Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 10 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Email:
KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
<b>4.1. Lượng giá tài ngun mơi trường</b>
<b>4.2. Phân tích chi phí – lợi ích</b>
Đánh giá kinh tế là việc phân tích một cách hệ thống tất cả các chi
phí và lợi ích liên quan tới một đề xuất, dự án, chính sách, hoặc một
chương trình phát triển nào đó. Đánh giá kinh tế bao gồm việc xác
định (identification), đo lường (measurement), lượng giá (valuation)
và sau đó so sánh tất cả các lợi ích và chi phí với nhau.
Lượng giá là việc xác định hoặc đánh giá giá trị bằng tiền của một
hàng hoá, một khối tài sản hay một dịch vụ nhất định nào đó.
Lượng giá tài nguyên môi trường là việc xác định hoặc đánh giá giá
trị bằng tiền của các tài nguyên (hay dịch vụ, hàng hóa mơi trường),
nhằm cung cấp cơ sở cho việc ra quyết định trong hoạch định chính
sách, thiết kế cơng cụ kinh tế và bảo tồn thiên nhiên…
<b>4.1. Lượng giá tài ngun mơi trường</b>
<b>4.2. Phân tích chi phí – lợi ích</b>
Lượng giá tài nguyên và môi trường giúp cho việc lựa chọn giữa các
phương án thay thế và các phương thức sử dụng tài nguyên hiệu
quả khác nhau.
Mục đích xét theo 3 hình thức lượng giá:
- Lượng giá phân tích tác động (Impact Analysis Valuation): lượng hoá thiệt hại
về suy giảm chức năng mơi trường và tài ngun, khi có một tác động hay sốc
(shock) của bên ngoài như sự cố tràn dầu, ô nhiễm công nghiệp.
- Lượng giá từng phần (Partial Valuation): được sử dụng để lượng hoá giá trị
kinh tế của hai hay nhiều phương án sử dụng tài ngun khác nhau (ví dụ ni
tơm, du lịch hay bảo tồn tại VQG – cần lượng giá từng phương án để so sánh).
- Lượng giá tổng thể (Total Economic
Valuation): được sử dụng để lượng hố
phần đóng góp tổng thể của tài nguyên
cho hệ thống phúc lợi xã hội. Là cơ sở để
đầu tư bảo tồn.
<b>4.1. Lượng giá tài nguyên mơi trường</b>
<b>4.2. Phân tích chi phí – lợi ích</b>
<i>TEV là tổng hợp tất cả các dạng giá trị có liên quan đến một tài ngun</i>
<i>hoặc hàng hóa, dịch vụ mơi trường</i>.
Như vậy, tổng giá trị kinh tế không chỉ đơn giản là giá cả (của một tài
ngun hoặc hàng hóa dịch vụ mơi trường đó) trên thị trường.
<b>4.1. Lượng giá tài nguyên môi trường</b>
<b>Phương pháp</b>
<b>Bộc lộ sự ưa thích </b>
<b>-Revealed Preferences</b>
(Dựa trên giá cả, hành vi)
<b>Phát</b> <b>biểu sự ưa thích </b>
<b>-Stated Preferences</b>
(Dựa trên WTP/WTA)
<b>Sơ cấp</b> Trực tiếp <i>Giáthị trường</i> <i>Đánh giá ngẫu nhiên</i>
Xếp hạng ngẫu nhiên
Gián tiếp
<i>Chi phí thaythế</i>
<i>Chi phí phịngngừa</i>
<i>Chi phí du hành</i>
<i>Giátrị hưởng thụ</i>
Các mơ hìnhtượng trưng:
Phân tích kết hợp
Thí nghiệm lựa chọn
Xếp hạng ngẫu nhiên
<b>Thứ cấp</b>
Chuyển giao lợi ích
Các phương pháp phân tích
nhanh
<b>4.1. Lượng giá tài nguyên môi trường</b>