Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.98 MB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Đ Ạ I H Ọ C Q U Ố C G I A H À N Ộ I
n o
Hà N«l
Đ Ạ I H Ọ C Q ư o c G I A H A N Ọ I
■ ■
M Ụ C L Ụ C
1.1.2. Nơi th u ầ n hóa dộng v ậ t 13
đ ộ n g v ậ t 15
1.3.1. K h á i n iệm vê giông động v ậ t 16
1.3.2. P h â n lo ại giống v ậ t nuôi 17
1.4.1. T ín h th íc h n g h i 20
1.4.2. N h ữ n g đ iể m c ầ n c h ú ý đối với giống
n h ậ p nội 22
D A , IẨ )N G V À T ơ 29
2 .1 .1 . Ý n g h ĩa lý th u y ế t củ a v ấ n đề 29
2 .1 .2 . Ý n g h ĩa th ự c tiễ n 30
2 .5 .1 . Bộ lông trắ n g 41
2 .5 .2 . Bộ lông đen, đỏ, n âu ... 41
2 .5 .3 . B ộ lông v â n , sọc 42
V Ậ T 47
3 .1 .1 . Cơ c h ế n h iễ m sắc th ể xá c đ ịn h giới tín h
(th u y ế t dị n h iễ m sắc giới tín h ) 47
3 .1 .2 . T h u y ế t cân b ằn g gen x á c đ ịn h giới tín h của
K . B rid g e s 49
3 .1 .3 . T h u y ế t s in h lý xác đ ịn h giới tín h củ a K .
G onsơ m it 50
3 .1 .4 . Cơ chê xá c đ ịn h giới tín h củ a cơn trù n g cán h
m àn g (H y m e n o p te ra ) 51
3 .1 .5 . G iớ i tín h ớ ru ồ i nh à
d ộ n g v ậ t 63
3 .3 .1 . Đ iề u hòa giới t ín h ỏ tằ m d âu 63
3 .3 .2 . Đ iề u hịa giỏi t ín h ở c á 69
3 .3 .3 . Đ iề u hịa giới tín h ở gia cầm 72
3 .3 .4 . Đ iề u hịa giói tín h
động v ậ t có v ú 78
4 .2 .1 . K h á n g n g uyên 85
4 .2 .2 . K h á n g thể 90
•1.2.3. S ự d i t r u y ề n v ề t ín h m iễ n d ịc h ở g ia sú c,
g ia c ầ m 95
4 .2 .4 . C h ọ n lọc theo t ín h m iễ n dịch 97
H Ó A S IN H ở Đ Ộ N G V Ậ T 99
5 .1 .1 . L ịc h s ử nghiên c ứ u 99
5 .1 .2 . C á c phương p h á p n g h iên cứ u nhóm m áu 100
G. 1.3. C á c hệ thống di tru y ề n nhóm m áu ở động v ậ t 103
tổ c h ứ c 110
5 .2 .2 . T ín h đa h ìn h p ro tein h u y ế t th a n h m áu 1 17
5 .2 .3 . T ín h đa h ìn h d i tru yến củ a p rotein sữ a 120
5 .2 .4 . T ín h đa h ìn h đi tru y ề n c ủ a các izo zim 1 '23
5 .2 .5 . T r iể n vọng củ a việc ng hiên cứ u tín h đa
h ìn h di tru y ề n các tín h trạ n g hóa s in h 127
động v ậ t 137
6 .2 .3 . T ậ p tín h ở th ứ hoang 139
6 .3 .1 . T ậ p tín h tiếp th u ở động v ậ t 1 10
h u ấ n lu yện 1-12
lư ợ n g 151
7 .1 .1 . K h á i n iệm l f ) l
7 .1 .2 . C á c n h â n tô ả n h hưởng' đến tín h trạ n g sơ
lượng v à biến CỈỊ củ a ch ú n g 1 ỉ)2
7 .1 .3 . C á c th a m số đặc trư n g của tín h trạ n g sô
7 .2 .1 . H iệ u q u ả chọn lọc: 166
7 .2 .2 . T iế n bộ di tru y ề n (genetic progress) 171
7 .2 .3 . H iệ n tượng n g ư ng trệ h iệ u quả chọn lọc. 172
8 .1 .1 . C á c phương p h áp chọn lọc 175
8 .1 .2 . C á c phương p h á p chọn lọc v à đ á n h giá gia
sú c, g ia cầ m 178
8 .1 .3 . Cơ sở di tru y ề n c ù a sự chọn phối 184
8 .2 .1 . C á c phương p h áp la i tạo 190
8 .2 .2 . Ư u th ê la i 196
9 .2 .1 . T h ụ tin h n h â n tạo 203
9 .2 .2 . K ỹ th u ậ t c ấ y tru y ề n phôi 205
9 .2 .3 . C h u y ể n gen thông q u a v i tiêm
(m icro in je ctio n ) và o phôi động v ậ t 206
9 .2 .4 . T ạ o tế bào la i và k h á n g th ể cỉờn dòng
(m onoclonal an tib o d y) sả n xu ấ t va e xin
tổng hdp b ằn g công nghệ di tru y ề n ‘210
9 .2 .5 . B ả o vệ nguồn gen quý h iế m củ a động v ậ t 212
T à i liệ u t h a m k h ả o '216
<i>L ờ i n ó i đ ầ u</i>
C h ă n nuô i v à chọn giống động v ậ t có v a i trò q u an trọng tro ng
sả n x u ấ t nông n g h iệp , cung cấp n h iề u s ả n p h ẩm th iế t yếu cho con
người. N g a y từ th ờ i k ỳ nguyên t h u ỷ loài người đã b iết th u ầ n hóa v à
ni m ột sơ dộng v ậ t là m th ứ c ă n dự trữ . Đ ến th ờ i k ỳ phong k iế n
cù n g với sự p h á t triể n củ a sả n x u ấ t nông nghiệp , c h ă n nuôi v à chọn
giông p h á t tr iể n m ạ n h mẽ. N h iề u giống v ậ t n uô i đã được th u ầ n
dường v à trở » ê n phong p h ú . đa dạng. T r ê n cơ sở n h ữ n g giống động
v ậ t dược th u ầ n hóa b an đ ầu , người ta đã tiế n h à n h chọn lọc la i tạo
theo n h iề u m ục tiê u k h á c n h au n ê n dẫn tới sự đa dạng, phong p h ú
Ó nước ta , m ôn
G iá o t r ìn h c h u y ê n để
M ặc dù giáo t r ìn h c h u y ê n đề được tá c giả cố gắng, nõ lự c bièn
soạn song kh ó trá n h k h ỏ i th iế u sót v à cịn m an g tín h ch ủ quan.
C h ú n g tôi m ong n h ậ n được n h iều ý k iế n đóng góp của b ạn đọc
để giảo t r ìn h n g ày càn g hoàn th iệ n hơn.
X in t r â n trọ n g giới th iệ u v à c h â n t h à n h c ả m ơn các b ạ n dọc
x a g ần .
s ự T H U Ầ N H Ó A V À C Á C G I Ố N G Đ Ộ N G V Ậ T <b><sub>• </sub></b> <b><sub>• </sub></b> <b><sub>•</sub></b>
C á c giơng g ia sú c, g ia c ầ m , giống cá v à các giông v ậ t nuôi k h á c
n g à y cà n g phong p h ú v à da d ạn g . S ự phong p h ú v à đa dạng không
c h i b iểu h iện ở số lượng, c h ủ n g loại giống m à còn biểu h iệ n ỏ g iá t r ị
k in h tê c ủ a ch ú n g . T ấ t cả n h ữ n g gia súc h iệ n n a y đều có nguồn gổc
từ động vật hoang d ạ i, dược con người th u ầ n hóa cá ch đ ây h àn g v ạ n
n ă m tro ng nh ững th ò i k ỳ k h á c n h au . T rê n th ự c tế từ trước tói n a y ,
động v ậ t hoang d ạ i ngày cà n g í t đi. việc să n b ắ t, k h a i th á c động v ậ t
n g ày cà n g trỏ nên k h a n h iế m , v ì v ậ y m à con người đã th u ầ n dưỡng
ch ú n g để làm nguồn d ự trữ . T r ê n cơ sỏ n h ữ n g giống động v ậ t được
th u ầ n hóa ban đ ầu , người ta tiế n h à n h chọn lọc, la i tạo theo n h ữ n g
m ục tiê u k h á c n h a u d ẫn tới s ự d a dạng phong p h ú củ a các giông v ậ t
n u ô i h iệ n đan g có. T ừ k h i di tru y ề n học k h á m phá r a n h ữ n g quy
lu ậ t cơ b ản c ủ a s in h học v à được áp dụng vào công tá c ch ă n ni v à
chọn giống th ì các giống v ặ t n u ô i n g ày oàng thêm phong phú.
N h ữ n g người là m công tá c giống m uốn tàn g sức sả n x u ấ t bơ,
s ữ a , trử n g . t h ịt, le n v à các s ả n p h ẩm k h á c th ì người dó c ầ n nắm
vữ n g nguồn gỗc, đ ặc tín h c ủ a đối tượng, n ắm vữ n g phương pháp tốt
n h ất để s ử d ụng s ự s a i k h á c di tru v ề n ả n h hưởng đến c h ấ t lượng v à
số tượng củ a tín h trạ n g q u a n tâ m . S ự phổ biến động v ậ t nuôi không
ch ỉ là sự giao lư u tra o đổi m à còn gắn liề n với sự h ìn h th à n h , sự
phồn v in h c ủ a nền v ă n m in h củ a d ân cư trong k h u vự c, vù n g cụ
thể. V ấ n dê h iể u b iế t về tá c h ạ i v à ng u yên n h â n của h iện tượng cậ n
h u y ế t sẽ dễ k h ắ c phục nếu n h ư n h à chọn giống nắm được n g uyên lý
<i>C h ư ơ n g 1</i>
tá c động củ a gen. N gười ta có th ể nân g cao hơn n ữ a sức sả n s u ấ t
củ a các giống v ậ t n u ô i b ằn g cá c h s ử clụng ư u th ê la i xu ấ t h iệ n k h i
la i g iữ a các dịng, giơng v ậ t n u ơ i có k h ả n ă n g phối hợp tố t n h ất. ĩ)ó
là phương p h áp đôi lậ p vớ i c h ă n nu ô i đồng h u y ế t m à g ia i đoạn d ầu
củ a sự th u ầ n hóa động v ậ t th ư ờ n g m ắc p h ả i.
Có th ể th ấ y rằ n g ,' cù n g vớ i sự p h á t triể n v à tiế n hóa củ a lo à i
người, các lo ạ i động v ậ t n u ô i n h ư g ia sú c, g ia c ầ m ... đều được b ắt
nguồn v à b iến đổi từ động v ậ t hoang d ạ i. C á c bức tra n h k h ấ c trò n
đá từ th ờ i k ỳ đồ đá c ũ cho th ấ y được sự tồn t ạ i củ a th ú hoang (lã
được th u ầ n dưỡng. Có n h iề u ý k iế n k h á c n h a u về thờ i g ian th u ầ n
hóa củ a các th ú v ậ t ho ang d ạ i. Có ý k iế n cho rà n g chó là động v ậ t
hoang d ạ i đầu tiê n được lo à i người th u ầ n hóa ỏ th ờ i k ỳ đồ đá Cũ,
khoảng 2 0 0 .0 0 0 đến 2 5 .0 0 0 n ăm trư óc cơng n g u yên , nghĩa là cá rh
d ây v à i chục v ạ n n ă m . C h ó là động v ậ t gần g ũ i, cần th iế t cho con
người sống vào thò i k ỳ să n b ắ t, h á i lượm . H ơn n ữ a tro ng lịch sử B ấ c
 u th ì chó được sử dụng để kéo xe n h iề u hơn là để sà n b át.
H e rrm a n , s . p ., 1940 cho rằ n g dê, cừ u lạ i là n h ữ n g con v ậ t đầu tiiìn
V ào thờ i k ỳ đồ đồng, và o kh o ảng 5000 n ăm trước công nguyên,
người ta đã b iết sử d ụn g g ia súc để cày kéo. N h iều lo ài động v ậ t
hoang d ại đã được đ ư a v ề n u ô i tro n g các bộ tộc hoặc gia đ ình .
V ấ n đề đ ặ t r a là động v ậ t dược th u ầ n hóa đ ầu tiê n ở một nơi,
sa u dó được n h â n rộng ra h a y cù ng m ột lú c các động v ậ t dược th u ầ n
hóa ở n h iê u nơi k h á c n h a u . T h e o H a lm , E ., th u ầ n hóa b át đ ầu từ
m ột nơi đ ầ u tiê n . T h e o tá c g iả n à y , n h iề u tà i liệ u cho th ấ y gà được
th u ầ n hóa d ầ u tiê n ở Â n Đ ộ ; ngan ở ch âu P h i; gà cả n h N h ậ t B ả n ở
M ehico; ngỗng x á m ở ch âu  u ... T u y n h iê n , n h iề u b ằng ch ứ n g lạ i
cho th ấ y cá c giống v ậ t nu ô i dược th u ầ n hóa ở các nơi k h á c nh au
trê n th ê g ió i. D a sô các giống v ậ t nuôi dược th u ầ n hóa
- T ô tiê n c ủ a tr â u , bò, n g ự a ở m iền T ru n g c h â u Á .
- C á c g iố ng d ê , lừ a có nguồn gốc từ m iền T â y ch â u Á .
- H ươ u ca o cổ có nguồn gổc từ m iền B á c ch â u A .
- C á c giông lợn được th u ầ n hóa ở m iền N am c h â u Á và T ru n g
Quốc.
- C á c g iố ng g à, bồ câ u p h ần lớn cũ n g được th u ầ n hóa từ các
m iền k h á c n h a u c ủ a ch âu Á ; giông gà
B ên c ạ n h đó
- C h â u  u là nơ i th u ầ n hóa các giống lợ n, bò, ngự a.
- C h â u M ỹ th u ẳ n hóa gà T â y v à m ột số giống v ậ t nuôi kh ác.
N h ìn c h u n g các giống g ia sú c, gia cầm v à các dộng v ậ t nuôi
được th u ầ n h ó a
<i>1 . 1 . 2 . N ơ i t h u ầ n h ó a d ộ n g v ậ t</i>
th u ầ n dưỡng trâ u , bò, dê, lợn g à ... C á c giống trâ u ré , gà r i, bò v à n g ,
ngỗng cỏ là các giống được th u ầ n hóa ở k h u vực n ày.
K h i sống hoang d ạ i các động v ậ t p h ả i tự kiếm ă n , tự bảo vệ
chống lạ i th iê n ta i v à k ẻ th ù . D o v ậ y , ch ú n g p h ả i tìm nơi rậm rạ p để
ẩ n t r ú v à di động n h iề u để tìm th ứ c ă n . K h i được th u ầ n hóa, con
người đã tạo n ên đ iểu k iệ n sơng mới có sẵ n th ứ c ăn nên động v ậ t ít
cần d i động, do v ậ y tầm vóc, th ể trọ ng , tập tín h ... có n h iề u th a y đổi.
M ặ t k h á c , k h i con người tá c động là m b iến dổi m ôi trư ờ ng th iò n
n h iê n n h ư k h a i p há đồi rừ n g là m m ộ n g rẫ y , th u hẹp m ôi trư ờ n g
sống củ a th ú hoang v à là m ả n h hưởng đến nguồn th ứ c ă n và p h à n
b ố c ủ a các lo à i v ậ t. K h i động v ậ t sống hoang d ại p h ả i tự kiêm nguồn
d in h dưỡng b ằn g cỏ c â y , quả h ạ t, rễ c ủ , sâ u b ọ ... th ì lú c kiếm đưọc
n h iề u , lú c được ít . N hữ ng n ăm khô h ạ n , lụ t lộ i, thứ c ăn k h a n h iế m ,
ch ú n g p h ả i cạ n h tra n h s in h tồn d àn h lấ y nguồn d in h dưỡng ít ỏi đó.
m õm khỏe dể tấ n công. T h ú hoang ở vù n g nào th ì th íc h ứng với
vù n g (ló. K h i nuôi con v ậ t, con người tạo m ôi trườ ng m ới n h ư p h ải
n h ố t, che m ưa ch ắn gió, chuồ ng t r ạ i đông ấ m , hè m á t ... tạo cho con
v ậ t khoẻ m ạ n h , s in h sản n h iề u , các đặc tín h hoang dã đần m ấ t đ i.
S ự th u ầ n hóa lâu d à i dẫn đến sự th a y đổi ch ủ yếu theo các hướng
s a u :
- T ậ p tín h h ung h ã n , dữ tợn trở th à n h b iế t phục tù n g , b iết
n£íhe h iệ u lệ n h , tu â n theo s a i k h iê n củ a con người.
- T ầ m vóc th a y đổi, h ìn h d ạn g th a y đổi, v í dụ bị sữ a h ìn h nêm ,
bò th ịt h ìn h ch ữ n h ậ t, trâ u bò c à y kéo có v a i u , cổ v ạ i. N h iề u giống
lợn nuô i lớn hơn n h iề u so với lợ n rừ n g .
- K h ả năng cho sả n p h ẩm th a y đổi ỉớ n. B ị rừ n g có b ầu v ú nhỏ,
- M àn sắc da, lông v à cấu tạo củ a các cơ q uan cũng b ị th a y đổi
lớ n. T h ỏ rừ n g lông cứng, m àu và n g x á m , thỏ n h à lông d ài và m ịn .
G à rừ n g sống c h u i lủ i, lơng có n h iề u m àu hoặc xám x ịt n h ư n g gà
n h à lông trá n g tin h hoặc và n g sặ c sỡ, da và n g ch ân vàn g .
- K h ả n ăn g s in h sả n b iến đổi rõ rệ t. Động v ậ t hoang d ạ i dẻ ít
th eo m ùa s in h sả n n h ấ t đ ịn h . G ia sú c, gia cầm *nuôi đẻ q u anh n ăm .
gù công nghiệp m ấ t bản n ăn g ấp trứ n g . Đ ặ c b iệ t có nhữ ng sự biến
dổi rấ t lớn n h iề u k h i ch ỉ có lợ i cho con người và khơng có lợ i cho bản
th â n con v ậ t n h ư ngỗng có g an to; sự n ặng nể ch ậm chạp củ a các
con v ậ t nu ô i lấ y t h ịt...
1 .3 . G IỐ N G Đ Ộ N G V Ậ T V À T l Ể M n ă n g c ủ a c á c g i o n g
Đ Ộ N G V Ậ T
Tro n g g ia i đoạn đầu củ a q u á trìn h ch ă n nuô i v à chọn giống
động v ậ t, người ta đều chọn lọc d ự a trê n n h ữ n g đặc điểm k iể u h ìn h .
H ướng chọn giống n à y tu y đ ã đ ạ t dược n h iề u th à n h tự u n h ư n g nó
địi hỏi tốn n h iề u th ờ i g ia n , công sứ c. N g à y n a y . vớ i v iệ c k ế t hợp
g iữ a các n g uyên lý d i tru y ề n học vớ i các hướng n g h iê n cứu công
nghệ s in h học n h ư p h ân tíc h A D N , ch u yể n ghép gen đ ã rú t n g ắ n
được th ờ i g ian chọn lọc v à tạ o r a những giống có n ăn g s u ấ t v à (tặc
tín h đặc b iệt h ữ u íc h m à tự n h iê n khơng có được. B ằ n g cá c p h ươ n g
pháp n g h iên cứu cổ tru y ề n v à h iệ n đ ạ i, COI1 người clã x á c d ịn h được
G iố n g là k h á i n iệm được đ ư a ra vào th ế k ỷ 16. B a n đ ầu giông
m ang ý n g h ĩa là họ, b ầ y , đàn (g a zza) dần được p h á t triể n th à n h một
k h á i niệm là quần th ể có q u a n hệ h u yết thống C.Ó cùng nguồn gốc và
có n h iề u đặc điểm giống n h a u . T u y n h iê n , k h á i q u át ch u n g có' thổ
đ ịn h n g h ĩa giống động v ậ t n h ư s a u : G iố n g gia sú c , g ia cầ m , v ậ t nuôi
h a y còn gọi là phẩm giống tro n g ch ăn n uô i là nhóm g ia sú c ho:\n
c h ỉn h do con người tạo ra ở m ột thời g ian nào đó, ch ú n g có nguồn
gổc ch u n g , có đặc điểm v ề ng o ại h ìn h , đặc điểm s in h lý cù n g n h ai lợi
íc h k in h tế n h ấ t đ ịn h v à ch ú n g có những yê u cầ u n h ấ t đ ịn h về iđicu
k iệ n sống. N h ữ n g đặc điểm v à yê u cầu ấ y có th ể di tru y ề n quai các
th ê hệ cho phép p h ân h iệ t được giống n à y với giống k h á c . Đ iề u chú
ý rằ n g , giống v ậ t n uô i ở đ ây là k h á i niệm k h á c với giống (c h i) tirong
p h ân lo ại học. T ro n g p h ân lo ạ i học c h i còn gọi là giống gồm nlhiều
lo à i, còn tro ng ch ăn ni th ì m ột lo ài có rấ t n h iề u giống ch ả n mi,
n h iề u nịi hoặc n h iề u dịng.
V í d ụ : T ừ lo ài gà
T h e o D a cu y n , các giống v ậ t nuôi trong phạm v i m ột lo à i nào đó
x u ấ t p h á t từ một h a y m ột v à i dạng tổ tiê n hoang d ạ i v à là k ê t quả
ch ọ n lọc c ủ a con người, n g h ĩa là qua quá trìn h chọn lọc n h â n tạo.
C á c giống v ậ t n i có th ể c h ia là m h a i lo ạ i:
-
tự n h iê n c ủ a nó. H iệ n n a y ch ú n g còn m ang n h iề u đặc điểm của
động v ậ t hoang d ại
-
k h ác vớ i tổ tiê n củ a ch ú n g .
N g à y n a y , dựa và t r ìn h độ kh o a học, k h ả n ăng , k ỹ th u ậ t bồi
dường giống v ậ t n uô i v à đ iều k iệ n k in h tế x ã h ộ i, người ta đ ã tạo ra
được r ấ t n h iề u giông và có th ể c lũ a ra là m 3 lo ạ i: giống nguyên th ủ y
(g iố ng b an đ ầ u ); giống q u á độ (giống cải tiế n ) v à giống g ây th à n h
(giống cao sả n ).
K h i k ế t hợp các n h â n tố đ ịa lý , n ăng s u ấ t con v ậ t, đặc điểm cho
sả n p hẩm theo n h u cầu con người, người ta còn c h ia ba lo ạ i giông là :
giống đ ịa phương, giống cao sả n v à giống ch u yê n d ụng , n h ư n g cơ sở
dể p h â n c h ia th ì cũ n g tương tự cách ch ia trê n .
-
n<sub>5 </sub> <i><sub>ti...</sub></i><sub> . §_ </sub>i f <i>1</i> 1 f<i><sub>ị ỉ l ầ L ' &</sub></i> m r í ; <sub>ì 1 *</sub>1 7
các giống n g uyên th ủ y là k h ả năng chống bệnh cao v à thư ờ ng cho
sả n p h ẩm c h ấ t lượng tố t, t h ịt trứ n g ngon.
C á c giống gia sú c , g ia cầm nuôi ở V iệ t N am có n h iề u giống
ng u yên th ủ y n i.u gà R I , tr â u ré , bò và n g , ngỗng cỏ, lợn ỉ.
-
ở nước ta các giống quá độ thư ờng rấ t h a y gặp, v í dụ n h ư bò la i
S in d là k ế t quả la i g iữ a bô V à n g V iệ t N am với bò S in d c ủ a  n Đ ộ;
hoặc gà R ố t-R i là k ế t quả la i g iữa gà R i V iệ t N am với gà Rhode
n h ập nội.
-
G iố n g gây th à n h là sả n ph ẩm củ a nên k in h tê tiê n tiế n , độc
b iệ t là k h i kh o a học k ỹ th u ậ t nói ch u n g p h át triể n ở m ức độ cao.
M ột số v í d ụ về giống g â y th à n h nuôi ở các nước n h ư gà Lơ go,
bò sữ a H à L a n , bò sữ a C a stro m .
- N h ù n g giống gây th à n h đ ạ t k ỷ lụ c th ế giới:
+ lỉó sữ a : n h ư bò V e ra cho 8 2 kg sữ a/ n g ày.
ĩiò G ro za (L iê n xô c ũ ) cho 16 tấ n sữ a/ 300 ngày,
lỉò L i li (M ỹ) cho 19,4 tấ n sữ a/ 3 00 n g ày,
lỉị G ie ix ơ íu n (L iê n xô c ũ ) cho 140 tấ n sữa/ đời sống.
Ó nước ta bò H o lste in F r iz th u ầ n nuô i ở M ộc ch â u , Sơn L a v à
L á m D ồng đ ạt kh o ảng 3 ,2 - 3 ,3 tấ n / 300 n g ày.
'+ I-Ạin: N h iề u giống lợ n có n ăn g s u ấ t cao n h ư lợn K A H Y B
(H u n g a ri) n ặn g 100kg lú c 6 th á n g tu ổ i, ơ V iệ t N am , lợn L a n đ ra c e 6
th á n g tu ổ i nặn g 100 kg , lợ n đực trư ở n g th à n h nặng 300 - 320 kg,
lợn n ái trư ở ng th à n h n ặ n g 220 - 2 50 kg . Lợ n E d e l Đ ứ c lú c 6 th á n g
tu ổ i n ặn g 8 0 - 1 0 0 kg ...
+ C ừ u : C ừ u A sc a n h o jx :a p k a con c á i cho 10 - 12 kg lông/ 1 lầ n
c ắ t; con đực cho 3 0 - 32 kg lông/ 1 lầ n cắ t.
C ừ u th ịt M e rin o con c á i n ặ n g 60 - 70 k g ; con cfực: 1 10 - 1 2 0 kg.
+ G à : G à th ịt C o cn ic n ặ n g tới 7 - 8 kg ,
( ìà B ro ile r 54 n g à y tu ổ i n ặn g 2 ,2 - 2 ,5 kg.
Ở V iệ t N am , giống R o ss 2 0 8 ở 56 n g à y tu ổ i n ặn g 2,2 - 2 ,4 kg ,
G à L ơ go có g iô ng cho 300 quả trứng/ n ăm .
G à S h a v e r : 275 - 280 q u ả trứ n g / năm .
+ V ịt: M ột số giống v ịt chó 280 - 290 quả trứng/ nãm . ở V iệ t N am ,
v ịt K h a k i C am b ell ni nhốt có th ể đ ạt 240 - 250 quả trứng/ nãm .
1 .4 . S ự T H U Ầ N H Ó A C Á C G IO N G N H Ậ P N Ộ I<sub>• </sub> <sub>• </sub> <sub>•</sub>
T ấ t cả các giống g ia s ú c , g ia cầm n h ậ p nội đêu cần th u ầ n hóa
cho c h ú n g th íc h n g h i với đ iề u k iệ n sống ở nước ta . C á c n h à ch ă n
nuôi v à chọn giông cần p h ả i c h ú ý đến sự th íc h n g hi củ a các giống
nh ập nội.
Có h a i lo ạ i: T h íc h n g h i di tru y ề n v à th ích nghi khơng di
tru y ề n .
a)
T h íc h n g h i không di tru y ề n là n h ữ n g b iến đổi tro ng quá trìn h
p h át triể n cá th ể để th íc h ứ ng k ịp thò i với những b iến đôi c ủ a m ôi
T h íc h nghi không d i tru y ề n còn gọi là th íc h nghi k iể u <b>h ì n h , </b>đ ây
là n h ữ n g thường b iến tro ng đời cá th ể , bảo đảm sự th íc h ng hi th ụ
động củ a cá thổ trưỏe m ôi trư ờ n g s in h th á i.
N h iề u lo ài động v ậ t b iế n đổi theo m àu sắc cùa m ôi trư ờ ng , con
cá cả n h nuôi ở bể nước tro n g sẽ có m àu sán g , nếu nuôi tro n g bê có
nh iều đá có m àu k h á c n h a u th ì cá có n h iề u m àu sác.
T h íc h ng hi d i tru y ề n là h ìn h th à n h k iể u gen q u i đ ịn h n h ữ n g
. tín h c h ấ t, tín h trạ n g đặc trư n g cho từ n g giống, từng nòi (lộng v ậ t.
Đ â y là n h ữ n g đặc đ iểm th íc h ng hi bẩm s in h được h ìn h th à n h trong
quá trìn h tiế n hóa v à được tru y ề n lạ i cho th ế hộ sa u .
Có n h iề u q u an điểm g iả i th íc h vê tín h th íc h n g hi.
T rư ớ c thời L a m ac cho rằ n g các lo ài v ậ t m ang tín h th íc h n g hi
hợp lý ng ay từ ban đ ầu v à kh ô n g h ề biến đổi.
La m a e quan niệm s in h v ậ t vốn có k h ả nAng p hản ứng p h ù hợp
với sự th a y đổi củ a d iều k iệ n m ôi trư ờ n g v à m ọi sin h v ậ t tro ng lo ài
đểu n h ấ t lo ạ t p h ản ứng n h ư n h a u trước điều k iệ n ngoại cản h m ới.
Đ iề u n à y khô ng phù hợp v ố i q u an điểm n g ày nay về b iến dị t rong
q u ần th ể.
D a cu y n cho rằ n g th íc h n g h i là do quá trìn h chọn lọc các biến dị
có lợ i m à n h ữ n g b iến dị n ả y được p h á t sin h m ột cách ngẫu n h iê n .
<i>1 . 4 . 1 . T i n h t h í c h n g h i</i>