Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Luận văn kinh tế Hoàn thiện hoạt động digital marketing tại công ty TNHH Du lịch Xanh Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 100 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH


́H


́

-----  -----

in

h

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

̣c K

HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG DIGITAL MARKETING

LÊ THỊ HUỆ

Tr
ư

ờn
g

Đ



ại

ho

TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH XANH VIỆT

Huế, tháng 1 năm 2020


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH


́H


́

-----  -----

in

h

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

̣c K


HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG DIGITAL MARKETING

ờn
g

Đ

ại

ho

TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH XANH VIỆT

Giảng viên hướng dẫn:

Lê Thị Huệ

TS. Hồ Thị Hương Lan

Tr
ư

Sinh viên thực hiện:

Lớp: K50A – Marketing
Niên khóa: 2016 – 2020

Huế, tháng 1 năm 2020



LỜI CẢM ƠN
Trong q trình thực tập và hồn thành bài khóa luận này em đã nhận được rất


́

nhiều sự động viên, giúp đỡ từ phía nhà trường, thầy cơ, bạn bè, gia đình và các anh
chị làm việc tại công ty TNHH Du lịch Xanh Việt.


́H

Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, khoa Quản trị kinh
doanh, cùng tất cả giảng viên của trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã giảng dạy,
truyền đạt cho em những kiến thức quý giá, bài học hay và kinh nghiệm sống.

Tiếp theo, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ban lãnh đạo vào các anh, chị làm

trong q trình thực tập tại cơng ty.

in

h

việc tại công ty TNHH Du lịch Xanh Việt đã tạo điều kiện và nhiệt tình giúp đỡ em

̣c K

Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến cô TS. Hồ Thị Hương Lan đã luôn
sát cánh, tận tình hướng dẫn, giải đáp thắc mắc và chỉnh sửa để giúp em hồn thành tốt

bài khóa luận này.

ho

Sau cùng, em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã luôn quan tâm, giúp đỡ,
động viên em trong suốt q trình thực tập và hồn bài thành khóa luận.

ại

Tuy nhiên, do cịn hạn chế về thời gian cũng như kiến thức chun mơn nên khóa

Đ

luận khơng thể tránh khỏi cịn nhiều sai sót. Kính mong q thầy cơ đóng góp ý kiến để
đề tài có thể hồn thiện hơn.

Tr
ư

ờn
g

Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!

Huế, ngày 22 tháng 12 năm 2019
Sinh viên thực hiện

Lê Thị Huệ



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ..........................................................................................1
1. Lý do lựa chọn đề tài .............................................................................................1


́

2. Mục tiêu nghiên cứu ..............................................................................................2
2.1 Mục tiêu tổng quát ...........................................................................................2


́H

2.2 Mục tiêu cụ thể.................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .........................................................................2
3.1 Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................2
3.2 Phạm vi nghiên cứu..........................................................................................3

in

h

4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................3
4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu ..........................................................................3

̣c K


4.2 Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu ..........................................................5
5. Bố cục đề tài ..........................................................................................................6
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................................7

ho

CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN LIÊN QUAN
ĐẾN DIGITAL MARKETING CỦA CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH

ại

DU LỊCH ..................................................................................................................7

Đ

1.1 Một số vấn đề lý luận liên quan đến hoạt động digital marketing của các doanh
nghiệp kinh doanh du lịch .........................................................................................7

ờn
g

1.1.1 Digital marketing .........................................................................................7
1.1.1.1 Khái niệm về digital marketing.............................................................7
1.1.1.3 Các kênh của digital marketing...........................................................11

Tr
ư

1.1.1.4 Các bước tiến hành digital marketing .................................................20

1.1.1.5 Website................................................................................................22
1.1.1.6 Facebook .............................................................................................27

1.1.2 Du lịch và xúc tiến trong du lịch ...............................................................32
1.1.2.1 Du lịch....................................................................................................32
1.1.2.2 Các kênh truyền thông trong kinh doanh và xúc tiến du lịch...................34

SVTH: Lê Thị Huệ

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

1.2 Một số vấn đề thực tiễn liên quan đến hoạt động digital marketing của các
doanh nghiệp kinh doanh du lịch.............................................................................36
1.2.1 Tình hình hoạt động digital marketing các doanh nghiệp tại Việt Nam....36
1.2.2 Ứng dụng hoạt động digital marketing của các doanh nghiệp kinh doanh


́

du lịch…. .................................................................................................................40
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG DIGITAL MARKETING CỦA


́H


CÔNG TY TNHH DU LỊCH XANH VIỆT ........................................................44
2.1 Giới thiệu về công ty TNHH Du lịch Xanh Việt...............................................44
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................44
2.1.2 Lĩnh vực hoạt động chủ yếu ......................................................................46

h

2.1.3 Cơ cấu tổ chức và chức năng của từng bộ phận ........................................47

in

2.1.3.1 Cơ cấu tổ chức........................................................................................47

̣c K

2.1.3.2 Chức năng của từng bộ phận..................................................................48
2.1.4 Các yếu tố nguồn lực của công ty..............................................................49
2.1.4.1 Vốn .........................................................................................................49

ho

2.1.4.2 Lao động.................................................................................................50
2.1.5 Tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH Du lịch Xanh Việt

ại

trong giai đoạn 2016 – 2018 ....................................................................................51
2.1.5.1 Tình hình biến động khách du lịch của cơng ty .....................................51

Đ


2.2 Thực trạng hoạt động digital marketing công ty TNHH Du lịch Xanh Việt.....53

ờn
g

2.2.1 Mục tiêu của các hoạt động digital marketing...........................................53
2.2.2 Các công cụ digital marketing được triển khai..........................................53
2.2.2.1 Webiste................................................................................................53

Tr
ư

2.2.2.2 Facebook .............................................................................................62

2.3 Đánh giá của khách hàng về hoạt động digital marketing của công ty TNHH Du
lịch Xanh Việt..........................................................................................................63
2.3.1 Đặc điểm mẫu nghiên cứu .........................................................................63
2.3.2 Đặc điểm hành vi khách hàng....................................................................66
2.3.2.1 Thời gian tìm kiếm thơng tin khi tương tác với digital marketing ........66

SVTH: Lê Thị Huệ

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan


2.3.2.2 Khung giờ tìm kiếm thơng tin.............................................................67
2.3.2.3 Các kênh thơng tin biết đến Du lịch Xanh Việt ..................................68
2.3.2.4 Mức độ quan tâm đến các loại thông tin của khách hàng ...................69
2.3.2.5 Hành vi của khách hàng khi tìm kiếm thơng tin .................................70


́

2.3.3 Đánh giá của khách hàng đối với công cụ digital marketing của công ty
TNHH Du lịch Xanh Việt........................................................................................71


́H

2.3.3.1 Đánh giá của khách hàng về website của công ty...............................71
2.3.3.2 Đánh giá của khách hàng về fanpage của công ty ..............................73

2.3.4 Đánh giá chung về hoạt động digital marketing của công ty TNHH Du lịch
Xanh Việt.................................................................................................................75

h

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG

in

DIGITAL MARKETING TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH XANH VIỆT ...77

̣c K


3.1 Định hướng phát triển digital marketing của công ty .......................................77
3.2 Giải pháp hoàn thiện hoạt động digital marketing tại công ty ..........................78
3.2.1 Đối với website của công ty ......................................................................78

ho

3.2.2 Đối với fanpage của công ty ......................................................................79
3.2.3 Xây dựng đội ngũ nhân viên có chun mơn về digital marketing ...........80

ại

3.2.4 Chú trọng phát triển thêm các công cụ digital marketing khác .................81
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...........................................................82

Đ

1. Kết luận................................................................................................................82

Tr
ư

ờn
g

2. Kiến nghị .............................................................................................................83

SVTH: Lê Thị Huệ

iii



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1: Tổng quan về sử dụng digital ở Việt Nam tháng 1/2019..................................37
Hình 2: Các website phổ biến nhất Việt Nam tháng 1/2019..........................................38


́

Hình 3: Giao diện trang chủ website: greentravelviet.com............................................54
Hình 4: Giao diện trang chủ website: dulichxanhviet.com............................................55


́H

Hình 5: Tổng quan về website của công ty TNHH Du lịch Xanh Việt .........................57
Hình 6: Số lượng Index của hai trang web cơng ty TNHH Du lịch Xanh Việt .............58
Hình 7: Tốc độ tải trang của website: greentravelviet.com ...........................................59

h

Hình 8: Tốc độ tải trang của website: dulichxanhviet.com............................................60

in

Hình 9: Mức độ thân thiện với thiết bị di động của website cơng ty.............................61


Tr
ư

ờn
g

Đ

ại

ho

̣c K

Hình 10: Trang bìa fanpage: Du Lịch Xanh Việt – Green Travel Viet .........................62

SVTH: Lê Thị Huệ

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình nguồn vốn của cơng ty giai đoạn 2016  2018............................49
Bảng 2.2: Cơ cấu lao động của cơng ty năm 2018.........................................................50
Bảng 2.3: Tình hình biến động khách du lịch của công ty giai đoạn 2016  2018......51



́

Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2016  2018.............52

Bảng 2.5: Thống kê hoạt động của fanpage Du lịch Xanh Việt từ tháng 9/2019 đến


́H

tháng 11/2019.................................................................................................................63
Bảng 2.5: Đặc điểm mẫu nghiên cứu .............................................................................64
Bảng 2.7: Khoảng thời gian tìm kiếm thơng tin.............................................................66

h

Bảng 2.8: Khung giờ tìm kiếm thơng tin .......................................................................67

in

Bảng 2.9: Kênh thơng tin biết đến Du lịch Xanh Việt...................................................68
Bảng 2.10: Mức độ quan tâm các loại thông tin của khách hàng ..................................69

̣c K

Bảng 2.11: Hành vi của khách hàng khi tìm kiếm thơng tin về công ty TNHH Du lịch
Xanh Việt .......................................................................................................................71

ho


Bảng 2.12: Đánh giá của khách du lịch về website Du lịch Xanh Việt.........................72

ại

Bảng 2.13: Đánh giá của khách du lịch về fanpage Du lịch Xanh Việt ........................74

Đ

DANH MỤC SƠ ĐỒ

ờn
g

Sơ đồ 1: Các bước tiến hành digital marketing..............................................................21

Tr
ư

Sơ đồ 2: Tổ chức bộ máy nhân sự của công ty TNHH Du lịch Xanh Việt....................48

SVTH: Lê Thị Huệ

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do lựa chọn đề tài
Sự bùng nổ về internet cùng tốc độ phát triển của thời đại cơng nghệ 4.0 khẳng định


́

vai trị của digital marketing đối với các doanh nghiệp. Digital marketing đóng vai trị
quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp và đang dần thay thế


́H

gần như toàn bộ quan điểm quảng cáo truyền thông. Theo một báo cáo mới nhất của
HubSpot vào cuối năm 2018 thì có khoảng 50% các doanh nghiệp đã ứng dụng digital

marketing vào hoạt động kinh doanh của mình và khoảng 80% doanh nghiệp đưa ra
quan điểm rằng quảng cáo truyền thống đã khơng cịn mang lại hiệu quả. Trong khi đó

in

h

digital marketing được đánh giá là giải pháp thay thế tuyệt vời. Việc ứng dụng này đã
giúp các doanh nghiệp tăng doanh số và mở rộng thêm 30% thị phần so với trước đây.

̣c K

Theo một báo cáo khác giữa Google với IPSOS Hong Kong cho thấy doanh thu của
các doanh nghiệp sử dụng digital marketing tăng cao gấp 2,8 lần so với những doanh

nghiệp khác.

ho

Ngành du lịch là một trong những ngành được hưởng lợi rất nhiều với sự phát triển
của digital marketing. Các doanh nghiệp du lịch ở Việt Nam dường như rất nhanh và

ại

dần chuyển mình trong cuộc cạnh tranh giành giật thị trường này. Bên cạnh việc tạo ra

Đ

sản phẩm tốt, hướng tiếp thị dịch vụ đánh trúng vào tập khách hàng tiềm năng đang
được các công ty trong lĩnh vực du lịch quan tâm. Theo kết quả nghiên cứu của Criteo

ờn
g

thực hiện bởi Euromonitor International vào năm 2017 cho biết tại Việt Nam giai đoạn
2013 – 2016, doanh thu ngành du lịch trên nền tảng các ứng dụng di động đã tăng đến
58,1%. Điều đó có nghĩa là du lịch thông minh đang trở thành một xu thế, đòi hỏi các

Tr
ư

doanh nghiệp du lịch muốn phát triển phải chú trọng tới các kênh digital marketing.
Công ty TNHH Du lịch Xanh Việt được thành lập từ năm 2008 là một trong những

công ty hoạt động về mảng du lịch có uy tín ở Thừa Thiên Huế. Cơng ty đã đem đến

nhiều đóng góp cho sự phát triển về du lịch của Thừa Thiên Huế nói riêng và Việt Nam
nói chung. Cùng với sự cạnh tranh trong ngành du lịch ngày mạnh mẽ với sự ra đời của
nhiều doanh nghiệp về du lịch. Đồng thời là sự bùng nổ của thời đại internet và các
SVTH: Lê Thị Huệ

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

phương tiện kỹ thuật số địi hỏi cơng ty cần có những thay đổi trong hoạt động
marketing của mình. Nắm bắt được xu hướng đó, cơng ty cũng đã ứng dụng một số
công cụ digital marketing vào trong hoạt động kinh doanh của mình như website,


́

Facebook,… Tuy nhiên những cơng cụ này chỉ mới xây dựng cơ bản, chưa thực sự
phát huy được hiệu quả mà các cơng cụ này có thể mang lại. Do vậy để phát huy nội


́H

lực của bản thân và tận dụng tối đa các cơ hội, hạn chế những thách thức thì cơng ty
TNHH Du lịch Xanh Việt cần phải có chiến lược marketing phù hợp với xu hướng phát
triển hiện nay nhằm đem lại hiệu quả cao, thu hút được nhiều khách hàng.

Vì vậy nên tơi đã quyết định lựa chọn đề “Hoàn thiện hoạt động digital


h

marketing tại công ty TNHH Du lịch Xanh Việt” để nghiên cứu.

in

2. Mục tiêu nghiên cứu

̣c K

2.1. Mục tiêu tổng quát

Tìm hiểu về thực trạng hoạt động digital marketing của công ty TNHH Du lịch

công ty.
2.2. Mục tiêu cụ thể

ho

Xanh Việt. Từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hồn thiện hoạt động digital marketing tại

ại

– Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến digital marketing
của các doanh nghiệp kinh doanh du lịch.

ờn
g


Xanh Việt.

Đ

– Phân tích thực trạng hoạt động digital marketing của cơng ty TNHH Du lịch

– Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện hoạt động digital marketing của cơng

ty TNHH Du lịch Xanh Việt.

Tr
ư

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu
– Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động digital marketing của công ty TNHH Du lịch

Xanh Việt
– Đối tượng khảo sát: Khách hàng nội địa đã và đang sử dụng dịch vụ của công ty
TNHH Du lịch Xanh Việt. Lý do lựa chọn khách hàng nội địa bởi vì các hoạt động
SVTH: Lê Thị Huệ

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan


digital marketing công ty đang thực hiện phần lớn tập trung vào nhóm khách hàng này.
Do đó, việc lựa chọn nhóm khách hàng nội địa để khảo sát sẽ có được những đánh giá
một cách khách quan hơn.
3.2.1. Về không gian


́H

Nghiên cứu được thực hiện tại công ty TNHH Du lịch Xanh Việt.


́

3.2. Phạm vi nghiên cứu

3.2.2. Về thời gian

Nghiên cứu tiến hành đánh giá thực trạng hoạt động digital marketing của công ty
trên nền tảng dữ liệu thứ cấp giai đoạn 2016 – 2018 và dữ liệu sơ cấp thu thập vào

h

tháng 10 năm 2019.

in

3.2.3. Về nội dung

̣c K


Digital marketing là một phạm trù rộng bao gồm digital online marketing (SEM,
email marketing, content marketing,…) và digital offline marketing (radio marketing,
mobile marketing,…) Tuy nhiên, hiện tại công ty TNHH Du lịch Xanh Việt mới chỉ

ho

thực hiện digital marketing chủ yếu trên hai công cụ website và Facebook. Do vậy
nghiên cứu tập trung đánh giá hoạt động của hai công cụ này.

ại

4. Phương pháp nghiên cứu

4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu

Đ

4.1.1. Dữ liệu thứ cấp

ờn
g

Các dữ liệu thứ cấp cần thu thập bao gồm:
– Nghiên cứu lý thuyết về digital marketing, các cơng cụ chính, phổ biến, các chỉ

số đánh giá hiệu quả và cách thức xây dựng các kênh digital marketing. Thu thập và

Tr
ư


tìm hiểu các thơng tin thơng qua sách vở, báo cáo, tạp chí, website,…
– Các thơng tin chung về công ty TNHH Du lịch Xanh Việt, các thông tin này được

thu thập thông qua số liệu công ty cung cấp, thông tin từ trang web công ty.
– Thu thập kết quả thống kê về các hoạt động digital marketing cũng như các

công cụ đang được Du lịch Xanh Việt thực hiện như thống kê trên Facebook về lượt
tiếp cận, tương tác, phản hồi…
SVTH: Lê Thị Huệ

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

4.1.2. Dữ liệu sơ cấp
 Phỏng vấn sâu:
Phỏng vấn chuyên sâu nhân viên marketing, những người trực tiếp thực hiện các


́

hoạt động digital marketing tại công ty TNHH Du lịch Xanh Việt, nhằm biết và hiểu rõ
hơn các hoạt động digital marketing mà công ty đã và đang triển khai, hiệu quả, chi phí


́H


cho các hoạt động đó.
 Khảo sát:

Thu thập thơng tin thơng qua hình thức phát bảng hỏi cho những đối tượng đã và
đang là khách hàng nội địa của cơng ty TNHH Du lịch Xanh Việt, để tìm hiểu và phân

h

tích thực tiễn hoạt động digital marketing mà cơng ty đang thực hiện, từ đó đưa ra các

in

giải pháp nhằm hồn thiện hoạt động digital marketing của cơng ty. Hình thức tiếp cận

̣c K

khách hàng là tiến hành đi theo tour du lịch do công ty tổ chức để thực hiện việc phát
bảng hỏi khảo sát khách hàng. Đối với những tour khơng tham gia trực tiếp được thì
việc phát bảng hỏi nhận được sự giúp đỡ, hỗ trợ từ các anh chị nhân viên của cơng ty

ho

có tham gia các tour du lịch đó.
 Chọn mẫu:

ại

Để đảm bảo ý nghĩa thống kê, nguyên tắc chọn mẫu đầu tiên được tn thủ là kích
thước tối thiểu của mẫu khơng nhỏ hơn 30 đơn vị nghiên cứu.


Đ

Trong nghiên cứu này, sử dụng phép chọn mẫu không lặp, với yêu cầu mức độ tin

ờn
g

cậy là 95%, và sai số chọn mẫu khơng vượt q 10% kích cỡ mẫu.

Tr
ư

Cơng thức mẫu theo Cochran (1977) như sau:

Trong đó:

=

∝.

. (1 − )

 n: Kích thước mẫu.


∝⁄

: Giá trị tới hạn tương ứng với độ tin cậy (1- α). Với mức ý nghĩa α =

0,05, thì độ tin cậy (1-α) = 0,95 nên



: tỷ lệ tổng thể.

SVTH: Lê Thị Huệ

∝⁄

4

= 1,96.


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

 ε: sai số mẫu cho phép, ε = 0,1 (ε = 10%).

Để đảm bảo kích thước mẫu là lớn nhất và được ước lượng có độ lớn an tồn nhất
= 0,5 thì (1 − ) = 0,5, ta có số quan sát

trong mẫu theo công thức là:


́H

1,96 0,5 (1 − 0,5)
= 97
0,1


=


́

thì (1 − ) phải đạt cực đại. Do đó ta chọn

Để đảm bảo cỡ mẫu khảo sát phù hợp để đưa vào phân tích, nghiên cứu nên tơi
quyết định tiến hành khảo sát 110 khách hàng.

Nghiên cứu lựa chọn phương pháp chọn mẫu phi xác suất với kỹ thuật chọn mẫu

h

thuận tiện. Có nghĩa là lấy mẫu dựa trên sự thuận lợi hay dựa trên tính dễ tiếp cận của

in

đối tượng, ở những nơi mà người thực hiện khảo sát có nhiều khả năng gặp được đối

̣c K

tượng. Lấy mẫu thuận tiện thường được dùng trong nghiên cứu khám phá, để xác định
ý nghĩa thực tiễn của vấn đề nghiên cứu; hoặc để kiểm tra trước bảng câu hỏi nhằm
hoàn chỉnh bảng; hoặc khi muốn ước lượng sơ bộ về vấn đề đang quan tâm mà không

ho

muốn mất nhiều thời gian và chi phí.


Dựa trên phương pháp chọn mẫu chọn ra những đối tượng thuận tiện cho việc khảo

ại

sát trong số những khách hàng nội địa của công ty TNHH Du lịch Xanh Việt.
4.2. Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu

Đ

Số liệu thu thập sẽ được tổng hợp, làm sạch, mã hóa và xử lý trên phần mềm phân

ờn
g

tích thống kê SPSS 20.0.
Thống kê mơ tả: Sử dụng các bảng tần suất để đánh giá những đặc điểm cơ bản của

mẫu điều tra thông qua việc tính tốn các tham số thống kê như: giá trị trung bình

Tr
ư

(mean), độ lệch chuẩn (Std Deviation) của các biến quan sát, sử dụng các bảng tần suất
mô tả sơ bộ các đặc điểm của mẫu nghiên cứu.
Kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha: Kiểm định

nhằm loại bỏ các biến không phù hợp và hạn chế các biến rác trong quá trình nghiên
cứu và đánh giá độ tin cậy của thang đo thơng qua hệ số Cronbach’s Alpha. Các biến
đo lường có hệ số tương quan biến tổng < 0,3 sẽ bị loại và tiêu chuẩn chọn thang đo là

hệ số Alpha phải > 0,6.
SVTH: Lê Thị Huệ

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

5. Bố cục đề tài
Bố cục đề tài bao gồm ba phần chính như sau:


́

 Phần I: Đặt vấn đề.
 Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.


́H

+ Chương 1: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến digital marketing
của các doanh nghiệp kinh doanh du lịch

+ Chương 2: Đánh giá hoạt động digital marketing của công ty TNHH Du lịch
Xanh Việt

TNHH Du lịch Xanh Việt


Tr
ư

ờn
g

Đ

ại

ho

̣c K

 Phần III: Kết luận và kiến nghị

in

h

+ Chương 3: Giải pháp hồn thiện hoạt động digital marketing tại cơng ty

SVTH: Lê Thị Huệ

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN LIÊN

KINH DOANH DU LỊCH


́

QUAN ĐẾN DIGITAL MARKETING CỦA CÁC DOANH NGHIỆP


́H

1.1 Một số vấn đề lý luận liên quan đến hoạt động digital marketing của các doanh

nghiệp kinh doanh du lịch
1.1.1 Digital marketing
1.1.1.1 Khái niệm về digital marketing

h

Digital marketing (Tiếp thị số) là các hoạt động marketing sản phẩm/dịch vụ mà có

in

mục tiêu rõ ràng, có thể đo lường được, có tính tương tác cao có sử dụng cơng nghệ số
(digital) để tiếp cận và giữ khách hàng. Mục tiêu của digital marketing chính là tăng độ

̣c K


nhận diện thương hiệu, xây dựng lòng tin và tăng lượt bán hàng. Đặc điểm khác biệt
nhất của digital marketing so với marketing truyền thống chính là việc sử dụng các

ho

cơng cụ số (điển hình là internet) như một công cụ cốt lõi không thể thiếu..
Theo một định nghĩa khác, digital marketing là quảng bá sản phẩm hoặc thương
hiệu thơng qua một hoặc nhiều hình thức truyền thông điện tử - Nguồn: SAS software

ại

& Business Dictionary.

Đ

Truyền thông điện tử là phương tiện truyền thông sử dụng điện tử (môi trường trực
tuyến như: email, website, mạng xã hội…) hoặc năng lượng điện (các thiết bị điện tử

ờn
g

như tivi, radio, điện thoại, …) cho người cuối cùng (khán giả) truy cập nội dung. Điều
này trái ngược với phương tiện truyền thông tĩnh (chủ yếu là phương tiện in), ngày nay
thường được tạo ra bằng điện tử, nhưng không đòi hỏi người dùng phải truy cập vào

Tr
ư

các thiết bị điện tử dưới dạng in.

1.1.1.2 Các đặc điểm cơ bản của digital marketing

 Measurable (có khả năng đo lường)
Digital marketing thì có khả năng đo lường một cách dễ dàng và hiệu quả hơn với

sự hỗ trợ của các công cụ đo lường (Google Analytics chẳng hạn). Chúng ta có thể biết

SVTH: Lê Thị Huệ

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

chính xác có bao nhiêu click đến từ kênh nào, thời gian khách hàng trên website bao
lâu, họ đi khỏi website ở trang nào và họ có mua hàng hay khơng.
Cơng việc đo lường để đánh giá hiệu quả marketing trở lên chính xác, nhanh chóng


́

hơn rất nhiều so với hình thức marketing truyền thống.
Đây là một trong những ưu điểm mà mà marketing truyền thống không làm được và

marketing.
 Targetable (nhắm đúng khách hàng mục tiêu)



́H

điều này khiến cho digital marketing trở thành một công cụ đắc lực cho các nhà làm

Việc nhắm đúng khách hàng mục tiêu cho từng chiến dịch marketing là điều tối

h

quan trọng cho công ty. Tuy nhiên đây không phải là việc dễ. Khách hàng mục tiêu là

in

tâm điểm của chiến dịch marketing, với digital marketing ta có thể thao tác nhanh

̣c K

chóng để xác định và hướng tới khách hàng mục tiêu của mình.
Nhắm đúng khách hàng mục tiêu giúp chiến dịch digital marketing gia tăng gấp bội
hiệu quả. Có rất nhiều chiến lược khác nhau. Nhưng tựu chung lại, nếu cơng ty có

được thành quả rất lớn.

ho

chiến dịch marketing thành công, nhắm tới đúng đối tượng khách hàng mục tiêu thì thu

ại

 Optimize able ( có thể tối ưu)


Chiến dịch marketing cần được tối ưu hóa. Đó là quy trình phân tích kiểm tra và tối

Đ

ưu hóa giúp doanh nghiệp:

ờn
g

– Xác định được việc gì nên làm và việc gì khơng nên làm
– Xác định được kênh nào sẽ cho nhiều lượt tương tác và chuyển đổi nhất
– Nghiên cứu kỹ hơn về nhân khẩu học và hành vi của người dùng

Tr
ư

– Xác định được từ khóa nào mang lại nhiều lượt tương tác nhất (nhằm sử dụng cho

hoạt động quảng cáo trả tiền về sau)
Với digital marketing, ta có thể sử dụng nhiều cơng cụ khác nhau để thực hiện tối

ưu hóa dễ dàng, tốc độ và đưa ra kết quả chính xác như:

SVTH: Lê Thị Huệ

8


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

– Google Analytics: Một ứng dụng miễn phí và cực kỳ hiệu quả được cung cấp bởi
Google, nó cho phép tiếp cận đến những nguồn thơng tin có giá trị như lượt tương tác
hay các thông tin quan trọng khác về website.


́

– Clicky: Đây cũng là một trang web hỗ trợ việc giám sát, phân tích, đồng thời phản
ánh lượt tương tác trên Blog và Website trong khoảng thời gian người dùng ở trên


́H

website/Blog.

– Statcounter: Một cơng cụ miễn phí nữa giúp giúp phân tích lượt tương tác trên
website để giám sát các hoạt động của người dùng trong khoảng thời gian người dùng
hoạt động trên website.

h

– HubSpot: Đây là một nền tảng tốt cho việc tiến hành phân tích. Đây được xem là

in

một công cụ lý tưởng dành cho các doanh nghiệp nhỏ để đo lường lượt tương tác và

̣c K


inbound marketing.

– Adobe Marketing Cloude: Nền tảng tích hợp này có thể cung cấp cho thời gian

hiệu suất website.

ho

thực tế mà người dùng lưu lại trên website và những phân tích dự đoán liên quan đến

– GoSquared: Nền tảng cho việc giám sát thời gian người dùng lưu lại trên website.

eCommerce.

ại

Công cụ này sẽ giúp theo dõi doanh thu và ROI của một trang thương mại điện tử

Đ

– Moz Analytics: Moz là một nền tảng phân tích tồn diện, được tích hợp giữa: Tìm

ờn
g

kiếm, Social, Social Listening và phân tích Inbound Marketing.
– Webtrends: Cơng cụ này có thể đo lường hoạt động trên nhiều kênh khác nhau

như điện thoại di động, website, social.


Tr
ư

 Addressable (xác định)
Digital marketing không chỉ giúp nhanh chóng phân tích và đưa ra kết quả tối ưu

mà còn cho mỗi biến kết quả một giá trị xác định.
Từ đó ta có thể định lượng được hiệu quả cho các biến, các sản phẩm mới ra mắt và

thị trường. Điều này không chỉ tạo ra kết quả của q khứ mà nó cịn có khả năng dự

SVTH: Lê Thị Huệ

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

báo định lượng tương lai. Từ đó các chuyên gia có thể định tính và đánh giá tiềm năng
cũng như xu hướng của tồn bộ thị trường.
 Interactively (có tính tương tác)


́

Tương tác từ doanh nghiệp với khách hàng không chỉ giúp khuyến khích khách
hàng mua hàng và sử dụng sản phẩm của cơng ty. Nó cịn góp phần khơng nhỏ giúp



́H

cơng ty có được các khách hàng trung thành sau này.

Lý do là khi tương tác với khách hàng, doanh nghiệp có thể tổng hợp ý kiến, thấu
hiểu mong muốn (insight) khách hàng và từ đó tạo ra sản phẩm và dịch vụ đi kèm phù
hợp.

h

Hãy để khách hàng tham gia và tương tác, trao đổi quan điểm ý kiến của mình về

in

sản phẩm, sự kiện của doanh nghiệp. Khi làm như vậy, khách hàng sẽ cảm thấy phấn

̣c K

khích khi được đóng góp ý kiến cá nhân của mình và điều đó được trân trọng. Hơn thế
nữa, khách hàng sẽ yếu thích nhãn hàng của cơng ty hơn vì chính cơng ty quan tâm đến
họ, tăng uy tín cho thương hiệu.

ho

 Relevancy ( tính liên quan)

Nội dung được gửi gắm qua các chiến dịch marketing muốn có hiệu quả thì phải có


ại

tính liên quan, kết dính với nhau và với xu hướng, mối quan tâm của người tiêu dùng.

thành cơng.

Đ

Có vậy nội dung mới nhanh chóng được đón nhận và nhờ đó chiến dịch marketing

ờn
g

 Viral able (có khả năng phát tán)
Viral marketing về bản chất là khuyến khích cá nhân lan truyền nội dung thông điệp

tiếp thị mà doanh nghiệp gửi gắm. Từ đó tạo tiềm năng phát triển theo hàm mũ gây ảnh

Tr
ư

hưởng sâu rộng tới cộng đồng qua thông điệp mà công ty muốn truyền tải.
Thông qua 6 chiến lược dưới, viral marketing sẽ làm thúc đẩy nhanh chóng q

trình lan truyền trên internet mà marketing truyền thống không làm được.
 Tặng sản phẩm hoặc dịch vụ có giá trị:
 Cung cấp tiện ích chia sẻ dễ dàng cho người khác:
 Quy mô dễ dàng từ nhỏ đến lớn:
SVTH: Lê Thị Huệ


10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

 Khai thác hành vi và động lực:
 Sử dụng mạng lưới truyền thơng hiện có:
 Tận dụng lợi thế của các nguồn tài ngun khác:


́

 Accountable (khả năng tính tốn chính xác)
Digital marketing khơng chỉ giúp nhanh chóng phân tích và đưa ra kết quả tối ưu


́H

mà còn cho mỗi biến kết quả một giá trị xác định.

Từ đó ta có thể định lượng được hiệu quả cho các biến, các sản phẩm mới ra mắt và
thị trường. Điều này không chỉ tạo ra kết quả của quá khứ mà nó cịn có khả năng dự

̣c K

1.1.1.3 Các kênh của digital marketing

in


cũng như xu hướng của toàn bộ thị trường.

h

báo định lượng tương lai. Từ đó các chuyên gia có thể định tính và đánh giá tiềm năng

Digital Marketing

ho

Online Marketing

Search engine marketing (SEM)

Offline Marketing

ại

Enhanced offline marketing
Radio marketing

Đ

Social media marketing (SMM)

Television marketing

ờn
g


Content marketing

Mobile marketing

Affiliate marketing

Tr
ư

Email marketing

a. Digital online marketing

 Search engine marketing (SEM) – Tiếp thị qua cơng cụ tìm kiếm
Hiểu chính xác thì SEM là một hình thức marketing online, áp dụng vào các cơng

cụ tìm kiếm như Google, Yahoo, Coccoc,… Khi mà con người online ngày càng nhiều
thì hành vi của người mua cũng thay đổi theo, họ online nhiều hơn đồng thời với nhu
SVTH: Lê Thị Huệ

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

cầu tìm kiếm nhiều hơn. Khi có sự quan tâm, thích thú đến một mặt hàng nào đó họ sẽ
search (tìm kiếm), và đây là thời điểm, vị trí để làm SEM.

SEM bao gồm hai thành phần chính là SEO và PPC:


́

Search engine optimization (SEO) - Tối ưu hóa cơng cụ tìm kiếm
Tối ưu hóa cơng cụ tìm kiếm (SEO) là q trình ảnh hưởng đến khả năng hiển thị


́H

trực tuyến của một website hoặc một trang web trong ‘kết quả chưa thanh tốn’ của
một cơng cụ tìm kiếm web.

Tối ưu hóa cơng cụ tìm kiếm là tập hợp các phương pháp nhằm nâng cao thứ hạng
của một website trong các trang kết quả của các cơng cụ tìm kiếm (phổ biến nhất là

h

Google).

in

Các phương pháp đó bao gồm việc tối ưu hóa website (tác động mã nguồn HTML

̣c K

và nội dung website) và xây dựng các liên kết đến trang để các cơng cụ tìm kiếm chọn
lựa trang web phù hợp nhất phục vụ người tìm kiếm trên Internet ứng với một từ khóa
cụ thể được người dùng truy vấn.


ho

Ưu điểm:

 Chi phí thấp: đây là cơng cụ mạnh mẽ với mức đầu tư thấp so với việc quảng cáo

60% chi phí

ại

từ khóa trên Google. Nếu sử dụng phương pháp này chúng ta có thể tiết kiệm từ 30 đến

Đ

 Hiệu quả cao: Những website sử dụng dịch vụ SEO website sẽ được xuất hiện

ờn
g

24/24 trên trang tìm kiếm của Google và đây được xem là một trong những ưu điểm
lớn nhất của dịch vụ SEO.
 Phổ biến trên diện rộng: Những website được SEO sẽ được chia sẻ link trên

Tr
ư

những trang xã hội như Facebook và những kênh rao vặt khác. Từ đó những thơng tin
về sản phẩm, dịch vụ của bạn sẽ được biết đến nhiều hơn ngoài trang thơng tin chính là
Google.

 Rủi ro thấp: trên thực tế hầu như việc kinh doanh từ khóa này khơng gặp rủi ro

bởi vì nó được thực hiện bởi một q trình phức tạp và địi hỏi chun mơn cao. Khách

SVTH: Lê Thị Huệ

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

hàng có thể n tâm và ngồi ra, doanh nghiệp cịn có thể đo lường được lượng khách
hàng tiềm năng của doanh nghiệp mình.
 Uy tín thương hiệu tăng: Dịch vụ SEO về bản chất là đưa website lên top tìm


́

kiếm của Google mỗi khi có người tìm kiếm. Nhờ đó mà những người truy cập ngầm
hiểu rằng thương hiệu của bạn là một thương hiệu mạnh, uy tín, có lượng truy cập lớn.


́H

Pay-per-click advertising (PPC) - Quảng cáo trả phí cho mỗi lần nhấp chuột

PPC là viết tắt của pay-per-click, một mơ hình marketing trên internet, trong đó các
nhà quảng cáo phải trả phí mỗi khi một trong số các quảng cáo của họ được nhấp. Về

cơ bản, đó là cách mua lượt truy cập vào trang web.

h

Quảng cáo công cụ tìm kiếm (search engine advertising) là một trong những hình

in

thức phổ biến nhất của PPC.

̣c K

Nó cho phép các nhà quảng cáo đặt giá thầu cho vị trí đặt quảng cáo trong liên kết
được tài trợ của một công cụ tìm kiếm (chủ yếu là Google) khi ai đó tìm kiếm một từ
khóa liên quan đến việc chào bán kinh doanh của họ.

ho

Ưu điểm:

 Nhanh xuất hiện trên công cụ tìm kiếm chứ khơng phải mất nhiều thời gian như

ại

SEO.

Đ

 Độ phủ từ khóa rộng, có thể cùng một lúc quảng cáo vài chục từ khóa.
 Biến quảng cáo nhanh chóng, đo được chính xác hiệu quả của quảng cáo.


ờn
g

 Content marketing (Tiếp thị nội dung)
Content marketing là hoạt động marketing dựa vào việc đưa những content (nội

dung) có có giá trị, có ích, thu hút và liên quan đến sản phẩm tới khách hàng. Content

Tr
ư

marketing trong thời đại ngày nay đóng vai trị quan trọng trong việc tiếp cận và giữ
chân khách hàng ở lại với doanh nghiệp.
Content marketing cần đáp ứng các u cầu: có ích; nổi bật; thu hút và độc đáo.

Content marketing không phải là viết quảng cáo, cũng không phải truyền thông, cũng
không phải thứ gì q thần thánh. Content marketing cũng cần có các ý tưởng hay để
chiếm lĩnh trái tim khách hàng
SVTH: Lê Thị Huệ

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

Ưu điểm:
 Tăng nhận thức về thương hiệu: Khi khách hàng tiềm năng và người mua tìm

kiếm thơng tin để tìm câu trả lời cho các vấn đề của họ, thương hiệu của bạn được hiện


́

diện.
 Tăng sự yêu thích thương hiệu: Content marketing giúp tăng cường mối quan hệ


́H

giữa thương hiệu của bạn với người quan tâm. Nó cũng giúp thương hiệu dần trở
thành Top of Mind trong tâm trí khách hàng khi họ nghĩ tới ngành của bạn.

 Phạm vi tiếp cận lớn hơn với chi phí thấp hơn: Đây không phải là chiến lược
ngắn hạn. Theo thời gian, chuỗi nội dung tuyệt vời của bạn vẫn sẽ tiếp tục tiếp cận

h

nhiều khách hàng tiềm năng và họ sẽ quan tâm hơn.

in

 Social media marketing (SMM) - Tiếp thị thông qua mạng xã hội

̣c K

Social media marketing là việc sử dụng các nền tảng phương tiện truyền thông xã
hội như Facebook, Linkedin, Zalo hay Tiktok để quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ.
Ngày nay, chúng ta được biết đến nhiều nền tảng phương tiện truyền thông xã hội


ho

nhưng chúng thường không hoạt động theo cùng một cách.
Mỗi nền tảng sẽ có những đặc điểm riêng để trở nên khác biệt trong mắt người

ại

dùng của họ. Bạn cũng biết, Facebook và Linkedin khơng được chúng ta sử dụng cùng

Đ

một mục đích, mặc dù chúng đều là các nền tảng social media.
Bởi vậy, khi thực hiện hoạt động marketing trên social media, cần tùy chỉnh nội

ờn
g

dung của mình sao cho phù hợp với ngữ cảnh của nền tảng đã lựa chọn.
Ngày nay, với xu hướng tồn cầu hóa mạng xã hội trở nên phổ biến hơn, quảng cáo

qua mạng xã hội không cịn xa lạ với các doanh nghiệp. Đây là cơng cụ tương tác hiệu

Tr
ư

quả giữa doanh nghiệp và khách hàng nhằm mục đích marketing, bán hàng trực tuyến,
PR hay giải pháp thắc mắc…. Hiện nay mạng xã hội phổ biến tại Việt Nam là:
Facebook là một mạng xã hội, cho phép mọi người kết nối với nhau. Sự kết nối


không bị cản trở bởi khoảng cách địa lý. Facebook là 1 ứng dụng web, App được cài
đặt trên máy tính, điện thoại hoặc tablet. Chỉ cần bạn có thiết bị điện tử như trên và có
kết nối internet, bạn sẽ dùng được facebook. Facebook được xem là tài khoản ảo trên
SVTH: Lê Thị Huệ

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

mạng phản ánh cuộc đời bên ngồi chân thực nhất. Facebook có quyền tự hào về điều
này. Mọi người dùng facebook để chia sẻ những nỗi niềm, tâm sự của bản thân. Dùng
Facebook để chia sẻ những khoảnh khắc của cuộc đời. Dùng facebook để chia vui, tán


́

gẫu với bạn bè. Những người cao thủ hơn thì dùng facebook để phục vụ mục đích
kinh


́H

doanh, quảng bá….

Instagram là ứng dụng chia sẻ ảnh và video miễn phí trên Apple iOS, Android và
Windows Phone. Chúng ta có thể đăng tải ảnh hoặc video lên dịch vụ và chia sẻ chúng
với người theo dõi của mình hoặc với một nhóm bạn bè chọn lọc. Họ có thể xem, bình


h

luận và thích bài viết mà bạn bè chia sẻ trên Instagram. Bất kỳ ai từ 13 tuổi trở lên đều

in

có thể tạo tài khoản bằng cách đăng ký địa chỉ email và chọn tên người dùng.

̣c K

Instagram cũng giống như Facebook hay Twitter mục đích chính là kết nối người dung
với bạn bè, đồng nghiệp, những người sử dụng khác có chung sở thích với
mình.

ho

Twitter là mạng xã hội trực tuyến miễn phí cho phép người dùng đọc, trao đổi và
cập nhật các mẩu tin nhỏ gọi là tweets. Những mẩu tweet được giới hạn tối đa 140 ký

ại

tự được lan truyền nhanh chóng trong phạm vi nhóm bạn của người dùng hoặc có thể

Đ

đính kèm thêm các hashtag để tiếp cận đến nhiều đối tượng hơn.
Youtube là 1 sản phẩm của google. Đây là 1 trang web lưu trữ chia sẻ video trực

ờn

g

tuyến phổ biến nhất hiện nay trên thế giới. Đến với Youtube bạn có thể xem rất video
từ trên khắp nơi trên thế giới, từ những video cho trẻ em, tv show, các video hướng
dẫn, khóa học…. Video trên youtube nói chung là nhiều vô số kể. Với các video bạn

Tr
ư

đăng tải lên Youtube bạn hồn tồn có thể kiếm tiền từ nó nếu có sự đầu. Bạn có thể
xem Youtube trên đa dạng những nền tảng thiết bị khác nhau, từ thiết bị máy tính cho
đến di động, chỉ cần có kết nối internet. Tốc độ load các video nhanh chóng mang lại
trải nghiệm tốt cho người dùng trong quá trình sử dụng. Dịch vụ quảng cáo từ kênh này
cũng mang lại những lợi ích khơng chỉ cho Youtube mà cịn cho cả các doanh nghiệp,

SVTH: Lê Thị Huệ

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

nhà quảng cáo mà còn cho tất cả các người dùng lẫn các nhà sản xuất nội dung, các
Youtube Partner
Ưu điểm chung của mạng xã hội là:


́


 Độ tương tác cao: là một trong những ưu điểm nổi trội của marketing qua
mạng xã hội. Doanh nghiệp có thể nhanh chóng tiếp cận ý kiến phản hồi từ khách


́H

hàng, thảo luận, chia sẻ vấn đề cùng họ, thực hiện các cuộc thăm dò hoặc giải đáp các

thắc mắc khó khăn của họ… Từ đó kiểm sốt tối đa các vấn đề tiêu cực có thể nảy
sinh.

 Tiết kiệm chi phí: Với việc bỏ ra khoản phí nhỏ, thậm chí là khơng mất chi

h

phí cho việc quảng bá thương hiệu hoặc đăng tuyển dụng trên các mạng xã hội, doanh

in

nghiệp hồn tồn có thể thu lại kết quả tích cực. Xu hướng marketing trên mạng xã hội

̣c K

(Social Network) đang được sử dụng rộng rãi trên thế giới. Ngồi những đặc điểm đó,
lợi ích mà mạng xã hội mang lại cho doanh nghiệp còn thể hiện qua:
+ Thiết lập mối quan hệ với số đông khách hàng mục tiêu.

ho


+ Khả năng lan truyền thông tin nhanh chóng.

+ Các hoạt động trực tuyến sẽ truyền cảm hứng cho các cuộc hội thoại trong "thế

ại

giới thực".

Đ

+ Thông tin cá nhân khá chân thực về người dùng.
+ Cơ hội để kể chuyện về doanh nghiệp và sản phẩm của bạn đồng thời tăng độ

ờn
g

nhận biết thương hiệu.

+ Gia tăng trải nghiệm của người dùng

 Affiliate marketing (Tiếp thị liên kết)

Tr
ư

Affiliate marketing (tiếp thị liên kết) là hình thức quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ

của nhà cung cấp muốn thông qua các kênh quảng bá trực tuyến (blog, fanpage,
group,…) của những người chạy quảng cáo và tiếp thị sản phẩm (publisher) đến khách
hàng.


Affiliate marketing là một loại hình marketing dựa trên mơ hình tính phí quảng cáo
CPA (cost per action).
SVTH: Lê Thị Huệ

16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

CPA là mơ hình tính phí quảng cáo tối ưu nhất hiện nay khi dựa trên hành động của
người dùng.
Nhà cung cấp sẽ trả tiền hoa hồng cho publisher khi khách hàng thực hiện mua


́

hàng.
 Email marketing (Tiếp thị qua thư điện tử)


́H

Email marketing là hình thức sử dụng email (thư điện tử) mang nội dung về thông

tin/bán hàng/tiếp thị/giới thiệu sản phẩm đến khách hàng mà mình mong muốn. Mỗi
email được gửi đến khách hàng tiềm năng hoặc khách hàng hiện tại có thể coi là email
marketing.


h

Ưu điểm:

in

 Tiếp cận tốt: Đây là công cụ giúp bạn tiếp cận với khách hàng với quy mô rộng

̣c K

khắp và số lượng lớn. Trong một chiến dịch, bạn có thể gửi từ 3000 – 5000 email đến
khách hàng.

 Tự động hóa chiến dịch email marketing: Khơng giống như marketing trực

ho

tiếp, email marketing có thể hoạt động một cách tự động. Cơng ty có thể dễ dàng lập
lịch gửi email theo tháng hoặc tuần một cách hiệu quả.

ại

 Theo dõi dữ liệu: Với email marketing, có thể sắp xếp và theo dõi tất cả dữ liệu

Đ

để cải tiến các hoạt động kinh doanh cũng như hiểu được cách thức hoạt động của
chiến dịch email marketing.


ờn
g

 Tiết kiệm chi phí: Khi so sánh giữa email marketing và marketing trực tiếp thì
email marketing có một ưu điểm tuyệt vời về hiệu quả sử dụng chi phí. Một chiến
dịch marketing trực tiếp có thể tiêu tốn dăm ba triệu đồng cho những lá thư chỉnh chu

Tr
ư

in trên giấy, trong khi email marketing gần như khơng tốn gì cả mà vẫn có thể “lung
linh”.

Những điều lưu ý khi sử dụng email marketing
 Spam: Một số công ty cho rằng, càng gửi nhiều email với các nội dung đa

dạng thì càng dễ được chú ý, nhưng sự thật thì không phải thế. Email marketing

SVTH: Lê Thị Huệ

17


×