Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.41 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG</b>
<b>A. CANXI OXIT (CaO)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<i><b>1/Kiến thức</b></i>:- HS nắm được các tính chất hóa học của CaO, viết được p.trình phản ứng minh họa.
-HS nắm được các ứng dụng của CaO, cách điều chế CaO.
<i><b> 2/Kĩ năng:</b></i> -Biết vận dụng những k/thức về CaO để làm bài tập lí thuyết, bài thực hành Hố học.
<b>II.PHƯƠNG PHÁP: Thảo luận nhóm, nêu – giải quyết vấn đề.</b>
<b>III. CHUẨN BỊ:</b>
<i><b> 1. Giáo viên</b></i>: -Hóa chất: CuO, CaO, P2O5, H2O, CaCO3, HCl, Ca(OH)2
-Dụng cụ: ống nghiệm, ống nhỏ giọt, lọ thủy tinh, kẹp ống nghiệm, đèn cồn,…
-Tranh ảnh, sơ đồ lò nung vôi công nghiệp và thủ công,…
<i><b> 2. Học sinh:</b></i> Chuẩn bị bài trước bài ở nhà.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<i>1. Ổn định – kiểm tra bài </i>
<i>cũ(4’)</i> -Nêu những tính chất hóa học chung của oxit bazơ?
- Hồn thành các phản ứng:
a/ CaO + H2O <sub></sub> ? + ?
b/ CaO + HCl <sub></sub> ? + ?
c/ Na2O + H2O <sub></sub> ? + ?
-HS trả lời nội dung I.bài 1
SGK.
-HS thực hiện.
<i>2/Mở bài: (1’)</i> GV giới thiệu bài: Chúng ta đã tìm
<i>hiểu tính chất chung của oxit. Hơm</i>
<i>nay, chúng ta tìm hiểu một đại diện</i>
<i>của oxit bazơ. Đó là Canxi oxit</i>
-HS chú ý lắng nghe.
- Theo dõi, ghi tựa bài
<i>3/Phát triển bài</i>
<b>A- CANXI OXIT:</b>
<b>I.Canxi oxit có những tính</b>
<b>chất nào?</b>
<b>1. Tính chất vật lí</b>
Canxi oxit là chất rắn,
màu trắng, nóng chảy ở
nhiệt độ rất cao (25850<sub>C)</sub>
<b>2. Tính chất hóa học</b>
<i>a. Tác dụng với nước:</i>
CaO tan ít trong nước, phần
tan tạo thành dung dịch bazơ
CaO + H2O <sub></sub> Ca(OH)2 <sub></sub>
trắng
<i>b.Tác dụng với axit tạo</i>
<i>thành muối và nước</i>
CaO + HCl <sub></sub> CaCl2 + H2O
<i>c.Tác dụng với oxit axit tạo</i>
<b>*HÑ 1:(15’)</b>
Canxi oxit có những tính chất hóa
học nào?
- Cho HS quan sát 1 mẫu CaO và
nêu các tính chất vật lí của nó.
- GV nhận xét <sub></sub> kết luận.
- Khẳng định CaO thuộc oxit bazơ
có những tính chất của oxit bazơ
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm
+ Cho 2 mẫu nhỏ CaO vào 2 ống
nghiệm 1 và 2.
+ Nhỏ từ từ nước vào ống nghiệm 1
(trộn đều)
+ Nhoû dung dòch HCl vào ống
nghiệm 2
- Gọi HS nhận xét và viết phương
-Quan sát – Nêu tính chất
vật lí.
- Thí nghiệm và quan sát.
-Nhận xét: Ở ống nghiệm 1
T̀n 2 - Tiết 4
NS: 20.8.10
<i>thành muối</i>
CaO + CO2 <sub></sub> CaCO3 <sub></sub>
traéng
<b>II. Canxi oxit có những</b>
<b>ứng dụng gì?</b>
CaO được dùng trong :
- Công nghiệp luyện kim
- Công nghiệp hóa học
- Khử chua, xử lí nước thải,
diệt trùng, khử độc.
<b>III. Sản xuất Canxi oxit.</b>
1. Nguyên liệu:
- Ng/liệu: đá vơi CaCO3
CaO3 t0<sub> CaO +CO2</sub>
trình phản ứng 1
- Gọi HS nhận xét và viết phương
trình phản ứng 2
- Nêu ứng dụng của 2 phản ứng
trên là hút ẩm và khử chua.
- Thuyết trình: Để Canxi oxit trong
<i>khơng khí ở nhiệt độ thường canxi</i>
<i>oxit hấp thụ mạnh khí CO2 tạo ra</i>
<i>Canxi cacbonat</i>
- Yêu cầu HS viết phương trình
phản ứng , rút ra kết luận
<b>HÑ 2:(8’)</b>
Hãy nêu các ứng dụng của CaO?
<b>HÑ 3:(12’)</b>
Trong thực tế người ta sản xuất
CaO từ nguyên liệu nào?
-GV giới thiệu hình 1.4, 1.5
- Thuyết trình về phản ứng xảy ra
trong lị nung vơi.
- Giải thích: phản ứng tỏa nhiều
nhiệt: Nhiệt sinh ra phân hủy đá
vôi thành vôi sống
phản ứng tỏa nhiệt sinh ra
chất rắn màu trắng.
-Nhận xét: Ở ống nghiệm 2
tỏa nhiệt sinh ra CaCl2 và
H2O.
-Giải thích vì sao CaO bột
để lâu trong khơng khí trở
thành dạng rắn.
- Dựa vào Sgk và liên hệ
thực tế nêu các ứng dụng.
- Quan sát hình
- Xem Sgk trả lời: Ngun
liệu là CaCO3, nhiên liệu
than đá, củi, dầu, …
- Viết ph/trình phản ứng.
<i>4. Củng cố: (4’) </i>Ca(OH)2
-Yêu cầu HS làm bài tập 1: CaO3 t0<sub> CaO </sub>CaCl2
Ca(NO3)2
CaCO3
- Trình bày phương pháp để phân biệt các chất rắn sau: CaO, P2O5 , SO2
<i>5. Dặn dị:(1’)</i>
-Học bài, làm bài tập 3,4 Sgk/11.
- Xem bài “Tính chất hố học của SO2” SO2 là oxit axit, vậy SO2 có đầy đủ tính chất của
một oxit axit không? – xem
NS : 20.08.10
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- HS nắm được các tính chất của SO2
- HS nắm được các ứng dụng của SO2, cách điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm và trong
cơng nghiệp.
- Rèn luyện khả năng viết phương trình phản ứng và các kỹ năng làm bài tập tính tốn theo
phương trình hóa học.
<b>II.PHƯƠNG PHÁP: thảo luận nhóm, nêu – giải quyết vấn đề.</b>
<b>III. CHUẨN BỊ:</b>
1. Giáo viên: - Các tranh vẽ mô tả các thí nghiệm.
-Hóa chất: H2O, HCl, Ca(OH)2, Na2SO4, H2SO4.
-Duïng cụ: nút cao su, ống thủy tinh L, bình cầu, cốc thủy tinh.
2. Học sinh: Ôn tính chất hóa học của oxit.
<b>IV.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:</b>
<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1/Ổn định lớp – kiểm tra</b>
<b>bài cũ:(4’)</b>
Nêu những tính chất của oxit axit?
Kể một vài oxit axit mà em biết?
-HS thực hiện, nội dung
bài2.
- SO2, P2O5, SO3, …
<b>2/Mở bài:(1’)</b> <i>Chúng ta đã tìm hiểu đại diện của</i>
<i>oxit bazơ là CaO. Tiết học hôm nay</i>
<i>chúng ta sẽ tìm hiểu đại diện của</i>
<i>oxit axit là lưu huỳnh đioxit SO2</i>
-HS chú ý lắng nghe.
<b>3/Phát triển bài:</b>
<b>I.Tính chất vật lí</b>
Là chất khí không màu,
mùi hắc, độc, nặng hơn
khơng khí.
<b>II.Tính chất hóa học</b>
1. Tác dụng với nước tạo
thành axit sunfurơ
SO2 + H2O <sub></sub> H2SO3
2. Tác dụng với bazơ tạo
thành muối và nước
SO2 + Ca(OH)2 <sub></sub> CaCO3 + H2O
<sub></sub> trắng
3. Tác dụng với oxit bazơ
tạo thành muối
SO2 + Na2O <sub></sub> Na2SO3
<b>*HÑ 1: (5’)</b>
- Thông báo những tính chất của
SO2
SO2 nặng hay nhẹ hơn không khí?
<b>*HĐ 2.1: (12’)</b>
- Giới thiệu Lưu huỳnh đioxit có
những tính chất hóa học của oxit
axit
- Yêu cầu HS nhắc lại từng tính
chất và viết phương trình phản ứng
minh họa.
-Y/C HS tiến hành TN
_Y/C HS nhận xét hiện tượng, viết
PTHH
- Giới thiệu dung dịch H2SO3 làm
quỳ tím <sub></sub> đỏ
- Giới thiệu SO2 là chất gây ơ
nhiễm khơng khí, gây mưa axit
- Theo doõi.
- Liên hệ phân tử khối của
SO2 để trả lời.
Nhắc lại tính chất hóa học
của oxit axit <sub></sub> viết phản ứng
-HS tiến hành TN
(hình 1.6)
<b>II.Ứng dụng:</b>
- Dùng sản xuất axit
sunfuric.
- Dùng tẩy trắng bột gỗ
trong công nghiệp giấy.
- Dùng làm chất diệt nấm,
mối.
<b>III.Điều chế:</b>
1. Trong phịng thí nghiệm:
Cho muối sunfic tác dụng
với axit
Na2SO3 + H2SO4
Na2SO4 + SO2 + H2O
2. Trong công nghiệp:
- Đốt lưu huỳnh trong
khơng khí
S + O2 <sub></sub> SO2
- Đốt quặng pyrit sắt (FeS2)
<b>HÑ 2.2: (4’)</b>
Khi cho SO2 tác dụng với dung
dịch bazơ sẽ cho ra sản phẩm gì?
-Y/C HS tiến hành TN.
<b>HĐ 2.3: (3’)</b>
Cho HS gọi tên sản phẩm tạo thành.
<b>HĐ 3: (4’)</b>
-Y/C HS đọc SGK
<b>HĐ 4: (7’)</b>
-GV: thông báo khi cần SO2 thì điều
chế khơng lưu trữ sẵn SO2 trong
phòng TN.
- Giới thiệu cách điều chế SO2 trong
phịng thí nghiệm.
Thu khí SO2 bằng những cách nào?
+Tại sao khơng điều chế SO2 trong
phòng TN bằng cách đốt S trong
khơng khí?
Y/C HS hồn thành PTHH điều chế
SO2 trong phịng TN:
Na2SO3 + H2SO4 <sub></sub> ? + ? + ?
Cu + H2SO4 đ<sub> </sub> <sub>⃗</sub><sub>to</sub> <sub> ? (học ở bài</sub>
axit sunfuric)
- Cách điều chế SO2 trong công
nghiệp.
+SO2 được điều chế như thế nào?
- GV không cần giới thiệu PƯ:
4FeS2 + 11O2 <sub></sub> 2Fe2O3 + 8SO2
- Nêu tên muối.
-HS tiến hành TN
(hình 1.7)
- Đọc tên sản phẩm tạo
thành: canxi cacbonat.
-HS đọc thông tin SGK
nêu ứng dụng của SO2
- Theo dõi và nêu 2 phương
pháp thu khí SO2
+Vì đốt S trong khơng khí sẽ
thu được SO2, N2, O2,… <sub></sub> thu
SO2 rất phức tạp.
- Theo dõi,ghi bài.
+Đốt S trong khơng khí
S + O2 <sub></sub> SO2
+Đốt quặng pirit sắt (FeS2).
<b>4. Củng cố: (4’) </b>
- Cho HS nhắc lại nội dung chính của bài.
- Cho HS làm bài tập 1. Gọi mỗi em viết 1 phương trình hóa học
a. S + O2 <sub></sub> SO2 b. SO2 + Ca(OH)2 <sub></sub> CaSO3 + H2O
c. SO2 + H2O <sub></sub> H2SO3 d. H2SO3 + Na2O <sub></sub>Na2SO3 + H2O
đ. Na2SO3 + H2SO4 <sub></sub> Na2SO4 + H2O + SO2<sub></sub> e. SO2 + 2NaOH <sub></sub> Na2SO3 +H2O
-Hướng dẫn HS giải bài tập 2, 3, 4, 5 SGK/11.
<b>5. Dặn dò: (1’) - Học bài, làm bài tập 1 </b><sub></sub> 6 SGK/11.