Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần số 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.3 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 11 Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2012 TẬP ĐỌC CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ I. Mục tiêu: - Giúp HS cách đọc, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc diẽn cảm bài văn với giọng hồn nhiên ( bé Thu ), giọng hiền từ ( người ông ). - Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu (trả lời được các câu hỏi trong SGK ). - KNS: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, kĩ năng trả lời câu hỏi. - Thể hiện tình yêu quê hương đất nước. II. Thiết bị - đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ ghi câu cần luyện đọc diễn cảm. HS: Xem trước nội dung bài SGK. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Ổn định tổ chức 1’ 2. Kiểm tra: 4’ - GV nhận xét, rút kinh nghiệm kết quả bài kiểm tra giữa kì I (phần đọc hiểu) 3. Bài mới: a. GV giới thiệu. 1’ + GV chúng ta chuyển sang một chủ điểm mới Giữ lấy màu xanh. Chuyện một khu vườn nhỏ chính là bài tập đọc đầu tiên chúng ta học về chủ điểm này. b. Dạy bài mới: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 10’ HĐ2: Luyện đọc. - Gọi 1 HS đọc tốt đọc toàn bài. -Dưới lớp đọc thầm - Cùng HS chia đoạn bài. - HS tự chia đoạn - GV chốt lại. Chia đoạn: 3 đoạn - HS theo dõi - YC đọc doạn lần 1 - HS nối tiếp đọc đoạn - Rút từ khó, ghi bảng - HD đọc từ khó - Luyện đọc từ khó - YC đọc đoạn lần 2 - Nối tiếp đọc đoạn - HD đọc câu dài - Luyện đọc câu - YC đọc chú giải trong sgk - Đọc chú giải - YC đọc nhóm 2 - Luyện trong nhóm - HD giọng đọc và đọc mẫu - Nghe và theo dõi - Gọi 1 em đọc lại cả bài - Đọc bài 12’ HĐ3: Tìm hiểu bài. + Yêu cầu HS đọc theo đoạn 1. - Đọc đoạn 1 H: Bé Thu thích ra ban công để làm gì? - Bé thích ra ban công ngồi với ông H: Mỗi loại cây trên ban công nhà bé nội, nghe ông rủ rỉ giảng từng loại Thu có những đặc điểm gì nổi bật? cây. - Cây quỳnh: lá dày, giữa được + Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2. nước, hoa ti gôn: thò râu, tho gió H: Vì sao khi thấy chim đậu ở ban công, ngọ nguậy như vòi voi, hoa giấy.... Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thu muốn báo ngay cho Hằng biết? H: Vì sao Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình là vườn? H: Em hiểu “ Đất lành chim đậu” là thế nào?. - Đọc đoạn 1. - 1 – 2 HS trả lời trước lớp. - Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn. - Là nơi tốt đẹp, thanh bình, sẽ có + Yêu cầu thảo luận nhóm đôi nêu ý chim về đậu, sẽ có người tìm đến để làm ăn. nghĩa? + GV nhận xét, chốt. - 1 – 2 HS trả lời trước lớp. Ý nghĩa: Tình cảm yêu quý của thiên - Nhóm đôi thảo luận nêu ý kiến. nhiên của hai ông cháu và ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình, xung quanh. 8’ HĐ 4: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - Nghe, nhắc lại bài + Giọng bé Thu: đọc thể hiện sự hồn - HS lắng nghe theo dõi dùng bút chì nhiên nhí nhảnh. + Giọng ông đọc chậm rãi thể hiện sự vạch gạch dọc. hiền từ… + GV gắn bảng phụ đoạn cần luyện đọc, - 3 – 4 HS lần lượt đọc. từ cần nhấn giọng, gạch chéo ( / ) những - 2 HS thi đọc diễn cảm . chỗ cần ngắt nghỉ và hướng dẫn HS đọc. - Nhận xét, chọn bạn đọc hay. + Yêu cầu HS thực hiện đọc. + Tổ chức thi HS đọc diễn cảm. + HS cùng GV nhận xét, chọn bạn đọc hay nhất. 4. Củng cố - dặn dò:4’ + Gọi 1 HS nhắc ý nghĩa của bài, nhận xét tiết. - 1 HS đọc nêu ý nghĩa. + Về luyện đọc, chuẩn bị bài tiết sau:” Tiếng vọng” VI. Nhận xét, rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ............................................................................................................................................ Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2012(Sáng) Chính tả NGHE VIẾT : LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng chính tả ;trình bày đúng hình thức văn bản luật. - Làm đúng BT2a, BT3b - KNS: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. - Có ý thức rèn chữ viết đẹp, trình bày bài sạch sẽ, rõ ràng. II. Thiết bị - đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ghi bài viết. Phiếu ghi các cặp tiếng để HS bốc thăm - Bút dạ và giấy khổ to để HS làm bài tìm từ nhanh. - HS: Xem trước bài viết SGK. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Ổn định tổ chức1’ 2. Kiểm tra: 4’ - GV nhận xét, rút kinh nghiệm kết quả bài kiểm tra giữa kì I (phần chính tả) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Bài mới: a. GV giới thiệu. 1’ Mở SGK theo dõi. - Nêu mục đích, yêu cầu tiết học. b. Dạy bài mới: TG HOẠT ĐỘNG DẠY 5’ HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả. + GV đọc bài chính tả. + Yêu cầu HS đọc lại. H: Bài chính tả nói về điều gì?. HOẠT ĐỘNG HỌC. - HS đọc bài chính ta, lớp theo dõi. - Nói về trách nhiệm bảo vệ môi trường ở Việt Nam của các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước + Hướng dẫn HS viết chữ khó: khắc - 2 HS viết bảng lớp, lớp vở nháp. phục, suy thoái, ứng phó, … + GV nhận xét, sửa . Gọi 1 HS đọc lại. - Nhận xét sửa sai, đọc lại. 15’ HĐ2: Thực hành viết chính ta. + GV đọc bài viết lần 2. - Lắng nghe, theo dõi SGK. + GV đọc từng câu (mỗi câu đọc 3 - Lắng nghe viết bài. - HS nghe tự soát lỗi. lần) + GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt. - HS đổi vở sửa lỗi, báo cáo. + Treo bảng phụ yêu cầu HS sửa lỗi, - 5 HS nộp bài. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. báo cáo. + GV chấm 5 bài. + GV nhận xét chung bài chính tả. 5’ HĐ3: Hướng dẫn HS làm BT2a. - 1 HS đọc, nêu yêu cầu. + Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập 2 a. + GV yêu cầu : Bài tập cho một số cặp - Lắng nghe, thực hiện. tiếng chỉ khác nhau ở âm đầu l hay n. Em hãy tìm những từ ngữ chứa các Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> tiếng đó. + HS làm bài theo hình thức trò chơi: - Lắng nghe, chọn nhân sự tham gia “Thi viết nhanh” chơi. * GV nêu cách chơi: 5 em lên bốc thăm 1 lúc. Khi có lệnh của cô, cả 5 em viết nhanh lên bảng những từ mình - HS thực hiện chơi. tìm được. các em còn lại nhận xét. Em nào viết đúng, nhanh là thắng cuộc. + HS thực hiện trò chơi theo yêu cầu. + HS cùng GV nhận xét và khẳng định - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. những từ ngữ HS tìm đúng. * Câu 2b Yêu cầu HS làm bài vở BT ở - HS làm bài theo nhóm. Ghi các từ nhà. 5’ HĐ 4: Hướng dẫn HS làm BT3. tìm được vào phiếu và dán lên bảng + Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 3a. lớp + GV nhấn mạnh yêu cầu - HS nhận xét. + Yêu cầu làm bài theo nhóm và trình bày kết quả + GV phát phiếu cho HS. + GV nhận xet1, khen nhóm tìm đúng, nhiều từ ngữ. VD: na ná, năn nỉ, nài nỉ, nao nao, nắn nót, náo nức... 4. Củng cố - dặn dò:4’ + GV nhận xét tiết. Cho HS xem vở viết đẹp. + Về nhà làm lại vào vở bài tập 2b, 3b VI. Nhận xét, rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ............................................................................................................................................ Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết: - Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất. - So sánh các số thập phân, giải toán với các số thập phân. - KNS: HS cẩn thận, say mê sáng tạo, ham thích học toán. II. Thiết bị - đồ dùng dạy học: - SGK, VBT III. Các hoạt động dạy – học: 1. Ổn định tổ chức1’ 2. Kiểm tra: 4’ + Yêu cầu 2 HS nêu tính chất của STP đã học. Viết kí hiệu tính chất lên bảng. Ví dụ: a + b = b + a ; (a + b) + c = a + (b + c) - HS đọc yêu cầu và làm bài. - 2 HS còn chậm lên bảng làm + GV nhận xét, chấm điểm. 3. Bài mới: a. GV giới thiệu. 1’ - GV nhận xét bài cũ vào bài mới = > Ghi đề b. Dạy bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 30’ Thực hành luyện tập. Bài 1: Tính - Cho hs làm bài vào vở, lên bảng làm. - Chấm, chữa bài. a) 15,32 + 41,69 + 8,44 = 65,45 b) 27,05 + 9,38 +11,23 = 47,66 Bài 2a,b: Tự làm cá nhân, HS giải thích cách tính của mình khi đọc kết quả. - Quan sát các số hạng xem có thể kết hợp các số hạng nào thì được kết quả tròn số, hãy giao hoán với số đó rồi cộng cho gọn. - Cho hs làm bài vào vở, lên bảng làm. - Chấm, chữa bài.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Đọc yêu cầu BT. - Làm bài vào vở, 2 hs lên bảng.. - Đọc yêu cầu BT. - Làm bài vào vở, 2 hs lên bảng.. a) 4,68 + 6,03 + 3,97 = 4,68 + (6,03 + 3,97) = 4,68 + 10 = 14,68 b) 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2 = (6,9 + 3,1) + (8,4 + 0,2) = 19,6 Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS nêu yêu cầu. + Gợi ý: Để điền được dấu đúng trước - HS trả lời, thực hiện làm bài. - Làm bài vào vở, 2 hs lên bảng. hết phải làm gì? - Cho hs làm bài vào vở, lên bảng làm. - Chấm, chữa bài. 3,6 + 5,8 > 8,9 5,7 + 8,8 = 14,5 Bài 4: Giải toán Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - HD hs tóm tắt, phân tích đề toán và - Đọc đề toán. - Tự phân tích đề toán. giải. - Cho hs làm bài vào vở, lên bảng làm. - 1 HS thực hiện giải bảng lớp. - Chấm, chữa bài. Đáp số: 91,1 m. 4. Củng cố - dặn dò:4’ + Yêu cầu HS nhắc lại nội dung luyện tập. - 1 – 2 HS nhắc lại. + Nhận xét, tuyên dương. + Xem lại bài, làm bài vở bài tập. VI. Nhận xét, rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ............................................................................................................................................ Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ I I. Mục tiêu: - Củng cố nhận thức về các chuẩn mực hành vi đạo đức được học thông qua các bài đã học trong HKI ( Bài 1- 5) - Biết thể hiện chuẩn mực đạo đức bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng . - Giáo dục HS ý thức II. Thiết bị - đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập cho các nhóm. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Ổn định tổ chức1’ 2. Kiểm tra: 4’ Tình bạn - Gọi 2 hs lên nhắc lại nội dung bài - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét, tuyên dương 3. Bài mới: a. GV giới thiệu.1’ - Nêu mục đích, yêu cầu của bài học. b. Dạy bài mới: TG Hoạt động của giáo viên 15’ * HĐ 1: Ôn lại các bài học từ 1- 5 - Cho hs nhắc lại ghi nhớ của các bài đã học. 15’ * HĐ 2:Hướng dẫn thực hành nhóm, lớp - Nêu yêu cầu thảo luận nhóm, phát phiếu bài tập, giao việc: - Theo dõi, khích lệ các nhóm chuẩn bị và trình bày trước lớp - Phân tích, đánh giá ý kiến. Hoạt động của học sinh - Hs nêu ghi nhớ của từng bài N1: Mỗi HS cần phải làm như thế nào để xứng đáng là HS lớp 5? N2: Đóng vai thể hiện rõ nội dung có trách nhiệm về việc làm của mình N3: Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch vượt khó của bản thân N4: Nêu những việc có thể làm được để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên - Các nhóm lên trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.. 4. Củng cố - dặn dò:4’ - Làm các bài trong VBT - Lắng nghe, ghi bài. - Chuẩn bị bài 6: Kính già, yêu trẻ VI. Nhận xét, rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... \ Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU ĐẠI TỪ XƯNG HÔ I. Mục tiêu: - Nắm được khái niệm Đại từ xưng hô ( ND Ghi nhớ ). - Nhận biết các đại từ xưng hô trong đoạn văn ( BT1 mục III ); chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào ô trống ( BT 2 ) - KNS: GD ý thức khi lựa chọn sử dụng từ phù hợp II. Thiết bị - đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn I. - Giấy khổ to chép đoạn văn ở câu 2 (phần Luyện tập) - HS: Xem trước nội dung bài SGK. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Ổn định tổ chức 1’ 2. Kiểm tra: 4’ GV nhận xét, rút kinh nghiệm và kết quả bài kiểm tra định kì giữa HKI (phần luyện từ và câu) 3. Bài mới: a. GV giới thiệu.1’ - Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học b. Dạy bài mới: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG DẠY 15’ HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu nhận xét Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1. - Đọc bài tập 1 + Yêu cầu HS làm nhóm trên phiếu, trình bày KQ. + GV nhận xét, chốt kết quả đúng: GV kết luận: Những từ in đậm trong đoạn văn gọi là đại từ xưng hô... Đại từ xưng hô được chhia theo 3 ngôi: - 2 – 3 HS đọc lại kết luận.  Ngôi thứ nhất (tự chỉ)  Ngôi thứ hai (chỉ người nghe)  Ngôi thứ ba (chỉ người, vật mà câu chuyện nói tới) - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. + HS làm bài cá nhân và trình bày kết - HS làm bài cá nhân - 2 – 3 HS phát biểu ý kiến quả. - Lớp nhận xét. + GV nhận xét, chốt :  Lời “ Cơm” lịch sự, tôn trọng người nghe. Cơm tự xưng là chúng tôi, gọi người nghe (Hơ Bia) là chị  Lời Hơ Bia kiêu căng, tự phụ, coi thường người khác (tự xưng là ta và gọi người nghe là các người) + GV nhấn mạnh: Ngoài cách dùng đại từ để xưng hô, người Việt Nam còn dùng danh từ chỉ người để xưng hô theo thứ bậc, tuổi tác, giới tính như ông, bà, anh chị, con cháu... Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe + HS làm bài cá nhân , trình bày kết - HS làm bài cá nhân - 3 - 4 HS trình bày kết quả. quả. + GV nhận xét, chốt kết quả đúng: - Lớp nhận xét.  Với thầy cô giáo: thầy, cô – em, con  Với bố mẹ: bố, ba, cha, thầy, tía....mẹ, ...  Với anh chị, em: anh, chị – em; em – anh, chị  Với bạn bè: bạn, cậu, đằng ấy – tôi, tớ, mình H: Những từ ngữ in đậm trong đoạn - Để tự chỉ mình, chỉ người nghe, chỉ người hay vật, câu chuyện nói tới. văn được dùng để làm gì? - Được gọi là đại từ. H: Những từ đó gọi tên là gì? - 2 – 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK. + Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ. 15’ HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập 1. Bài 1: + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe - HS làm việc theo cặp. + GV nhấn mạnh yêu cầu: H: Tìm từ xưng hô ở từng ngôi trong - 1 – 2 cặp HS phát biểu ý kiến - Lớp nhận xét. đoạn văn H: Nhận xét thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng từ đó trong đoạn văn. + Tổ chức HS làm bài theo cặp và trình bày kết quả. + GV nhận xét và chốt ý đúng: Bài 2: - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. * Đọc đoạn văn * Chọn các đại từ xưng hô tôi, nó, ta - Lắng nghe, thực hiện đọc và trả lời để điền vào chỗ trống của đoạn văn sao câu hỏi của GV. cho đúng. H: Đoạn văn có những nhânvật nào? - 1 HS làm bài trên giấy khổ to. H: Nội dung đoạn văn kể chuyện gì? + Yêu cầu HS làm bài vở bài tập . 1 HS - Lớp nhận xét. - Trình bày kết quả. làm giấy khổ to. (+ GV nhận xét, chốt : các đại từ cần - Đổi vở đối chiếu. điền lần lượt là: tôi, tôi, nó, tôi, nó, ta. 4. Củng cố - dặn dò:4’ + Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. Nhận xét tiết . 1 - 2 HS nhắc lại. + Về nhà viết lại đoạn văn bài tập 3 (phần luyện tập) sau khi đã điền đại từ. VI. Nhận xét, rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thứ tư ngày 17 tháng 11 năm 2012(Chiều) KỂ CHUYỆN NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI I. Mục tiêu: - Kể được từng đoạn cau chuyện theo tranh và lời gợi ý ( BT1 ), tưởng tượng và nêu được kết thúc câu chuyện một cách hợp lí ( BT2),. Kể nối tiếp được từng đoạn câu chuyện - Qua câu chuyện , HS thêm yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên. - KNS: Rèn kĩ năng kể chuyện, kĩ năng trả lời câu hỏi. II. Thiết bị - đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh hoạ trong SGK phóng to (nếu có điều kiện) HS: Xem lời minh hoạ dưới tranh, chuẩn bị nội dung câu chuyện. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Ổn định tổ chức1’ 2. Kiểm tra: 4’ - Gọi 2 H. H: Hãy câu chuyện một lần đi thăm cảnh đẹp ở quê hương hoặc nơi khác. + GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a. GV giới thiệu.1’ * Giới thiệu – Ghi đề. b. Dạy bài mới: TG HOẠT ĐỘNG DẠY 7’ HĐ1: Giáo viên kể nội dung câu chuyện. + GV kể lần 1: (không sử dụng tranh) * Kể với giọng chậm rãi, diễn tả rõ lời nói của từng nhân vật trong truyện và bộc lộc cảm xúc ở những đoạn văn tả cảnh thiên nhiên, tả tâm trạng người đi săn. + GV kể lần 2 (kết hợp chỉ tranh) * GV lần lượt từng tranh lên bảng và dựa chú thích dưới mỗi tranh để kể cho HS nghe. Tranh 1: Từ chập tối, người đi săn đã chuẩn bị súng, đạn, đèn ló để chuẩn bị đi săn. Tranh 2: Người đi săn đến bên con suối. Con suối khuyên người đi săn đừng bắn con nai. Tranh 3: Người đi săn đến bên một cây trám, ngồi xuống gốc cây trám. Biết anh đi săn nai, Trám nói anh ác quá Tranh 4: Con nai xuất hiện dưới ánh Lop4.com. HOẠT ĐỘNG HỌC - Nghe kể chuyện. - HS heo dõi từng tranh, lắng nghe lời kể của GV để ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> trăng. Hai con mắt nai đổ như hổ phách. 15’ HĐ2: Hướng dẫn HS kể từng đoạn. + Gọi HS đọc yêu cầu gợi ý 1. + GV yêu cầu HS quan sát theo cặp:  Quan sát kỹ từng tranh  Đọc lời chú thích dưới tranh  Kể nội dung chính của mỗi tranh cho bạn nghe. + Tổ chức cho HS kể nội dung từng tranh. + Tổ chức thi kể nội dung từng tranh. + GV nhận xét và chấm điểm cho HS quan sát với nội dung của tranh, kể hay. 8’ HĐ3: Giúp HS phỏng đoán kết thúc câu chuyện. + HS đọc yêu cầu gợi ý 2 + GV lưu ý HS dự đoán bằng câu hỏi gợi ý: H: Thấy con nai đẹp quá, người đi săn có bắn nai không? Chuyện gì sẽ xảy ra sau đó? Kể tiếp câu chuyện theo phỏng đoán của em. + GV nhận xét và khen những HS kể hay, có phỏng đoán sát với câu chuyện. + Tổ chức HS kể lại toàn bộ câu chuyện (vừa kể vừa nhìn tranh) + Yêu cầu HS dưới lớp nêu câu hỏi bạn trả lời. H: Vì sao người đi săn không bắn nai?. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm việc theo cặp. Từng cặp quan sát tranh và đọc lời chú thích dưới tranh —> kể cho nhau nghe về nội dung chính của từng tranh - HS nối tiếp nhau kể từng tranh. - Đại diện các nhóm lên thi kể - Lớp nhận xét, bình chọn.. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe - 3 – 4 HS phát biểu ý kiến và kể tiếp phần cuối câu chuyện theo phỏng đoán của mình. - Lớp nhận xét.. - HS thực hiện kể toàn bộ câu chuyện. - HS lắng nghe, nêu câu hỏi cho bạn trả lời. - Vì người đi săn thấy con nai rất đẹp , rất đáng yêu dưới trăng nên H: Câu chuyện muốn nói với chúng ta không nỡ bắn nó/ ... điều gì? Ý nghĩa: Hãy yêu quý và bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ các loài vật quý. Đừng phá - Lắng nghe, học tập. huỷ vẽ đẹp của thiên nhiên. 4. Củng cố - dặn dò:4’ + GV nhận xét tiết, khen những HS kể tốt. + Về nhà kể lại cho người thân nghe, chuẩn bị nội dung tiết kể chuyện tuần 12 VI. Nhận xét, rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ............................................................................................................................................ Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> TOÁN TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: - Biết trừ hai số thập phân, Vận dụng giải toán có nội dung thực tế. - KNS: HS cẩn thận, say mê sáng tạo, ham thích học toán. II. Thiết bị - đồ dùng dạy học: GV: Ghi sẵn ví dụ trang 53 vào bảng phụ. HS : Xem nội dung bài SGK. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Ổn định tổ chức1’ 2. Kiểm tra: 4’ Gọi 2 HS lên đặt tính và tính: a) 43,7 + 5,16 b) 4295 cm – 1843 cm + GV nhận xét, vào bài mới 3. Bài mới: a. GV giới thiệu: 1’* Giới thiệu – Ghi đề. b. Dạy bài mới: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 10’ HĐ1: Hướng dẫn HS tìm cách trừ 2 số thập phân. + GV nêu VD 1 (SGK), treo bảng phụ. + Yêu cầu 1 HS đọc. - 1 HS thực hiện đọc ví dụ. H: Muốn biết đoạn thẳng dài bao nhiêu - HS thực hiện phép trừ: ta làm như thế nào? + GV dự kiến các cách thực hiện của 4,29 – 1,84 = ? HS: + Chuyển về phép trừ hai số tự nhiên 4,29 (SGK) 4,29m = 429cm 429 –1,84 1,84m = 184cm – 184 2,45 (m) 245(cm) = 2, 45(m) H: Nêu nhận xét gì về 2 cách làm trên? - 1 – 2 HS nêu nhận xét. * GV: Thông thường người ta dùng cách thứ hai. H: Nêu cách trừ hai số thập phân ? - 1 – 2 HS nêu ý kiến. - Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các - 2 – 3 HS đọc lại. chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau. – Trừ như các số tự nhiên. – Đặt dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ. + Nêu ví dụ 2 HS thực hiện. - HS thực hiện nêu nhận xét. 45,8 – 19,26 = ? H: Phép trừ hai số thập phân ở ví dụ 2 có - Số chữ số ở phần thập phân của số gì khác so với ví dụ1. trừ và số bị trừ ở ví dụ 2 không bằng nhau. H: Để thực hiện phép trừ này, chúng ta - HS thảo luận nhóm bàn trả lời. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> làm như thế nào? 45,8 có 1 chữ số thập phân. * GV: Giúp HS nhận xét cách tính và 19,26 có 2 chữ số thập phân, ta viết kết luận về các điểm giống và khác khi thêm chữ số 0 vào bên phải phần trừ hai số thập phân so với trừ hai số tự thập phân của số 45,8 để có 45,80 nhiên. rồi trừ như các số tự nhiên. 1 HS lên thực hiện. HS lớp làm nháp. 45,8 –19,26 HS thực hiện nêu cách trừ 2 số thập phân. 26,54 H: Qua 2 VD hãy nêu cách trừ hai số 2 – 3 HS đọc quy tắc SGK thập phân * GV lưu ý HS: 2 điểm giống: Đặt tính Lắng nghe theo dõi. và tính. 2 điểm khác: đặt dấu phẩy ở hiệu; thêm 0 vào bên phải phần thập phân của số bị trừ khi cần thiết 20’ HĐ2: Thực hành luyện tập. HS thực hiện làm bài vào vở. Bài 1: + Yêu cầu HS lần lượt làm bài vào vở. Lớp thực hiện vào vở. + HS tự thực hiện, nêu kết quả và cách a) 68,4 b) 46,8 –25,7 – 9,34 làm - GV nhận xét, nêu đáp án đúng 42,7 37,46 Bài 2: Yêu cầu tương tự như bài 1. Giúp HS yếu đặt tính ở phần (a) 2 HS lên bảng thực hiện. a) 72,1 b) 5,12 Lớp vào vở. – 30,4 – 0,68 41,7 4,44 Bài 3: HS đọc đề toán 2 – 3 HS đọc đề, nêu câu hỏi tìm + GV giúp HS yếu tìm cách giải: hiểu bài. - HD hs giải bài toán, cho hs giải vào vở 2 – 3 HD nêu cách làm. Cách 1: Cách 2: Khối lượng đường còn lại sau lần lấy Khối lượng đường lấy ra tất cả là: 10,5 + 8 = 18,5 (kg) thứ nhất là: 28,75 – 10,5 = 18,25 (kg) Khối lượng đường còn lại là: Khối lượng đường còn lại sau hai lần 28,75 – 18,5 = 10, 25 (kg) Đáp số: 10,25 kg lấy là: 18,25 – 8 = 10,25 (kg) Đáp số: 10,25 (kg) 4. Củng cố - dặn dò:4’ + Yêu cầu HS nhắc lại phép trừ… + Nhận xét, tuyên dương cá nhân học tốt. + Xem lại bài, làm bài vở BT. VI. Nhận xét, rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> KHOA HỌC ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE I. Mục tiêu: - Ôn tập kiến thức về: + Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thi. + Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A; nhiễm HIV / ADIS. II. Thiết bị - đồ dùng dạy học: - GV: Các sơ đồ trang 42; 43 SGK . Giấy khổ to và bút dạ . - HS: Ôn tập các bài đã học. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Ổn định tổ chức1’ 2. Kiểm tra: 4’ HS1: Nêu những đặc điểm của tuổi dậy thì ở con trai và con gái ? HS2: Nêu một số ví dụ về vai trò của nam nữ ở gia đình và xã hội ? + GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a. GV giới thiệu.1’ * Giới thiệu – Ghi đề. b. Dạy bài mới: TG 15’. HOẠT ĐỘNG DẠY HĐ1: Trò chơi “Ai nhanh , ai đúng” - HS vẽ được sơ đồ cách phòng tránh các bệnh đã học . + Hướng dẫn tham khảo sơ đồ cách phòng tránh bệnh viêm gan A trang 43 SGK . + GV nêu yêu cầu cho từng nhóm. Nhóm 1: Cách phòng tránh bệnh sốt rét. Nhóm 2: Cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết. Nhóm 3: Cách phòng tránh bệnh viêm não. Nhóm 4: Cách phòng tránh bệnh nhiễm HIV/AIDS. + GV đi đến từng nhóm để gợi ý và giúp đỡ . + Tổ chức cho các nhóm trưng bày, tuyết trình. + GV nhận xét, treo bảng phụ đã thể hiện cách phòng chống của các laọi bệnh. 15’ HĐ2: Thực hành vẽ tranh vận động - HS vẽ được tranh vận động phòng Lop4.com. HOẠT ĐỘNG HỌC.. Làm việc theo nhóm 6. Nhóm trưởng phân công các bạn cùng vẽ và thảo luận. Đại diện từng nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình với cả lớp . Quan sát đối chiếu vớ kết quả của nhóm.. HS thực hiện vẽ tranh theo yêu cầu ghi lời thuyết trình cho mỗi tranh..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> tránh sử dụng các chất gây nghiện. GV HS quan sát tranh và chọn nội dung nêu nội dung tranh se vẽ. tranh sẽ vẽ của nhóm. (Xâm hại trẻ em, HIV/AIDS, tai nạn giao thông ) + Yêu cầu quan sát các hình 2; 3 / 44 Từng tổ trưng bày, thuyết trình. Nhận xét, bình chọn. SGK thảo luận về nội dung của từng hình từ đó đề xuất nội dung trong của nhóm mình vẽ . + Trưng bày thuyết trình nội dung tranh của nhóm. + GV nhận xét, bình chọn nhóm có tranh vẽ tốt, có lời thuyết minh hay. 4. Củng cố - dặn dò:4’ + Nhắc lại nội dung ôn tập. Nhận xét tiết. + GV dặn HS về nhà nói với bố mẹ những điều đã học. VI. Nhận xét, rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ............................................................................................................................................ Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TẬP ĐỌC TIẾNG VỌNG I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài thơ; ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. - Hiểu nội dung : Đừng vô tình trước những sinh linh bé nhỏ trong thế giới quanh ta. - Cảm nhận được tâm trạng ân hận, day dứt của tác giả : vô tâm đã gây nên cái chết của chú chim sẽ nhỏ - Dưới sự hướng dẫn của GV, HS trả lời được các câu hỏi : 1,3,4. -KNS: Rèn kĩ năng đọc trơn, đọc diễn cảm. II. Thiết bị - đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh hoạ trong SGK - Bảng phụ ghi sẵn các câu thơ cần luyệ n đọc. - HS: Xem nội dung bài SGK. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Ổn định tổ chức 1’ 2. Kiểm tra: 4’ HS1: Bé Thu thích ra ban công để làm gì? - HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi. HS2: Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có đặc điểm gì nổi bật? HS3: Nêu ý nghĩa của bài? + GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a. GV giới thiệu.1’ * Giới thiệu – ghi đề b. Dạy bài mới: TG HOẠT ĐỘNG DẠY 10’ HĐ1: Luyện đọc + Yêu cầu 1 HS khá giỏi đọc toàn bài + Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp lần 1. luyện từ khó: chết rồi, đập cửa, giữ chặt, trong vắt, lạnh ngắt. + Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp lần 2. - HD đọc câu dài - YC đọc nhóm 2 - HD giọng đọc và đọc mẫu - Gọi 1 em đọc lại cả bài 12’ HĐ2: Tìm hiểu bài. + Yêu cầu HS đọc khổ 1 + 2 H: Con chim sẻ nhỏ chết trong hoàn cảnh đáng thương như thế nào? ( Nó chết trong cơn bão lúc gần sáng,....) H: Vì sao tác giả băn khoăn, day dứt Lop4.com. HOẠT ĐỘNG DẠY - 1 HS đọc -Mở SGK theo dõi,đọc thầm theo Thực hiện đọc nối tiếp lần 1. Thực hiện đọc nối tiếp lần 2. - Luyện đọc câu. - HS đọc chú giải trong SGK. - Luyện trong nhóm - Nghe và theo dõi - Đọc bài -1 HS đọc to, lớp đọc thầm 2 – 3 HS thực hiện trả lời trước lớp. Nhận xét, bổ sung. 2 – 3 HS thực hiện trả lời trước lớp. Nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> về cái chết của chim sẻ? ( Vì trong mưa bão, tác giả nghe cánh chim đập cửa....) + Yêu cầu HS đọc khổ cuối. 1 HS đọc to, lớp đọc thầm H: Những hình ảnh nào đã để lại ấn 2 – 3 HS thực hiện trả lời trước lớp. Nhận xét, bổ sung. tượng sâu sắc trong tâm trí tác giả? (Tác giả tưởng tượng như cánh cửa rung lên tiếng chim đạp cánh; những quả trứng... ) H: Điều tác giả muốn nói với em là gì? 2 – 3 HS thực hiện trả lời trước lớp. ( Hãy yêu thương muôn loài. Đừng vô Nhận xét, bổ sung. tình trước những lời cầu cứu của những... ) 8’ HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm. HS luyện đọc khổ thơ theo sự hướng + GV gắn bảng phụ khổ thơ cần luyện dẫn của GV 3 – 4 HS thi đọc diễn cảm, nhận xét. trên bảng phụ để luyện đọc cho HS. + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm, HS nhẩm thuộc lòng 8 dòng thơ HS đọc thuộc lòng, nhận xét. nhận xét. + Yêu cầu HS học thuộc lòng 8 dòng Lớp nhận xét, chọn bạn đọc hay. thơ đầu. + Gọi HS xung phong đọc thuộc lòng, nhận xét. + GV nhận xét và khen những HS đọc thuộc, hay. 4. Củng cố - dặn dò:4’ + GV nhận xét tiết học. Liên hệ thực tế. + Về nhà luyện đọc diễn cảm bài thơ, thuộc lòng 8 dòng thơ đầu. Đọc trước bài Mùa thảo quả VI. Nhận xét, rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ............................................................................................................................................ Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2012 TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I. Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm về bài văn ( bố cục; trình tự miêu tả, cách diễn đạt, dùng từ ); nhận biết và sửa được lỗi trong bài văn. - Viết lại được đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. - KNS: GD HS kĩ năng thể hiện tình cảm, cảm xúc khi viết văn. II. Thiết bị - đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ ghi các loại lỗi HS mắc phải III. Các hoạt động dạy – học: 1. Ổn định tổ chức1’ 2. Kiểm tra: 4’ Nhận xét lết quả bài kiểm tra. 3. Bài mới: a. GV giới thiệu.1’ * Giới thiệu – Ghi đề b. Dạy bài mới: TG HOẠT ĐỘNG DẠY 5’ HĐ1: Tìm hiểu đề. + GV chép đề tập làm văn đã làm tuần trước lên bảng + Yêu cầu HS tìm hiểu đề. H: Đề bài thuộc thể loại gì? H: Kiểu bài? H: Trọng tâm? 5’ HĐ 2: GV nhận xét bài làm của HS: ** Ưu điểm: + Nội dung + Hình thức trình bày ** Hạn chế: + Nội dung + Hình thức trình bày. GV đọc mẫu một vài đoạn văn hay, 1 bài văn hay cho HS học tập + GV đọc điểm cho HS nghe. 5’ HĐ 3: Hướng dẫn HS sửa lỗi + GV đưa bảng phụ đã viết những lỗi sai lên + GV nhận xét và chốt ý đúng. 15’ HĐ 4: Yêu cầu HS viết lại đoạn văn + GV nhấn mạnh :  Chọn đoạn văn trong bài làm của Lop4.com. HOẠT ĐỘNG HỌC 1 – 2 HS đọc đề.. Nêu câu hỏi tìm hiểu đề. -Thể loại miêu tả -Tả cảnh -Tả cảnh đẹp của cảnh Lắng nghe, học tập.. Lắng nghe, rút kinh nghiệm. HS lắng nghe.. HS lên chữa từng lỗi Lớp nhận xét, bổ sung. HS chọn đoạn văn và viết lại đoạn văn đó..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> mình để viết lại  Viết lại vào vở cho hoàn chỉnh hơn. + GV chọn một đoạn văn viết lại của HS đọc trước lớp cho cả lớp nghe (có thể đọc cả 2 đoạn: đoạn khi chưa viết Lắng nghe, học tập. lại và đoạn đã viết lại để HS so sánh) Ghi bài, chuyển tiết. GV: Nhắc lại một số điểm cần ghi nhớ về cách làm bài văn tả cảnh. 4. Củng cố - dặn dò:4’ + GV nhận xét tiết. Tuyên dương HS có bài viết hay. + Về nhà đọc lại bài làm và hoàn thiện hoặc cả bài văn. VI. Nhận xét, rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ............................................................................................................................................ Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết: - Trừ hai số thập phân - Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, trừ các số thập phân. - Cách trừ một số cho một tổng. - KNS: HS cẩn thận, say mê sáng tạo, ham thích học toán. II. Thiết bị - đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy – học: 1. Ổn định tổ chức1’ 2. Kiểm tra: 4’ + Gọi 1 HS nêu quy tắc trừ hai số thập phân, thực hành tính: 36,15 – 19,079 - Lên bảng làm bài. + GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a. GV giới thiệu.1’ * Giới thiệu – Ghi đề. b. Dạy bài mới: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 30’ HĐ1: Thực hành luyện tập Bài 1: + GV: Chú ý đặt tính c, d (đối với HS HS đọc đề tự làm bài vào vở. yếu) a) 68,72 b) 52,37 – 29,91 – 8,64 4 Hs lên bảng làm. 38,81 43,73 c) 75,5 d) 60 – 30,26 – 12,45 45,24 47,55 Bài 2: Tìm x a) x + 4,32 = 8,67 4 HS lên thực hiện bảng lớp. H: Muốn tìm số hạng chưa biết em làm - Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết a) x = 8,67 – 4,32 thế nào? x = 4,35 Tương tự với phần (c) – Ta lấy hiệu cộng với số trừ H: Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế x = 5,86 + 3,64 x = 9,5 nào? c) x – 3,64 = 5,86 Bài 4: HS nêu yêu cầu bài tập. Nhận phiếu làm bài. + Tổ chức HS làm theo nhóm (6 nhóm). Bằng nhau – Muốn trừ 1 số đi 1 tổng, ta có thể Phiếu bài tập H: Nêu nhận xét gì về kết quả của 2 lấy số đó trừ lần lượt từng số hạng Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×