Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.57 MB, 24 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>3</b>
<b>4</b>
<b>5</b>
<b>6</b>
<b>7</b>
<b>8</b>
<b>C Â U</b>
<b>D</b>
<b>Đ</b>
<b>N</b>
<b>Ẫ</b>
<b>Ặ</b>
<b>H</b>
<b>N</b>
<b>C</b>
<b>Â</b>
<b>C</b>
<b>V</b>
<b>B</b>
<b>C</b>
<b>N</b>
<b>C</b>
<b>L</b>
<b>H</b>
<b>Ị</b>
<b>I</b>
<b>Â</b>
<b>Câu 1: </b>Loại câu nào khơng cấu tạo theo mơ hình chủ - vị?
(10 chữ cái)
<b>Câu 2: </b>Khi nói hoặc viết, có thể lược bỏ một số thành phần
của câu, tạo thành loại câu gì? (9 chữ cái)
<b>Câu 3: </b>BPNT dùng để gọi hoặc tả con vật, đồ vật,..bằng những
từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người? (7 chữ cái)
<b>Câu 4: </b>Thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng có
hoạt động, đặc điểm, thường trả lời cho câu hỏi Ai? Con gì?
Cái gì? (6 chữ cái)
<b>Câu 5: </b>Loại văn được viết ra nhằm xác lập cho người đọc,
người nghe một tư tưởng, quan điểm nào đó. (7 chữ cái)
<b>Câu 6: </b>……….là ý kiến thể hiện tư tưởng, quan điểm của bài
văn được nêu ra dưới hình thức câu khẳng định (hay phủ định),
được diễn đạt sáng tỏ, dễ hiểu, nhất quán. (8 chữ cái)
<b>Câu 7: </b>Luận cứ là lí lẽ, ……….đưa ra làm cơ sở cho
luận điểm. (8 chữ cái)
<b>Câu 8: </b>Thành phần chính nào của câu có khả năng kết hợp với
các phó từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời cho các câu hỏi Làm
<i>Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt </i>
<i>Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở </i>
<i>với người, đời đời , kiếp kiếp. </i>
<b>I. ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẠNG NGỮ:</b>
<b> 1. Ví dụ: Xác định trạng ngữ trong các câu sau:</b>
<b>a) “ Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, </b>
<b>dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp…</b>
<b>Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ “ văn minh”, “ khai </b>
<b>hố” của thực dân cũng khơng làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn còn phải vất </b>
<b>vả mãi với người. Cơí xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm </b>
<b>thóc.” </b>
<b>b) Vì mải chơi, em quên chưa làm bài tập .</b>
<b>c) Để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ, chúng ta phải học tập và rèn luyện thật </b>
<b>tốt.</b>
<b>d) Sẽ sàng, chị Dậu ngồi xuống phản.</b>
<b> Các trạng ngữ vừa tìm được bổ sung nội dung </b>
<b>gì cho câu?</b>
<b>2. Nhận xét: Các nội dung mà trạng ngữ bổ sung cho câu </b>
<b>a) Dưới bóng tre xanh</b>
<b> đã từ lâu đời </b>
<b> đời đời, kiếp kiếp</b>
<b> từ nghìn đời nay </b>
<b>b) Vì mải chơi</b>
<b>c) Để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ</b>
<b>d) Sẽ sàng, chị Dậu ngồi xuống phản</b>
<b>Bổ sung thông tin về nơi chốn</b>
<b>bổ sung thông tin về thời gian</b>
<b>bổ sung thông tin về mục đích</b>
<b>Bổ sung thơng tin về ngun nhân</b>
<b>bổ sung thông tin về cách thức</b>
<b> Trạng ngữ bổ sung thơng tin về thời gian, nơi chốn, mục đích nguyên nhân, phương </b>
<b>NƠI </b>
<b>CHỐN</b>
<b>MỤC </b>
<b>ĐÍCH</b>
<b>CÁCH </b>
<b>THỨC</b>
<b>THỜI </b>
<b>GIAN</b>
<b>NGUYÊN </b>
<b>NHÂN</b>
<b>PHƯƠNG </b>
<b>Xác định vị trí trạng ngữ trong các câu ở ví dụ (a)?</b>
<b>a) “ </b><i><b>Dưới bóng tre xanh, </b><b>đã từ lâu đời</b><b>, người dân cày Việt Nam dựng nhà, </b></i>
<i><b>dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang. </b></i>
<i><b>Tre ăn ở với người, </b><b>đời đời, kiếp kiếp</b><b>… </b></i>
<i><b>Cơí xay tre nặng nề quay, </b><b>từ nghìn đời nay</b><b>, xay nắm thóc.” </b></i>
<b>đầu câu</b>
<b>cuối câu</b>
<b>giữa câu</b>
<b>Có thể chuyển trạng ngữ ở các câu trên sang những vị trí nào trong câu?</b>
<b>a) </b><i><b>Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng </b></i>
<i><b>cửa, vỡ ruộng khai hoang. </b></i>
<i><b>Người dân cày Việt Nam, dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, dựng nhà, dựng </b></i>
<i><b>cửa, vỡ ruộng khai hoang. </b></i>
<i><b>Người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang, dưới bóng </b></i>
<i><b>tre xanh, đã từ lâu đời</b></i>
<i><b>b) Tre ăn ở với người, </b><b>đời đời, kiếp kiếp</b><b>…</b></i>
<i><b>Đời đời, kiếp kiếp tre ăn ở với người</b></i>
<i><b>Tre đời đời, kiếp kiếp ăn ở với người</b></i>
<b>TRẠNG </b>
<b>NGỮ</b>
<b>ĐỨNG </b>
<b>ĐẦU</b>
<b>ĐỨNG </b>
<b>GIỮA</b>
<b>Bài tập nhanh</b>
<b>Thêm các loại trạng ngữ cho câu sau:</b>
<b> Lúa chết rất nhiều. </b>
<b>Gợi ý:</b>
<b> Ngoài đồng</b>
<b> Năm nay</b>
<b>Năm nay, ngồi đồng, lúa chết rất nhiều, vì rét</b>
<b>lúa chết rất nhiều</b>
<b>Theo em, ta có</b>
<b> thể nhận biết </b>
<b>trạng ngữ khi n</b>
<b>ói và viết bằng</b>
<b>cách nào?</b>
<b>VỀ Ý NGHĨA</b> <b>VỀ HÌNH THỨC</b>
Trạng ngữ được thêm
vào câu để xác định:
Thời gian, Nơi chốn
Nguyên nhân, mục đích
Phương tiện, cách thức
Diễn ra sự việc nêu trong câu
Trạng ngữ có thểđứng
ở đầu câu, cuối câu
hay giữa câu
<b>Trong 2 cặp câu sau , câu nào có trạng ngữ , câu </b>
<b>nào khơng có trạng ngữ? Tại sao?</b>
a, Tơi đi chơi hôm nay.
b, Hôm nay, tôi đi chơi.
a, Tôi đi chơi hôm nay.
b, Hôm nay, tôi đi chơi.
a, Tôi đi chơi hôm nay.
b, Hôm nay, tôi đi chơi. Trạng ngữ <i>“Hôm nay” </i>
chỉ thời gian
<i>“Hôm nay” </i> là phụ
a, Lớp 7C học bài 2 giờ.
b, 2 giờ, lớp 7C học bài.
a, Lớp 7C học bài 2 giờ
b, 2 giờ, lớp 7C học bài. Trạng ngữ <i>“Hai giờ” </i>
chỉ thời gian
<b>II. Luyện tập</b>
<b>1. Hãy cho biết trong câu nào cụm từ </b><i><b>mùa xuân</b></i><b> làm trạng ngữ. Trong những câu </b>
<b>còn lại cụm từ </b><i><b>mùa xn</b></i><b> đóng vai trị gì?</b>
<b> a)</b> <i><b>Mùa xuân</b></i> <b>của tôi-</b> <i><b>mùa xuân</b></i> <b>của Bắc Việt</b><i><b>, </b><b>mùa xuân</b></i> <b>của Hà Nội- là</b> <i><b>mùa </b></i>
<i><b>xuân</b></i> <b>có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh.</b>
<i><b> Cụm từ </b><b>mùa xuân</b><b> làm chủ ngữ và vị ngữ trong câu</b></i>
<b> b) Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít. </b>
<i><b> Cụm từ </b><b>mùa xuân</b><b> làm trạng ngữ trong câu</b></i>
<b> c) Tự nhiên như thế: ai cũng chuộng </b><i><b>mùa xuân</b></i>
<i><b> Cụm từ </b><b>mùa xuân</b><b> làm phụ ngữ trong cụm động từ</b></i>
<b> d) Mùa xuân! Mỗi khi hoạ mi tung ra những tiếng hót vang lừng, mọi vật như </b>
<b>có sự thay đổi kì diệu. </b>
<i><b> Cụm từ </b><b>mùa xuân</b><b> là câu đặc biệt</b></i>
<b>Bài tập 2: </b>
<b>ĐÁP ÁN:</b> <b>…, như báo trước về một thức quà thanh nhã và tinh khiết </b>
<b> </b>
<b>…, khi đi qua những cánh đồng xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu </b>
<b>thân lúa cịn tươi </b>
<b>Trong cái vỏ xanh kia</b>
<b> Dưới ánh nắng, </b>
<b>với khả năng thích ứng với hồn cảnh lịch sử như chúng ta nói trên đây</b>
<b>T/N chỉ cách thức</b>
<b>T/N chỉ thời gian</b>
<b>T/N chỉ địa điểm</b>
<b>T/N chỉ nơi chốn</b>
*** Bài tập :
a. Đặt 3 câu, trong từng câu có trạng ngữ và nói rõ ý nghĩa của trạng ngữ trong từng câu?
b. Viết đoạn văn làm rõ ý câu chủ đề sau:
c. Rừng đem lại nhiều lợi ích cho con người.
( trong đoạn có dùng trạng ngữ và chỉ rõ)
<b>- Học bài, nắm ghi nhớ ( SGK/39 )</b>
<b>- Làm hoàn thiện bài tập vận dụng.</b>
- <b><sub>Chuẩn bị bài “ Thêm trạng ngữ </sub></b>
<b>cho câu”</b>
- <b><sub>+ Cơng dụng của trạng ngữ là gì?</sub></b>
- <b><sub>+ Việc tách trạng ngữ thành câu </sub></b>
<b>riêng có tác dụng gì?</b>
- <b><sub>+ Ví dụ minh họa cho từng cơng </sub></b>
<b>dụng?</b>