Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Luận văn kinh tế Kế toán Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty cổ phần đường bộ I Thừa Thiên Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (748.25 KB, 108 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

cK

in

h

tế
H

uế

------------------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

họ

KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ

Tr

ườ

ng

Đ
ại



TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG BỘ I THỪA THIÊN HUẾ

ĐẶNG LƯU BẢO NGỌC

Khóa học: 2016 – 2020


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

in

h

tế
H

uế

------------------

cK

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

họ

KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ


Đ
ại

TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG BỘ I THỪA THIÊN HUẾ

ng

Tên tác giả: Đặng Lưu Bảo Ngọc
Lớp: K50D Kế toán

Tên giáo viên hướng dẫn:
ThS. Phan Xuân Quang Minh

Tr

ườ

Niên khóa: 2016 - 2020

Huế, tháng 12 năm 2019
2


LỜI CẢM ƠN
Thời gian thực tập 3 tháng là một khoảng thời gian vơ cùng hữu ích và cần thiết
cho sinh viên có điều kiện tiếp xúc với mơi trường làm việc thực tế. Đây là cơ hội giúp
em có thể được vận dụng những kiến thức đã được học vào thực tiễn, tìm hiểu về

tế

H

những kiến thức thực tế và những kỹ năng hữu ích cho bản thân.

uế

ngành nghề kế toán – cụ thể là kế toán vật tư tại cơng ty, từ đó trang bị cho mình

Để hồn thành bài báo cáo này, em xin trân trọng cám ơn Ban Giám hiệu nhà
trường cùng toàn thể quý thầy cô giáo Trường Đại học Kinh tế Huế đã tận tình hướng
dẫn, giảng dạy những kiến thức vơ cùng q báu cho em trong thời gian vừa qua. Em

h

cảm ơn q thầy cơ giáo khoa Kế Tốn – Kiểm Tốn, đặc biệt là giảng viên Th.S Phan

in

Xuân Quang Minh - người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình

cK

thực tập này, thầy đã đưa ra những lời khuyên quý giá giúp em định hướng rõ về
những việc cần làm trong khoảng thời gian này và những điểm cần lưu ý khi thực hiện
bài luận văn.

họ

Trong suốt thời gian thực tập nghề nghiệp tại đơn vị, em xin chân thành gửi lời
cám ơn chân thành đến Ban lãnh đạo cùng các anh chị trong Phịng Kế tốn tại Công


Đ
ại

ty cổ phần đường bộ I Thừa Thiên Huế đã luôn quan tâm, tạo điều kiện giúp đỡ và
hướng dẫn nhiệt tình, thân thiện giúp em có thể tìm hiểu về kế tốn vật tư tại cơng ty.
Mặc dù đã cố gắng nhưng vì kiến thức của em vẫn cịn hạn chế nên bài luận văn

ng

chắc chắn khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được những ý kiến
đóng góp của q Thầy Cơ để giúp em và bài báo cáo này được hoàn thiện hơn.

ườ

Sau cùng, em kính chúc q Thầy Cơ trường Đại học Kinh Tế Huế thật dồi dào

sức khỏe, công ty cổ phần đường bộ I Thừa Thiên Huế sẽ gặt hái được nhiều thành

Tr

công rực rỡ và ngày càng phát triển vững mạnh.
Em xin chân thành cám ơn!
Sinh viên thực hiện
Đặng Lưu Bảo Ngọc

i


ĐVT


Đơn vị tính

CTCP

Cơng ty Cổ phần

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

Ktốn

Kế tốn

HTK

Hàng tồn kho

TSDH

Tài sản dài hạn

TSNH

Tài sản ngắn hạn

NK

in


Nguyên liệu – Vật liệu

Đ
ại

KQKD

cK

NL – VL

Nhập – Xuất – Tồn

họ

N–X–T

Nhập khẩu
Kết quả kinh doanh

NVL

Nguyên vật liệu

QLPX

Quản lý phân xưởng

BH


Bảo hiểm

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

GTGT

Giá trị gia tăng

TSCĐ

Tài sản cố định

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TK

Tài khoản

XDCB

Xây dựng cơ bản

GTVT

Giao thông vân tải


ng
ườ
Tr

tế
H

Số thứ tự

h

STT

uế

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ii


Ban Giám đốc

TC-HC

Tổ chức hành chính

KT-TV

Kế tốn tài vụ


KH - KT-VT

Kế hoạch - Kỹ thuật - Vật tư thiết bị

QLGT

Quản lý giao thơng

XN-TCCG

Xí nghiệp Thi cơng cơ giới

XNQLXD

Xí nghiệp Quản lý và xây dựng

XNXDCT

Xí nghiệp Xây dựng cơng trình

VCSH

Vốn chủ sở hữu

NPT

Nợ phải trả

HT


tế
H

h

in

Thực tế

Hạch toán
Khoa học Kỹ thuật

Tr

ườ

ng

Đ
ại

KH – KT

cK

TT

Báo cáo tài chính


họ

BCTC

uế

BGĐ

iii


DANH MỤC BẢNG BIỀU
 Bảng
Bảng 2.1 - Tình hình lao động của cơng ty

uế

Bảng 2.2 - Ttình hình tài sản của cơng ty giai đoạn năm (2016-2018)

tế
H

Bảng 2.3 - Tình hình và cơ cấu nguồn vốn của cơng ty giai đoạn năm (2016-2018)

Bảng 2.4 - Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn năm (2016-2018)
 Biểu

h

Biểu mẫu 2.1 – Phiếu đề nghị mua vật tư


Biểu mẫu 2.4 – Phiếu nhập kho

họ

Biểu mẫu 2.5 – Thẻ kho

cK

Biểu mẫu 2.3 – Biên bản nhận hàng

in

Biểu mẫu 2.2 – Hóa đơn giá trị gia tăng

Biểu mẫu 2.6 – Sổ chi tiết vật tư

Đ
ại

Biểu mãu 2.7 – Phiếu đề nghị xuất vật tư
Biểu mẫu 2.8 – Phiếu xuất kho

Biểu mẫu 2.9 – Bảng tổng hợp nhập xuất tồn

ng

Biểu mẫu 2.10 – Chứng từ ghi sổ

ườ


Biểu mẫu 2.11 – Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Biễu mẫu 2.12 – Sổ cái

Tr

Biểu mẫu 2.13 – Phiếu đề nghị xuất vật tư, công cụ dụng cụ
Biểu mẫu 2.14 – Sổ chi tiết công cụ dụng cụ
Biểu mẫu 2.15 – Bảng tổng hợp nhập xuất công cụ dụng cụ

Biểu mẫu 2.16 – Bảng phân bố công cụ dụng cụ

iv


Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in


h

tế
H

uế

Biểu mẫu 2.17 – Biên bản kiểm kê vật tư tồn kho

v


DANH MỤC SƠ ĐỒ
 Sơ đồ
Sơ đồ 1.1 - Sơ đồ kế toán chi tiết theo phương pháp thẻ song song

Sơ đồ 2.1 - Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Sơ đồ 2.2 - Bộ máy kế toán

tế
H

Sơ đồ 1.3 - Sơ đồ kế toán chi tiết theo phương pháp sổ số dư

uế

Sơ đồ 1.2 - Sơ đồ kế toán chi tiết theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển

h


Sơ đồ 2.3 - Trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

Sơ đồ 2.4 - Sơ đồ kế toán theo phương pháp ghi thẻ song song

vi


MỤC LỤC
Trang

LỜI CẢM ƠN ........................................................................................ i

uế

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................... ii

DANH MỤC BẢNG BIỀU ................................................................. iv

tế
H

DANH MỤC SƠ ĐỒ ........................................................................... vi
MỤC LỤC........................................................................................... vii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................... 1

in

h

I.1. Lý do chọn đề tài ............................................................................ 1
I.2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................... 2

cK

I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................. 2
I.4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................ 2

họ

I.5. Kết cấu đề tài nghiên cứu ............................................................... 3
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................... 5

Đ
ại

CHƯƠNG 1 – CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG......................................... 5

1.1. Khái niệm - đặc điểm - yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán
nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ ........................................................ 5

ng

1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý NVL ..............................................................................5
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý công cụ dụng cụ ............................................................6

ườ

1.1.3. Nhiệm vụ kế tốn ngun vật liệu - cơng cụ dụng cụ ................................................................7

1.2. Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ ............ 7

Tr

1.2.1. Phân loại nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ..............................................................................7
1.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ ..............................................................................8

1.3. Kế tốn chi tiết ngun vật liệu - Cơng cụ dụng cụ .................... 12
1.3.1. Chứng từ và sổ kế toán sử dụng ...............................................................................................12
1.3.2. Các phương pháp kế toán chi tiết ngun vật liệu - cơng cụ dụng cụ......................................13

1.4. Kế tốn tổng hợp nhập xuất nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ . 17

vii


1.4.1. Theo phương pháp kê khai thường xuyên................................................................................17
1.4.2. Theo phương pháp kiểm kê định kỳ.........................................................................................26


1.5. Một số trường hợp khác về nguyên, vật liệu - công cụ, dụng cụ 29
1.5.1. Kế tốn đánh giá lại ngun vật liệu - cơng cụ dụng cụ...........................................................29

uế

1.5.2. Kế tốn cho th cơng cụ dụng cụ ...........................................................................................29
1.5.3. Kế tốn TSCĐ thành cơng cụ dụng cụ.....................................................................................30

tế
H

1.5.4. Kế tốn dự phịng giảm giá ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ tồn kho: ..................................30

CHƯƠNG 2 – THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN .................. 33
2.1. Khái qt tình hình của Công ty CP Đường bộ I Thừa Thiên Huế
............................................................................................................. 33

h

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty...........................................................................33

in

2.1.2. Lĩnh vực kinh doanh của Công ty ............................................................................................35
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ........................................................................................35

cK

2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý công ty ..............................................................................................35

2.1.5. Nguồn lực của Công ty Cổ phần Đường bộ I Thừa Thiên Huế ...............................................38
2.1.6. Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Đường bộ I Thừa Thiên Huế..........................49

họ

2.2 Tình hình thực tế về hạch tốn ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ
trong công ty ....................................................................................... 53

Đ
ại

2.2.1. Khái quát chung về Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty Cổ phần đường bộ I Thừa
thiên Huế ............................................................................................................................................53
2.2.2. Kế toán chi tiết Nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần đường bộ I Thừa Thiên Huế.................56
2.2.3. Kế tốn cơng cụ dụng cụ ..........................................................................................................77

ng

2.2.4. Kiểm kê vật tư tồn kho.............................................................................................................88

ườ

CHƯƠNG 3 - MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ .................................................................................................... 89
3.1. Nhận xét chung ............................................................................ 90

Tr

3.2. Ưu điểm........................................................................................ 91
3.3. Nhược điểm.................................................................................. 91

3.4. Một số biện pháp nhằm góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn... 92
3.4.1. Về tổ chức cơng tác Kế toán ....................................................................................................93
3.4.2. Về phương pháp kế toán...........................................................................................................93

viii


3.4.3. Quản lý chi phí NVL, CCDC có hiệu quả................................................................................93

PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................... 95
III.1. Kết luận ...................................................................................... 95
III.2. Hạn chế của đề tài ...................................................................... 95

uế

III.3. Kiến nghị.................................................................................... 96

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK


in

h

tế
H

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................ 97

ix


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1. Lý do chọn đề tài
Sự chuyển đổi từ cơ chế quản lý cũ sang cơ chế thị trường thực sự khơi mào

uế

cho sự thể hiện hết năng lực quản lý của các nhà Doanh nghiệp nói chung và cho các
nhà Xây lắp nói riêng. Để thích nghi với mơi trường kinh doanh mới, địi hỏi các nhà

tế
H

Doanh nghiệp phải tự khẳng định mình bằng uy tín và chất lượng sản phẩm của mình.
Chúng ta đều biết rằng mọi sản phẩm vật chất đều được cấu thành từ Nguyên vật liệu,
nó là yếu tố cơ bản đầu tiên không thể thiếu được trong bất cứ quá trình sản xuất nào.

h


Trong ngành Xây lắp, chi phí Ngun vật liệu chiếm tỷ trọng rất lớn trong giá

in

thành sản phẩm, là chỉ tiêu quan trọng của tài sản lưu động trong bảng cân đối kế tốn.
Chính vì hoạt động trong môi trường cạnh tranh buộc các Doanh nghiệp phải hạ thấp

cK

giá thành nhưng vẩn đảm bảo uy tín của Doanh nghiệp đem lại lợi nhuận để thực hiện
quá trình sản xuất mở rộng thì mới có thể tồn tại trong thị trường. Vấn đề ở đây là phải
biết được chính xác chi phí vật tư trong giá thành sản phẩm là bao nhiêu để có biện

họ

pháp giảm chi phí này cho phù hợp, đồng thời có kế hoạch cho việc cung cấp vật tư
kịp thời chính xác tránh được trường hợp dẫn đến gián đoạn sản xuất hoặc dư thừa dẫn

Đ
ại

đến ứ đọng vốn. Do đó q trình hạch tốn Ngun vật liệu là khâu khơng thể thiếu
trong các Doanh nghiệp sản xuất.

Công ty cổ phần Đường bộ I Thừa Thiên Huế là một đơn vị hoạt động kinh

ng

doanh chủ yếu xây dựng các cơng trình giao thơng, quản lý duy tu bảo dưỡng, sửa
chữa hệ thống cầu đường bộ, tư vấn khảo sát thiết kế các cơng trình giao thông. Với


ườ

đặc thù hoạt động sản xuất kinh doanh như vậy nên NVL ở đây là một phần không thể
thiếu. Việc quản lý chặt chẽ và sử dụng có hiệu quả NVL là vấn đề mà Công ty thực

Tr

sự quan tâm. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên nên trong thời gian thực
tập tại Công ty cổ phần Đường bộ I Thừa Thiên Huế em đã tiến hành nghiên cứu đề tài
“Kế toán Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty cổ phần đường bộ I Thừa
Thiên Huế”. Qua đó, nhằm nâng cao hiểu biết về cơng tác kế tốn nói chung và kế
tốn Ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ nói riêng.

1


I.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu cơ sở lý luận chung về kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp
xây dựng

uế

- Tìm hiểu thực trạng cơng tác kế tốn nguyên vật liệu tại CTCP Đường bộ I
Thừa Thiên Huế

tế
H

- Một số giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn ngun vật liệu tại CTCP Đường

bộ I Thừa Thiên Huế
I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-

h

Đối tượng nghiên cứu: quy trình nhập, xuất NVL, CCDC tại Cơng ty Cổ phần

-

cK

Phạm vi nghiên cứu:

in

Đường bộ I Thừa Thiên Huế.

+ Phạm vi không gian: Đề tài được nghiên cứu thực tế tại Công ty Cổ phần

họ

Đường bộ I Thừa Thiên Huế, số 19 Nguyễn Huệ, Thành Phố Huế.
+ Phạm vi thời gian: Đề tài thực hiện nghiên cứu nguồn lực của công ty qua 3

Đ
ại

năm từ năm 2016 đến năm 2018; công tác kế toán NVL, CCDC năm 2019.


I.4. Phương pháp nghiên cứu

Để đạt được những mục tiêu đã đề ra và đạt hiệu quả cao nhất, đề tài đã kết hợp

Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: tham khảo, tìm hiểu các giáo trình,

ườ

-

ng

sử dụng nhiều phương pháp nghiên cứu khác nhau:

văn bản ban hành, Thông tư, Nghị định, bài viết trên Internet, Luận văn trên thư

Tr

viện trường,… liên quan đến đề tài để có cơ sở tổng hợp và hệ thống hóa phần cơ

-

sở lý luận về Nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ.
Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu nghiên cứu: Khi đi vào nghiên cứu và tìm
hiểu thực tế, sẽ có rất nhiều thơng tin, những thơng tin này có thể sai lệch hoặc
mâu thuẫn với nhau, vì vậy cần phải thu thập và lựa chọn thông tin một cách khoa

2



học, có chọn lọc, đảm bảo mục tiêu nghiên cứu. Một số cách thu thập số liệu sử
dụng trong bài như sau:
+ Sao chép lại các tài liệu cần thiết cho đề tài thông qua chụp ảnh, photo tài liệu,
ghi chép tay các chứng từ, sổ sách kế toán của công ty. Một số tài liệu đã thu

uế

thập được bằng phương pháp này là hình chụp hóa đơn, tài liệu BCTC, sổ Cái

tế
H

và sổ chi tiết các tài khoản liên quan,...

+ Phỏng vấn: đây là phương pháp được sử dụng nhiều nhất trong q trình tham
gia thực tập tại cơng ty. Phỏng vấn các anh, chị Phịng kế tốn để hiểu được
tình hình hoạt động của cơng ty, tìm hiểu về nội dung, phương pháp và quy

h

trình hạch tốn kế tốn Ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ trong cơng ty.
-

in

Phương pháp hạch tốn và đối chiếu số liệu thơng tin sổ sách: nhằm xem xét quy

cK

trình và phương pháp hạch tốn của kế tốn ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ tại

công ty đã tuân thủ đúng với quy định hay chưa, bằng cách từ những chứng từ thu
thập được tiến hành những cơng việc của một kế tốn vật tư như kiểm tra chứng

họ

từ, tính tốn, định khoản,... và từ đó đối chiếu với số liệu, các sổ sách kế toán liên
quan xem đã khớp chưa, nếu sai thì phải tìm hiểu được nguyên nhân để chỉnh sửa

Đ
ại

và cải thiện.
-

Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu: Từ những số liệu thu thập ban đầu,
tiếp hành tổng hợp một cách có hệ thống, chọn lọc để đưa vào báo cáo một cách

ng

chính xác, khoa học, đối chiếu so sánh giữa lý thuyết và thực tế. Từ đó, có những
nhận xét, đánh giá, phân tích để đưa ra được những giải pháp nhằm hồn thiện

ườ

cơng tác kế tốn NVL, CCDC tại công ty.

Tr

I.5. Kết cấu đề tài nghiên cứu
Nội dung đề tài gồm có 3 phần:

Phần I. Phần mở đầu
Phần II. Nội dung và kết quả nghiên cứu, gồm 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế tốn ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ

3


Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn ngun vật liệu, công cụ dụng cụ
trong CTCP đường bộ I Thừa Thiên Huế.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cơng tác kế tốn ở
CTCP đường bộ I Thừa Thiên Huế.

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

Phần III. Kết luận

4


PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1 – CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG
VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ

uế

1.1. Khái niệm - đặc điểm - yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán nguyên vật

tế
H

liệu - công cụ dụng cụ
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý NVL
1.1.1.1. Khái niệm

Theo giáo trình Kế tốn tài chính 1 của Phan Đình Ngân Nhà xuất bản Đại học

h

Huế: “NVL của doanh nghiệp là những đối tượng lao động mua ngoài hoặc tự chế


cK

1.1.1.2. Đặc điểm

in

biến dùng cho mục đích sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp”.

Nguyên vật liệu là khi tham gia vào từng chu kỳ sản xuất và chuyển hóa thành

họ

sản phẩm, do đó giá trị của nó là một trong những yếu tố hình thành nên giá thành sản
phẩm.

Về mặt giá trị: giá trị của nguyên vật liệu khi đưa vào sản xuất thường có xu

Đ
ại

-

hướng tăng lên khi nguyên vật liệu đó cấu thành nên sản phẩm.
-

Về hình thái: Khi đưa vào quá trình sản xuất thì nguyên vật liệu thay đổi về

ng

hình thái và sự thay đổi này hồn tồn phụ thuộc vào hình thái vật chất mà sản phẩm

do nguyên vật liệu tạo ra.
Giá trị sử dụng: Khi sử dụng nguyên vật liệu dùng để sản xuất thì nguyên vật

ườ

-

liệu đó sẽ tạo thêm những giá trị sử dụng khác.

Tr

1.1.1.3. Yêu cầu quản lý

-

Tập trung quản lý chặt chẽ, có hiệu quả vật liệu trong q trình thu mua dự trữ

bảo quản và sử dụng.

5


-

Trong quá trình sản xuất kinh doanh, tổ chức hạch tốn ngun vật liệu chặt chẽ

và khoa học là cơng cụ quan trọng để quản lý tình hình thu mua nhập, xuất, bảo quản
sử dụng vật liệu.

hiện tượng tiêu cực.


tế
H

1.1.2. Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý công cụ dụng cụ

uế

- Tăng cường cơng tác kiểm tra, kiểm sốt, kiểm kê định kỳ nhằm ngăn chặn các

1.1.2.1. Khái niệm

Theo Thơng tư 200/2014/TT-BTC: Hướng dẫn chế độ kế tốn doanh nghiệp
ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính: “Cơng cụ, dụng cụ là những tư liệu lao

in

h

động khơng có đủ các tiêu chuẩn về giá trị và thời gian sử dụng quy định đối với

1.1.2.2. Đặc điểm

cK

TSCĐ.”

- Giá trị: Trong q trình tham gia sản xuất giá trị cơng cụ dụng cụ được chuyển

họ


dần vào chi phí sản xuất kinh doanh.

- Hình thái: Tham gia nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên

Đ
ại

hình thái vật chất ban đầu.

- Giá trị sử dụng: Đối với công cụ dụng cụ thì giá trị sử dụng tỉ lệ nghịch với thời
gian sử dụng.

Theo quy định hiện hành, những tư liệu lao động sau đây nếu không đủ tiêu

ng

-

chuẩn ghi nhận TSCĐ thì được ghi nhận là cơng cụ, dụng cụ:
Các đà giáo, ván khuôn, công cụ, dụng cụ gá lắp chuyên dùng cho sản xuất

ườ


Tr

xây lắp;




Các loại bao bì bán kèm theo hàng hóa có tính tiền riêng, nhưng trong q
trình bảo quản hàng hóa vận chuyển trên đường và dự trữ trong kho có tính
giá trị hao mịn để trừ dần giá trị của bao bì;



Những dụng cụ, đồ nghề bằng thuỷ tinh, sành, sứ;

6




Phương tiện quản lý, đồ dùng văn phòng;



Quần áo, giày dép chuyên dùng để làm việc,...

1.1.3. Nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
Trên cơ sở những chứng từ có liên quan kế tốn tiến hành ghi chép, phản ánh

uế

-

chính xác, kịp thời, số lượng, chất lượng và giá trị thực tế của từng loại từng thứ

tế

H

nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nhập, xuất, tồn tiến hành vào các sổ chi tiết và bảng
tổng hợp.
-

Vận dụng đúng đắn các phương pháp hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ.

h

Hướng dẫn kiểm tra các bộ phận, đơn vị thực hiện đầy đủ chế độ ghi chép ban đầu về

-

in

nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.

Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch thu mua, tình hình dự trữ và tiêu hao vật liệu,

cK

công cụ dụng cụ. Phát hiện và xử lý kịp thời vật liệu, công cụ dụng cụ thừa, thiếu, ứ
đọng, kém phẩm chất, ngăn ngừa việc sử dụng lãng phí.
Tham gia kiểm kê đánh giá lại vật liệu, công cụ dụng cụ theo chế độ quy định

họ

-


của nhà nước, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công tác lãnh đạo

Đ
ại

và quản lý, điều hành phân tích kinh tế.

1.2. Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ
1.2.1. Phân loại nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ

ng

1.2.1.1. Phân loại nguyên vật liệu

ườ

Theo thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ tài chính ban hành ngày 22/12/2014,

NVL được phân loại như sau:
Nguyên liệu, vật liệu chính: Là những loại nguyên liệu và vật liệu khi tham gia

Tr



vào quá trình sản xuất thì cấu thành thực thể vật chất, thực thể chính của sản phẩm. Vì
vậy khái niệm ngun liệu, vật liệu chính gắn liền với từng doanh nghiệp sản xuất cụ
thể. Trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại, dịch vụ... khơng đặt ra khái niệm
vật liệu chính, vật liệu phụ. Nguyên liệu, vật liệu chính cũng bao gồm cả nửa thành
phẩm mua ngồi với mục đích tiếp tục quá trình sản xuất, chế tạo ra thành phẩm.

7


Vật liệu phụ: Là những loại vật liệu khi tham gia vào q trình sản xuất, khơng



cấu thành thực thể chính của sản phẩm nhưng có thể kết hợp với vật liệu chính làm
thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bề ngoài, tăng thêm chất lượng của sản phẩm hoặc
tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm được thực hiện bình thường, hoặc phục

uế

vụ cho nhu cầu cơng nghệ, kỹ thuật, bảo quản đóng gói; phục vụ cho q trình lao
động.

Nhiên liệu: Là những thứ có tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong quá trình sản

tế
H



xuất, kinh doanh tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm diễn ra bình thường.
Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể lỏng, thể rắn và thể khí.

Vật tư thay thế: Là những vật tư dùng để thay thế, sửa chữa máy móc thiết bị,

Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Là những loại vật liệu và thiết bị được sử


cK



in

phương tiện vận tải, công cụ, dụng cụ sản xuất...

h



dụng cho công việc xây dựng cơ bản. Đối với thiết bị xây dựng cơ bản bao gồm cả

trình xây dựng cơ bản.

họ

thiết bị cần lắp, không cần lắp, cơng cụ, khí cụ và vật kết cấu dùng để lắp đặt vào công

1.2.1.2. Phân loại công cụ dụng cụ

Công cụ dụng cụ lao động: dụng cụ gỡ lắp, dụng cụ đồ nghề, dụng cụ quản lý,

Đ
ại

-

dụng cụ áo bảo vệ lao động, khn mẫu, lán trại.

Bao bì ln chuyển.

ng

-

Đồ nghề cho thuê

-

Thiết bị phụ tùng thay thế

ườ

-

Tr

1.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
1.2.2.1. Đánh giá nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ nhập kho

Nguyên, vật liệu là một trong những yếu tố cấu thành nên hàng tồn kho, do đó kế

tốn ngun, vật liệu phải tuân thủ theo chuẩn mực kế toán hàng tồn kho. Hàng tồn
kho được tính theo giá gốc, trường hợp giá trị thuần có thể được thực hiện thấp hơn giá
trị gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá trị thuần có thể thực

8



hiện được là giá bán ước tính của hàng tồn kho trong kỳ sản xuất kinh doanh bình
thường trừ đi chi phí ước tính để hồn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho
việc tiêu thụ đúng. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các
chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở thời điểm và trạng

uế

thái hiện tại. Để có thể theo dõi sự biến động của nguyên, vật liệu và tổng hợp các chỉ
tiêu kinh tế có liên quan đến nguyên, vật liệu, doanh nghiệp cần thực hiện việc tính giá

tế
H

nguyên, vật liệu. Tính giá nguyên vật liệu là phương pháp kế toán dùng thước đo tiền
tệ để thể hiện trị giá của nguyên, vật liệu nhập - xuất và tồn kho trong kỳ.

Nguyên, vật liệu của doanh nghiệp có thể được tính giá theo giá thực tế hoặc giá

h

hạch toán. Giá thực tế của nguyên, vật liệu nhập kho được xác định tùy theo từng

Nguyên vật liệu mua ngoài:



=

Giá mua trên hóa
đơn (Cả thuế NK

nếu có)

+

Chi phí thu mua
(kể cả hao mòn
trong định mức)

-

Các khoản giảm
trừ phát sinh khi
mua NVL

họ

Trị giá thực tế
của NL, VL
ngoại nhập

cK

-

in

nguồn nhập, từng lần nhập cụ thể sau:

Trường hợp doanh nghiệp mua nguyên vật liệu dùng vào sản xuất kinh doanh


Đ
ại

hàng hóa, dịch vụ chịu thuế (GTGT) theo phương pháp trực tiếp hoặc không
thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, hoặc dùng cho hoạt động sự nghiệp, phúc lợi
dự án thì giá trị nguyên vật liệu mua vào được phản ánh theo tổng giá trị thanh

ng

tốn bao gồm cả thuế GTGT đầu vào khơng được khấu trừ (nếu có).


Trường hợp doanh nghiệp mua nguyên vật liệu dùng vào sản xuất kinh doanh

ườ

hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu trừ

Tr

thì giá trị của NVL mua vào được phản ánh theo giá mua chưa có thuế. Thuế



GTGT đầu vao khi mua nguyên vật liệu và thuế GTGT đầu vào của dịch vụ vận
chuyển, bốc xếp, bảo quản… được khấu trừ và hạch toán vào tài khoản 133.
Đối với nguyên vật liệu mua ngồi bằng ngoại tệ thì phải được quy đổi ra đồng
Việt Nam theo tỷ giá giao dịch.

9



Giá
gốc
-

Giá
mua

=

Thuế khơng hồn
lại (nếu có)

+

+

Chi phí mua
hàng (nếu có)

-

Các khoản giảm
trừ (nếu có)

Vật liệu do tự chế biến:

uế


Trị giá thực tế vật liệu do tự chế biến nhập lại kho bao gồm trị giá thực tế của vật

Giá thực tế
nhập kho
-

=

Giá thực tế vật liệu
xuất chế biến

+

Vật liệu thuê ngoài gia cơng:

tế
H

liệu xuất ra để chế biến và chi phí chế biến.

Chi phí chế biến

h

Trị giá thực tế vật liệu th ngồi gia cơng nhập lại kho bao gồm trị giá thực tế

in

của vật liệu xuất ra để thuê ngoài gia cơng, chi phí gia cơng và chi phí vận chuyển từ


cK

kho của doanh nghiệp đối với gia công, và từ nơi gia công về lại kho của doanh
nghiệp.

-

=

Giá thực tế th
ngồi gia cơng

+

Chi phí gia cơng

+

Chi phí vận chuyển

họ

Giá thực tế
nhập kho

Nguyên vật liệu nhận góp vốn liên doanh

Đ
ại


Trị giá thực tế nguyên vật liệu nhận góp vốn liên doanh, góp vốn cổ phần là giá
thực tế các bên tham gia góp vốn chấp nhận.

ng

Giá thực tế
nhập kho

=

Giá thỏa thuận giữa các bên
tham gia góp vốn

+

Chi phí liên quan
(nếu có)

ườ

1.2.2.2. Đánh giá ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ xuất kho

Khi xuất kho nguyên vật liệu sử dụng cho quá trình sản xuất thực tế nguyên vật

Tr

liệu xuất dùng. Vì nguyên vật liệu được nhập kho ở thời điểm khác nhau theo những
nguồn nhập khác nhau và theo giá thực tế nhập kho khác nhau, nên doanh nghiệp có
thể áp dụng một trong các phương pháp tính giá sau:
-


Phương pháp tính theo giá thực tế đích danh:

10


Phương pháp tính theo giá đích danh được áp dụng dựa trên giá trị thực tế của
từng thứ hàng hoá mua vào, từng thứ sản phẩm sản xuất ra nên chỉ áp dụng cho các
doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được.
Đơn giá xuất
tương ứng

x

Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO)

tế
H

-

Số lượng hàng xuất
trong kỳ

=

uế

Giá trị hàng xuất
trong kỳ


Phương pháp nhập trước, xuất trước áp dụng dựa trên giả định là giá trị hàng tồn
kho được mua hoặc được sản xuất trước thì được xuất trước, và giá trị hàng tồn kho
cịn lại cuối kỳ là giá trị hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ.

h

Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập

in

kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho cuối kỳ được tính

Trị giá NVL

Số lượng NVL

trực tiếp xuất kho

x

Đơn giá thực tế của
lô NVL nhập trước

họ

xuất kho

=


cK

theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.

Khi nào xuất hết số lượng của lơ hàng nhập trước thì mới đến đơn giá của lơ

Đ
ại

hàng tiếp theo. Cách tính này khơng phản ánh được một cách chính xác về tình hình
tăng giảm giá NVL vì giá xuất kho lại được tính tốn theo giá nhập kho của lần nhập
sớm nhất. Vì thế khi xuất kho tình hình giá của NVL có thể tăng giảm, mất ưu thế của

Phương pháp bình quân gia quyền

ườ

-

ng

doanh nghiệp khi quản lý giá.

Tr

Giá thực tế NL - VL công cụ
xuất dùng trong kỳ

=


Số lượng vật liệu
công cụ xuất dùng

x

Đơn giá
bình quân

Theo phương pháp bình quân gia quyền, giá trị của từng loại hàng tồn kho được

tính theo đơn giá bình quân của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng
tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Đơn giá bình qn có thể được tính theo
từng kỳ hoặc sau từng lô hàng nhập về, phụ thuộc vào điều kiện cụ thể của mỗi doanh
nghiệp. Doanh nghiệp có quyền tự lựa chọn cho mình phương pháp tính giá thực tế
11


xuất kho của nguyên, vật liệu sao cho phù hợp với doanh nghiệpThông thường doanh
nghiệp sử dụng một trong các các đơn giá sau:
Đơn giá bình quân cuối kỳ (cả kỳ dự trữ)



+

Trị giá thực tế NL - VL,
CCDC nhập kho trong kỳ

Số lượng NL-VL,
CCDC tồn kho đầu kỳ


+

Số lượng NL - VL,
CCDC nhập kho trong kỳ

uế

Đơn giá
bình quân

Trị giá thực tế NL-VL,
CCDC tồn kho đầu kỳ
=

tế
H



Đơn giá bình quân cuối kỳ trước: Phương pháp này được sử dụng bằng

cách lấy theo đơn giá bình quân cuối kỳ trước làm cơ sở để tính số NVL xuất kho

h

trong kỳ. Vì thế phương pháp này có những hạn chế lớn đó là khơng tính đến sự

in


biến động của giá NVL ở trong kỳ nên giá trị khi tính tốn được phản ánh khơng

thời nhanh chóng.

Đơn giá bình qn liên hồn:

Số lượng tồn kho x Đơn giá bình quân
=

Số lượng tồn kho

+

Trị giá thực tế
NVL nhập kho

Đ
ại

Đơn giá
bình qn

họ



cK

thật sự chính xác, nhưng nó lại có ưu điểm là cách tính đơn giản phản ánh kịp


1.3. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ
1.3.1. Chứng từ và sổ kế tốn sử dụng

ng

1.3.1.1. Chứng từ

ườ

Để theo dõi tình hình, nhập xuất nguyên vật liệu doanh nghiệp cần sử dụng rất

nhiều loại chứng từ khác nhau. Có những chứng từ do doanh nghiệp tự lập như phiếu

Tr

nhập kho,… cũng có những chứng từ do các đơn vị khác lập, giao cho doanh nghiệp
như hóa đơn bán hàng hoặc hóa đơn GTGT và có những chứng từ mang tính chất bắt
buộc như thẻ kho, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho… cũng có chứng từ mang tính chất
hướng dẫn như biên bản kiểm nghiệm, phiếu xuất vật tư theo hạn mức, … Tuy nhiên,
cho dù sử dụng loại chứng từ nào thì doanh nghiệp cũng cần tuân thủ trình tự lập, phê
duyệt và lưu chuyển chứng từ để phục vụ cho việc ghi sổ kế toán và nâng cao hiệu quả

12


quản lý nguyên vật liệu tại doanh nghiệp, các loại chứng từ theo dõi tình hình nhập xuất nguyên vật liệu bao gồm:
-

Chứng từ nhập
Hóa đơn bán hàng thơng thường hoặc hóa đơn giá trị gia tăng




Phiếu nhập kho



Biên bản kiểm nghiệm

tế
H

Chứng từ xuất
Phiếu xuất kho



Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ



Phiếu xuất vật tư theo hạn mức

Chứng từ theo dõi quản lý

cK

-

in




h

-

uế



Thẻ kho



Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ



Biên bản kiểm kê hàng tồn kho

Đ
ại

họ



1.3.1.2. Sổ kế tốn sử dụng


Sổ chi tiết vật tư, cơng cụ dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa.

-

Bảng tổng hợp chi tiết vật tư, cơng cụ dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
Thẻ kho (Sổ kho)

ườ

-

ng

-

-

Bảng kê nhập xuất (nếu có)

Tr

1.3.2. Các phương pháp kế tốn chi tiết ngun vật liệu - cơng cụ dụng cụ
1.3.2.1. Phương pháp thẻ song song

Đặc điểm của phương pháp thẻ song song là sử dụng các sổ chi tiết để theo dõi
thường xuyên, liên tục sự biến động của từng mặt hàng tồn kho cả về số lượng và giá
trị.

13



Hàng ngày hoặc định kỳ, sau khi nhập chứng từ tại kho, kế toán tiến hành việc
kiểm tra, ghi giá và phản ánh vào sổ chi tiết cả về mặt số lượng và giá trị.
Cuối tháng, kế toán đối chiếu số liệu tồn kho theo chi tiết từng loại trên các sổ
chi tiết với số liệu tồn kho trên thẻ kho và số liệu kiểm kê thực tế, nếu có chênh lệch

tế
H

hành lập bảng tổng hợp chi tiết Nhập - xuất - tồn kho nguyên vật liệu.

uế

phải xử lý kịp thời. Sau khi đối chiếu và đảm bảo số liệu đã khớp đúng, kế toán tiến

Số liệu trên bảng tổng hợp chi tiết Nhập - xuất - tồn nguyên vật liệu được dùng
để đối chiếu với số liệu trên tài khoản 152 “Nguyên, vật liệu” trên sổ cái.

Phương pháp thẻ song song đơn giản, dễ dàng ghi chép và đối chiếu nhưng

in

lợi khi doanh nghiệp xử lý công việc bằng máy tính.

h

cũng có nhược điểm là sự trùng lặp trong công việc. Nhưng phương pháp này rất tiện

cK


 Sơ đồ kế toán chi tiết theo phương pháp thẻ song song

họ

Chứng từ nhập

Sổ chi tiết
vật liệu

Bảng tổng
hợp chi tiết

Đ
ại

Thẻ kho

ng

Chứng từ xuất

Sơ đồ 1.1 - Sơ đồ kế toán chi tiết theo phương pháp thẻ song song

Tr

ườ

Trong đó:

Ghi hàng ngày hoặc định kỳ

Đối chiếu, kiểm tra
Ghi cuối kỳ

1.3.2.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển

Là sử dụng sổ đối chiếu luân chuyển để theo dõi sự biến động của từng mặt
hàng tồn kho cả về số lượng và trị giá. Việc ghi sổ chỉ thực hiện một lần vào cuối
tháng và mỗi danh điểm vật liệu được ghi một dòng trên sổ đối chiếu luân chuyển.
14


×