Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Giáo trình thực hành hóa cơ sở

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (315.02 KB, 70 trang )

GIÁO TRÌNH THỰC HÀNH
HÓA CƠ SỞ
HỆ CÔNG NHÂN HÓA CHẤT
Thành phố Hồ Chí Minh, 9 – 2004
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP 4
KHOA HOÁ
Khoa Hóa Giáo trình thực hành Hóa cơ sở
2
MỤC LỤC
Nội dung Trang
MỤC LỤC.................................................................................................................................. 2
MÔN HỌC: THƯ ÏC HÀNH HÓA CƠ SỞ................................................................................... 3
PHẦN 1: HÓA ĐẠI CƯ ƠNG..................................................................................................... 4
BÀI 1: XÁC ĐỊNH CÔNG THƯ ÙC PHÂN TƯ Û CUSO
4
.NH
2
O.................................................... 4
BÀI 2: XÁC ĐỊNH KHỐI LƯ NG NGUYÊN TƯ Û KẼM........................................................... 5
BÀI 3: KẾT TINH - THĂNG HOA - CHƯ NG CẤT..................................................................7
BÀI 4: PHA DUNG DỊCH VÀ CHUẨN ĐỘ............................................................................ 10
BÀI 5: VẬN TỐC PHẢN Ư ÙNG................................................................................................ 15
BÀI 6: PHẢN Ư ÙNG TRAO ĐỔI .............................................................................................. 19
PHẦN 2: HÓA VÔ CƠ ............................................................................................................ 21
BÀI 7: HYDRO VÀ CÁC NGUYÊN TỐ PHÂN NHÓM IB, IIB............................................ 21
BÀI 8: CÁC NGUYÊN TỐ PHÂN NHÓM VIIA..................................................................... 27
BÀI 9: CÁC NGUYÊN TỐ PHÂN NHÓM VIA ...................................................................... 31
BÀI 10. CÁC NGUYÊN TỐ PHÂN NHÓM VA ..................................................................... 36
BÀI 11. CÁC NGUYÊN TỐPHÂN NHÓM IVA .................................................................... 40
BÀI 12: CÁC NGUYÊN TỐ KIM LOẠI PHÂN NHÓM I A, II A, III A ................................. 44
PHẦN 3: HÓA HƯ ÕU CƠ .......................................................................................................... 48


BÀI 13: HYDRO CARBON VÀ DẪN XUẤT HALOGEN...................................................... 48
BÀI 14: ANCOL VÀ PHENOL.............................................................................................. 51
BÀI 15: ALDEHYD - CETON - ACID CARBOXYLIC ......................................................... 56
BÀI 16: AMIN, PROTID - CHẤT BÉO, XÀ PHÒNG............................................................. 60
BÀI 17: PHẢN Ư ÙNG ESTER HÓA.......................................................................................... 66
BÀI 18: TRÍCH LY TINH DẦU .............................................................................................. 69
Khoa Hóa Giáo trình thực hành Hóa cơ sở
3
MÔN HỌC: THỰC HÀNH HÓA CƠ SỞ
1. Mã môn học:063HO510
2. Số đơn vò học trình: 3
3. Trình độ thuộc khối kiến thức: Khối cơ sở ngành.
4. Phân bố thời gian: Thư ïc hành 100%
5. Điều kiện tiên quyết: Đã học hóa vô cơ, hóa hư õu cơ
6. Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Trang bò cho sinh viên kiến thư ùc thư ïc tiễn để
minh họa cho lý thuyết đã học trên lớp như : Điều chế các chất, tính chất các chất,
so sánh các tính chất,…
7. Nhiệm vụ của sinh viên: Tham dư ï học và thảo luận đầy đủ. Thi và kiểm tra giư õa
học kỳ theo qui chế 04/1999/QĐ-BGD&ĐT
8. Tài liệu học tập: Giáo trình lý thuyết, giáo trình thư ïc hành.
9. Tài liệu tham khảo:
[1]. Nguyễn Đình Soa - Thư ïc hành Hóa vô cơ - Trư ờng Đại học Bách khoa Tp. Hồ
Chí Minh
[2]. Trònh Ngọc Châu - Thư ïc hành Hóa vô cơ – Đại học quốc gia Hà Nội
[3]. Hoàng Nhâm - Thư ïc hành Hóa vô cơ - NXB Giáo dục
[4]. Nguyễn Đư ùc Vận - Thư ïc hành Hóa vô cơ – NXB Khoa học kỹ thuật
[5]. Lê Mậu Quyền - Thư ïc hành Hóa vô cơ - NXB Khoa học kỹ thuật
[6]. John.D.Robert – Martorie C.Caseris, Basic principles of organic chemistry.
[7]. Lê Ngọc Thạch – Hóa học hư õu cơ - Đại học quốc gia Tp. HCM, 2001
Tập thể tác giả bộ môn hư õu cơ trư ờng ĐHBK, Kỹ thuật thư ïc hành tổng hợp hư õu cơ

- Trư ờng ĐHBK 1994
[8]. Nguyễn văn Tòng - Thư ïc hành hóa học hư õu cơ – Nhà xuất bản giáo dục, 1998
[9]. Ngô Thò Thuận – Thư ïc tập hóa học hư õu cơ – Nhà xuất bản đại học quốc gia
Hà nội, 2001
10. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên:
 Nắm đư ợc cơ bản nội dung môn học
 Có tính chủ động và thái độ nghiêm túc trong học tập
 Tham gia đầy đủ các bài thư ïc hành
11. Thang điểm: 10/10
12. Mục tiêu của môn học : Nắm đư ợc bản chất của các chất cơ bản trong hóa học cơ
sở, vô cơ và hư õu cơ thông qua các phản ư ùng và các phư ơng pháp điều chế để cũng
cố lý thuyết đã đư ợc học .
13. Nội dung chi tiết môn học: như mục lục
Khoa Hóa Giáo trình thực hành Hóa cơ sở
4
PHẦN 1: HÓA ĐẠI CƯƠNG
BÀI 1: XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC PHÂN TỬ CuSO
4
.nH
2
O
I. MỤC ĐÍCH
Thông qua lý thuyết về cách sư û dụng cân, sinh viên tập cân để xác đònh công thư ùc
của muối hydrat CuSO
4
.nH
2
O.
II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Tinh thể muối đồng hydrat khi đun nóng sẽ mất nư ớc kết tinh và chuyển thành

muối khan. Do đó, bằng cách cân khối lư ợng của muối trư ớc và sau khi nung ta có thể
biết đư ợc hàm lư ợng nư ớc kết tinh có trong muối, tư ø đó tính đư ợc số phân tư û nư ớc (n)
trong công thư ùc của muối.
III. DỤNG CỤ - HÓA CHẤT
- Kẹp sắt
- Cân phân tích
- Chén sư ù
- Tủ sấy
- Muối CuSO
4
.n H
2
O
IV. THỰC HÀNH
Lấy 1 chén sư ù có nắp, rư ûa sạch, sấy khôâ trong tủ sấy, để nguội chén trong bình hút
ẩm, cân chén bằng cân kỹ thuật (có độ chính xác 0,01g), ghi lấy khối lư ợng. Lấy khoảng
3- 4 gam CuSO
4
.nH
2
O, cho vào chén rồi đem cân, ghi khối lư ợng m
1
thu đư ợc. Sau đó
đặt vào bếp cách cát hoặc tủ sấy (nhiệt độ không quá 220
o
C), cho đến khi nư ớc hydrat
bay hơi hết. Cho chén vào bình hút ẩm để nguội rồi cân. Lập lại động tác trên 2-3 lần
cho đến khi khối lư ợng chén cân hầu như không thay đổi, hoặc sư ï sai khác giư õa các lần
cân không vư ợt quá 0,01gam, ghi khối lư ợng m
2

.
Chú ý: Khi cân muối thu đư ợc luôn luôn phải dùng nắp đậy kín để tránh trư ờng hợp
muối CuSO
4
khan tiếp xúc với không khí ẩm.
V. KẾT QUẢ
Lần thư ù
m
1
m
2
m
1
-m
2
Công thư ùc muối hydrat
1
2
3
VI. CÂU HỎI
1. Nư ớc hidrat là gì ?
2. Tại sao sau khi nung ta phải để chén sư ù trong bình hút ẩm ?
Khoa Hóa Giáo trình thực hành Hóa cơ sở
5
BÀI 2: XÁC ĐỊNH KHỐI LƯNG NGUYÊN TỬ KẼM
I. MỤC ĐÍCH
Bài thí nghiệm nhằm xác đònh khối lư ợng nguyên tư û của Zn thông qua việc xác
đònh thể tích của khí sinh ra trong phản ư ùng.
II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Xét phản ư ùng hóa học

Zn + 2HCl = ZnCl + H
2
Dư ïa vào phư ơng trình trạng thái khi lý tư ởng ta dể dàng xác đònh đư ợc số mol khí
H
2
thoát ra như sau
RT
PV
n 
Trong đó
P : áp suất riêng phần của H
2
trong hỗn hợp, atm.
V: thể tích H
2
đư ợc sinh ra trong phản ư ùng, l.
T: nhiệt độtiến hành phản ư ùng ,
0
K.
R: hằng số khí lý tư ởng.
Ta có :
2
H10
VVV 
V
1
: Thể tích ống đong
V
0
: Thể tích nư ớc còn lại trong ống đong

2
H
V
: Thể tích hydro thoát ra
Hỗn hợp hơi trong bình phản ư ùng bao gồm hơi nư ớc bão hòa và khí hydro nên áp
suất riêng phần của hydro tính theo công thư ùc sau
OHaH
22
PPP 
P
a
: áp suất khí quyển tính bằng mmHg (trong thí nghiệm nếu không có khí áp kế
để đo P
a
thì lấy P
a
= 760mm Hg)
p suất hơi nư ớc bão hòa ở các nhiệt độ khác nhau đư ợc trong bảng sau:
t(
0
C) 15 20 25 30 35 40
P
H2O
mmHg
12,79 17,54 23,76 31,82 42,18 55,32
Dư ïa vào số mol khí H
2
tạo thành ta có thể xác đònh đư ợc số mol kẽm tham gia
phản ư ùng và nguyên tư û lư ợng của nó.
Khoa Hóa Giáo trình thực hành Hóa cơ sở

6
Zn
Zn
Zn
Zn
Zn
Zn
n
m
A
A
m
n 
m
Zn
: khối lư ợng kẽm tham gia trong phản ư ùng
n
Zn
: số mol kẽm đã tham gia phản ư ùng
III. DỤNG CỤ – HÓA CHẤT
- Hệ thống dụng cụ như hình vẽ
- Pipet 5ml
- Cân kỹ thuật
- Bóp cao su
- Dung dòch HCl 6N
- Kẽm hạt
IV. THỰC HÀNH
Lắp dụng cụ theo đúng sơ đồ:
Cân khoảng 0.1 gam Zn bằng cân kỹ thuật có độ chính xác 0,01g cho vào bình cầu
chư ùa 5ml dung dòch HCl 6N trong sơ đồ như hình vẽ. Đọc trư ïc tiếp trên ống đong thể

tích khí H
2
sinh ra. Xác đònh thể tích nư ớc còn lại trong ống đong. Tính nguyên tư û lư ợng
Zn.
Thí nghiệm đư ợc tiến hành 3 lần, so sánh kết quả các lần với nhau.
V. KẾT QUẢ
STT Thể tích H
2
Số mol H
2
Số mol Zn
Khối lư ợng
Zn
Nguyên tư û lư ợng
Zn
1
2
3
So sánh kết quả với nguyên tư û lư ợng của Zn .
VI. CÂU HỎI
1. So sánh kết quả thư ïc nghiệm với nguyên tư û lư ợng của Zn. Giải thích tại sao có sư ï
sai biệt đó.
2. Thế nào là khi lý tư ởng?.
3. p suất hơi bão hòa là gì? Nêu sư ï khác biệt giư õa áp suất hơi bão hòa của dung
dòch so với dung môi nguyên chất.
Khoa Hóa Giáo trình thực hành Hóa cơ sở
7
BÀI 3: KẾT TINH - THĂNG HOA - CHƯNG CẤT
I. MỤC ĐÍCH
Giúp cho sinh viên hiểu bản chất các quá trình kết tinh, thăng hoa và chư ng cất để

tư ø đó ư ùng dụng tinh chế các hợp chất.
II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.Phương pháp kết tinh:
Phư ơng pháp này dùng để tinh chế chất rắn dư ïa trên khả hòa tan của nó trong
dung môi hoặc hệ dung môi thích hợp. Trư ớc hết ta cần đun sôi để hòa tan hoàn toàn
chất rắn cần tinh chế và lọc nóng để loại bỏ các tạp chất không hòa tan. Sau đó làm lạnh
dung dòch để chất rắn kết tinh trở lại.
Dung môi thích hợp phải hòa tan tốt chất rắn khi đun sôi, ít hòa tan nó khi làm
lạnh và phải thỏa mãn các điều kiện sau:
- Không phản ư ùng với chất rắn cần tinh chế.
- Không hòa tan tạp chất .
- Dễ bay hơi ra khỏi bề mặt chất rắn khi làm khô.
- Ít độc và rẻ tiền.
2.Phương pháp thăng hoa:
Thăng hoa là quá trình làm bay hơi chất rắn rồi ngư ng tụ lại thành tinh thể không
qua giai đoạn hóa lỏng. Phư ơng pháp này áp dụng để tinh chế như õng chất rắn có áp suất
hơi bão hòa thấp. Nó còn có một số khuyết điểm là quá trình xảy ra chậm, sản phẩm
hao hụt một phần.
3.Phương pháp chưng cất dưới áp suất thường:
Phư ơng pháp chư ng cất thư ờng đư ợc sư û dụng để tinh chế các chất lỏng có chư ùa các
tạp chất rắn hòa tan hoặc các chất khó bay hơi.
Trư ớc hết chất lỏng đư ợc đun sôi tạo thành hơi, hơi đư ợc dẫn qua ống sinh hàn
ngư ng tụ lại thành chất lỏng. Đây là chư ng cất thuận dòng, nó đư ợc áp dụng cho như õng
chất lỏng bền khi đun sôi ở áp suất thư ờng.
Như õng chất lỏng có nhiệt độ sôi dư ới 80
0
C thì đun bằng bếp cách thủy. Như õng chất
có nhiệt độ sôi cao hơn thì đun với bếp cách cát.
III. DỤNG CỤ – HÓA CHẤT
- Hệ thống chư ng cất

- Nhiệt kế
- Bếp điện
- Thau như ïa
- Đũa thủy tinh
- Tinh thể muối NaCl
- Acid Salicilic có tạp chất
- Than hoạt tính (nếu cần)
- Hỗn hợp aceton
- Becher 250ml
Khoa Hóa Giáo trình thực hành Hóa cơ sở
8
IV. THỰC HÀNH
1.Thí nghiệm 1: Tinh chế muối ăn bằng phương pháp kết tinh lại
- Cân chính xác 10 g muối ăn dạng rắn bằng cân kỹ thuật, cho vào becher 100 ml có
chư ùa sẵn khoảng 50ml nư ớc cất.
- Đun nóng, khuấy đều cho đến khi muối đư ợc hòa tan hoàn toàn. Nếu dung dòch hòa
tan có màu thì cho vào thêm một ít than hoạt tính (khoảng 2 -5 % trọng lư ợng chất
cần tinh chế lại) để loại bỏ tạp chất. Lọc dung dòch thu đư ợc bằng phễu lọc áp suất
thư ờng. Cô cạn dung dòch muối qua lọc trên cho đến khi bắt đầu xuất hiện váng tinh
thể thì dư øng lại.
- Để nguội, làm lạnh dung dòch bằng nư ớc đá cho đến khi NaCl kết tinh hoàn toàn thì
dư øng lại.
- Lọc chân không dung dòch thu đư ợc, lấy sản phẩm đem sấy trong tủ hút ở 80
0
C
trong 10 phút.
- Cân sản phẩm và xác đònh hàm lư ợng muối tinh khiết có trong mẫu ban đầu.
- Thí nghiệm trên đư ợc thư ïc hiện 3 lần, lấy kết quả trung bình.
2.Thí nghiệm 2: Thăng hoa acid Salicilic
- Lấy chính xác 1 gam acid Salicilic nghiền mòn, cho vào bát sành nhỏ.

- Dùng một tờ giấy lọc đã đư ợc khoét lổ đậy kín chén sành (đư ờng kính tờ giấy lọc
phải lớn hơn miệng bát sành một ít để hơi axit không bò thất thoát), lấy một phễu
thủy tinh đã đư ợc nút chặt đáy úp ngư ợc lên chén.
- Đun cách cát bát sành ở nhiệt độ khoảng 75 – 80
0
C cho đến khi phần lớn chất rắn ở
đáy chén sành đã thăng hoa và bám vào giấy lọc.
- Thu hồi và xác đònh khối lư ợng sản phẩm rắn.
(Nộp sản phẩm cho giáo viên hư ớng dẫn).
Chú ý: Không đư ợc mở phễu lấy sản phẩm khi chén sành còn nóng vì hơi Salicilic bay
ra sẽ làm thất thoát sản phẩm.
3.Thí nghiệm 3: Chưng cất aceton
- Cho vào bình Wurt 25ml aceton, thêm vào 1 ít đá bọt để dung dòch sôi đều. Lắp đặt
hệ thống chư ng cất như hình vẽ.
- Đun cách thủy hoặc trên bếp điện ở nhiệt độ khoảng 56
0
C - 58
0
C. Dùng bình cầu
50ml đặt trong chậu nư ớc lạnh để thu hồi sản phẩm qua ống sinh hàn.
- Quá trình kết thúc khi thấy trong bình Wurt còn khoảng 3 - 5 ml. Xác đònh thể tích
sản phẩm thu đư ợc.
V. KẾT QUẢ
STT m (g) hỗn hợp đầu m (g) sản phẩm
Hàm lư ợng % các chất
tinh khiết
1
2
Khoa Hóa Giáo trình thực hành Hóa cơ sở
9

VI. CÂU HỎI
1.Cho biết sư ï thay đổi của nhiệt độ trong các quá trình thăng hoa, kết tinh và chư ng cất.
2.Nêu tên các phư ơng pháp đư ợc áp dụng để tinh chế các chất. Nguyên tắc của tư øng
phư ơng pháp một.
3.Tại sao trong mỗi thí nghiệm cần chú ý đến nhiệt độ.
Khoa Hóa Giáo trình thực hành Hóa cơ sở
10
BÀI 4: PHA DUNG DỊCH VÀ CHUẨN ĐỘ
I. MỤC ĐÍCH
Vận dụng lý thuyết đã học để pha chế các dung dòch có nồng độ cần thiết. Biết
xác đònh lại nồng độ đã pha chế bằng phư ơng pháp thể tích đònh phân.
II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1. Nồng độ dung dòch:
Là lư ợng chất tan có trong đơn vò khối lư ợng hoặc đơn vò thể tích dung dòch hay
dung môi. Trong hoá học, nồng độ dung dòch biểu thò bằng nhiều cách khác nhau.
- Nồng độ phần trăm khối lư ợng (%) là số gam chất tan chư ùa trong 100 gam dung
dòch.
- Nồng độ mol (C
M
hay M) là số mol chất tan chư ùa trong một lít dung dòch.
- Nồng độ đư ơng lư ợng (C
N
hay N) là số đư ơng lư ợng gam chất tan chư ùa trong
một lít dung dòch.
- Nồng độ molan (C
m
hay m) là số mol chất tan trong 1000 gam dung môi.
- Nồng độ phần mol (X
i
) chỉ số mol chất I chia cho tổng số mol của các chất có

mặt trong dung dòch:


n
n
X
i
i
2. Pha chế dung dòch:
a. Pha dung dòch chuẩn
Dung dòch chuẩn là dung dòch có nồng độ đã biết chính xác. Có hai cách pha chế
dung dòch chuẩn.
- Cân một lư ợng chất chính xác rồi hòa tan nó trong bình đònh mư ùc, pha loãng dung
dòch bằng nư ớc cất cho tới vạch ngấn. Biết thể tích dung dòch và khối lư ợng chất tan,
tính đư ợc nồng độ dung dòch. Nồng độ dung dòch chuẩn trong phân tích thể tích
thư ờng dùng nồng độ đư ơng lư ợng. Việc pha chế theo cách trên chỉ thư ïc hiện khi chất
pha chế phải tinh khiết về mặt hóa học, thành phần của chất phải ư ùng đúng với công
thư ùc nghóa là phải bền khi ở dạng rắn và trong dung dòch. Chất thỏa mãn các yêu cầu
đó gọi là chất gốc.
- Nếu không có chất gốc, trư ớc hết pha dung dòch có nồng độ gần đúng, sau đó dùng
dung dòch chất gốc để xác đònh lại nồng độ dung dòch vư øa pha. Ví dụ, dùng dung dòch
axit oxalic (H
2
C
2
O
4
.2H
2
O) chuẩn để xác đònh lại nồng độ dung dòch NaOH.

Để tiện dùng trong các phòng thí nghiệm thư ờng dùng “chất tiêu chuẩn”. Như õng
chất đó là lư ợng của như õng chất rắn khác nhau đư ợc cân chính xác hoặc là như õng thể
tích của các dung dòch chuẩn độ đư ợc đo chính xác cần thiết để pha một lít 0,1N đều
đư ợc bỏ vào ống thủy tinh nhỏ hàn kín (1), trên ống có hai chỗ thủy tinh lõm, ở đó thành
Khoa Hóa Giáo trình thực hành Hóa cơ sở
11
ống rất mỏng (gọi là fixanal). Tiến hành pha chế dung dòch chuẩn độ bằng” chất tiêu
chuẩn” như sau:
Lau sạch chỗ thủy tinh mỏng ở một đầu. Lấy đũa thủy tinh nhọn (3) chọc thủng
đầu mỏng, lộn ngư ợc ống hư ùng trên một phễu (2) đặt vào bình đònh mư ùc. Sau đó chọc
thủng chỗ lõm thư ù hai. Cho dần lư ợng hóa chất hoặc lư ợng dung dòch trong ống đó vào
bình đònh mư ùc 1l rồi hòa tan và pha loãng dung dòch thu đư ợc bằng nư ớc cất đến vạch
ngấn.
b. Pha chế dung dòch tư ø dung dòch có nồng độ khác
Pha loãng dung dòch: Là thêm nư ớc cất vào để dung dòch có nồng độ nhỏ hơn. Gọi C
1
,
C
2
và V
1
, V
2
, là nồng độ và thể tích dung dòch trư ớc và sau khi pha loãng, vì lư ợng chất
tan không đổi nên C
1
V
1
= C
2

V
2
, gọi V
n
là thể tích nư ớc dùng pha loãng thì: V
2
= V
1
+V
n
và biểu thư ùc trên có dạng: C
1
V
1
= (V
1
+V
n
).C
2
(1)
Ví dụ: cần thêm bao nhiêu ml nư ớc vào 500ml dung dòch axit HCl 0,122N để có
dung dòch axit HCl 0,100N.
Theo biểu thư ùc (1): 0,122.500 = 0,100.(500+V
n
)
V
n
= 110ml
Pha trộn dung dòch: Giả sư û trộn V

1
ml dung dòch chất A có nồng độ C
1
với V
2
ml dung
dòch có nồng độ C
2
thu đư ợc V
ml
= V
1
+V
2
dung dòch chất A có nồng độ C, và biểu thư ùc
trên có dạng:
C
1
V
1
+ C
2
V
2
= CV (2)
Ví dụ: Cần thêm bao nhiêu ml dung dòch HCl đặc 12N vào 200ml dung dòch HCl
0,8N để có dung dòch HCl 1N.
Theo biểu thư ùc (2): 12V
1
+200.0,8 = 1(V

1
+ 200)
V
1
= 3,63ml HCl đặc 12N.
3. Xác đònh nồng độ dung dòch:
a. Xác đònh nồng độ dung dòch bằng phù kế
Tỷ khối của dung dòch thay đổi theo nồng độ, nếu biết nồng độ của dung dòch có
thể suy ra tỷ khối và ngư ợc lại, dư ïa vào bản tỷ khối có sẵn.
Tỷ khối thư ờng đư ợc xác đònh bằng phù kế. Phù kế là dụng cụ riêng để đo nhanh
tỷ khối của chất lỏng, là một phao rỗng bằng thủy tinh. Phần trên có bảng chia độ tư ơng
ư ùng với các giá trò của tỷ khối đã đư ợc hiệu chuẩn ở nhiệt độ xác đònh có giá trò trong
bảng, phần dư ới bầu chư ùa đầy hạt bi bằng chì giư õ cho phù kế ở vò trí đư ùng thẳng khi
nhúng vào dung dòch.
Thư ờng phù kế đư ợc dùng để đo tỷ khối trong khoảng 0,2 – 0,4 đơn vò. Ví dụ, có
phù kế chia độ tư ø 1,000 – 1,200 hoặc 1,400; tư ø 1,400 -1,600… nên thư ờng dùng một bộ
gồm nhiều phù kế khác nhau để đo tỷ khối trong một khoảng rộng.
Cách xác đònh nồng độ bằng phù kế. Đổ chất lỏng nghiên cư ùu vào bình có dạng
như ống đong như không chia độ có thể tích khoảng 500ml đã làm khô. Mư ùc chất lỏng
phải thấp hơn miệng bình. Thả phù kế sạch và khô vào chất lỏng. Phù kế phải ở giư õa
bình không đư ợc chạm vào thành bình Để mắt trên cùng một mặt phẳng và mư ïc chất
lỏng, đọc giá trò tỷ khối theo vạch của thang chia độ khớp với bề mặt chất lỏng. Biết
đư ợc tỷ khối tra bảng sẽ có nồng độ của dung dòch. Trong trư ờng hợp giá trò tỷ khối tìm
đư ợc tư ø thư ïc nghiệm không có trong bảng tính thì tính nồng độ theo phép nội suy.
Khoa Hóa Giáo trình thực hành Hóa cơ sở
12
b. Xác đònh nồng độ của dung dòch bằng phư ơng pháp chuẩn độ
Chuẩn độ là phư ơng pháp xác đònh nồng độ chư a biết của một dung dòch theo nồng
độ đã biết của một dung dòch khác bằng cách đo thể tích của các dung dòch tư ơng tác. Vì
các chất phản ư ùng với nhau theo đư ơng lư ợng nên nồng độ của các dung dòch trong phép

chuẩn độ thư ờng dùng là nồng độ đư ơng lư ợng. Nồng độ của các dung dòch tư ơng tác tỉ
lệ nghòch với thể tích của chúng.
A
B
B
A
N
N
V
V

- A: chất đã biết nồng độ
- B: chất cần xác đònh nồng độ
Nếu xác đònh đư ợc thể tích V
A
,V
B
trong quá trình chuẩn độ, biết N
A
sẽ tìm đư ợc
N
B
.
Thời điểm chất A thêm vào vư øa đủ tác dụng hoàn toàn với chất B gọi là điểm
tư ơng đư ơng. Thời điểm có thể quan sát đư ợc sư ï thay đổi của các chất chỉ thò, kết tủa
suất hiện... gọi là điểm kết thúc. Hiển nhiên là điểm tư ơng đư ơng và điểm kết thúc càng
gần nhau thì phép chuẩn độ càng chính xác. Như õng chất gây ra hiện tư ợng màu sắc thay
đổi, kết tủa xuất hiện gọi là chất chỉ thò.
Phư ơng pháp chuẩn độ đư ợc áp dụng cho nhiều loại phản ư ùng: phản ư ùng trung hòa,
phản ư ùng oxi hóa-khư û, phản ư ùng tạo kết tủa, phản ư ùng tạo phư ùc…

III. DỤNG CỤ - HÓA CHẤT
- Bình đònh mư ùc 250ml, 100ml
- Pipet 10ml.
- Buret 25ml
- Bình hình nón 100ml, phễu.
- Phù kế, ống hình trụ đo tỷ khối
- Dung dòch HCl 2N
- Dung dòch HCl 17%
- Dung dòch H
2
C
2
O
4
.2H
2
O 0,1N
- Dung dòch KMnO
4
0,1N
- NaOH 0,1N (pha tư ø fixanan)
- Dung dòch H
2
SO
4
2N
- Tinh thể NaCl
- Phenolphtalein
IV. THỰC HÀNH
1. Thí nghiệm 1: Pha dung dòch chất rắn trong nước

- Pha 250ml dung dòch NaCl 10%
- Tìm tỷ khối của dung dòch cần pha trong bảng tỷ khối để tính số gam cần lấy. Dùng
mặt kính đồng hồ cân lư ợng muối đến độ chính xác 0,01g, đặt phễu thủy tinh trên
bình đònh mư ùc 250ml, đổ toàn bộ muối lên phễu. Rư ûa phễu thủy tinh và mặt kính
đồng hồ bằng bình cầu tia. Thêm nư ớc khoảng nư ûa bình, lắc tròn đến khi hòa tan
hoàn toàn muối NaCl. Tiếp tục cho thêm nư ớc gần đến ngấn, dùng pipet nhỏ tư øng
giọt đến khi vòm khum của dung dòch trùng với ngấn. Đậy bình, giư õ chặt nút, lắc
ngư ợc bình vài lần.
- Dùng phù kế kiểm tra lại nồng độ của dung dòch.
2. Thí nghiệm 2: Pha dung dòch có nồng độ nguyên chuẩn
Khoa Hóa Giáo trình thực hành Hóa cơ sở
13
- Pha 100ml dung dòch axit HCl có nồng độ 0,1N tư ø dung dòch HCl 17% của phòng thí
nghiệm.
- Tra bảng tỷ khối để tìm tỷ khối dung dòch HCl 17%; tính thể tích dung dòch HCl 17%
cần thiết đểpha trong bình đònh mư ùc 100ml (giư õ để tiến hành thí nghiệm 6).
3. Thí nghiệm 3: Pha dung dòch từ 2 dung dòch có nồng độ khác nhau.
Pha 250ml dung dòch NaCl 7% tư ø dung dòch NaCl 10% (vư øa pha ở thí nghiệm 1)
và dung NaCl 5% (phòng thí nghiệm pha sẵn).
Có 2 cách pha:
- Pha thêm nư ớc vào dung dòch NaCl 10%.
- Pha sơ đồ đư ờng chéo:
Tỷ lệ 7/3 và tỷ lệ khối lư ợng của 2 dung dòch cần dùng (dung dòch NaCl 10% và
nư ớc cất) tra bảng tỷ khối để tìm tỷ khối 3 dung dòch trên, sau đó tính thể tích dung dòch
10% và nư ớc cần thiết để pha 250ml dung dòch 7%.
Đo thể tích dung dòch cần dùng, đổ vào cốc trộn lẫn và khuấy đều.
Pha thêm dung dòch 5% vào dung dòch 10% (cũng tính và tiến hành cách pha như
trên).
Kiểm tra nồng độ dung dòch bằng phù kế. So sánh với giá trò trong bảng tỷ khối .
4. Thí nghiệm 4: Pha loãng dung dòch

- Pha 100ml KMnO
4
0,01N tư ø dung dòch KMnO
4
0,1N (phòng thí nghiệm pha sẵn).
- Dư ïa vào biểu thư ùc (1) tính thể tích KMnO
4
0,1N cần lấy để pha trong bình đònh mư ùc
100ml. (giư õ lại để tiến hành thí nghiệm 7).
5. Thí nghiệm 5: Xác đònh nồng độ dung dòch bằng phù kế
- Lấy dung dòch HCl 2N (đã pha sẵn trong phòng thí nghiệm) đổ vào ống đong có thể
tích khoảng 500ml.
- Dùng phù kế đo tỷ khối của dung dòch với độ chính xác ±0,005.
- Đối chiếu bảng tỷ khối để tìm nồng độ % của dung dòch axit trên. Sau đó tính ra
nồng độ đư ơng lư ợng.
6. Thí nghiệm 6: Xác đònh nồng độ bằng phương pháp chuẩn độ trung hòa
- Kiểm tra nồng độ dung dòch HCl pha ở thí ngiệm 2.
- Để xác đònh nồng độ dung dòch HCl, dùng dung dòch chuẩn NaOH 0,1N (pha tư ø
fixanan).
- Dư ïa vào phản ư ùng trung hòa:
 HCl + NaOH = NaCl + H
2
O
- Dùng phenolphtalein làm chất chỉ thò.
- Cách tiến hành: Dùng pipet lấy 20ml dung dòch HCl (pha ở thí nghiệm 2) cho vào
bình hình nón 100ml. Nhỏ 2 – 3 giọt phenolphtalein. Đổ dung dòch chuẩn NaOH
0,1N vào buret 25ml cao hơn vạch số 0 khoảng 2ml sau đó mở khóa cho dung dòch
chảy xuống tư ø tư ø đến khi vòm khum của dung dòch trùng với vạch số 0 thì khóa lại
(không để bọt khí còn lại trong buret).
Khoa Hóa Giáo trình thực hành Hóa cơ sở

14
- Để xác đònh chính xác thời điểm kết thúc phản ư ùng cần chuẩn bò sẵn dung dòch mẫu
bằng cách lấy một bình nón đư ïng 20ml nư ớc cất, cho thêm 2 – 3 giọt phenolphtalein
và một giọt dung dòch chuẩn NaOH 0,1N, dung dòch sẽ có màu hồng nhạt.
- Đặt bình hình nón chư ùa dung dòch axit dư ới buret và lót dư ới bình một tờ giấy trắng.
Tay trái mở tư ø tư ø khóa buret, nhỏ tư øng giọt dung dòch NaOH xuống bình hình nón.
Tay phải không ngư øng lắc nhẹ bình theo vòng tròn. Khi nào dung dòch xuất hiện
màu hồng nhạt bền trong 5 giây như dung dòch mẫu thì ngư øng. Ghi thể tích dung dòch
NaOH đã dùng. Tiến hành chuẩn độ 3 lần. Sai khác giư õa các lần không quá 0,1ml.
Lấy giá trò trung bình tư ø đó suy ra nồng độ dung dòch HCl.
Chú ý: Nếu không có NaOH 0.1N pha tư ø fixanan thì pha dung dòch NaOH có nồng độ
gần đúng 0,1N, sau đó pha dung dòch chuẩn H
2
C
2
O
4
.2H
2
O có nồng độ chính xác 0.1N
theo phư ơng pháp cân rồi dùng dung dòch chuẩn đó để xác đònh nồng độ NaOH chính
xác bằng phư ơng pháp chuẩn độ (dùng phenolphtalein làm chỉ thò).
7. Thí nghiệm 7: Xác đònh nồng độ bằng phương pháp chuẩn độ oxi hóa – khử
- Kiểm tra nồng độ của dung dòch KMnO
4
pha ở thí ngiệm 4.
- Để xác đònh nồng độ dung dòch KMnO
4
dùng dung dòch chuẩn là H
2

C
2
O
4
.2H
2
O dư ïa
trên phản ư ùng oxi hóa – khư û sau:
5H
2
C
2
O
4
+ 2KMnO
4
+ 3H
2
SO
4
= 10 CO
2
+ 2MnSO
4
+ K
2
SO
4
+ 8H
2

O
Cách tiến hành: Dùng pipet lấy 10ml dung dòch H
2
C
2
O
4
.2H
2
O 0,1N đã pha sẵn ở
phòng thí ngiệm vào bình hình nón, thêm 1ml H
2
SO
4
2N, đun nóng 70 đến 80
o
C (không
đư ợc đun sôi). Cho đầy dung dòch KMnO
4
vư øa pha ở thí nghiệm 4 vào buret và điều
chỉnh điểm 0. Nhỏ tư øng giọt KMnO
4
cần xác đònh ở trên vào dung dòch H
2
C
2
O
4
đã axit
hóa, lắc đều dung dòch tới khi dung dòch có màu hồng nhạt bền khoảng 1 phút. Chuẩn độ

3 lần, lấy kết quả trung bình, tính nồng độ chính xác của dung dòch KMnO
4
.
V. CÂU HỎI
1. Phải dùng bao nhiêu gam tinh thể hexahidrat của Canxi clorua để điều chế 200ml
dung dòch Canxi clorua 30% (d = 1.282). Nồng độ mol dung dòch Canxi clorua,
Ca
2+
, Cl
-
bằng bao nhiêu?
2. Trong phòng thí nghiệm sẵn có nư ớc cất, các dung dòch Canxi clorua 20% (d =
1,77) và dung dòch 40% (d = 1,396). Tìm cách pha dung dòch nói trên bằng 2
phư ơng pháp đơn giản, khác nhau.
3. Khi trung hòa 50 ml dung dòch axit clohidric 0,1M bằng 50 ml dung dòch
Natrihidroxit 0,1M. tính pH của dung dòch:
- Trư ớc khi cho NaOH
- Khi trung hòa ½ lư ợng axit.
- Tại điểm tư ơng đư ơng.
Vì sao lại chọn Phenolphtalein làm chất chỉ thò. Có thể dùng metyl da cam đư ợc
không?
4. Trình bày cơ sở khoa học của phư ơng pháp xác đònh nồng độ dung dòch bằng phù
kế?
Khoa Hóa Giáo trình thực hành Hóa cơ sở
15
BÀI 5: VẬN TỐC PHẢN ỨNG
I. MỤC ĐÍCH
Nhằm minh họa cho như õng lý thuyết về vận tốc phản ư ùng và khảo sát các yếu tố
ảnh hư ởng đến vận tốc một phản ư ùng hóa học.
II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT

Vận tốc phản ư ùng thư ờng đư ợc xác đònh bằng độ biến thiên nồng độ của các chất
phản ư ùng hoặc sản phẩm trong một đơn vò thời gian .
Thí dụ: Trong khoảng thời gian t, nồng độ chất phản ư ùng thay đổi làC thì vận tốc
trung bình của phản ư ùng trong khoảng thời gian đó là
Vận tốc phản ư ùng luôn là giá trò dư ơng, do đó dấu (+) hay là (-) tùy thuộc vào giá
tròC xác đònh theo chất phản ư ùng hay sản phẩm. Khi tính vận tốc phản ư ùng trung bình
trong khoảng thời gian t vô cùng nhỏ (t tiến dần đến 0) thì lúc đó vận tốc trung bình
tiến tới giới hạn là vận tốc tư ùc thời tại thời điểm t :
W =
dt
dC

Vận tốc của phản ư ùng hóa học phụ thuộc vào bản chất của các chất phản ư ùng và
điều kiện tiến hành phản ư ùng như : nhiệt độ, áp suất, nồng độ của các chất phản ư ùng…
Nếu một phản ư ùng xảy ra nhiều giai đoạn thì vận tốc phản ư ùng đư ợc quyết đònh bởi gian
đoạn xảy ra chậm nhất.
1.Ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng:
Theo đònh luật tác dụng khối lư ợng, vận tốc phản ư ùng tỉ lệ với nồng độ chất phản
ư ùng.
Với phản ư ùng aA + bB = SP
W = k [A]
x
. [B]
y
k – hệ số tỉ lệ đặc trư ng cho mỗi phản ư ùng (chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất
của chất tham gia phản ư ùng) gọi là hằng số tốc độ.
Ví dụ:H
2
+ Cl
2

= 2HCl
W= k [H
2
] . [Cl
2
]
[H
2
], [Cl
2
]: nồng độ chất phản ư ùng ở thời điểm khảo sát t.
Nếu nồng độ H
2
và Cl
2
càng lớn thì số phân tư û H
2
và Cl
2
hoạt động càng nhiều,
phản ư ùng càng nhanh.
2.nh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng:
Δt
ΔC
W 
Khoa Hóa Giáo trình thực hành Hóa cơ sở
16
Tốc độ phản ư ùng phụ thuộc rất nhiều vào nhiệt độ xảy ra phản ư ùng. Khi nhiệt độ
tăng, số va chạm có hiệu quả tăng lên, do đó tốc độ phản ư ùng tăng lên. Khi nhiệt độ
tăng lên 100 thì tốc độ phản ư ùng tăng lên tư ø 2  4 lần (gọi là hệ số nhiệt độ của tốc độ)









10
tt
12
12
γ.kk
Trong đó: k
2
– hằng số tốc độ phản ư ùng tại nhiệt độ t
2
k
1
– hằng số tốc độ phản ư ùng tại nhiệt độ t
1
3.nh hưởng của chất xúc tác đến tốc độ phản ứng:
Chất xúc tác làchất có khả năng làm tăng nhanh tốc độ của các phản ư ùng có khả
năng xảy ra như ng không bò tiêu hao trong phản ư ùng.
Chất xúc tác có một số đặc trư ng sau:
- Lư ợng sư û dụng nhỏ hơn rất nhiều so với lư ợng các chất phản ư ùng.
- Không thay đổi về lư ợng và thành phần, tính chất sau phản ư ùng.
- Có tính chọn lọc, mỗi chất xúc tác thư ờng chỉ có tác dụng với một phản ư ùng nhất
đònh .
Trong phần thư ïc hành này, chúng ta sẽ khảo sát ảnh hư ởng của các yếu tố nồng

độ, nhiệt độ và chất xúc tác đến vận tốc phản ư ùng.
III. HÓA CHẤT
- Nhiệt kế 100
0
C
- Ống nghiệm lớn:10 cái
- Pipet các loại
- Giá để ống nghiệm 1cái
- Cốc chòu nhiệt 250ml
- Bếp điện nhỏ
- Dụng cụ hư ùng khí
- MnO
2
rắn
- H
2
O
2
đậm đặc
- HCl 1 N
- H
2
SO
4
8N
- Na
2
C
2
O

4
0,2 N
- Na
2
S
2
O
3
0,1 N
- KMnO
4
0,04 N
- MnSO
4
0,2 N
IV. THỰC HÀNH
1.Thí nghiệm 1: Khảo sát ảnh hưởng của nồng độ đấn tốc độ phản ứng
Xét phản ư ùng :
Na
2
S
2
O
3
+ 2 HCl = 2NaCl + SO
2
 + H
2
O + S
Bảng 1:

Thí
nghiệm
V
Na2S2O3 0,2M
(ml)
V
H2O
(ml)
V
HCl 1M
(ml)
Thời gian
quan sát (t)
Tốc độ phản ư ùng
W= 1/t
1
2
3
4
5
5
4
3
2
1
0
1
2
3
4

5
5
5
5
5
Khoa Hóa Giáo trình thực hành Hóa cơ sở
17
Dùng hai ống nghiệm, một ống chư ùa Na
2
S
2
O
3
và nư ớc (theo bảng 1), còn ống kia
đư ïng HCl 1M. Rót dung dòch HCl vào dung dòch Na
2
S
2
O
3
lắc đều. Dùng đồng hồ có kim
giây để theo dõi phản ư ùng kể tư ø khi trộn hai dung dòch đó vơí nhau rồi tiếp tục lắc cho
tới khi xuất hiện màu sư õa.
Làm tư ơng tư ï tư ø thí nghiệm 1 đến thí nghiệm thư ù 5.
2.Thí nghiệm 2: Khảo sát sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng
Lấy hai ống nghiệm, cho vào ống nghiệm thư ù nhất 1ml dung dòch Na
2
S
2
O

3
0,1N,
cho vào ống nghiệm thư ù hai 5ml dung dòch HCl. Ngâm cảhai ống vào nư ớc cho đến khi
đạt đư ợc nhiệt độ thích hợp, đổ dung dòch HCl trong ống thư ù hai vào ống thư ù nhất, quan
sát và xác đònh thời gian phản ư ùng. Làm tư ơng tư ï tư ø thí nghiệm thư ù nhất cho đến thí
nghiệm cuối cùng theo bảng 2.
Bảng 2:
Thí
nghiệm
V
Na2S2O3
0,1 N (ml)
V
HCl
1M
(ml)
Nhiệt độ
0
C Thời gian
quan sát (t)
Tốc độ phản
ư ùng W = 1/t
1 1 5
0
p
t
2 1 5
10t
0
p


3 1 5
20t
0
p

4 1 5
30t
0
p

5 1 5
40t
0
p

3.Thí nghiệm 3 : Khảo sát ảnh hưởng của Mn
2+
lên vận tốc phản ứng
2KMnO
4
+ 5C
2
O
4
2-
+ 16H
+
 2Mn
2+

+ 10 CO
2
+ 8H
2
O
Lấy vào một ống nghiệm lớn thể tích các thuốc thư û cho thí nghiệm ghi ở bảng 4.
Thí
nghiệm
Na
2
C
2
O
4
0,1M (ml)
H
2
SO
4
4M
(ml)
KMnO
4
0,02M (giọt)
MnSO
4
0,1M (giọt)
Nhiệt độ
0
C

Thời
gian
quan sát
1
2
3
4
3
3
3
3
1
1
1
1
5
5
5
5
0
2
4
6
t
0
phòng
t
0
phòng
t

0
phòng
t
0
phòng
Theo dõi thời gian mất màu dung dòch của tư øng thí nghiệm. Nhận xét. Cho biết vai
trò của Mn
2+
trong thí nghiệm trên.
Khoa Hóa Giáo trình thực hành Hóa cơ sở
18
V. KẾT QUẢ
- Vẽ đư ờng biểu diễn sư ï biến thiên của tốc độ theo nhiệt độ. Nhận xét
- Vẽ đư ờng biểu diễn sư ï phụ thuộc của vận phản ư ùng v = 1/t theo nồng độ dung dòch
Na
2
S
2
O
3
. Nhận xét .
- Vẽ đư ờng biểu diễn sư ï phụ thuộc của vận tốc phản ư ùng theo lư ợng dung dòch
MnSO
4
.
VI. CÂU HỎI
1. Vận tốc của một phản ư ùng hóa học phụ thuộc vào như õng yếu tố nào?
2. Hằng số vận tốc phụ thuộc vào như õng yếu tố nào ?
3. Phân biệt vận tốc trung bình và vận tốc tư ùc thời ?
4. Ở thí nghiệm 1 dư ï đoán lư ợng khí SO

2
thay đổi như thế nào khi
 Tăng lư ợng Na
2
S
2
O
3
sư û dụng lên 2 lần.
 Giảm lư ợng HCl đi 2 lần.
Khoa Hóa Giáo trình thực hành Hóa cơ sở
19
BÀI 6: PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI
I. MỤC ĐÍCH
p dụng lý thuyết đã học về phản ư ùng trung hòa để điều chế NaOH.
II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Phản ư ùng trao đổi là phản ư ùng hóa học xảy ra trong đó không có sư ï thay đổi số
oxy hóa của các chất và các ion. Để phản ư ùng trao đổi có khả năng xảy ra phải có ít
nhất một sản phẩm tạo thành là chất kém bền hoặc chất điện ly yếu hoặc chất dễ bay
hơi.
Vận dụng các lý thuyết về phản ư ùng trao đổi,ta có phư ơng trình sau
Ca(OH)
2
+ Na
2
CO
3
= CaCO
3
+ 2NaOH

Trong phản ư ùng trên cả Ca(OH)
2
và CaCO
3
đều là như õng chất ít tan,tuy nhiên độ
tan của Ca(OH)
2
lớn hơn nhiều so với độ tan của CaCO
3
nên phản ư ùng vẫn có khả năng
xảy ra.
Sau khi phản ư ùng kết thúc dung dòch có khả năng chư ùa NaOH và một ít Na
2
CO
3
dư . Chúng ta có thể dùng dung dòch HCl để xác đònh nồng độ dung dòch NaOH tạo thành
và lư ợng NaCO
3
dư trong dung dòch.
Quá trình chuẩn độ này xảy ra qua 2 giai đoạn:
- Giai đoạn đầu tiên là giai đoạn HCl trung hòa NaOH và chuyển Na
2
CO
3
thành dạng
NaHCO
3
, kết thúc giai đoạn này pH của dung dòch vào khoảng 8,3 (tư ơng ư ùng với
khoảng chuyển màu của phenoltalein).
NaOH + HCl = NaCl + H

2
O
Na
2
CO3 + HCl = NaHCO
3
+ NaCl
- Giai đoạn thư ù hai là giai đoạn HCl tiếp tục trung hòa NaHCO
3
thành dạng muối
trung tính Na
2
CO
3
, kết thúc giai đoạn này pH dung dòch vào khoảng 3,8 (tư ơng ư ùng
với khoảng chuyển màu của metyl da cam).
NaHCO
3
+ HCl = CO
2
+ H
2
O + NaCl
III. DỤNG CỤ - HÓA CHẤT
- Becher 100 ml : 1 cái
- Becher 200 ml : 1 cái
- Buret : 1 cái
- Đũa khuấy : 1 cái
- Bếp điện : 1 cái
- Erlen 100 ml : 1 cái

- Becher 100 ml : 1 cái
- CaO rắn
- Na
2
CO
3
rắn
- HCl 0,1 N
- Chỉ thò phenolphtalein
- Chỉ thò metyl dacam
IV. THỰC HÀNH
Cân khoảng 10 gam CaO cho vào becher thư ù nhất, thêm vào khoảng 50 ml nư ớc,
khuấy đều.
Khoa Hóa Giáo trình thực hành Hóa cơ sở
20
Cân 15 g Na
2
CO
3
rắn cho vào một becher thư ù hai, cho thêm vào becher 85 ml
nư ớc cất khuấy đều, ta thu đư ợc dung dòch Na
2
CO
3
15%.
Đun nóng dung dòch đến nhiệt độ khoảng 80
0
C và vư øa khuấy đều vư øa cho tư ø tư ø
dung dòch nư ớc vôi trong becher thư ù nhất vào (Thời gian cho khoảng 30 phút). Sau đó
đun nóng dung dòch trong khoảng 15 phút, lọc và thu phần dung dòch sau lọc.

Cho 10ml dung dòch sau lọc vào bình đònh mư ùc 100ml, đònh mư ùc đến vạch.
Lấy 10 ml dung dòch thu đư ợc tư ø bình đònh mư ùc cho vào một erlen 100ml, cho
thêm vào 3 giọt phenolphtalein và chuẩn độ bằng dung dòch HCl 0,1N cho đến khi mất
màu hồng thì dư øng, ghi thể tích V
1
của dung dòch HCl đã dùng.
Cho tiếp vào erlen 3 giọt metyl dacam và tiếp tục chuẩn bằng dung dòch HCl 0,1
N cho đến khi dung dòch chuyển tư ø màu vàng sang màu cam thì dư øng lại, ghi thể tích V
2
đã dùng.
V. KẾT QUẢ
Tính hiệu suất điều chế NaOH:
Hay
 
100
VV2V
VV
H
100
CC
C
H
212
21
NaOHCONa
NaOH
32








Trong đó
V
1
: thể tích HCl dùng trong giai đoạn 1
V
2
: thể tích HCl dùng trong giai đoạn 2
V
1
– V
2
: thể tích HCl dùng cho NaOH
VI. CÂU HỎI
1. Thế nào là một phản ư ùng trao đổi? Điều kiện để một phản ư ùng trao đổi có khả
năng xảy ra là gì?
2. Tại sao chúng ta phải khuấy đều khi cho nư ớc vôi vào dung dòch Na
2
CO
3
?
3. Tại sao giai đoạn chuẩn độ đầu dùng Phenolphtalein như ng giai đoạn chuẩn độ
sau lại dùng metyl da cam?
Như õng dấu hiệu nào cho biết Na
2
SiO
3

bò thủy phân.
Thí nghiệm 9: Thủy phân thủy tinh (Na
2
O.CaO.6SiO
2
).
Đốt một đầu ống thủy tinh cho đến khi nóng đỏ (mềm), nhanh chóng nhúng vào cốc
đư ïng ít nư ớc. Lặp lại thí nghiệm trên vài lần.
Gạn nư ớc ra, lấy như õng mảnh vụn thủy tinh nhỏ cho vào cối sư ù sạch, dùng chày sư ù
nghiền nhỏ thành bột mòn. Cho vào 2 – 3 giọt dung dòch phenolphtalein. Quan sát.
Câu hỏi chuẩn bò:
1. Nhận xét các hiện tư ợng xảy ra và giải thích bằng phư ơng trình phản ư ùng.
2. Hãy nêu thành phần chính của thủy tinh thư ờng.
Khoa Hóa Giáo trình thực hành Hóa cơ sở
21
PHẦN 2: HÓA VÔ CƠ
BÀI 7: HYDRO VÀ CÁC NGUYÊN TỐ
PHÂN NHÓM IB, IIB
I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1. Điều chế và tính chất hoá học của hydro và các hợp chất của nóo1
2. Phư ơng pháp điều chế và tính chất hoá học của Đồng và Kẽm và các hợp chất của
chúng
II. DỤNG CỤ VÀ THIẾT BỊ
- 4 ống nghiệm trung.
- 1 giá để ống nghiệm.
- 1 kẹp ống nghiệm.
- 3 Pipette 2ml, 5ml, 10ml.
- 1 ống nhỏ giọt.
- 1 quả bóp cao su.
- 1 becher 100ml.

- 1 becher 250ml.
- 1 ống nghiệm pyrex D24mm.
- 1 bộ nút cao su và ống dẫn khí.
- 1 bình tia.
- 1 đũa thủy tinh.
- 1 chén sư ù nung.
III. HÓA CHẤT
- H
2
SO
4
20%.
- HCl 4N.
- HCl 1N.
- KI 0,1N.
- ZnCl
2
0,5N.
- HgCl
2
0,5N.
- HCHO 30%.
- NaOH 0,4N.
- KMnO
4
0,1N
- CdCl
2
0,5N.
- CuSO

4
0,5N.
- H
2
SO
4
đậm đặc 98,2% (tủ hút).
- C
6
H
12
O
6
tinh thể.
- Kẽm hạt hay bột kẽm.
- Nhôm hạt hay bột nhôm.
- Đinh sắt.
- Cồn 96
o
.
- CuSO
4
.nH
2
O tinh thể.
- NH
4
OH 25%.
IV. THỰC HÀNH
PHẦN A. HYDRO

Thí nghiệm 1. Điều chế hydro và tính chất của khí hydro.
Lắp dụng cụ như hình vẽ.
Khoa Hóa Giáo trình thực hành Hóa cơ sở
22
Cho một ít hạt kẽm nhỏ vào ống nghiệm lớn. Cuộn tròn tờ giấy và nhét vào ống
nghiệm để cho các hạt kẽm vào sát đáy ống nghiệm. Sau đó cho vào ống nghiệm
khoảng 5ml dung dòch HCl 4N. Thu khí sinh ra vào ống nghiệm nhỏ chư ùa đầy nư ớc úp
ngư ợc trên chậu đư ïng nư ớc như hư ớng dẫn của hình vẽ.
Khi lư ợng khí trong ống nghiệm đã đẩy hết nư ớc trong ống nghiệm, dùng ngón tay
cái bòt chặt ống nghiệm để giư õ khí lại. Đư a miệng ống nghiệm vào sát ngọn lư ûa đèn cồn
và rút tay che miệng ống nghiệm. Đốt khí thoát ra ở miệng ống nghiệm.
Quan sát hiện tư ợng. Lặp lại thí nghiệm trên 3 lần. So sánh tiếng nổ phát ra ở các
lần thí nghiệm.
Câu hỏi chuẩn bò:
1. Giải thích tiến trình thí nghiệm và các hiện tư ợng quan sát đư ợc.
2. Viết phư ơng trình phản ư ùng xảy ra.
3. Tại sao dùng HCl 1N. Dùng nồng độ khác có đư ợc không?
4. Axit nào có thể thay HCl? Cho ví dụ minh họa và viết phư ơng trình phản ư ùng.
5. Hoá tính của khí Hydro.
Thí nghiệm 2: Điều chế khí hydro từ nhôm và dung dòch NaOH 1N.
Cho một ít hạt nhôm vào ống nghiệm bằng tờ giấy cuộn tròn vào ống nghiệm có
chư ùa 2ml dung dòch NaOH 1N.
Quan sát hiện tư ợng xảy ra.
Câu hỏi chuẩn bò:
1. Giải thích tiến trình thí nghiệm và các hiện tư ợng quan sát đư ợc.
2. Viết phư ơng trình phản ư ùng xảy ra.
3. Tại sao phải sư û dụng dung dòch NaOH 1N. Dùng nồng độ khác đư ợc không?
4. Nêu nguyên tắc điều chế khí hydro trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
Thí nghiệm 3: So sánh hoạt tính của hydro nguyên tử (hydro mới sinh) và hydro
phân tử.

Cho 8ml dung dòch H
2
SO
4
20% và 2ml dung dòch KMnO
4
0,01N vào chung trong 1
ống nghiệm. Lắc kỹ rồi chia làm 3 phần bằng nhau trong 3 ống nghiệm.
Ống 1: Dùng làm ống chuẩn để so sánh.
Ống 2: Phải đư ợc tiến hành cùng lúc với ống 3. Tiến hành điều chế khí H
2
như ở thí
nghiệm 1 (hay thí nghiệm 2) trong một ống nghiệm khác. Sau đó mới cho luồng khí H
2
điều chế lội qua ống.
Ống 3: Cho vào một ít hạt kẽm bằng tờ giấy cuộn tròn. Quan sát hiện tư ợng xảy ra.
So sánh màu sắc của dung dòch trong ống 2 và ống 3 với ống 1.
Xem sơ đồ lắp ráp dụng cụ thí nghiệm.
Câu hỏi chuẩn bò:
1. Giải thích hiện tư ợng quan sát đư ợc. Viết phư ơng trình phản ư ùng.
2. Tính chất hóa học của hydro nguyên tư û. Tại sao nói tính chất hóa học của hydro
chủ yếu là tính khư û mạnh.
Khoa Hóa Giáo trình thực hành Hóa cơ sở
23
3. Tại sao ngư ời ta lại sắp xếp hydro vào nhóm kim loại kiềm (IA) hay nhóm
halogen (VIIA).
4. So sánh hoạt tính của hydro nguyên tư û và hydro phân tư û. Giải thích?
PHẦN B. CÁC NGUYÊN TỐ PHÂN NHÓM IIB VÀ PHÂN NHÓM IB
Thí nghiệm 4: So sánh tính khử giữa sắt (Fe) và đồng (Cu).
Cho vào becher khoảng 10 – 15ml dung dòch CuSO

4
0,5N.
Dùng giấy nhám đánh sạch gỉ, rư ûa sạch bằng cồn và thấm khô bằng giấy thấm đến
khi cây đinh sắt sáng bóng.
Cho cây đinh sắt vào becher (bằng cách thả nó trư ợt trên thành của becher đặt nằm
nghiêng). Chờ cho tới khi hiện tư ợng xảy ra đủ để quan sát.
Lấy đinh sắt ra khỏi cốc, quan sát màu sắc trên bề mặt của nó. Màu sắc này do chất
gì gây ra?
Câu hỏi chuẩn bò:
1. Giải thích hiện tư ợng quan sát đư ợc. Viết phư ơng trình phản ư ùng.
2. Nếu ta lấy cây đinh sắt đã đánh bóng đặt vào đáy becher. Sau đó rải lên nó lớp
NaCl dày 2cm. Đặt lên trên 1 tấm giấy lọc. Sau đó đổ 10 – 15ml dung dòch CuSO
4
0,5N lên trên cùng và xem hiện tư ợng xảy ra sau 2 ngày thì hiện tư ợng có khác
không? Giải thích?
3. Tại sao sư û dụng dung dòch CuSO
4
có nồng độ 0,5N? Dùng nồng độ khác đư ợc
không?
4. Kết luận về tính khư û giư õa sắt (Fe) và đồng (Cu).
5. Tại sao vẫn kết luận đư ợc tính khư û giư õa sắt và đồng mặc dù tiến hành thí nghiệm
giư õa thép (hợp kim của Fe) và đồng thau (hợp kim Cu).
Thí nghiệm 5: Điều chế và tính chất của đồng hydroxit.
Trong becher chư ùa khoảng 6 – 10ml dung dòch CuSO
4
0,5N, thêm vào tư øng giọt
dung dòch NaOH 0,4N cho đến khi kết tủa hoàn toàn.
Gấp giấy lọc thành 32 múi. Cho giấy lọc lên phễu thủy tinh đặt trên ống đong (hay
erlen). Kề miệng becher vào đầu đũa thủy tinh để lọc lấy kết tủa. Rư ûa kết tủa bằng
nư ớc cất. Chia kết tủa làm 3 phần:

Phần 1: Cho vào chén sư ù nung và đun nóng trên bếp điện. Quan sát sư ï thay đổi màu
sắc cho đến khi màu sắc thay đồi hoàn toàn.
O Áng
1:
O Áng
2:
K M nO
4
+ H
2
SO
4
Khoa Hóa Giáo trình thực hành Hóa cơ sở
24
Phần 2: Cho vào ống nghiệm bằng đũa thủy tinh. Thêm vào tư øng giọt HCl 1N cho
đến khi hiện tư ợng không đổi. Quan sát hiện tư ợng.
Phần 3: Cho vào ống nghiệm bằng đũa thủy tinh. Thêm tư øng giọt dung dòch NaOH
0,4N cho đến khi hiện tư ợng không thay đổi. Quan sát hiện tư ợng. Nhận xét màu sắc
của dung dòch.
Câu hỏi chuẩn bò:
1. Giải thích hiện tư ợng quan sát đư ợc. Viết phư ơng trình phản ư ùng.
2. Tính chất hóa học của Cu(OH)
2
.
3. Phần thí nghiệm nào để điều chế Cu(OH)
2
. Phần thí nghiệm và hiện tư ợng nào cho
thấy tính chất của Cu(OH)
2
. Đó là tính chất gì? Giải thích?

4. Ở phần 2 có thể dùng HCl 6N đư ợc không? Ở phần thí nghiệm 3 có thể dùng
NaOH bão hòa đư ợc không? Tại sao?
5. Có thể phát biểu tính chất của dung dòch CuSO
4
dư ïa trên thí nghiệm này không?
Tại sao?
Thí nghiệm 6. Tác dụng của kẽm với acid Sulfuric loãng.
Lấy 2 ống nghiệm. Cho vào mỗi ống nghiệm 1 hạt kẽm có kích thư ớc bằng hạt đậu
xanh. Thêm vào mỗi ống nghiệm 1 - 2ml dung dòch H
2
SO
4
20%. Theo dõi hiện tư ợng
xảy ra.
Ống 1: Dùng làm ống chuẩn để so sánh.
Ống 2: cho thêm 1 – 2 giọt dung dòch CuSO
4
0,5N. So sánh tốc độ phản ư ùng của 2
ống.
Câu hỏi chuẩn bò:
1. Giải thích hiện tư ợng quan sát đư ợc. Viết phư ơng trình phản ư ùng.
2. Tính chất hóa học của kim loại Zn.
3. Thư û nêu tác dụng của Zn với các loại acid dư ïa vào các hiện tư ợng xảy ra.
4. Tại sao lại phải sư û dụng Zn hạt. Nếu dùng Zn bột thì các hiện tư ợng có giống thế
không?
5. Khí thoát ra tư ø ống 1 có mùi gì? Tại sao?
Thí nghiệm 7. Điều chế và khảo sát tính chất của Kẽm Hydroxit.
Cho vào ống nghiệm 3ml dung dòch ZnCl
2
0,5N. Cho tư øng giọt dung dòch NaOH

0,4N cho đến khi xuất hiện kết tủa. Quan sát màu sắc của kết tủa. Chia kết tủa làm ba
phần bằng nhau.
Ống 1: Tiếp tục cho thêm tư øng giọt dung dòch NaOH 0,4N.
Ống 2: Cho thêm tư øng giọt dung dòch HCl 1N.
Ống 3: Cho thêm tư øng giọt dung dòch NH
4
OH 25% trong tủ hút.
Theo dõi các hiện tư ợng.
Câu hỏi chuẩn bò:
1. Giải thích hiện tư ợng quan sát đư ợc. Viết phư ơng trình phản ư ùng.
2. Tính chất hóa học và phư ơng pháp điều chế Zn(OH)
2
.
Khoa Hóa Giáo trình thực hành Hóa cơ sở
25
Thí nghiệm 8. Tác dụng của ion Cu
2+
với KI
Trong ống nghiệm chư ùa khoảng 5ml dung dòch CuSO
4
0,5N, thêm vào khoảng 1ml
dung dòch KI (dung dòch KI không màu) 0,1N. Nhận xét sư ï thay đổi màu của dung dòch.
Để lắng yên. Quan sát màu sắc của kết tủa tạo thành ở dư ới đáy ống nghiệm.
Câu hỏi chuẩn bò:
1. Giải thích hiện tư ợng quan sát đư ợc. Viết phư ơng trình phản ư ùng.
2. Tính chất hóa học của muối Đồng.
Thí nghiệm 9: Điều chế và tính chất của Đồng (I) oxyt Cu
2
O.
Làm trong tủ hút. Hòa tan trong becher 2,5g CuSO

4
với 15ml nư ớc cất. Thêm vào
đó 2,5ml dung dòch NaOH 0,4N và khuấy nhẹ cho đều.
Đun nóng nhẹ dung dòch trên bếp điện (tới khoảng 32 -35
o
C).
Thêm vào tư ø tư ø dung dòch HCHO 30% cho tới khi kết tủa chuyển sang màu trắng
(hoặc xanh rất nhạt). Để yên hỗn hợp trong 1 giờ. Nhận xét màu của kết tủa thu đư ợc.
Sau đó gạn lấy kết tủa.
Rư ûa gạn kết tủa bằng nư ớc cất. Sau đó rư ûa trên phễu bằng nư ớc nóng. Chia kết tủa
vào 2 ống nghiệm:
Ống 1: Thêm vào tư øng giọt dung dòch H
2
SO
4
đậm đặc. Nhận xét hiện tư ợng.
Ống 2: Thêm tư øng giọt dung dòch HCl 1N đến khi xuất hiện kết tủa trắng. Lọc lấy
kết tủa trắng, dàn mỏng lên mặt kính đồng hồ và để yên trong không khí. Theo dõi sư ï
thay đổi màu sắc của chất rắn.
Câu hỏi chuẩn bò:
1. Giải thích hiện tư ợng trên.
2. Viết phư ơng trình phản ư ùng xảy ra.
3. Điều chế và tính chất hóa học của Cu
2
O.
Thí nghiệm 10: Điều chế phức chất [Cu(NH
3
)
4
]SO

4
.
Tiến hành trong tủ hút.
Cho vào ống nghiệm khoảng 5ml dung dòch CuSO
4
0,5N, thêm tư øng giọt dung dòch
NH
4
OH 25% cho đến khi tạo ra huyền phù màu xanh da trời.
Chia huyền phùvào 2 ống nghiệm:
Ống 1: Để so sánh.
Ống 2: Tiếp tục cho thêm tư øng gòot dung dòch NH
4
OH 25% cho đến khi huyền phù
tan thành dung dòch màu xanh.
Câu hỏi chuẩn bò:
1. Giải thích hiện tư ợng trên.
2. Viết phư ơng trình phản ư ùng xảy ra.
Thí nghiệm 11: Tính chất của Zn
2+
, Cd
2+
, Hg
2+
Cho vào ống nghiệm, mỗi ống 5 giọt dung dòch sau:
Ống 1: Dung dòch ZnCl
2
0,5N.
Ống 2: Dung dòch CdCl
2

0,5N.

×