ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN
in
h
tế
H
uế
cK
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
họ
Đề tài:
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ
Đ
ại
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
PHAN THỊ THANH HẰNG
Tr
ườ
ng
CÔNG TY TNHH SX&TM YESHUE
HUẾ, 2019
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN
cK
in
h
tế
H
uế
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
họ
Đề tài:
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ
Đ
ại
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
ng
CÔNG TY TNHH SX&TM YESHUE
ườ
Giáo viên hướng dẫn: THS. NGUYỄN NGỌC THỦY
Tr
Sinh viên thực hiện: PHAN THỊ THANH HẰNG
MSSV:
16K4051037
HUẾ, 2019
Khóa luận tốt nghiệp là thành quả cuối cùng, quan trọng nhất của quá trình học
tập suốt 4 năm trên ghế nhà trường. Chính vì vậy, tìm hiểu, nghiên cứu và trình bày
uế
báo cáo khóa luận tốt nghiệp địi hỏi một sự đầu tư kỹ lưỡng, có chiều sâu. Để hồn
thành tốt bài khóa luận này, ngồi sự nỗ lực từ chính bản thân, em cịn nhận đươc sự
tế
H
quan tâm rất lớn từ phía Thầy Cơ giáo, đơn vị thực tập, gia đình và bạn bè.
Lời cảm ơn đầu tiên em xin gửi đến tồn thể Qúy Thầy Cơ giáo tại trường Đại
học kinh tế Huế_những người không những mang đến cho em vơ vàn kiến thức thiết
h
yếu mà cịn biết bao bài học cuộc sống vô giá.
in
Tiếp theo em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Cô, Chú, Anh, Chị kế tốn tại
cơng ty TNHH SX&TM YesHue, đặc biệt là Chị Nguyễn Thị Mỹ Thanh_Kế tốn
cK
trưởng đã vơ cùng nhiệt tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho việc thu thập số
liệu, chỉ bảo em trong cơng việc suốt q trình thực tập tại cơng ty.
Một lời cảm ơn chân thành nhất em xin được gửi đến ThS. Nguyễn Ngọc Thủy,
họ
cô giáo trực tiếp hướng dẫn em thực hiện đề tài này. Cơ đã tận tình, kiên nhẫn hướng
dẫn, sửa chữa đến từng phần chi tiết để bài khóa luận hồn thiện hơn.
Đ
ại
Cuối cùng, lời cảm ơn sâu sắc cùng bao tình cảm yêu mến, em xin được gửi đến
gia đình, bạn bè, những người ln bên cạnh động viên chia sẻ, tiếp sức về mặt tinh thần
cho em trong suốt quá trình thực hiện sản phẩm cuối cùng này_Khóa luận tốt nghiệp.
ng
Kiến thức thì vơ hạn thế nên dù đã cố gắng hết mình nhưng bài khóa luận cũng
khơng thể tránh khỏi sai sót. Hơn nữa, với những kinh nghiệm ít ỏi cùng sự bỡ ngỡ khi
ườ
lần đầu tiếp xúc thực tế, phần trình bày sẽ còn nhiều khiếm khuyết. Em rất mong nhận
được những ý kiến đóng góp của Qúy Thầy Cơ giáo để khóa luận tốt nghiệp này hồn
Tr
thiện hơn nữa.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Bảo hiểm thất nghiệp
SP
Sản phẩm
BHXH
Bảo hiểm xã hội
ST
Số tiền
BHYT
Bảo hiểm y tế
SX
Sản xuất
BP
Bộ phận
SXC
Sản xuất chung
BTP
Bán thành phẩm
SXDD Sản xuất dở dang
BYT
Bộ y tế
SXKD Sản xuất kinh doanh
CL
Chênh lệch
T.S
CP
Chi phí
Th.S
DN
Doanh nghiệp
TK
Tài khoản
DV
Dịch vụ
TM
Thương mại
GĐ
Giai đoạn
GTGT
Giá trị gia tăng
GVHB
Giá vốn hàng bán
KPCĐ
Kinh phí cơng đồn
KT
kế tốn
LĐ
Lao động
tế
H
uế
BHTN
Tiến sĩ
in
h
Thạc Sĩ
Đ
ại
họ
cK
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TP
Thành phẩm
TSCĐ
Tài sản cố định
TT
Trung tâm
VCSH Vốn chủ sở hữu
VL
vật liệu
MTC
Máy thi công
NVL
Nguyên vật liệu
NCTT
Nhân công trực tiếp
ng
LNSTCPP Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Nợ phải trả
PNK
Phiếu nhập kho
NV
Nguyên liệu
PXK
Phiếu xuất kho
Tr
ườ
NPT
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Sơ đồ hạch tốn TK 154 Theo thơng tư số 133/2016/TT-BTC.................17
Sơ đồ 2: Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty YesHue..............................................37
uế
Sơ đồ 3: Tổ chức bộ máy kế tốn tập trung ..............................................................38
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
Sơ đồ 4: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn máy. ................................39
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
DANH MỤC LƯU ĐỒ
Lưu đồ 1: Lưu chuyển chứng từ của quá trình xuất NVL ......................................42
Lưu đồ 2: Thủ kho nhập kho thành phẩm................................................................66
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
Lưu đồ 3: Thủ kho xuất kho thành phẩm.................................................................67
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Tình hình lao động giai đoạn 2017-2018:....................................................30
Bảng 2 : Tình hình tài sản và nguồn vốn của cơng ty TNHH SX&TM YesHue ..33
uế
Bảng 3: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2017-2018..................36
Biểu 1: Bảng kê thu mua hàng hóa dịch vụ mua vào khơng có hóa đơn: ..............43
tế
H
Biểu 2: Phiếu nhập kho ..............................................................................................45
Biểu 3: Chứng từ ghi sổ: .............................................................................................46
Biểu 4: Phiếu xuất kho ................................................................................................47
h
Biểu 5: Chứng từ ghi sổ...............................................................................................48
in
Biểu 6: Mẫu phiếu đề xuất NVL ................................................................................49
Biểu 7: Sổ chi tiết nguyên vật liệu tháng 10.2019 .....................................................50
cK
Biểu 8: Bảng tổng hợp xuất nhập tồn NVL tháng 10.2019
.................................51
Biểu 9: Chứng từ ghi sổ...............................................................................................53
họ
Biểu 10: Lương tháng 10 của bộ phận sản xuất .......................................................54
Biểu 11: Phiếu đề nghị thanh tốn:............................................................................56
Biểu 12: Chứng từ ghi sổ.............................................................................................57
Đ
ại
Biểu 13: Hóa đơn tiền điện .........................................................................................58
Biểu 14: Phân bổ chi phí trả trước dài hạn..............................................................59
Biểu 15: Hóa đơn GTGT.............................................................................................60
ng
Biểu 16: Phiếu nhập kho thành phẩm: ......................................................................63
Biểu 17: Mẫu biên bản tiêu hủy sản phẩm khơng đảm bảo vệ sinh an tồn thực phẩm .
ườ
64
Tr
Biểu 18: Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm............................68
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
MỤC LỤC
PHẦN 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI...................................................................................1
1. Sự cần thiết của đề tài ...............................................................................................1
uế
2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu................................................................................................2
tế
H
4. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................2
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...............................................5
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
h
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP ................................5
in
1.1. Cơ sở thực tiễn của đề tài...................................................................................5
cK
1.2. Những vẫn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ..................5
Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất......................................... 6
1.2.2.
Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm .................................. 7
1.2.3.
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành ... 8
1.2.4.
Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .......... 12
Đ
ại
họ
1.2.1.
1.3. Kế tốn chi phí sản xuất...................................................................................13
Khái niệm kế tốn chi phí sản xuất............................................... 13
ng
1.3.1
Chi phí ngun vật liệu trực tiếp................................................... 13
1.3.3
Chi phí nhân cơng trực tiếp .......................................................... 14
1.3.4
Chi phí sản xuất chung.................................................................. 14
Tr
ườ
1.3.2
1.4 Tập hợp chi phí sản xuất..................................................................................15
1.5 Phương pháp xác định giá trị sản phẩm dở dang..........................................18
1.5.1
Khaí niệm về sản phẩm dở dang ................................................... 18
1.5.2
Phương pháp đánh giá giá trị sản phẩm dở dang ........................ 18
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
1.5.2.1. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức: ...... 18
1.5.2.2. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính trực
tiếp.
19
1.5.2.3. Đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lượng sản phẩm hoàn thành
uế
tương đương. ............................................................................................... 20
tế
H
1.5.3 Phương pháp tính giá thành sản phẩm ............................................ 21
1.5.3.1 Phương pháp tính giá thành giản đơn (trực tiếp) ........................... 21
1.5.3.2 Phương pháp tính giá thành theo hệ số .......................................... 21
h
1.5.3.3 Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ (định mức) ........................ 22
in
1.5.3.4 Phương pháp tính giá thành phân bước ......................................... 23
cK
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SX&TM YESHUE
họ
28
2.1 Khái quát chung về cơng ty .............................................................................28
Đ
ại
2.1.1 Thơng tin chung................................................................................. 28
2.1.2 Q trình hình thành và phát triển ................................................... 28
2.1.3 Nguồn lực sản xuất kinh doanh của cơng ty ..................................... 30
ng
2.1.3.1 Tình hình lao động tại cơng ty TNHH SX&TM YesHue............... 30
ườ
2.1.3.2 Tình hình tài sản, nguồn vốn........................................................... 31
Tr
2.1.3.3 Tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp........................... 34
2.1.4 Cơ cấu bộ máy quản lý...................................................................... 37
2.1.4.1 Cơ cấu tổ chức................................................................................ 37
2.1.4.2 Chức năng bộ phận các phịng ban ................................................ 37
2.1.5 Tổ chức cơng tác kế toán .................................................................. 38
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
2.1.5.1 Hình thức tổ chức cơng tác kế tốn................................................ 38
2.1.5.2 Cơ cấu tổ chức phịng kế tốn........................................................ 38
2.1.5.3 Tổ chức hệ thống chứng từ ............................................................ 39
uế
2.1.5.4 Tổ chức hệ thống tài khoản............................................................ 39
2.1.5.5 Tổ chức hệ thống sổ sách: áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ kết
tế
H
hợp với kế toán máy .................................................................................... 39
2.1.5.6 Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính ............................................... 39
2.1.5.7 Một số chính sách kế tốn khác áp dụng tại cơng ty ..................... 39
h
2.2 Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm của công ty
in
TNHH SX & TM YesHue.......................................................................................40
phẩm
41
cK
2.2.1 Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
họ
2.2.1.1 Kế tốn tập hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp.......................... 41
2.2.1.2 Kế tốn tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp .................................. 52
Đ
ại
2.2.1.3 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất chung ......................................... 55
2.2.2 Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất .................................................... 61
ng
2.2.2.1 Đánh giá sản phẩm dở dang ........................................................... 61
2.2.2.2 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm........ 61
ườ
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HỒN THIỆN KẾ TỐN
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở CƠNG TY TNHH
Tr
SX&TM YESHUE......................................................................................................70
3.1 Một số đánh giá về tình hình quản lý và cơng tác tổ chức kế tốn tại Công
ty TNHH SX&TM YesHue ....................................................................................70
3.1.1. Ưu điểm ............................................................................................. 70
3.1.2. Nhược điểm ....................................................................................... 71
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
3.2. Một số giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại cơng ty TNHH SX&TM YesHue ...........................................................72
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................73
3.1. Kết luận .............................................................................................................73
uế
3.2. Kiến nghị ...........................................................................................................74
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
*
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
PHẦN 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1. Sự cần thiết của đề tài
Đối với mọi doanh nghiệp, mục tiêu lớn nhất của họ đó chính là tối đa hóa lợi
nhuận, vậy để đạt được mục tiêu đó hay thậm chí chỉ để tồn tại mà khơng bị phá sản
uế
thì mỗi doanh nghiệp cần phải có những chiến lược kinh doanh như thế nào mới thật
sự hiệu quả? Đó quả là một bài tốn, một câu hỏi lớn cho các nhà quản lý doanh
tế
H
nghiệp cũng như những người làm cơng tác kế tốn tại các doanh nghiệp. Chúng ta có
thể thấy rằng, sự cạnh tranh ở mỗi doanh nghiệp khơng đơn thuần gói gọn trong chất
lượng sản phẩm mà còn là sự cạnh tranh về giá cả, vì vậy việc tập hợp chi phí, tính giá
thành sản phẩm từ đó đưa ra các chiến lược về giá cả phù hợp là rất quan trọng. Doanh
h
nghiệp bạn sẽ chấp nhận giá bán sản phẩm ở mức nào để bù đắp được phần hao tổn chi
in
phí và thu được lợi nhuận? Doanh nghiệp bạn có biện pháp gì để tiết kiệm chi phí, hạ
cK
giá thành sản phẩm mà chất lượng vẫn đảm bảo để cạnh tranh với đối thủ? Và tất
nhiên, muốn thực hiện những vấn đề đó thì trước hết cần tập hợp chính xác chi phí sản
xuất- căn cứ để tính giá thành sản phẩm. Qua đó có thể thấy cơng tác tập hợp chi phí
họ
và tính giá thành sản phẩm đối với mỗi doanh nghiệp là việc hết sức cần thiết và quan
trọng.
Đ
ại
Công ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại YesHue là một doanh nghiệp vừa mới thành
lập vào cuối năm 2017 là một doanh nghiệp trẻ trong lĩnh vực gia vị bún bò Huế. Đơn
vị có khá nhiều sản phẩm như là gia vị nấu bún bò Huế các loại, dầu hành,điều,tỏi phi,
ng
ruốc xả, gia vị phở. . . Do đó việc tính tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
chính xác có ý nghĩa quan trọng đối với đơn vị. Việc hạch tốn chi phí sản xuất và tính
ườ
giá thành chính xác sẽ giúp cho doanh nghiệp nhìn nhận đúng đắn về khả năng của
mình, từ đó khơng ngừng tìm cách đổi mới hơn công nghệ, tổ chức quản lý khoa học,
Tr
hiệu quả nhằm tiết kiệm chi phí khơng cần thiết, hạ giá thánh sản phẩm, tăng khả năng
cạnh tranh trên thị trường, hướng tới mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Nhận thức được
điều đó, khi tiến hành thực tập tại công ty này, em đã lựa chọn đề tài: “Kế tốn chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH SX&TM YesHue” để làm đề
tài khóa luận của mình.
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
2. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu, tóm gọn những cơ sở lý luận về tổ chức cơng tác kế tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp.
Tìm hiểu, nghiên cứu về thực tế cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại tại đơn vị thực tập bao gồm: việc thu thập, xử lý, luân chuyển
uế
chứng từ, cách thức ghi sổ, hương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên
quan đến đề tài.
tế
H
So sánh những kiến thức đã thu thập được trong suốt quá trình tìm hiểu thực tế với
kiến thức đã được học trên ghế nhà trường để rút ra nhận xét, kiến nghị và bài học kinh
nghiệm cho bản thân.
h
3. Đối tượng nghiên cứu
in
Tổ chức cơng tác Kế tốn chi sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty
TNHH SX & TM YesHue, bao gồm: việc thu thập, xử lý, luân chuyển chứng từ, cách
cK
thức ghi sổ, phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi
phí sản xuất và giá thành sản phẩm sản xuất.
4. Phạm vi nghiên cứu
họ
Phạm vi không gian: Tại Công ty TNHH SX&TM Yeshue .
Phạm vi thời gian: Tập trung nghiên cứu tình hình cơng ty qua 2 năm 2018-2019.
Đ
ại
Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty TNHH SX&TM Yeshue trong tháng 10 năm 2019.
5. Phương pháp nghiên cứu
ng
Phương pháp thu thập số liệu: số liệu được thu thập từ các chứng từ liên quan
đến chi phí sản xuất tại phịng Kế tốn của Cơng ty.
ườ
Phương pháp quan sát: Quan sát quy trình làm việc hằng ngày của Phịng Kế
tốn (thu thập, phân loại và sử dụng chứng từ gốc; tính tốn, phân tích số liệu kế toán,
Tr
cách thức ghi sổ;...), cách giải quyết những tình huống phát sinh, quy trình và cách
thức báo cáo công việc thực hiện với cấp trên,...
Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn các nhân viên trong phịng Kế tốn trong
lúc quan sát, tìm hiểu.
Phương pháp đối chiếu: Thực hiện đối chiếu số trên chứng từ gốc với sổ sách
các tài khoản có liên quan.
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
Phương pháp so sánh: So sánh số dư tài khoản giữa các sổ cái, sổ chi tiết và báo
cáo tài chính.
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
Phương pháp tổng hợp: Tính tốn, xử lý, thống kê số liệu đã thu thập được.
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp
Gồm có:
Phần 1: Giới thiệu đề tài.
Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu.
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
uế
trong doanh nghiệp.
tế
H
Chương 2: Thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm tại Công ty TNHH SX&TM YesHue.
Chương 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm ở Công ty TNHH SX&TM YesHue.
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
Phần 3: Kết luận và bài học kinh nghiệm.
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ KẾ TOÁN
PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
tế
H
1.1. Cơ sở thực tiễn của đề tài
uế
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
Các đề tài đi trước đã làm được điều gì? Lựa chọn đề tài này sẽ đạt được những
gì, có gì khác so với các đề tài đi trước? hiện nay, các công ty về sản xuất và thương
mại có rất nhiều, tuy nhiên đề tài chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại các
h
doanh nghiệp này lại có rất ít. Khi tìm kiếm một tài liệu tham khảo về đề tài chi phí
in
sản xuất và giá thành sản phẩm, xuất hiện chủ yếu là của doanh nghiệp xây lắp. Như
cK
vậy, lựa chọn đề tài chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp thuần
về sản xuất là một điều khá mới mẻ. Ngồi ra, tại mọi đơn vị sản xuất, tính bảo mật
của quy trình sản xuất cũng như chi phí để tạo ra được sản phẩm chủ đạo của công ty
họ
là rất cao, mọi thiết bị về quay phim chụp hình đều bị cấm khi lại gần bộ phận sản
xuất. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp sản xuất cũng chính là
Đ
ại
bí kíp để cạnh tranh giữa các doanh nghiệp, cho nên nếu không thật sự nghiêm túc
nghiên cứu, học hỏi thì việc lựa chọn đề tài này có mn vàn khó khăn. Như vậy, hai
câu hỏi được đặt ra ở phần trên đã được phần nào giải đáp và để cụ thể hiểu rõ hơn về
ng
đề tài hãy cùng tìm hiểu qua phần cơ sở lý luận dưới đây.
1.2. Những vẫn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
ườ
Trong nền kinh tế thị trường, yếu tố lợi nhuận được đặt lên hàng đầu nên bất kể
các nhà sản xuất nào đều buộc phải quan tâm đến yếu tố chi phí sản xuất và giá thành
Tr
sản phẩm. Vì giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh chất lượng
hoạt động sản xuất, kết quả sử dụng các loại vật tư, lao động, tiền vốn trong quá trình
sản xuất cũng như các giải pháp kinh tế kĩ thuật nhằm đáp ứng được nhiều nhất với chi
phí sản xuất tiết kiệm và giá thành sản phẩm hạ thấp. Như vậy, để được tồn tại trong
nền kinh tế cạnh tranh khốc liệt này doanh nghiệp cần phải không ngừng cải tiến chất
lượng, kỹ thuật, nâng cao chất lượng sản phẩm, cải tiến mẫu mã phù hợp với thị hiếu
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
của người tiêu dùng, đồng thời phải tiết kiệm chi phí sản xuất để hạ giá thành sản
phẩm. Như vậy, kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là vô cùng cần thiết
đối với một doanh nghiệp sản xuất và thương mại.
1.2.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất
Khái niệm chi phí sản xuất:
uế
Q trình hoạt động sản xuất của một doanh nghiệp là sự kết hợp của các yếu tố
tế
H
tư liệu lao động, sức lao động của con người. Quá trình sử dụng các yếu tố cơ bản
trong sản xuất cũng đồng thời là quá trình doanh nghiệp phải chi ra các chi phí sản
xuất tương ứng như chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí NVL, . . . và trong nền kinh tế thị
trường, các yếu tố trên được biểu hiện bằng tiền.
h
Như vậy, chi phí sản xuất của một doanh nghiệp được biểu hiện bằng toàn bộ
in
hao phí về lao động sống, lao động vật hóa, và các chi phí cần thiết khác mà doanh
định.
Phân loại chi phí sản xuất:
cK
nghiệp phải bỏ ra nhằm duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời gian nhất
họ
Căn cứ vào nội dung kinh tế mà sắp xếp các loại chi phí đầu vào giống nhau
vào cùng một nhóm chi phí. Phân loại theo tiêu thức này, DN khơng phân biệt nơi chi
phí phát sinh cũng như mục đích của chi phí ấy.
Đ
ại
Phân loại theo yếu tố chi phí:
Theo yếu tố chi phí thì chi phí sản xuất gồm:
- Chi phí ngun vật liệu là tồn bộ chi phí nguyên vật liệu mà được DN sử
ng
dụng cho hoạt động sản xuất.
- Chi phí nhân cơng: đây là tồn bộ số tiền lương, tiền cơng phải trả hay tiền
ườ
trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân viên chức trong DN.
- Chi phí khấu hao TSCĐ là giá trị khấu hao mà DN phải trích cho TSCĐ sử
Tr
dụng trong DN phục vụ sản xuất.
- Chi phí mua ngồi là số tiền mà DN chi trả cho các dịch vụ mua từ bên ngoài
phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh như tiền điện nước, điện thoại…
- Chi phí bằng tiền khác là tồn bộ các khoản chi phí khá mà DN trả bằng tiền
mặt dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh cho DN như chi phí tiếp khách, hội
họp…
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
Mục đích của cách phân loại theo chi phí như trên sẽ giúp DN biết được chi phí
sản xuất gồm những loại nào, số lượng, giá trị từng loại chi phí là bao nhiêu.
Phân loại theo khoản mục chi phí.
Căn cứ vào cơng dụng của chi phí mà chi phí sản xuất được phân loại như sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là tồn bộ chi phí thực tế của cá loại nguyên
uế
vật liệu được DN sử dụng trực tiếp cho sản xuất.
tế
H
- Chi phí nhân cơng trực tiếp bao gồm tiền lương và các khoản phải trả trực
tiếp cho công nhân sản xuất, các khoản trích theo lương của cơng nhân sản xuất như
kinh phí cơng đồn, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội.
- Chi phí sử dụng máy thi cơng: đây là chi phí thường xun và chi phí tạm thời
h
sử dụng máy thi cơng.
in
- Chi phí sản xuất chung là các khoản chi phí sản xuất liên quan đến việc phục
vụ và quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xưởng, đội sản xuất. Trong chi phí sản
cK
xuất bao gồm có: chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu, chi phí dụng cụ, chi
phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngồi và chi phí khác bằng tiền.
họ
Mục đích của cách phân loại theo khoản mục chi phí như trên giúp DN tìm ra
các nguyên nhân làm thay đổi giá thành so với định mức và có thể đề ra các biện pháp
hạ giá thành sản phẩm, giúp DN hoạt động hiệu quả hơn.
Đ
ại
Phân loại theo mối quan hệ giữa chi phí và khối lượng sản xuất sản phẩm.
Dựa vào mối quan hệ này, chi phí sản xuất bao gồm:
- Chi phí cố định: đây là những khoản chi phí mang tính tương đối ổn định,
ng
không phụ thuộc vào số lượng sản phẩm sản xuất được trong một mức sản lượng nhất
định. Khi sản lượng sản phẩm tăng thì chi phí tính trên một sản phẩm có xu hướng
ườ
giảm.
- Chi phí biến đổi: đây là những khoản chi phí thay đơi phụ thuộc vào số lượng
Tr
sản phẩm. Ví dụ như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi
phí sử dụng máy…đây đều thuộc chi phí biến đổi. Bởi dù sản lượng sản phẩm sản xuất
có thay đổi nhưng chi phi biến đổi cho một sản phẩm thì mang tính ổn định.
Mục đích của cách phân loại theo tiêu thức mối quan hệ này giúp DN trong việc
phân tích điểm hịa vốn. Điều này giúp ích cho việc ra quyết định kinh doanh của DN.
1.2.2. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán
7
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
Khái niệm: Giá thành là biểu hiện bằng tiền tồn bộ các chi phí mà doanh
nghiệp bỏ ra bất kỳ ở thời điểm nào nhưng có liên quan đến khối lượng cơng việc, sản
phẩm hoàn thành trong kỳ; là giá trị toàn bộ các chi phí đã bỏ ra để tạo nên sản phẩm;
là chi phí sản xuất kinh doanh của sản phẩm đã được hồn thành.
Phân loại giá thành:
uế
Có nhiều cách phân loại khác nhau: theo thời điểm và nguồn số liệu, theo chi
tế
H
phí phát sinh.
Theo thời điểm và nguồn số liệu:
– Giá thành kế hoạch: xác định trước khi bước vào kinh doanh trên cơ sở giá
thành thực tế kỳ trước và các định mức, các dự tốn kinh phí.
h
– Giá thành định mức: xác định trước khi bước vào sản xuất đựơc xây dựng trên
in
cơ sở các định mức bình quân tiên tiến và không biến đổi trong suốt cả kỳ kế hoạch.
– Giá thành thực tế: là chỉ tiêu được xác định sau khi kết thúc quá trình sản xuất
Theo chi phí phát sinh:
họ
- Giá thành sản xuất.
cK
sản phẩm dựa trên cơ sở các cho phí thực tế phát sinh trong sản xuất ra SP.
- Giá thành tiêu thụ.
– Giá thành tiêu thụ được tính theo cơng thức:
Đ
ại
Giá thành tồn bộ của SP = Giá thành SX + Chi phí quản lý DN + Chi phí bán hàng.
– Đối tượng tính giá thành chính là các sản phẩm, bán thành phẩm, cơng việc,
lao vụ nhất định địi hỏi phải tính gía thành đơn vị.
ng
– Đối tượng có thể là sản phẩm cuối cùng của quá trình sản xuất hay đang trên
dây chuyền SX tuỳ theo yêu cầu của cách hạch toán kinh tế nội bộ và tiêu thụ sản
ườ
phẩm.
Tr
1.2.3. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành
“Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp
chi phí sản xuất. Thực chất của xác định đối tượng tập hợp chi phí là xác định nới phát
sinh chi phí( phân xưởng, bộ phận, quy trình sản xuất…) và nơi chịu chi phí (sản phẩm
A, sản phẩm B…).
- Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên trong việc tổ
chức kế tốn chi phí sản xuất. Khi xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, trước
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán
8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
hết các nhà quản trị phải căn cứ vào đặc điểm, công dụng của chi phí trong sản xuất,
sau đó phải căn cứ vào cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh, quy trình cơng nghệ sản
xuất, loại hình sản xuất sản phẩm, khả năng, trình độ của các nhà quản trị doanh
nghiệp, của cán bộ, nhân viên kế toán và yêu cầu quản lý chi phí, yêu cầu tính giá
thành của doanh nghiệp.
uế
- Tùy thuộc vào đặc điểm, tình hình cụ thể của doanh nghiệp mà đối tượng tập
tế
H
hợp chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp có thể là:
+ Từng sản phẩm, chi tiết sản phẩm, từng loại, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng
+ Từng phân xưởng, đội, trại, bộ phận sản xuất, từng giai đoạn cơng nghệ sản
xuất
h
+ Tồn bộ quy trình cơng nghệ sản xuất, tồn doanh nghiệp
in
- Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất một cách khoa học hợp lý là cơ sở
để tổ chức kế tốn chi phí sản xuất ngay từ việc tổ chức hạch toán ban đầu đến tổ chức
cK
tổng hợp số liệu, ghi chép trên tk, sổ chi tiết chi phí sản xuất,..
- Các chi phí phát sinh, sau khi đã được tập hợp theo từng đối tượng tập hợp chi
họ
phí sản xuất sẽ là cơ sở để tính giá thành đã xác định
Có hai phương pháp chủ yếu để tập hợp chi phí sản xuất theo đối tượng tập hợp
chi phí sản xuất: Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp và gián tiếp.
Đ
ại
- Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp: Các chi phí phát sinh liên quan trực
tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí cụ thể và riêng biệt sẽ đượ tập hợp, tổ chức
theo dõi riêng theo từng đối tượng đó. Phương pháp này địi hỏi phải tổ chức việc ghi
ng
chép ban đầu (chứng từ gốc) theo từng đối tượng, trên cơ sở đó, kế tốn tập hợp số liệu
từ các chứng từ gốc theo từng đối tượng liên quan, ghi trực tiếp vào các tài khoản cấp
ườ
1, cấp 2 hoặc các chi tiết theo đúng đối tượng. Phương pháp ghi trực tiếp đảm bảo việc
Tr
tập hợp chi phí sản xuất theo đúng đối tượng được tập hợp với mức độ chính xác cao.
- Phương pháp tập hợp chi phí gián tiếp: Áp dụng trong trường hợp chi phí sản
xuất phát sinh có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất mà không thể
tổ chức việc ghi chép ban đầu riêng rẽ theo từng đối tượng được. Phương pháp này đòi
hỏi phải ghi chép ban đầu các chi phí sản xuất có liên quan tới nhiều đối tượng theo
từng địa điểm phát sinh chi phí, trên cơ sở đó tập hợp chứng từ kế toán theo từng địa
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán
9
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
điểm phát sinh chi phí (tổ, đội sản xuất, cơng trường). Sau đó chọn tiêu chuẩn phân bổ
để tính tốn phân bổ chi phí sản xuất đã tập hợp cho các đối tượng có liên quan.
Việc tính tốn gồm 2 bước:
- Tính hệ số phân bổ: H =C/T
Trong đó:
uế
C: Tổng chi phí đã tập hợp cần phân bổ
tế
H
T: Tổng tiêu chuẩn dùng để phân bổ
H: Hệ số phân bổ
- Phân bổ chi phí cho từng đối tượng liên quan: Cn = Tn×H
Trong đó:
h
Cn: chi phí phân bổ cho từng đối tượng
in
Tn: tiêu chuẩn phân bổ của đối tượng n
Với phương pháp này, độ chính xác khơng thể bằng phương pháp tập hợp chi
cK
phí trực tiếp cho từng đối tượng cụ thể và nó phụ thuộc vào việc lựa chọn tiêu chuẩn
phân bổ. Tiêu chuẩn phân bổ càng hợp lý, chính xác thì tính chính xác của phương
họ
pháp này càng cao, do đó kế tốn phải căn cứ vào đặc điểm hoạt động sản xuất, trình
độ, u cầu quản lý và đặc điểm chi phí để lựa chọn.
- Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ mà doanh
Đ
ại
nghiệp đã sản xuất hồn thành cần phải tính tổng giá thành và giá thành đơn vị .
- Để xác định đối tượng tính giá thành hợp lý cần phải căn cứ vào đặc điểm tổ
chức sản xuất sản phẩm, quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm, chu kỳ sản xuất sản
ng
phẩm, tính chất của sản phẩm cụ thể và trình độ, yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
- Nếu doanh nghiệp tổ chức sản xuất đơn chiếc thì từng sản phẩm được xác
ườ
định là đối tượng tính giá thành. Nếu doanh nghiệp tổ chức sản xuất hàng loạt theo
đơn đặt hàng thì từng loạt sản phẩm và đơn vị sản phẩm thuộc từng đơn hàng hồn
Tr
thành là đối tượng tính giá thành. Doanh nghiệp tổ chức sản xuất khối lượng lớn, mặt
hàng ổn định thì đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm, dịch vụ và đơn vị sản
phẩm, dịch vụ sản xuất hoàn thành.
- Đối với doanh nghiệp có quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm giản đơn thì
đối tượng tính giá thành là sản phẩm hồn thành cuối cùng của quy trình cơng nghệ,
cịn các doanh nghiệp có quy trình cơng nghệ sản xuất phức tạp thì đối tượng tính giá
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán
10
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
thành có thể là nửa thành phẩm ở từng giai đoạn và thành phẩm hồn thành ở giai đoạn
cơng nghệ cuối cùng và cũng có thể là từng bộ phận, từng chi tiết sản phẩm tự chế ở
từng giai đoạn sản xuất và từng bộ phận, từng chi tiết sản phẩm có là đối tượng tính
giá thành hay khơng cịn phải tính đến chu kỳ sản xuất sản phẩm dài hay ngắn, nửa
thành phẩm tự chế có bán được hay khơng, u cầu hạch toán kinh tế nội bộ doanh
uế
nghiệp đặt ra như thế nào.
tế
H
Phương pháp tính giá thành là cách thức sử dụng để tính giá thành sản phẩm.
Trong doanh nghiệp xây lắp, tùy theo đặc điểm của từng đối tượng tính giá thành và
mối quan hệ giữa các đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành
mà kế tốn lựa chọn phương pháp tính giá thành thích hợp.
h
- Phương pháp tính giá thành trực tiếp: Đây là phương pháp đơn giản, dễ dàng
in
thực hiện và được áp dụng khá phổ biến trong doanh nghiệp xây lắp. Với phương pháp
này thì chi phí sản xuất thường được quy nạp cho sản phẩm hoặc đơn đặt hàng- đó có
cK
thể là các cơng trình, hạng mục cơng trình đã hồn thành. Tồn bộ các chi phí trực tiếp
phát sinh từ khi khởi cơng cho đến khi hồn thành và bàn giao các cơng trình, hạng
họ
mục cơng trình đó chính là giá thành sản phẩm.
Trong kỳ, khi có khối lượng cơng trình chưa hồn thành nhưng có bộ phần đã
hồn thành và được bàn giao, kế toán xác định giá thành thực tế khối lượng cơng trình
Đ
ại
hồn thành tương ứng theo cơng thức:
Giá thành thực tế KLXL hồn thành bàn giao = Chi phí sản SXDD đầu kỳ+ Chi
phí thực tế phát sinh trong kỳ- Chi phí thực tế dở dang cuối kỳ
ng
Phương pháp xác định giá trị dở dang cuối kỳ đã được đề cập ở trên.
Trong trường hợp chi phí sản xuất tập hợp là cả một cơng trình nhưng đối tượng tính
ườ
giá thành là từng hạng mục cơng trình thì kế tốn có thể căn cứ vào chi phí sản xuất
của cả nhóm hoặc hệ số kinh thế kỹ thuật đã quy định cho từng hạng mục công trình
Tr
để tính giá thành thực tế để tính giá thành thực tế cho hạng mục cơng trình đó.
Nếu đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là cả một cơng trình, trong đó có các
hạng mục cơng trình có thiết kế, dự tốn khác nhau , khơng được quản lý theo dõi
riêng biệt thì kế tốn phải tiến hành phân bổ chi phí và tính giá thành cho từng hạng
mục cơng trình đó theo tiêu chuẩn thích hợp.
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán
11
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
Trong doanh nghiệp căn cứ vào định mức chi phí hiện hành cùng với dự tốn
chi phí đã duyệt, kế tốn tiến hành tính giá thành sản phẩm theo định mức. Áp dụng
phương pháp này, kế tốn có thể phát hiện được kịp thời các chi phí sản xuất phát sinh
vượt định mức, từ đó xác định được số chênh lệch rồi tiến hành tập hợp, phân tích tìm
ra ngun nhân và giải pháp khắc phục nhằm hạ giá thành sản phẩm.
uế
Việc tổ chức, hình thành nên hệ thống định mức chính xác sẽ giúp cho phương
tế
H
pháp tính giá thành này có độ chính xác cao hơn. Ngoài ra, trong trường hợp doanh
nghiệp hạch toán nội bộ một cách rộng rãi, đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất là các
bộ phận, đơn vị thi công như tổ, đội sản xuất hoặc các khu vực thi cơng, các chi phí
sản xuất được phân loại và tập hợp theo các đối tượng đối tượng là tổ, đội sản xuất hay
h
công trường, phân xưởng… nhưng yêu cầu tính giá thành là theo từng sản phẩm thì
in
bên cạnh các phương pháp trên cịn có các phương pháp như: phương pháp tỷ lệ,
phương pháp hệ số. việc kết hợp các phương pháp này có thể giúp cho cơng tác tính
cK
giá thành chính xác và hiệu quả hơn.
Kỳ tính giá thành là mốc thời gian mà kế toán giá thành tổng hợp số liệu thực tế
họ
cho từng đối tượng cụ thể. Kỳ tính giá thành phụ thuộc vào đặc điểm tổ chức sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp, chu kỳ sản xuất sản phẩm vì vậy kỳ tính giá thành
thường là thời điểm mà sản phẩm hoàn thành và được bàn giao đưa vào sử dụng.
Đ
ại
Hàng tháng, kế toán tiến hành tập hợp các chi phí sản xuất theo từng đối tượng tính giá
thành.
1.2.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
ng
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành giống nhau ở bản
chất, đều là những phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp chi phí sản xuất theo đó và cùng
ườ
phục vụ cho cơng tác quản lý, phân tích và kiểm tra chi phí, giá thành sản phẩm
Đối tượng tập hợp chi phí là căn cứ để mở các tài khoản, các sổ chi tiết, tổ chức
Tr
ghi chép ban đầu, tập hợp số liệu chi phí sản xuất chi tiết theo từng đối tượng chịu chi
phí sản xuất, từng điểm phát sinh. Còn việc xác định đối tượng tập hợp giá thành là
căn cứ để lập các bảng biểu chi tiết tính giá thành và tổ chức cơng tác tính giá thành
theo từng đối tượng phục vụ cho việc kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch giá thành
sản phẩm.
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán
12
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với nhau,
giá thành sản phẩm được tính dựa trên cơ sở chi phí đã tập hợp.
Có thể phản ánh mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm qua
cơng thức:
=
CPSX DD đầu
hồn thành
kì
+
CPSX phát sinh
trong kì
+
CPSX DD cuối kì
uế
thành SP
tế
H
Tổng giá
1.3. Kế tốn chi phí sản xuất
1.3.1 Khái niệm kế tốn chi phí sản xuất.
h
. Khái niệm: Kế tốn chi phí sản xuất là cách thức tính tốn, xác định xác định
in
chi phí sản xuất có liên quan đến từng đối tượng hạch tốn cụ thể. Có thể dùng một
phương pháp hay hệ thống các phương pháp bao gồm phương pháp tập hợp trực tiếp
cK
và phương pháp phân bổ gián tiếp để tập hợp và phân loại các chi phí sản xuất theo
yếu tố, theo khoản mục trong phạm vi giới hạn đối tượng tập hợp chi phí.
họ
Trình tự tập hợp chi phí sản xuất:
Bước 1: Kế toán dựa trên cơ sở các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định mở sổ
hoặc thẻ kế tốn chi tiết để hạch tốn chi phí sản xuất kinh doanh theo đối tượng.
sở chứng từ.
Đ
ại
Bước 2: Kế tốn phản ánh các chi phí phát sinh vào các sổ chi tiết đã mở trên cơ
Bước 3: Định kì kế tốn tổng hợp chi phí theo từng đối tượng tập hợp chi phí.
ng
1.3.2 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là chi phí ngun liệu, vật liệu có tác dụng
ườ
trực tiếp đến quy trình cơng nghệ kỹ thuật sản xuất sản phẩm, trực tiếp dùng sản xuất
Tr
sản phẩm lao vụ, dịch vụ.
Bao gồm:
– Nguyên vật liệu chính dùng cho sản xuất sản phẩm, là cơ sở vật chất cấu
thành thực thể sản phẩm.
– Vật liệu phụ, và các vật liệu khác trực tiếp sản xuất sản phẩm.
Chi phí nguyên vật liệu phải được tính theo giá thực tế khi xuất sử dụng, giá
thực tế đó có thể xác định dựa các phương pháp tính giá sau:
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán
13
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD:Th.S Nguyễn Ngọc Thủy
- Tính theo giá thực tế từng lần nhập (phương pháp tính giá đích danh)
- Tính theo giá bình qn gia quyền tại thời điểm xuất kho (giá bình qn liên
hồn)
- Tính theo giá thực tế nhập trước xuất trước (FIFO)
- Tính theo giá bình qn kỳ trước
tế
H
ngun vật liệu (trường hợp kế tốn ngun vật liệu theo giá hạch tốn).
uế
- Tính theo phương pháp hệ số chênh lệch giữa giá thực tế với giá hạch tốn của
Áp dụng phương pháp nào thì đơn vị phải ln ln đảm bảo tính nhất qn
trong suốt niên độ kế tốn (áp dụng tính nhất qn trong ngun lý kế tốn).
Trường hợp những chi phí này có quan hệ trực tiếp với từng đối tượng hạch
h
tốn thì tổng hợp trực tiếp chi phí sản xuất từ chứng từ gốc và đối tượng có liên quan.
in
Cịn nếu chi phí này liên quan đến nhiều đối tượng hạch tốn khơng tập hợp trực tiếp
được thì có thể dùng phương pháp phân bổ gián tiếp bằng các tiêu thức như:
cK
– Phân bổ theo định mức tiêu hao nguyên vật liệu
– Phân bổ theo khối lượng sản phẩm hoàn thành
họ
– Phân bổ theo hệ số.
Tài khoản sử dụng: 154
1.3.3 Chi phí nhân cơng trực tiếp
Đ
ại
Chi phí NCTT là các chi phí lao động trực tiếp tham gia vào quá trình hợp đồng
xây dựng bao gồm cả khoản phải trả cho người lao động trong biên chế của doanh
nghiệp và cho người lao động th ngồi (khơng bao gồm các khoản tính trích theo
ng
lương).
Tài khoản sử dụng: 154
ườ
1.3.4 Chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là tồn bộ những khoản chi phí cần thiết phục vụ cho
Tr
q trình sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp, phát sinh ở các phân xưởng hay bộ
phận sản xuất.
Chi phí sản xuất chung bao gồm:
- Chi phí nhân viên phân xưởng: là các khoản chi phí liên quan phải trả cho
nhân viên phân xưởng. Chi phí này bao gồm: chi phí tiền lương, tiền cơng, các khoản
phụ cấp lương, trích đóng bảo hiểm cho nhân viên phân xưởng. Các nhân viên phân
SVTH: Phan Thị Thanh Hằng – Lớp K50A Kế toán
14