Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tin học 10 - Trường THPT Nguyễn Hữu Thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (684.19 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THPT Nguyễn Hữu Thọ. Giáo án Tin học 10. Chương 1: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC Tiết 1:. Bài 1: TIN. HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC. I/ Mục tiêu 1. Kiến thức:  Biết tin học là một ngành khoa học: có đối tượng nội dung và phương pháp nghiên cứu riêng. Biết máy tính vừa là đối tượng nghiên cứu vừa là công cụ.  Biết được sự phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu cầu của xã hội.  Biết các đặc trưng ưu việt của máy tính.  Biết được một số ứng dụng của tin hoc và máy tính điện tử trong các hoạt động của đời sống. 2. Kĩ năng: 3. Thái độ:. II/ Đồ dùng dạy học. 1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK. 2. Chuẩn bị của HS: SGK.. III/Hoạt động dạy – học 1. Kiểm tra bài cũ: bỏ qua 2. Nội dung bài mới: Nội dung bài giảng. 1. Sự hình thành và phát triển của tin học - Ngành tin học được hình thành. Hoạt động của GV và HS GV: Đặc vấn đề đối với học sinh: Những hiểu biết ban đầu của các em về tin học? Khi chưa tiếp xúc với tin học, các em nghĩ đi học tin học sẽ học được những gì? HS: Trả lời câu hỏi của GV GV: Giới thiệu sơ lượt về ngành tin học GV: Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển của tin học: Thực tế cho thấy ngành tin học ra đời chưa được bao lâu nhưng những thành quả mà nó mang lại cho loài người thì vô cùng lớn lao. Cùng với tin học hiệu quả công việc tăng lên rõ ràng nhưng cũng chính từ nhu cầu khai thác thông tin của con người đã thúc đẩy tin học phát triển. Hãy kể những ngành trong thực tế có sự trợ giúp của tin học? HS: Trả lời câu hỏi.. và phát triển thành một ngành khoa học với các nội dung, mục tiêu phương pháp nghiên cứu riêng - Ngành tin học ngày càng có nhiều ứng dụng trong hầu hết các lãnh vực hoạt động của xã hội loài người. - Ngành tin học gắn liền với việc GV: Nhắc đến tin học chúng ta thường nghĩ ngay phát triển và sử dụng máy tính đến cái gì? điện tử. HS: Trả lời câu hỏi 2. Đặc tính và vai trò của máy tính GV: Trong tất cả chúng ta, chắc chắn một điều rằng. Không ai không biết đến máy tính điện tử (từ những điện tử -1GV: Dương Thị Giàu Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THPT Nguyễn Hữu Thọ. Giáo án Tin học 10. - Có thể “làm việc không mệt chiếc máy tính đơn giản như máy tính bỏ túi đến mỏi” trong suốt 24giờ /ngày. - Tốc độ xử lý thông tin nhanh và ngày càng được nâng cao. - Là một thiết bị có độ chính xác cao. - Có thể lưu trữ một lượng lớn thông tin trong môt không gian rất hạn chế. - Giá thành máy tính ngày càng hạ. - Máy tính ngày càng gọn nhẹ và tiện dụng. Các máy tính có thể liên kết với nhau thành một mạng máy tính.. những máy tính phức tạp như máy vi tính). Dựa vào những hiểu biết đó hãy cho biết công dụng và đặc điểm nổi bật của máy tính điện tử? HS: Trả lời câu hỏi. GV: Dựa vào những hiểu biết về máy tính điện tử. Các em hãy nêu nhưng ưu điểm nổi bật của máy tính điện tử? HS: Trả lời câu hỏi. GV: Chú ý: Không nên đồng nhất tin học với máy tính và việc học tin học với việc sử dụng máy tính. Giải thích cụ thể.. 3. Thuật ngữ “Tin học” - Tiếng Pháp: informatique. - Tiếng Anh: informatics. - Người Mĩ: computer Science.. GV: Người ta đã sử dụng nnhững thuật ngữ tin học nào? HS: Trả lời câu hỏi.. GV: Từ những hiểu biết ở trên chúng ta có thể rút ra Tin học là một ngành khoa học có được khái niệm tin học là gì. mục tiêu là phát triển và sử dụng máy HS: Đọc phần in nghiêng SGK. tính điện tử để nghiên cứu cấu trúc của thông tin, phương pháp thu thập, tìm kiếm, biến đổi,truyền thông tin và ứng dụng vào các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội.. *. IV/ Đánh giá cuối bài: - Những điểm cần lưu ý của bài: o Sự hình thành và phát triển của ngành tin học. o Ưu điểm nổi bật của máy tính điện tử. o Khái niệm về tin học. o Liên hệ giữa ngành tin học và máy tính điện tử. Làm bài tập cuối bài và bài tập trong sách bài tập.. V/ Nhận xét rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... -2Lop11.com. GV: Dương Thị Giàu.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THPT Nguyễn Hữu Thọ. Giáo án Tin học 10. Tiết 2,3:. Bài 2: THÔNG. TIN VÀ DỮ LIỆU. I/ Mục tiêu 1. Kiến thức:  Biết khái niệm thông tin, lượng thông tin, các dạng thông tin, mã hóa thông tin cho máy tính.  Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính.  Hiểu đơn vị đo thông tin là bit và các đơn vị bội của bit.  Biết các hệ đếm 2, 16 trong biểu diễn thông tin. 2. Kĩ năng:  Bước đầu mã hõa được thông tin đơn giản thành dãy các bit. 3. Thái độ:. II/ Đồ dùng dạy học. 1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK. 2. Chuẩn bị của HS: SGK.. III/Hoạt động dạy – học 1. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Tin học là gì? Câu 2: Đặc tính và vai trò của máy tính điện tử. 2. Nội dung bài mới: Nội dung bài giảng. 1. Khái niệm thông tin và dữ liệu: -. -. Thông tin của một thực thể là những hiểu biết có thể có được về thực thể đó. Ví dụ: Thông tin về sản phẩm, Thông tin về tin tức thời sự, thông tin về mỗi ca nhân bạn bè… Dữ liệu là thông tin đã được đưa vào máy tính.. 2. Đơn vị đo lượng thông tin -. Đơn vị nhỏ nhất dùng để đo lượng thông tin là Bit(Binary Digital) Ngoài ra người ta còn dùng những đơn vị khác để đo lương thông tin. 1B (Byte) = 8 Bit -3Lop11.com. Hoạt động của GV và HS GV: Trong xã hội sự hiểu biết về một thực thể càng nhiều thì sự suy đoán về thực thể đó càng chính xác. Ví dụ: Trong một vụ điều tra càng biết nhiều chi tiết về vụ án thì việc suy đoán tìm ra thủ phạm sẽ dẽ dàng hơn. Nhũng diều được biết đến dsdó là những thông tin. Vậy thông tin là gì và các em hãy cho thêm một vài ví dụ khác về những thông tin mà các em biết. HS: Trả lời câu hỏi. GV: Con người có được những thông tin là do quan sát và tìm hiểu còn máy tính có được những thông tin đó từ đâu. Đó là những thông tin được đưa vào máy tính. GV: Muốn máy tính nhận biết về một sự vật nào đó ta cần phải cung cấp đầy đủ thông tin về sự vật đó. Có những sự vật chỉ có 2 trạng thái đúng hoặc sai. Do vậy người ta đã nghĩ ra đơn vị Bit dùng để biểu diễn thông tin trong máy GV: Dương Thị Giàu.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THPT Nguyễn Hữu Thọ. Giáo án Tin học 10. 1KB (Kilô Byte) = 1024B 1MB (Mêga Byte) = 1024KB 1GB (Giga Byte) = 1024MB 1TB (Têra Byte) = 1024GB 1KB (Pêta Byte) = 1024TB. 3. Các dạng thông tin Thông tin được chia làm 2 loại: Loại số (số nguyên, số thực…) và loại phi số (văn bản, hình ảnh, âm thanh…). Sau đây là những thông tin loại phi số: - Dạng văn bản: Báo chí, thư từ, sách vở… - Dạng hình ảnh: bức tranh, bản đồ, băng hình… - Dạng âm thanh: tiếng nói, tiếng xe, tiếng hát…. 4. Mã hóa thông tin -. Muốn máy tính hiểu và xử lý được ta phải biến đổi thông tin thành một dãy các bit. Cách biến đổi như vậy gọi là mã hóa thông tin. Để mã hóa thông tin dạng văn bản, ta mã hóa từng kí tự và sử dụng bộ mã để mã hóa. + Bộ mã ACSII sử dụng 8 bit để mã hóa. Nhưng mã ACSII chỉ mã hóa được 256 (28) kí tự chưa đủ để mã hóa tất cả các bảng chữ cái của tất cả các ngôn ngữ trên thế giới. + Bộ mã Unicode sử dụng 16 bit có thể mã hóa được 65536 (216) kí tự cho phép biểu diễn tất cả các văn bản của các ngôn ngữ khác nhau trên thế giới. Hiện nay, bộ mã Unicode được dùng như bộ mã chung của các văn bản hành chính ở nước ta.. tính. Để hiểu rõ hơn các em hãy tham khảo ví dụ SGK. HS: Xem SGK và nêu ý kiến thắc mắc GV: Giới thiệu những đơn vị bội của Bit. GV: Trong đời sống có rất nhiều thông tin và người ta phân loại nó như sau: Loại số (số nguyên, số thực…) và loại phi số (văn bản, hình ảnh, âm thanh…). Sau đây là những thông tin loại phi số Các em hãy cho ví dụ về các dạng thông tin tương ứng? HS: Trả lời câu hỏi. GV: Chúng ta có thể trao đổi thông tin một cách dễ dàng nhưng muốn trao đổi thông tin với máy tính thì cần phải làm cho máy tính hiểu và xử lý được. Làm thế nào để máy tính hiểu. Chúng ta phải biến đổi thông tin thành một dãy các bit. Cách làm như vậy gọi là mã hóa thông tin. Để biết chi tiết hơn về cách mã hóa thông tin các em hãy tham khảo SGK. 5. Biểu diễn thông tin trên máy tính. Dữ liệu là thông tin đã được mã hóa thành dãy các bit. Ta tìm hiểu cách biểu diễn thông tin loại số và phi số trong máy tính. a) Thông tin loại số:  Hệ đếm:  Hệ đếm La mã: là hệ đếm không phụ thuộc vị trí. Các kí hiệu trong hệ đếm bao gồm: I, V, X, L, C, D, M tương ứng 1, 5, 10, 50, 100, 500, 1000.  Hệ thập phân: sử dụng tập ký hiệu gồm 10 chữ số 0, 1, 2, …9. Giá trị của nó phụ thuộc vào vị trí của nó trong biểu diễn. Giá trị số trong hệ thập phân được xác định theo qui tắc: mỗi đơn vị ở một hàng bất kì có giá trị -4Lop11.com. GV: Giới thiệu về các hệ đếm và cách biểu diễn trong máy tính. GV: cho ví dụ minh họa. HS: theo dõi bài giảng, tìm thêm ví dụ.. GV: Dương Thị Giàu.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THPT Nguyễn Hữu Thọ. Giáo án Tin học 10. bằng 10 đơn vị của hàng kế cận bên phải.  Trong hệ đếm cơ số b, giả sử số N có biểu diễn: dndn-1dn-2…d1d0,d-1d-2…d-m 0  di<b N= dnbn + dn-1bn-1 + … +d0b0 +d-1b-1 +… +d-mb-m  Chú ý: khi cần phân biệt số được biểu diễn ở hệ đếm nào người ta viết cơ số làm chỉ số dưới của số đó.  Các hệ đếm thường dùng trong tin học: Ngoài hệ thập phân trong tin học thường dùn hai hệ đếm:  Hệ nhị phân (hệ cơ số 2): dùng 2 kí hiệu : chữ số 0 và 1.  Hệ hexa (hệ cơ số 16) sử dụng các kí hiệu: 0, 1, 2…, 9, A, B, C, D, E, F. trong đó A, B, C, D, E, F tương ứng với 10, 11, 12, 13, 14, 15 trong hệ thập phân.  Biểu diễn số nguyên: - Một byte có thể biểu diễn được số nguyên không dấu có giá trị từ 0 đến 255. - Để biểu diễn số nguyên có dấu người ta có thể dung f bit cao nhất để thể hiện dấu âm hay dấu dương với quy ước 1 ứng với dấu âm, 0 ứng với dấu âm. Một byte có thể biểu diễn được các số nguyên từ -127 đến +127.  Biểu diễn số thực: - Mọi số thực đều có thể biểu diễn dưới dạng  M  10  K (được gọi là dạng dấu phẩy động, trong đó 0,1  M<1, M được gọi là phần định trị và K là một số nguyên không âm gọi là phần bậc. - Máy tính sẽ lưu những thông tin gồm dấu của số, phần định trị, dấu của phần bậc và phần bậc. b) Thông tin loại phi số:  Văn bản: - Mã ACSII dùng 1 byte để biểu diễn kí tự. Mỗi kí tự tương ứng với một số nguyên trong phậm vi từ 0 đến 255, gọi là mã ACSII thập phân của kí tự đó. Số này biểu diễn dưới dạng nhị phân gọi là mã ACSII nhị phân của kí tự - Ví dụ: -5Lop11.com. GV: Dương Thị Giàu.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THPT Nguyễn Hữu Thọ. Giáo án Tin học 10. -. Mã Unicode dùng 2 byte để biểu diễn kí tự. Mỗi kí tự tương ứng với số nguyên trong phạm vi từ 0 đến 65535. - Để biểu diễn một xâu kí tự, máy tính có thể dùng một dãy byte, Mỗi byte biểu diễn một kí tự từ trái sang phải.  Các dạng khác: - Để mã hóa âm thanh, hình ảnh ta cũng phải mã hóa chúng thành một dãy các bit.. IV/ Đánh giá cuối bài: - Những điểm cần lưu ý của bài: o Các hệ đếm sử dụng trong tin học. o Cách biếu diễn thông tin (số nguyên, số thực) trong máy tính. Làm bài tập cuối bài và bài tập trong sách bài tập.. V/ Nhận xét rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Tiết 4:. Bài tập và thực hành 1:. LÀM QUEN VỚI THÔNG TIN VÀ MÃ HÓA THÔNG TIN I/ Mục tiêu 1. Kiến thức:  Củng cố hiểu biết ban đầu về tin học và máy tính. 2. Kĩ năng:  Sử dụng bộ mã ASCII để mã hóa xâu kí tự, số nguyên.  Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động. 3. Thái độ. II/ Đồ dùng dạy học. 1.Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK. 2.Chuẩn bị của HS: SGK, SBT.. III/ Hoạt động dạy – học 1. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra 15’ Câu 1: Biểu diễn sang hệ cơ số 10 a/ 1867,2510 2. Nội dung bài mới: Nội dung bài giảng. Hoạt động của GV và HS I/ Kiến thức: GV: Công thức chuyển đổi từ hệ cơ số 10 sang cơ số bất kì là gì? 1. Cách chuyển từ hệ cơ số 10 sang cơ số bất kì: HS: Trả lời câu hỏi. + Muốn chuyển sang cơ số nào ta đem chia GV: củng cố lại và giới thiệu thêm các cho cơ số đó. -6GV: Dương Thị Giàu Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THPT Nguyễn Hữu Thọ. Giáo án Tin học 10. + Thực hiện phép chia theo hành dọc. + Chia chỉ lấy phần nguêyn và phần dư. + Tiếp tục chia cho đến khi nào thương số bằng 0. +Dãy các số dư theo chiều từ dưới lên chính là mã cơ số tương ứng của số cần tìm. VD: A=6510=010000012 2. Cách chuyển từ cơ số 2 sang cơ số 16: + Chia mã nhị phân tương ứng của số cần tìm thành 2 phần (mỗi phần 4 bit). + Chuyển từng phần sang cơ số 10 + Ghép kết quả của 2 phần đó lại ta sẽ được mã tương ứng ở hệ cơ số 16. + VD: 010000012=4116. II/ Giải bài tập:. a1/ (C), (D). a2/ (B). a3/ Hướng dẫn qui ước nam: 1, nữ: 0 b1/ VN = 01010110 01001110 Tin = 01010100 01101001 01101110 b2/ 01001000 01101111 01100001= Hoa. c1/ cần dùng 1 byte. c2/ 11005 = 0,11005x105 25,879 = 0,25879x102 0,000984 = 0,984x10-3. cách chuyển đổi khác. GV: Hướng dẫn cho ví dụ: HS: làm theo chỉ dẫn và áp dụng làm bài tập. GV: Đọc câu hỏi, gọi học sinh đứng lên trả lời hoặc lên bảng làm bài HS: Trả lời câu hỏi, những em còn lại chú ý để nhận xét và tự làm vào nhám để so sánh với bài làm của bạn.. GV: nhận xét, giải thích và đưa kết luận kết quả đúng.. IV/ Đánh giá cuối bài: - Những điểm cần lưu ý của bài: + Cách chuyển đổi giữa các hệ cơ số. + Cách chuyển số thực sng dạng dấu phẩy động. Làm bài tập cuối bài và bài tập trong sách bài tập.. V/ Nhận xét rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... -7Lop11.com. GV: Dương Thị Giàu.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THPT Nguyễn Hữu Thọ. Giáo án Tin học 10. Tiết 5,6,7:. Bài 3: GIỚI. THIỆU VỀ MÁY TÍNH. I/ Mục tiêu 1. Kiến thức:  Biết chức năng các thiết bị cần thiết của máy tính.  Biết máy tính làm việc theo nguyên lí J. Von Neumann. 2. Kĩ năng:  Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính. 3. Thái độ:. II/ Đồ dùng dạy học. 1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK. 2. Chuẩn bị của HS: SGK.. III/Hoạt động dạy – học 1. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi 1: Thông tin là gì? Dữ liệu là gì? Nêu các đơn vị đo thông tin? Câu hỏi 2: Nêu khái niệm mã hóa thông tin? Hãy biến đổi 6610 cơ số 2? 2. Nội dung bài mới: Nội dung bài giảng Hoạt động của GV và HS 1. Khái niệm về hệ thống tin học: GV: Giới thiệu khái niệm về hệ thống tin học:. - Hệ thống tin học dùng để nhập, xử Máy tính là một công cụ lao động giúp con lý, xuất, truyền và lưu trữ thông tin người khai thác tài nguyên thông tin. Với loại tài - Một hệ thống tin học bao gồm các nguyên này, khi khai thác cần phải thực hiện các thành phần sau: công việc sau: nhận thông tin, xử lí, đưa ra,  Phần cứng. truyền, lưu trữ. Ta có thể thực hiện được các công việc đó bằng một hệ thống tin học. Như  Phần mềm.  Sự quản lí, điều khiển của con vậy, hê thống tin học là một phương tiện dựa trên máy tính để làm các thao tác như nhận, xử lí, lưu người. trữ thông tin,… 2. Sơ đồ cấu trúc của một máy tính: - Các loại máy tính khác nhau đều có GV: Theo các em thì máy tính có bao nhiêu bộ chung một sơ đồ cấu trúc giống phận chính? Và bộ phận nào là quan trọng nhất? nhau gồm các bộ phận chính HS: Trả lời câu hỏi. sau:CPU (bộ xử lí trung tâm), bộ GV: Giới thiệu và giải thích về sơ đồ cấu trúc nhớ trong, bộ nhớ ngoài, thiết bị máy tính:  Bộ xử lí trung tâm: điều khiển hoạt vào, ra. động của máy tính, gồm có bộ điều khiển và bộ số học/logic.  Bộ nhớ ngoài: đĩa mềm, đĩa CD.  Bộ nhớ trong: ROM, RAM.  Thiết bị vào: bàn phím, chuột.  Thiết bị ra: màn hình.. -8Lop11.com. GV: Dương Thị Giàu.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THPT Nguyễn Hữu Thọ. Giáo án Tin học 10. Bộ nhớ ngoài. Bộ xử lý trung tâm Bộ Điều khiển. Bộ số học/logic. Bộ nhớ trong Thiết bị vào. GV: Giới thiệu về CPU. Thiết bị ra. - CPU là nơi điều khiển mọi hoạt động của 1. Bộ xử lí trung tâm (Central máy tính. Processing Unit): - Bộ điều khiển không trực tiếp thực hiện chương trình, nó chỉ điều khiển các bộ phận khác làm việc đó. - Khi đang xử lí dữ liệu, CPU dùng một vùng nhớ là register để lưu tạm thời các dữ liệu, các lệnh. Vùng nhớ này có tốc độ truy nhập - CPU: Central Processing Unit. nhanh. - CU: Control Unit - bộ điều khiển. - ALU: Arithmetic / Logic Unit - bộ số học / logic, thực hiện các phép toán số học, logic. - Register: thanh ghi – vùng nhớ lưu GV: Giới thiệu về bộ nhớ chính và nhân mạnh nhung điểm cần lưu ý trong bộ nhớ chính. Phân trữ tạm thời của CPU. biệt giữa ROM và RAM. 2. Bộ nhớ chính (Main Memory): - Bộ nhớ chính còn gọi là bộ nhớ trong. - Bộ nhớ chỉ đọc: ROM (Read – Only Memory), chứa một số chương trình hệ thống, chỉ đọc được chứ không sửa đổi được. - Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên: RAM (Random Access Memory), có thể ghi, xóa thông tin trong lúc làm việc.. 3. Bộ nhớ ngoài (Secondary Memory): - Bộ nhớ ngoài dùng để lưu trữ lâu dài các thông tin và hỗ trợ cho bộ nhớ trong. - Bộ nhớ ngoài của máy tính thường là đĩa cứng (gắn trong máy), đĩa mềm, đĩa CD,… - Hệ điều hành điều khiển việc trao -9-. GV: Giới thiệu về bộ nhớ ngoài và giải thích thêm về cấu tạo: - Đĩa được chia thành những hình quạt bằng nhau gọi là các sector, trên mỗi sector thông tin được ghi trên các rãnh (là các đường tròn đồng tâm) gọi là track. - Đĩa cứng có dung lượng lớn, tốc độ đọc nhanh. - Đĩa A (đĩa mềm) có dung lượng nhỏ hơn GV: Dương Thị Giàu. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THPT Nguyễn Hữu Thọ. Giáo án Tin học 10. đổi thông tin giữa bộ nhớ trong và bộ nhớ đĩa CD (1.44 MB so với 700 MB). ngoài, việc tổ chức thông tin ở bộ nhớ - Bộ nhớ ngoài và bộ nhớ trong cần phải ngoài. trao đổi thông tin với nhau, việc đó được thực hiện bởi hệ điều hành - một chương trình hệ thống. Hệ điều hành cũng điều khiển việc tổ chức thông tin ở bộ nhớ ngoài. - Bộ nhớ ngoài còn được gọi là bộ nhớ thứ cấp.. 4. Thiết bị vào (Input device): - Bàn phím: khi ta gõ một phím thì mã tương ứng của nó được truyền vào máy. - Chuột: chỉ định việc thực hiện một lựa chọn nào đó, có thể thay cho một số thao tác bàn phím. - Máy quét (Scanner): đưa hình ảnh vào máy tính. - Thiết bị vào: ổ đĩa CD, ổ đĩa mềm,…. GV: Giới thiệu về các thiết bị vào và ra - Bàn phím: gồm có nhóm phím ký tự và nhóm phím chức năng. Các chức năng của nhóm phím chức năng được quy định bởi phần mềm có sử dụng phím đó hoặc chức năng mặc định. - Đưa hình ảnh vào văn bản với nhiều mục đích: lưu trữ, đưa vào một văn bản, một trang web, chỉnh sửa,… GV: Giới thiệu rõ hơn về từng loại thiết bị.. 5. Thiết bị ra (Output device): - Màn hình. - Máy in: in thông tin ra giấy. - Máy chiếu: - Loa và tai nghe: - Modem: hỗ trợ cả việc đưa thông tin GV: Ở mỗi thời điểm máy tính chỉ thực hiện một vào và lấy thông tin ra từ máy tính lệnh, nhưng vì nó thực hiện rất nhanh nên trong 1 giây nó có thể thực hiện rất nhiều lệnh. 8. Hoạt động của máy tính: - Một lệnh muốn máy tính thực hiện được Nguyên lí điều khiển băng chương thì phải có địa chỉ của lệnh trong bộ nhớ, mã của trình: thao tác cần thực hiện và địa chỉ các ô nhớ có - Máy tính hoạt động theo chương liên quan. trình. - Máy tính hoạt động dựa trên nguyên lý J. Von Thông tin về một lệnh bao gồm: Neumann, tức là hoạt động của máy tính được + Địa chỉ của lệnh trong bộ nhớ. điều khiển bằng chương trình lưu trữ trong bộ + Mã của thao tác cần thực hiện. nhớ, ở đó có các ô nhớ với địa chỉ phân biệt, việc + Địa chỉ các ô nhớ liên quan. truy nhập vào bộ nhớ được thực hiện thông qua . Nguyên lí lưu trữ chương trình: địa chỉ ô nhớ. - Lệnh được đưa vào máy tính dưới - 10 Lop11.com. GV: Dương Thị Giàu.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THPT Nguyễn Hữu Thọ. Giáo án Tin học 10. dạng mã nhị phân để lưu trữ, xử lí như những dữ liệu khác. Nguyên lí truy cập theo địa chỉ: - Việc truy cập dữ liệu trong máy tính được thực hiện thông qua địa chỉ nơi lưu trữ dữ liệu đó. Máy tính xử lí đồng thời 1 dãy bit gọi là từ máy. Nguyên lí Phôn Nôi-man Mã hóa nhị phân, Điều khiển bằng chương trình, lưu trữ bằng chương trình và truy cập theo địa chỉ tạo thành nguyên lí ching gọi là nguyên lí Phôn Nôi- man. IV/ Đánh giá cuối bài: - Những điểm cần lưu ý của bài: o Cấu trúc của máy tính. o Các bộ phận của máy tính. o Nguyên tắc hoạt động của máy tính. Làm bài tập cuối bài và bài tập trong sách bài tập.. V/ Nhận xét rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Tiết 8,9:. Bài tập và thực hành 2:. LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH I/ Mục tiêu 1. Kiến thức:  Quan sát và nhậnk biết được các bộ phận chính của mày tính và một số thiết bị khác như máy in, bàn phím, chuột, đĩa, ổ đĩa, cổng USB.. 2. Kĩ năng:  Làm quen và tập một số thao tác dử dụng bàn phím, chuột. 3. Thái độ:  Nhận thức được máy tính được thiết kế rất thân thiện với con người.. II/ Đồ dùng dạy học. 1. Chuẩn bị của GV: Máy tính. 2. Chuẩn bị của HS: Xem lại bài giới thiệu về máy tính.. III/Hoạt động dạy – học Nội dung bài giảng. Hoạt động của GV và HS I/ Kiến thức: GV:nhắc lại những bộ phận chính của - Nhắc lại những thành phần chính của máy tính. máy tính? - Quan sát tìm hiểu tùng bộ phận - 11 GV: Dương Thị Giàu Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THPT Nguyễn Hữu Thọ. Giáo án Tin học 10. II/Thực hành:. HS: Trả lời câu hỏi. Làm quen với máy tính và luyện tập các thao tác GV: Quan sát máy tính chỉ rõ từng bộ. thực hiện trên máy tính: khởi động máy, tắt máy, sư phận? dụng bàn phím, chuột… HS: quan sát và trả lời câu hỏi. Thực hành làm quen với máy tính. IV/ Đánh giá cuối bài: + Các bộ phận chính của máy tính. + Làm quen với máy tính. + luyện tập các thao tác trên máy tính.. V/ Nhận xét rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Tiết: 10, 11, 12, 13,14. Bài 4:BÀI. TOÁN VÀ THUẬT TOÁN. I/ Mục tiêu 1. Kiến thức:  Biết khái niệm bài toán và thuật toán, các tính chất của thuật toán.  Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và bằng liệt kê các bước.  Hiểu một số thuật toán thông dụng. 2. Kĩ năng:  Xây dựng được thuật toán giải một bài toán đơn giản bằng sơ đồ khối hoặc bằng liệt kê các bước 3. Thái độ:. II/ Đồ dùng dạy học. 1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK. 2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT.. III/ Hoạt động dạy – học 1. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi 1: Vẽ sơ đồ cấu trúc của máy tính. Nêu đặc điểm của bộ xử lý trung tâm. Câu hỏi 2: Nêu hoạt động của máy tính. Nói rõ về các nguyên lý? 2. Nội dung bài mới: Nội dung bài giảng Hoạt động của GV và HS GV: Các em hãy cho biết bài toán 1. Khái niệm bài toán: trong toán học và bài toán trong - Trong tin học, bài toán là một việc nào đó ta thực tế mà các em được biết là như muốn máy tính thực hiện. thế nào. - Bài toán được cấu thành bởi hai thành phần cơ HS: Trả lời câu hỏi. bản: + Input: các thông tin đã có hay những thông GV: Giới thiệu về định nghĩa bài toán trong tin học. tin đưa vào máy tính. + Output: Các thông tin cần tìm từ Input hay thông tin cần lấy ra. - Vd: SGK GV: Giới thiệu về khái niệm thuật - 12 GV: Dương Thị Giàu Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THPT Nguyễn Hữu Thọ. Giáo án Tin học 10 toán. GV: giải thích cụ thể về các ví dụ trong sách giáo khoa. Từ đó thấy rõ việc biểu diễn thuật toán theo hai cách khác nhau. HS: Chú ý theo dõi, tìm hiểu, nêu thắc mắc và áp dụng vào các ví dụ khác.. 2. Khái niệm thuật toán:. - Thuật toán để giải một bài toán là một dãy hữu hạn các thao tác được sắp xếp theo một trình tự xác định sao cho sau khi thực hiện dãy thao tác ấy, từ Input của bài toán, ta nhận được Output cần tìm. - Thuật toán có thể được biểu diễn bằng cách liệt kê các thao tác cần thực hiện và bằng sơ đồ khối - Vd: SGK. - Các tính chất của thuật toán. + Tính dừng: thuật toán phải kết thúc sau một số hữu hạn lần thực hiện các thao tác + Tính xác định:Sau khi thực hiện một thao tác thì hoặc là thuật toán kết thúc hoặc là có đúng một thao tác xác định để thực hiện thao tác tiếp theo. + Tính đúng đắn: Sau khi thuật toán kết thúc ta GV: Giới thiệu, giải thích cụ thể các phải nhận được Output cần tìm. thuật toán. 3. Một số ví dụ về thuật toán: - Ví dụ 1:Kiểm tra tính nguyên tố của một số HS: theo dõi, tìm hiểu, nêu thắc mắc và áp dụng cho bài toán tương tự. nguyên dương. (SGK) - Ví dụ 2: Bài toán sắp xếp. (SGK) - Ví dụ 3: Bài toán tìm kiếm.(SGK). IV/ Đánh giá cuối bài: -. Cần hiểu rõ về bài toán là gì, thuật toán là gì. Cách biểu diễn thuật toán. Tính chất của thuật toán. Vận dụng được các thuật toán cụ thể.. V/ Nhận xét rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Tiết: 15. BÀI TẬP I/ Mục tiêu 1. Kiến thức:  Củng cố về khái niệm bài toán, thuật toán, cách mô tả thuật toán. 2. Kĩ năng:  Vận dụng lý thuyết đã học xây dựng được thuật toán giải một bài toán đơn giản bằng sơ đồ khối hoặc bằng liệt kê các bước 3. Thái độ:. II/ Đồ dùng dạy học. 1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK. 2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT.. III/ Hoạt động dạy – học - 13 Lop11.com. GV: Dương Thị Giàu.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THPT Nguyễn Hữu Thọ. Giáo án Tin học 10. 1. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi 1: Mô tả thuật toán tìm kiếm nhị phân và áp dụng tìm vị trí của số 9 trong dãy số sau: 2 5 8 9 18 19 25 30 35 38.. Câu hỏi 2: Mô tả thuật toán tìm kiếm tuần tự và áp dụng tìm vị trí của số 9 trong dãy số sau: 2 5 8 9 18 19 25 30 35 38 2. Nội dung bài mới: Nội dung bài giảng Hoạt động của GV và HS GV: Các em làm bài tập trong sách giáo khoa trang 44 sau đó lên 1/ Bài toán: Tính giá trị biểu thức. bảng sửa bài tập. Input: Biểu thức cần tính giá trị. GV: hướng dẫn những bài tập học Output: Kết quả của biểu thức sau khi tính giá trị. sinh chưa nắm vững. 2/ Dãy các thao tác trên không phải là thuật toán vì đó là HS: Làm bài tập và sau đó lên bảng một dãy vô hạn các thao tác chứ không phải là hữu hạn. sửa bài. 3/ Tính dừng trong thuật toán tìm kiếm tuầm tự: o Khi ai = k: tìm được giá trị cần tìm. o Khi i>N: Hết dãy số không tìm được giá trị cần tìm. 4/ Tìm giá trị nhỏ nhất trong dãy số: B1: Nhập N và dãy số nguyên a1…aN. B2: Mina1, i=2. B3: Nếu i>N thì đưa ra giá trị min và kết thúc. B4: 4.1 Nếu ai < Min thì Min  ai. 4.2 ii+1. rồi quay lại B3. 5/ Tìm nghiệm của phương trình bậc hai: ax2 +bx + c =0. B1: Nhập a,b,c. B2: Tính ∆ = b2 -4ac. B3: Nếu ∆ < 0 thì PTVN.. Đáp án các bài tập:. b . 2a b  x1= . 2a b  x2 = 2a. B4: Nếu ∆ = 0 thì PT có nghiệm kép: x = B5: Nếu ∆ > 0 thì PT có 2 nghiệm:. 6/ Sắp xếp dãy số theo thứ tự giảm dần: B1: Nhập N và các số hạn a1,…,aN; B2: MN; B3: Nếu m < 2 thì đưa ra dãy đẫ được sắp xếp và kết thúc. B4: MM-1, i0; B5: ii+1; B6: Nếu i > M thì quay lại B3; B7: Nếu ai < ai+1 thì tráo đổi ai và ai+1; - 14 Lop11.com. GV: Dương Thị Giàu.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THPT Nguyễn Hữu Thọ. Giáo án Tin học 10. B8: quay lại B5; 7/ Đếm số hạng có giá trị bằng 0 trong dãy số: B1: Nhập N và dãy a1,…,aN; B2: Dem0, i1; B3: Nếu i >N thì đưa ra giá trị Dem và kết thúc: B4: Nếu ai = 0 thì DemDem+1; B5: ii+1 rồi quay lại B3;. IV/ Đánh giá cuối bài: o So sánh giữa thuật toán tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất, sắp xếp tăng với sắp xếp giảm. o Áp dụng đếm số 0 với một số hạng bất kì trong bài 7.. V/ Nhận xét rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Tiết: 16. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT Đề 1: Phần 1: Lý thuyết (5đ): Câu 1: Trình bày các kn: tin học, thông tin và dữ liệu, mã hóa thông tin trong máy tính? (2đ) Câu 2: Nêu đặc điểm và cấu tạo của bộ xử lí trung tâm (CPU)? (3đ) Phần 2: Bài tập (5đ): Câu 1: Biểu diễn sang hệ cơ số 10 (1đ) a/ 246FDA16 b/ 10111012 Câu 2: Biểu diễn sang dạng dấu phẩy động (1đ) a/ 0.000795x106 b/ 8425,735x10-6 Câu 3: Áp dụng thuật toán đã học để giải các bài toán sau (1đ): a/ Tìm GTLN trong dãy số sau: N=10 15 27 14 35 17 29 45 23 48 39 b/ Áp dụng tìm kiếm nhị phân tìm số 30 trong dãy số sau: N=10 2 5 10 14 17 21 28 30 35 40 Câu 4: Cho bài toán sau: Cho một dãy số nguyên gồm 10 số hạng. Tính tổng các số chẵn trong dãy số. a/ Xác định Input và Output của bài toán trên? (1đ) b/ Trình bày thuật toán (hay ý tưởng) để giải bài toán trên? (1đ) -------------------------------------------------------hết--------------------------------------------------------Đề 2: Phần 1: Lý thuyết (5đ): Câu 1: Trình bày các kn: tin học,bài toán và thuật toán, nguyên lí mã hoá nhị phân ? (2đ) Câu 2: Nêu đặc điểm và cấu tạo của bộ nhớ trong ? (3đ) - 15 Lop11.com. GV: Dương Thị Giàu.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THPT Nguyễn Hữu Thọ. Giáo án Tin học 10. Phần 2: Bài tập (5đ): Câu 1: Biểu diễn sang hệ cơ số 10 (1đ) a/ 586F7CA16 b/ 11100012 Câu 2: Biểu diễn sang dạng dấu phẩy động (1đ) a/ 0.000548x108 b/ 2679.462x10-7 Câu 3: Áp dụng thuật toán đã học để giải các bài toán sau (1đ): a/ Tìm GTNN trong dãy số sau: N=10 15 27 14 35 17 29 45 23 48 39 b/ Áp dụng tìm kiếm nhị phân tìm số 14 trong dãy số sau: N=10 2 5 10 14 17 21 28 30 35 40 Câu 4: Cho bài toán sau: Cho một dãy số nguyên gồm 10 số hạng. Tính tích các số lẻ trong dãy số. a/ Xác định Input và Output của bài toán trên? (1đ) b/ Trình bày thuật toán (hay ý tưởng) để giải bài toán trên? (1đ) -------------------------------------------------------hết--------------------------------------------------------Tiết : 17. Bài 5: NGÔN. NGỮ LẬP TRÌNH. I/ Mục tiêu 1. Kiến thức:  Biết được khái niệm ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngữ bậc cao. 2. Kĩ năng:  Phân loại một số ngôn ngữ lập trình thông dụng. 3. Thái độ:  Thấy được sự phong phú của ngôn ngữ lập trình, từ đó xác định ý thức học tập nghiêm túc, tính cần cù và ham thích tìm hiểu.. II/ Đồ dùng dạy học. 1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK. 2. Chuẩn bị của HS: SGK.. III/Hoạt động dạy – học 1. Kiểm tra bài cũ: bỏ qua 2. Nội dung bài mới Nội dung bài giảng. Hoạt động của GV và HS GV: Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình. Với cách diễn tả thuật toán mà chúng ta đã biết mấy tính chưa có khả năng hiểu và sử lý được. Do đó ta cần dùng ngôn ngữ để diễn tả cho máy tính hiểu. Kết quả diễn tả như vậy cho ta một chương trình, ngôn ngữ để viết chương trình được gọi là ngôn ngữ lập trình. Có nhiều loại ngôn ngữ lập trình: Sự khác nhau giữa các loại liên quan đến sự phụ thuộc của chúng vào kiến trúc và hoạt động của máy tính. Các em hãy cho biết những ngôn ngữ lập trình - 16 Lop11.com. GV: Dương Thị Giàu.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THPT Nguyễn Hữu Thọ. Giáo án Tin học 10. 1. Ngôn ngữ máy: -. -. Là ngôn ngữ duy nhất mà máy tính có thể hiểu và thực hiện. Các lọai ngôn ngữ khác muốn máy hiểu và thực hiện phải được dịch ra ngôn ngữ máy thông qua chương trình dịch. Các lệnh viết bằng ngôn ngữ máy ở dạng mã nhị phân hoăc mã hexa.. nào ma các em được biết? HS: Trả lời câu hỏi. GV: Nhận xét xem nó thuộc ngôn ngữ nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu xem có những loại ngôn ngữ nào? GV: Giới thiệu chi tiết về ngôn ngữ máy: Mỗi loại máy tính đều có một ngôn ngữ riêng, đây là ngôn ngữ duy nhất mà máy tính có thể hiểu được. Tuy nhiên nó có khuyết điểm là nó khó phức tạp và khó nhớ. HS: Lắng nghe và nêu thắc mắc.. 2/ Hợp ngữ:. GV: Giới thiệu về hợp ngữ: Hợp ngữ gần với ngôn ngữ máy Một trong những ngôn ngữ lập trình tiếp theo nhưng cho phép chúng ta sử dụng chúng ta tìm hiểu đó là hợp ngữ. một số từ (thường là viết tắt các từ Hợp ngữ gần với ngôn ngữ máy nhưng cho tiếng Anh) để thể hiện các lệnh cần phép chúng ta sử dụng một số từ (thường là viết tắt thực hiện. các từ tiếng Anh) để thể hiện các lệnh cần thực - Vd: hiện. ADD AX, BX Hợp ngữ là ngôn ngữ mạnh nhưng nó không Câu lệnh trên có nghĩa là cộng giá thích hợp với nhiều người sử dụng bởi nó sử dụng trị trong 2 thanh ghi có tên AX và BX và địa chỉ của các thanh ghi trong máy tính, điều này kết quả được chưa trong thanh ghi AX. khiến nhiều người ái ngại. ADD (tiếng Anh có nghĩa là cộng) HS: Lắng nghe và nêu thắc mắc. là kí hiệu phép cộng. - Một chương trình viết bằng hợp ngữ phải được dịch ra ngôn ngữ máy bằng chương trình hợp dịch. GV: Qua hai loại ngôn ngữ mà chúng ta vừa tìm -. 3/ Ngôn ngữ bậc cao: hiểu. Cả hai đều không thuận tiện cho người dùng. - Là ngôn ngữ gần với ngôn ngữ tự Vấn đề đăc ra là có ngôn ngữ nào thuận tiện hơn -. nhiên, có tính độc lập cao ít phụ thuộc vào từng loại máy. Cũng giống như hợp ngữ, nó cưng cần phải có chương trình dịch để dịch ra ngôn ngữ máy. Hiện nay có nhiều ngôn ngữ lập trình bậc cao được sử dụng như PASCAL, C, C++, JAVA… với các phiên bản khác nhau.. cho người dùng không? HS: Trả lời câu hỏi. GV: Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình bậc cao. Đây là ngôn ngữ gần với ngôn ngữ tự nhiên, có tính độc lập cao ít phụ thuộc vào từng loại máy.. IV/ Đánh giá cuối bài:  Có các loại ngôn ngữ: ngôn ngữ máy, hợp ngữ, ngôn ngữ bậc cao. Trong đó ngôn ngữ máy là ngôn ngữ duy nhất máy có thể hiểu và thực hiện. - 17 Lop11.com. GV: Dương Thị Giàu.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THPT Nguyễn Hữu Thọ. Giáo án Tin học 10.  Các ngôn ngữ khác muốn máy thực hiện phải chuyển sang ngôn ngữ máy nhờ chương trình trung gian gọi là Chương trình dịch.  Làm bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập.. V/ Nhận xét rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................. - 18 Lop11.com. GV: Dương Thị Giàu.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THPT Nguyễn Hữu Thọ. Giáo án Tin học 10. Tiết : 18. Bài 6: GIẢI. BÀI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH. I/ Mục tiêu 1. Kiến thức:  Biết các bước cơ bản khi tiến hành giải bài toán trên máy tính. 2. Kĩ năng:  Thực hiện một số bước để giải bài toán đơn giản trên máy tính. 3. Thái độ:  Rèn luyện thái độ học tập nghiêm túc, suy luận khoa học và sáng tạo.. II/ Đồ dùng dạy học. 1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK. 2. Chuẩn bị của HS: SGK.:. III/Hoạt động dạy – học 1. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Có những loại ngôn ngữ lập trình nào? Nêu đặc điểm của từng loại? 2. Nội dung bài mới: Nội dung bài giảng Hoạt động của GV và HS GV: Biết rằng máy tính là công cụ hỗ trợ cho Các bước giải bài toán trên máy tính con người rất nhiều trong đời sống, con người Bước 1: xác định bài toán. Bước 2: Lựa chọn hoặc thiết kế thuật toán. muốn máy tính giải bài toán thì phải đưa lời giải bài toán đó vào máy tính dưới dạng các Bước 3: Viết chương trình. lệnh. Vậy các bước để xây dựng một bài toán Bước 4: Hiệu chỉnh. là gì?. Chúng ta đi tìm hiểu từng bước. Bước 5: Viết tài liệu. GV: xác định bài toán tức là xác định cái gì? 1. Xác định bài toán Xác định Input, Output của bài toán và HS: Trả lời câu hỏi. mối quan hệ giữa chúng. Từ đó xác định ngôn GV: giải thích thêm về việc xác định ngôn ngữ lập trình và cấu trúc. ngữ lập trình và cấu trúc thích hợp. GV: Nhắc lại thuật toán là gì? HS:Trả lời câu hỏi. GV: Theo các em một thuật toán của một bài 2. Lựa chọn hoặc thiết kế thuật toán: toán có thể giải được bài toán khác không? a) Lựa chọn thuật toán: Mỗi thuật toán chỉ có thể giải một bài HS: Trả lời câu hỏi. toán, nhưng một bài toán có thể có GV: Một bài tóan có thể có nhiều thuật toán để nhiều thuật toán để giải. Vậy ta phẩi giải không? lựa chộn thuật toán nào tối ưu nhất HS: Trả lời câu hỏi. GV: Giải thích rõ hơn về cachs lựa chọn thuật trong những thuật toán. Thuật toán gọi là tối ưu nếu nó thỏa toán. các điều kiện: + Dễ hiểu. + Trình bày dễ nhìn. + Thời gian chạy nhanh (quan trọng) + Tốn ít bộ nhớ. GV: Chúng ta đã tìm hiểu về cách diễn tả thuật b) Diễn tả thuật toán: Cách diễn tả thuật toán chúng ta đã tìm toán ở bài trước. Bây giờ 2 em lên diễn tả thuật - 19 Lop11.com. GV: Dương Thị Giàu.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THPT Nguyễn Hữu Thọ. Giáo án Tin học 10. hiểu ở bài 4: Ở đây chúng ta tìm hiểu toán để giải bài toán này theo 2 cách liệt kê và thêm thuật toán tìm UCLN của 2 số sơ đồ khối. nguyên dương (SGK). HS: Lên bảng làm bài. GV: Nhận xét bổ sung. GV: Chúng ta đã có được thuật toán của bài 3. Viết chương trình: Viết chương trình là tổng hợp giữa việc toán. Muốn máy tính giải bài toán theo thuật lựa chọn cách tổ chức dữ liệu và sử dụng toàn này chúng ta phải làm gì? ngôn ngữ lập trình để diễn tả đúng thuật toán. HS:Trả lời câu hỏi. Viết chương trình trong ngôn ngữ nào thì GV: Giải thích rõ hơn về việc viết chương phải tuân theo đúng qui định ngữ pháp của trình như thế nào, phải tuân theo những nguyên tắc nào? ngôn ngữ đó. Chương trình dịch chỉ phát hiện và thông báo lỗi về mặt ngữ pháp. GV: Bước tiếp theo của chúng ta là hiệu chỉnh. 4. Hiệu chỉnh: Sau khi viết xong cần phải thử chương Vậy theo các em hiểu hiệu chỉnh là gì? trình bằng một số Input đặc trưng. Trong quá HS: Trả lời câu hỏi theo ý của mình. trình thử này nếu có sai sót thì phải sử lại GV: Giải thích cụ thể về hiệu chỉnh. chương trình. Quá trình này gọi là hiệu chỉnh. GV: Bước cuối cùng là viết tài liệu. Sau khi Viết mô tả chi tiết bài toán, thuật toán, chúng ta đã có một chương trình chạy hoàn chỉnh. Chúng ta sẽ mô tả lại quá trình thực chương trình và hướng dẫn sử dụng… hiện và hướng dẫn người dùng sử dụng. 5. Viết tài liệu:. IV/ Đánh giá cuối bài: - Các bước giải bài toán trên máy tính: Bước 1: xác định bài toán. Bước 2: Lựa chọn hoặc thiết kế thuật toán. Bước 3: Viết chương trình. Bước 4: Hiệu chỉnh. Bước 5: Viết tài liệu. - Làm bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập.. V/ Nhận xét rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Tiết : 19. BÀI TẬP I/ Mục tiêu 1. Kiến thức:  Củng cố lý thuyết trong bài 5, 6. 2. Kĩ năng:  Vận dụng lý thuyết đã học làm những bài tập trong SBT. 3. Thái độ:. II/ Đồ dùng dạy học. - 20 Lop11.com. GV: Dương Thị Giàu.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×