Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Giáo án Vật lí 10 Tiết 19: Bài tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.79 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 10 TIẾT 19. NGÀY SOẠN 15/10/2014 NGÀY DẠY: 22/10/2014. BÀI TẬP I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nắm kiến thức các định luật Niu –Tơn. - Nắm được phương pháp giải bài tập liên quan đến định luật Niu – Tơn. - Củng cố, khắc sâu lại kiến về tổng hợp và phân tích lực, ĐK cân bằng 2.Kĩ năng và các năng lực: a. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán liên quan. b. Năng lực: - Kiến thức : K3, K4 - Phương pháp: P4, P5 - Trao đổi thông tin:,X5,X6 - Cá thể: C1 3. Thái độ : - Nghiêm túc học tập, biết vận dụng kiến thức học được vào thực tế cuộc sống 4. Trọng tâm - Phương pháp giải và vận dụng được công thức giải bài tập 5. Tích hợp II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên : - Xem lại các câu hỏi và các bài tập trong SGK và trong sách bài tập. - Chuẩn bị thêm một vài câu hỏi và bài tập. 2. Học sinh: - Trả lời các câu hỏi và giải các bài tập mà thầy cô đã dặn về nhà. - Chuẩn bị các câu hỏi cần hỏi thầy cô về những phần chưa hiểu. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Phương pháp tìm tòi,điều tra, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, dạy học tương tác - Diễn giảng, truyền thụ kiến thức một chiều, dạy học tích cực IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp ( 5 phút ) - Kiểm tra sĩ số - Kiểm tra bài cũ : - Tóm tắt kiến thức - Tổng hợp lực là gì? Phát biểu quy tắc hình bình hành? - Phân tích lực là gì? Nêu cách phân tích lực thành 2 lực thành phần đồng qui theo 2 phương cho trước? - ĐL I Niu – Tơn. 𝐹 = 𝑚.𝑎 - ĐL II Niu – Tơn: 𝐹12 = 𝐹21 - ĐL III Niu – Tơn. 2.Bài mới : Hoạt động 1 ( 10 phút ): Giải các bài tập giải thích Các năng lực cần đặt *K3: Sử dụng kiến thức vật lý để xác định yêu cầu bài toán * K4: Vận dụng tính toán để giải quyết. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Đọc kỹ đề bài. - Xác định yêu cầu bài toán.. Đọc đề bài và xác định yêu cầu của bài toán. - Vận dụng định luật III để XĐ lực td lên mỗi xe. Vận dụng định luật II - Vận dụng ĐL II để so và III để giải quyết vấn sanh gia tốc của 2 xe. Lop10.com. Nội dung cơ bản bài tập 13 trang 65 SGK - Theo định luật III: 2 xe chịu lực tác dụng như nhau: 𝐹12 = 𝐹21 - Theo định luật II: F = m.a.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> bài toán. Nhưng KL xe con < KL xe tải => gia tốc xe con > gia tốc xe tải. *K3: Sử dụng kiến Đọc kỹ đề bài. Đọc đề bài và xác định bài tập 14 trang 65 SGK thức vật lý để xác yêu cầu của bài toán. - Theo định luật III: định yêu cầu bài - Xác định yêu cầu bài - Vận dụng định luật III a. Độ lớn của phản lực : toán toán. để XĐ lực td lên tay. 40N b. Hướng của phản lực: * K4: Vận dụng tính Vận dụng định luật III hướng xuống dưới. toán để giải quyết để giải quyết vấn đề.. c. Phản lực tác dụng vào bài toán tay người. d. Quai túi xách gây ra phản lực Hoạt động 2( 25 phút ): . Giải các bài tập Các năng lực cần đặt. *P4: Vận dụng điều kiện cân bằng của chất điểm, sau đó áp dụng phép phân tích lực để biểu diễn các vec tơ lực.. đề. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Các em tiến hành làm bài 8 trang 58 SGK. - Em nào giải ở nhà xong lên bảng giải lại cho cả lớp cùng sửa. - Các em chú ý: Áp dụng điều kiện cân bằng của chất điểm, sau đó áp dụng phép phân tích lực để biểu diễn các vec tơ lực.. B.  TB.   F  P. Nội dung cơ bản Bài 8 SGK trang 58 B    F  P TB.  TA. O A. O.  TA. A  P.  P ˆ Ta có: A AOB  1200 mà: A AOF  900 A ˆ  300 suy ra: FOB. ˆ Ta có: A AOB  1200 mà: A AOF  900 A ˆ  300 suy ra: FOB Áp dụng hệ thức lượng Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông. *P5: Sử dụng các trong tam giác vuông. OF công cụ toán học cos   Suy ra: OF OTB phù hợp để tìm độ - Áp dụng hệ thức cos   Suy ra: OTB lượng trong tam giác lớn của các lực đó. OF TB  OTB   23,1N vuông để tìm độ lớn 0 OF cos30 TB  OTB   23,1N của các lực đó. cos300 OT sin   B OTB TB F sin   TB F  TA  TB sin 30  11,5N  TA  TB sin 30  11,5N. Bài tập: Một ôtô khối lượng 3tấn đang chuyển động với vận tốc 20m/s thì hãm phanh. Quãng đường hãm phanh dài 40m. Tính lực hãm phanh.. Tóm tắt m = 3tấn = 3.103kg v = 20m/s s = 40m Giải Gia tốc của ôtô là: v 2  v02  2as Suy ra:. Lop10.com. Bài tập: Tóm tắt m = 3tấn = 3.103kg v = 20m/s s = 40m Giải Gia tốc của ôtô là: v 2  v02  2as Suy ra:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Chúng ta hãy đọc v 2  v02 0  400 v2 2  v02 0  400 a     5 m a  / s   5m / s 2 *K3: Sử dụng được kỷ đề bài & tóm tắt. 2s 2.40 2s 2.40 kiến thức đã học để - Để tính được lực Ôtô chuyển động chậm Ôtô chuyển động chậm hãm thì chúng ta dần đều. tóm tắt bài tập dần đều. *K3: Sử dụng được phải có: Áp dụng định luật II Áp dụng định luật II Niukiến thức để tính + Khối lượng; gia Niu-tơn để tính lực tơn để tính lực hãm khối lượng, gia tốc? tốc. hãm phanh. phanh + Tính gia tốc bằng F  m.a  3000.5  15000 N *X5 – X6: Áp dụng cách nào? định luật II Niutơn + Sau đó áp dụng để tính kết quả định luật II Niu tơn để tính Hoạt động 4( 5 phút ): Củng cố và giao nhiệm vụ về nhà Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu học sinh nêu lại phương pháp giải - Trình bày phương pháp giải các dạng bài toán cơ bản - Dặn dò học sinh về nhà làm lại các bài tập - Ghi nhận nhiệm vụ về nhà còn lại - Chuẩn bị trước bài “ Lực hấp dẫn – ĐL vạn - Ghi nhận vật hấp dẫn ” - Nhận xét tiết học của hs - Ghi nhiệm vụ về nhà V. PHỤ LỤC :  CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1.Trong những khẳng định sau đây ,cái nào là đúng và đầy đủ nhất ? A Quán tính là tính chất của các vật có xu hướng bảo toàn vận tốc của chúng B. Quán tính là tính chất của các vật có xu hướng giữ nguyên trạng thái chuyển động thẳng đều C Quán tính là tính chất của các vật có tính ì ,chống lại sự chuyển động D Quán tính là tính chất của các vật có xu hướng giữ nguyên tốc độ chuyển động của chúng 2.Điều nào sau đây là sai ?Một vật sẽ đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều khi: A. gia tốc của nó bằng 0 B. nó không chịu tác dụng của lực nào C. các lực tác dụng lên nó cân bằng nhau D. nó chịu tác dụng của hai lực ngược chiều và cùng độ lớn 3.Phát biểu nào sau đây là đúng? A Nếu không có lực tác dụng vào vật thì vật không chuyển động được. B. Nếu thôi không tác dụng lực vào vật thì vật dừng lại. C. Nếu có lực tác dụng vào vật thì vận tốc của vật sẽ thay đổi. D Vật nhất thiết phải chuyển động theo hướng của lực tác dụng. VI. RÚT KINH NGHIỆM .............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×