dưỡng có th ể k h u y ếch tá n vào
t ế bào h ấ p th u r ấ t n h an h .


ơ v ù n g niêm m ạc n ằm giữa ch â n các n h u n g m ao, th ư ợ n g mô lõm xuống
th à n h n h ữ n g k h e sâu gọi là tu y ế n ru ộ t. C ác t ế bào tu y ế n ru ộ t dịch ch u v ển lên
trê n để tạo n ên th à n h củ a các n h u n g m ao và th a y th ê cho các tê bào ở đ ỉn h các
n h u n g m ao bị bong ra . T ro n g lúc dịch ch u y ển lên ch ú n g tổng hợp n ê n các men
tiê u hóa ch ứ a tro n g các vi n h u n g mao.


T ấm dưới niêm mạc củ a ru ộ t n on ch ứ a các các n a n g b ạch h u y ế t chùm và
các n a n g bạch h u y ế t đơn độc.


<i>5 .1.1. T á t r à n g ( d u o d e n u m ) (H .7.15)</i>


T á tr à n g là p h ầ n đ ầ u v à n g ắ n n h ấ t c ủ a r u ộ t n o n . Nó cũ n g là p h ầ n cố đ ịn h
(trừ bóng tá trà n g ) vì n ằ m s a u p h ú c mạc. T á tr à n g d ắ i k h o ả n g 25 cm , b á t đ ầ u


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

từ món vị <i>ớ</i> n g an g sườn p h ải dốt sống th ắ t lưng I và tậ n cùng tạ i <i>góc tá-hồng</i>
<i>trà n g ớ</i> n g an g sườn trá i đốt th ắ t lưng II. Tá trà n g là nơi ống m ậ t và ống tụ y đố
vào. Tá tra n g uốn cong h ìn h chữ c hưỏng san g trá i và ôm q u an h đ âu tụy. Nó đi
theo m ột con dưòng gấp khúc gốm bôn phán: <i>p h á n trên, p h ấ n xuống, ph ẩ n</i>
<i>ngang</i> và <i>p h á n lên.</i>


<i>P h ầ n tr ê n</i> (su p erio r p art) đi từ môn vị cú a d ạ dày tới sườn p h ái th â n đốt
sống th ấ t lư ng I và n ằm trước ông m ậ t chủ, động m ạch vị-tá trà n g , tĩn h m ạch
cứa và tĩn h mạch ch ú dưới. Đ oạn đ ầ u tiên của p h ần trê n , trô n g hơi p h ìn h to và
di động, được gọi là <i>bóng tá trà n g</i> (am pulla) hav <i>h à n h tá trà n g</i>, và h ầ u h ế t các
loét h à n h tá tr à n g xảy r a p h ầ n này.


<i>P h ầ n x u ố n g</i> (descending p art) n ằm ở bên p h ái đường giữa, đi từ bờ dưới



th ân đốt sông TL I tới bờ dưói th â n đ ố t sống TL III. Đ oạn này b ắ t chéo sau đại
trà n g ngang, n ằm trưốc th ậ n p h ải v à ở bên p h ải đ ầ u tuỵ. P h ầ n xuống chứ a <i>n h ú</i>
<i>tá lớn</i> (m ajor d u o d en al p apilla), nơi m à ông m ậ t ch ú v à ống tụ y đô vào, và <i>n h ú</i>


<i>tá bé</i> (m inor duo d en al p apilla), nơi m à ống tu ỵ p h ụ đổ vào. Chỗ gấp góc giữa các


ph ần trê n và xuống gọi 1<i>à góc tá trà n g trên.</i>


c ổ tuy


Hinh 7.15. Tá tràng và tuỵ (nhìn trước)


<i>P h ầ n n g a n g</i> h ay <i>p h ầ n d ư ớ i</i> (in ferio r p a rt) là đo ạn d ài n h ấ t, ch ạy n g an g
trước tĩn h m ạch c h ủ dưới, động m ạch ch ủ b ụ n g v à cột sống; nó bị các m ạch m ạc
treo tr à n g tr ê n b ă t chéo trước. Nơi liê n tiếp giữa p h ầ n xuống và p h ầ n n g an g gọi


là <i>góc tá trà n g dưới.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i>P h ẩ n lè n</i> (ascending p art) chạy lên dọc bò tr á i dộng mạch ( h u b ụ n g và
tậ n cùng tạ i <i>góc tú hồng trà n g</i> (duodenojejunal flexure) ỏ n g an g bo trê n trá i
th á n dốt sống TL II.


<i>5.1.2. H ổ n g tr à n g v à h ồ i tr à n g ( je ju n u m a n d ile u m )</i>


Hồng trà n g và hồi tr à n g là đoạn cuối ru ộ t non. H ai đoạn n ày khơng có
ra n h giới rõ ràn g và dài kh o án g 5 -6 m. H ỗng tr à n g chiếm 2/5 ch iếu d à i chung
cúa hỗng-hồi trà n g . Nó chủ yêu n ằm ớ p h ầ n tư trê n tr á i cùa bụ n g v à có đường
k ín h lớn hơn và th à n h dày hơn hồi trà n g . So với hồi trà n g , các cu n g động m.ạch
củ a hỗng trà n g ít hdn n h ư n g các dộng m ạch th ắ n g d ài hơn. Hồi tr à n g chiếm 3/5


chiểu dài hỗng-hồi trà n g và chủ vếu n ằm ớ p h ần tư dưới p h ái cù a bụng. So với
hỗng trà n g , hồi trà n g có th à n h mỏng hơn. các m ạch th á n g ng ân hơn. mạc treo
có n h iều mỡ hơn và sô’ cu n g dộng mạch n h iều hơn. Hồi trà n g mớ vào ru ộ t già,
tạ i <i>lổ hồi trà n g</i> (ileal orifice), ớ nơi m anh trà n g liên tiếp với đ ại tr à n g lên.


H ỗng trà n g và hồi trà n g di động và dược treo vào th à n h bụ n g sau bằng
mạc treo ru ộ t. Rễ m ạc tre o chí d ài k hoảng lõ cm v à đi từ góc tá -h ó n g trà n g tới
góc hồi-m anh trà n g . Vì rễ m ạc treo ngắn, hỗng trà n g và hồi tr à n g p h ái gấp lại
th à n h các q u ai h ìn h chữ u . Khối hồng tràn g -h ồ i tr à n g n ằm sau m ạc nối lớn và
bị các đoạn củ a đại trà n g vây q u anh.


5.2. G a n (liv e r)


G an là cơ qu an nội tạ n g lớn n h ấ t cơ th ê, và ch ủ yếu n ằm ỏ v ù n g h ạ sưòn
p h ải và vùng thượng vị, lấ n m ột p h ần san g vù n g h ạ sườn trá i.


<i>5.2.1. H ìn h th ê n g o à i v à liê n q u a n (H .7.16)</i>


G an có h ai m ặt: <i>m ặ t h oành</i> lồi và <i>m ặ t tạ n g</i> p h ắn g . R an h giối giữa h ai m ặt


<i>ở</i> p h ía trưốc là m ột bờ sắc gọi là <i>bờ dưới.</i>


<i>M ặ t h o à n h ( d ia p h r a g m a tic s u r fa c e )</i> có h ìn h vòm, n h ẵ n , á p vào m ặt
dưới củ a cơ ho àn h . M ặt lồi n ày được chia th à n h các p h ầ n trê n , trước, p h ải và
sau . Có h ai ngách k ết hợp với m ặ t h o ành. <i>N g á ch dưới h oà n h</i> n g ăn cách phần
trước m ặ t h o àn h với cớ h o àn h và được ch ia th à n h h ai n g ă n p h ải và tr á i bới dây
c h ằ n g liềm. <i>N gách g a n -th ậ n</i> n g ă n cách p h ầ n sau củ a m ặ t h o àm h với th ậ n phải.


<i>M ặ t tạ n g</i> hướng về p h ía sau-dưới v à liên q u an với n h iề u tạ n g bụng. 0



giữa m ặ t tạ n g có m ột k h e n ằm n g an g gọi là <i>cửa g a n.</i> Đ ây là nơi m à tĩn h mạch
cửa và động m ạch gan đi vào g an v à các ốn g m ậ t rời khỏi g an . T ừ đ ầ u p h ải của
cửa g an chạy tới bờ dưới củ a gan có <i>h ố tú i m ậ t</i> (chứa <i>tú i m ật).</i> T ừ đ ầ u ư á i của
cửa gan có <i>kh e dây ch ằ n g tròn</i> (chứa <i>d â y chằ n g tròn g a n )</i> chạy r a trư ớ c tới bò
dưới củ a g an v à <i>kh e d â y ch ằ n g tĩn h m ạ ch</i> (chứa <i>d â y ch ằ n g tĩn h m ạ ch )</i> ch ạy ra
s a u tới m ặ t h o ành. M ặt tạ n g được ch ia th à n h bốn th ù y v à m an g n h ữ n g v ế t ấn
củ a các tạ n g bụng. <i>T h ù y p h ả i</i> n ằm ở bên p h ải h ố tú i m ật, nơi có <i>ấ n đ ạ i trà n g</i> ỏ
trước, <i>ấ n th ậ n</i> và <i>ấ n th ư ợn g th ậ n ỏ</i> sau . <i>T h à y trá i</i> n ằm ỏ bên tr á i k h e d ây ch ăn g
trò n và khe dây ch ằn g tĩn h m ạch, có <i>ấ n th ự c q u ả n</i> v à <i>ấ n d ạ dày. T h ủ y vuông</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

nam trước cứa gan, có ấn tá tràn g , và <i>th à y đuôi</i> nám sau cứa gan. Mạc nôi nhò
đi tứ m ật tạ n g của-gan tới dạ dày và h àn h tá tràn g .


A . M ặ t h o à n h B . M ặ t t ạ n g B


<i>K íc h th ư ớ c v à đ ố i c h iế u .</i> G an n ặ n g 1,4-1,8 kg <i>ở</i> n am và 1,2-1,4 kg ở nữ.
H ình chiếu của g an lên bề m ặ t cơ th ể n h ư sau: giới h ạn trê n của nó tương ứng
vối một đường từ khớp ức-mỏm m ủi kiếm chạy lên trê n và san g p h ải tói m ột
điểm ở dưới n úm vú p h ải (khoang gian sườn 4) v à vê' bên tr á i tới m ột điểm ở
dưối-trong núm vú trá i; bờ p h ải củ a nó là m ột đường cong lồi về bên p hải, đi từ
đầu phải củ a bờ trê n tới m ột điểm 1 cm dưới bò sườn p h ải ỏ đ ầu sụ n sườn 10;
giới h ạn dưới củ a nó là đưòng kẻ h o àn th iệ n ta m giác n ày , b ắ t chéo đường giữa
tại m ặ t p h ăn g n g an g q u a môn vị.


<i>5.2.2. C ấ u tạ o (H .7.17)</i>


G an được p h ủ bởi phúc mạc, tr ừ vù n g trầ n , hô tú i m ậ t và cử a gan. Dưối
phúc mạc là <i>áo xơ.</i> ở cửa gan, áo xơ cùng các m ạch đi vào tro n g gan tạo n ê n <i>bao</i>
<i>xơ q u a n h m ạch.</i> G an được tạo n ê n từ n h iề u đơn vị chức n ăn g gọi là <i>tiề u thùy.</i>



Mỗi tiể u th ù y là m ột khối n h u mô g an m à m ặ t cắ t n g an g có h ìn h 5 hoặc 6 cạnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

0 m ỗ i g ó c c u a t i ế u t h ù y c ó m ộ t k h o a n g m ỏ l i ê n k ế t g ọ i l à <i>kh o á n g cưa.</i> n ơ ) c h ứ a
m ộ t n h á n h t ĩ n h m ạ c h c ứ a . m ộ t n h á n h đ ộ n g m ạ c h g a n v à m ộ t ó n g d a n m ậ t . ơ
tr u n g tá m mỗi tiếu th ù y gan có m ột <i>tỉn h m ạch tru n g tàm .</i> T ừ tĩn h m ạch tru n g
t â m c ó n h ữ n g đ ô i d â y <i>tê bào g a n</i> h ì n h l ậ p p h ư ơ n g t o a r a n g o ạ i V I G i ữ a h a i đ ỏ i
dây tê bào liền n h a u là n h ữ n g <i>m ao m ạch d ạ n g xoang</i> (lớn hôn m ao m ạch bình
thường) d ẫn m áu từ n h á n h tĩn h m ạch cửa và n h á n h động m ạch g an <i>ớ</i> khoáng
c ử a t ớ i t ĩ n h m ạ c h t r u n g t â m . T h à n h c ú a c á c m a o m ạ c h d ạ n g x o a n g d ư ợ c t ạ o
n ê n b ở i c á c t ế b à o n ộ i m ô . t r o n g đ ó c ó m ộ t s ô ’ đ ạ i t h ự c b à o c ó t ê n l à <i>tê bào</i>
<i>K upffer.</i> Các tĩn h m ạch tr u n g tâ m củ a m ột số tiê u th u ỳ tạ o n ê n các tĩn h mạch
lốn hơn, và cuối cù n g tạo th à n h <i>các tĩn h m ạ ch g a n</i> chạy r a khói g an đó vào tĩn h
m ạch chủ dưới, ớ giữa các dây tê bào g an củ a mỗi đôi d ây là <i>các vi q u á n mật;</i>


đ ầu ngoại vi củ a vi q u án m ậ t đô vào ông m ậ t ớ k h o án g cửa (ống gian tiê u thuý).
Các ống m ậ t ở k h o ản g cứa hợp n ên n h ữ n g ông m ậ t lớn d ần , cuối cù n g th à n h <i>các</i>
<i>ống g a n p h ả i</i> và <i>trá i</i> đi ra khói gan.


Mao mạch dạng xoang


Ống dẫn mật
Động mạch gan


Tm cửa


ba khoảng cửa
Các đói dây
tế bào gan


Hình 7.17. Sơ đồ một tiểu thuỳ gan


<i>5 .2.3. C á c p h ư ơ n g t i ệ n g i ữ g a n t a i c h ỗ</i>


G an h ầ u n h ư h o àn to à n được bao bọc bởi p h ú c m ạc v à ch ỉ có m ột v ù n g nhỏ
c ủ a g an d ín h trự c tiếp vối cơ h o àn h . V ù n g g an k h ơ n g có p h ú c m ạc bọc được gọi
là <i>v ù n g trầ n</i> (b are area), n ằ m ở p h ầ n s a u m ặ t h o à n h c ủ a g an . C ác n ế p phúc
m ạc nôi g a n vối th à n h b ụ n g hoặc các tạ n g k h ác được gọi là các d â y ch ằn g :


- <i>D â y c h ằ n g li ề m</i> (falciform lig am e n t) là m ột n ế p p h ú c m ạ c h ìn h liềm đi
từ m ặ t h o à n h c ủ a g a n tới cơ h o à n h v à th à n h b ụ n g trư ớ c (tới rốn);


- <i>D â y c h ằ n g g a n - v ị</i> (h e p a to g a s tric lig am e n t) là <b>nếp </b>p h ú c m ạ c n ố i g a n với
d ạ dày;


H fK ipri* '


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i>D ã y c h ằ n g g a n - tá tr à n g</i> (hepatoduodenal ligam ent) là nếp phúc mạc
nỏi cửa ỊỊím với h àn h tá tràng;


- <i>D á y c h ằ n g v à n h</i> (coronary ligam ent) là các đường lậ t của phúc mạc từ


các giới h ạ n trước và sau củ a vùng tr ầ n lên cơ hoành: đường lậ t từ giới h ạ n
trước cũ a vùng tra n gọi là lá trước dây ch ằn g vành, đường lậ t từ giới h ạ n sau
của vùng tr ấ n là lá sau dây ch an g vành;


- <i>C á c d â y c h a n g ta m g iá c p h ả i</i> và <i>t r á i</i> (rig h t an d left tria n g u la r
ligam ents) là n h ữ n g nếp phúc mạc được tạo n ên ớ nơi m à các lá trước và sau
của dây chằng v ành gặp n h a u ở các đ ầu củ a vù n g trầ n .


<i>5.2.4. Đ ư ờ n g d á n m ậ t n g o à i g a n (H .7.18)</i>



M ật được d ẫn r a khỏi g an b ằn g <i>các ông g a n p h ả i</i> và <i>trá i</i> (rig h t an d left
hepatic ducts). S au k h i r a khỏi g an ở cửa gan, các ông n ày hợp th à n h <i>ống gan</i>


<i>chung</i> (common h ep atic duct), m ột ổng d à i kh o ản g 4 cm. Ô ng g an ch u n g chạy


xuống dưối tro n g m ạc nối n hỏ và cù n g với <i>ống tú i m ậ t</i> (cystic duct) hợp n ên <i>ông</i>
<i>m ật chủ</i> (bile duct) k h i tới g ần p h ần trê n t á trà n g .


O ng m ậ t ch ủ d ài k h o ản g 8 -10 cm và có đường k ín h kh o ản g 5 - 6 mm. Ong
này tiếp tụ c chạy xuống tro n g m ạc nối nhỏ, s a u đó đi ớ sau p h ầ n trê n tá trà n g
và đầu tụ y rồi cùng ông tụ y đố vào p h ần xuống tá trà n g ở đ ỉn h n h ú tá tr à n g lón.


<i>T ú i m ậ t</i> (gallbladder) là m ột tú i h ìn h q u ả lê, n ằm tro n g hô” tú i m ậ t ở m ặ t
tạ n g củ a g an . T ú i m ật, với kích thước k h o ản g 8 cm chiểu d ài và k h o ản g 3 cm bề
n g an g (nơi rộ n g n h ấ t), gồm m ột <i>đ á y</i> hư ống r a trư ốc và vượt q u á k h u y ế t tú i m ậ t
củ a bờ dưới g an , m ột <i>th ă n</i> n ằm áp vào h ố tú i m ật, v à m ột <i>cổ.</i>


</div>

<!--links-->

×