Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

hình ruộng bậc thang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (690.57 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>KINH TẾ BIỂN ĐẢO VIỆT NAM VÀ VẤN ĐỀ </b>


<b>CHỦ QUYỀN HỒNG SA – TRƯỜNG SA</b>



<b>KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP</b>



<b>BÁO CÁO KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP</b>
<b>LỚP: 31K3</b>


<b>KHOA ĐỊA LÍ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>A. PHẦN MỞ ĐẦU</b>



<b>1. Lý do chọn đề tài.</b>


<b> </b>Biển Đông đang là con đường huyết mạch nối liền các quốc


gia Tây Á và Nam Á với các nước Đông và Bắc Á, cũng như
với thế giới. Vị trí chiến lược này đóng vai trị đặc biệt trong
tiềm năng và định hướng phát triển tương lai của Việt Nam.


<b>2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu.</b>


Từ công cuộc đổi mới đến nay kế thừa và phát huy thêm


những thế mạnh của biển đảo Việt Nam phù hợp với tình hình
hiện tại của đất nước, làm sao để biển đảo Việt Nam thực sự là
tài nguyên có giá trị trong thời kỳ hội nhập thế giới.


<b>3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu.</b>


Kinh tế biển đảo Việt Nam và vấn đề chủ quyền tại Hoàng Sa


– Trường Sa nước ta từ lúc xác lập chủ quyền đến nay. Tiềm
năng biển đảo Việt Nam trên cơ sở khai thác và bảo vệ hiệu
quả.


<b>4. Mục tiêu nghiên cứu.</b>


<b> </b>Đề xuất được các giải pháp, phát huy vai trò của biển đảo đối


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>5. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu.</b>


<b> Kinh tế biển đảo từ sau khi đất nước đổi mới cho đến nay</b>
Trọng tâm của đề tài là vấn đề phát triển kinh tế đối với biển đảo
Việt Nam trong bối cảnh gia nhập kinh tế toàn cầu.


<b>6. Nhiệm vụ nghiên cứu.</b>


<b> </b>Chọn đề tài, Lập đề cương gửi GV hướng dẫn. Tìm, sưu tầm
tài liệu có liên quan. Tiến hành nghiên cứu, hồn thành khóa
luận theo đúng quy định. Xây dựng bảng tóm tắt đề tài. Tiến
hành bảo vệ khóa luận.


<b>7. Giả thuyết nghiên cứu.</b>


<b> </b>nếu chúng ta biết khai thác và bảo vệ hợp lí thì biển đảo là
nguồn tài ngun có giá trị rất quan trọng trong phát triển đất
nước.


<b>8. Phương pháp nghiên cứu.</b>


- Phương pháp luận.



- Phương pháp tổng hợp - thống kê.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>9. Cấu trúc khóa luận.</b>


<b>A. Phần mở đầu.</b>


<b>B. Phần nội dung:</b> gồm 3 chương.


<b>Chương 1: Khái quát về biển đảo Việt Nam</b>
<b> Chương 2: Kinh tế biển đảo Việt Nam</b>


<b> Chương 3: Vấn đề chủ quyền Hoàng Sa – Trường Sa</b>


<b>C. Phần kết luận.</b>


<b>B. PHẦN NỘI DUNG</b>



<b>CHƯƠNG I</b>


<b>KHÁI QUÁT VỀ BIỂN ĐẢO VIỆT NAM</b>


<b>1.Đặc điểm của biển đảo Viêt Nam. điểm</b>


<b> 1.1. Đặc điểm của vùng biển Việt Nam.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>1.2. Đặc điểm các đảo Việt Nam</b>


<b> Với hơn 3.200 km bờ biển, khoảng 3.000 hòn đảo, và </b>
hơn 11.000 loài sinh vật biển, là cơ sở để nước ta phát



phát triển nghề khai thác vững mạnh.


<b>2. Vị trí giới hạn biển đảo Việt Nam.</b>


<b> 2.1. Vị trí kích thước biển Đơng.</b>


<b> Bển Đơng có chiều dài khoảng 1900 hải lí chiều ngang nơi </b>
rộng nhất khoảng 600 hải lí, diện tích khoảng 3447000 km2, với
độ sâu trung trung bình 1140m độ sâu lớn nhất 5416m.


<b>2.2. Giới hạn vùng biển Việt Nam</b>.


Vùng biển nước ta có diện tích 1 triệu km², tính từ đường cơ
sở ra 200 hải lí bao gồm: Nội thuỷ, lãnh hải vùng tiếp giáp lãnh
hải, vùng đặc quyền knh tế và thềm lục địa.


<b>2.3. Các đảo của Việt Nam.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>2.4. Các vịnh ,cảng biển.</b>
<b> a) các vịnh biển.</b>


<b> Việt Nam có nhiều vũng vịnh như vịnh: Hạ Long, Cam </b>
Ranh, Nha Trang, Vân Phong… Riêng Hạ Long, Nha Trang
từng được thế


công nhận là hai trong 30 vịnh đẹp nhất hành tinh.
<b>b) Các cảng biển.</b>


<b> Từ Bắc vào Nam Việt Nam có nhiều cảng biển như: Cảng </b>


Hải Phòng, Cảng Cái Lân, Cảng Vũng Tàu, Cảng Đà Nẵng,
Cảng Qui Nhơn, Cảng Dung Quất, Cảng Thị Vải-Cái Mét,


Cảng Nghi Sơn, Cảng Tiên Sa, Cảng Hịn Gai…trong đó có 5
cảng biển quốc tế gồm Cái Lân (Quảng Ninh), Cảng Hải


Phòng, Cảng Đà Nẵng, Cảng Sài Gòn, Cảng Bà Rịa - Vũng
Tàu.


<b>C. Hải đảo Việt Nam.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>CHƯƠNG II:</b>



<b>KINH TẾ BIỂN ĐẢO VIỆT NAM</b>



<b>1. BIỂN ĐẢO ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN</b>
<b> KINH TẾ - XÃ HỘI</b>


Nước ta có nhều ngư trường lớn,
trong đó có 4 ngư trường trọng
điểm: Ngư trường Cà Mau – Kiên
Giang, ngư trường Ninh Thuận
-Bìnhthuận, Bà Rịa – Vũng Tàu,
Ngư trườngHải Phịng – Quảng
Ninh, ngư trườngQuần đảo Hoàng
Sa – Trường Sa. Dọc bờ biển


nước ta có những bãi triều, đầm
phá và các dãy rừng ngập măn



<b>1.1. Điều kiện phát triển</b> <b>1.2. Đánh bắt nuôi trồng thuỷ sản.</b>


Với đường bờ biển dài, vùng biển rộng
nguồn lao động dồi dào và đây cũng là
nghề biển truyền thống có thế mạnh của
nước ta Từ thập niên 90 của thế kỉ trước
trở lại, diện tích ni trồng thuỷ sản đã
tăng mạnh Năm 2004 diện tích ni


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>CHƯƠNG II:</b>



<b>KINH TẾ BIỂN ĐẢO VIỆT NAM</b>



<b>1. BIỂN ĐẢO ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN</b>
<b> KINH TẾ - XÃ HỘI</b>


<b>1.3. Nông, lâm nghiệp</b> <b>1.4. Công nghiệp, </b>


<b>tiểu thủ công nghiệp</b>


Hiện nay, bảo vệ
rừng và trồng rừng
là công việc quan
trọng hàng đầu đối
với lâm nghiệp


trên đảo…


công nghiệp, tiểu
thủ công nghiệp


chiếm tỷ trọng đáng
kể trong nền kinh tế
của các huyện


Phú Quốc, Cát Hải,
Vân Đồn…


<b>1.5. Du lịch biển đảo</b>
Tiềm năng du lịch


biển của nước ta
không thua kém bất


kỳ một quốc gia
nào trong khu vực.


Mỗi năm thu hút
khoảng 4 triệu lượt


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>CHƯƠNG II:</b>



<b>KINH TẾ BIỂN ĐẢO VIỆT NAM</b>



<b>2. BIỂN ĐẢO ĐỐI VỚI AN NINH QUỐC PHỊNG</b>


Biển Đơng là tuyến hàng hải quan trọng
thông thương giữa Ấn Độ Dương và


Thái Bình Dương Biển, đảo là một bộ phận
cấu thành phạm vi chủ quyền thiêng liêng


của Tổ quốc Vị trí địa lý và hình dáng vùng
biển nước ta có ảnh hưởng sâu sắc tới sự
hình thành các đặc điểm tự nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>CHƯƠNG II:</b>



<b>KINH TẾ BIỂN ĐẢO VIỆT NAM</b>



<b>3.1. Khai thác còn </b>
<b> mang tính tự phát</b>


<b>3.2. Phát triển kinh tế </b>
<b>biển, đảo chưa cân </b>
<b>xứng với tiềm năng </b>


<b>3. QUY MÔ KHAI THÁC</b>


<b>3.3. Khai thác tài </b>
<b>nguyên khoáng sản </b>
<b>vùng biển và hải đảo </b>
ngư dân Việt Nam tự


ý hợp đồng với tổ
chức, cá nhân của
Malaysia để đưa tàu
sang đánh bắt hải sản
là bất hợp pháp và
không được sự cho
phép của cơ quan
chức năng Việt Nam



Hiện nay nhiều người
trong nước và cộng
đồng quốc tế vẫn chưa
hiểu hết về biển, chưa
biết nên làm thế nào,
làm từ đâu để nó mang
lại giá trị và lợi ích thiết
thực cho cuộcsống và
làm giàu từ biển


Ngành dầu khí nước ta
hơm nay có vị trí trong
cộng đồng các quốc
gia khai thác dầu trên
thế giới và đứng thứ ba
ở khu vực Ðông – Nam
Á. Cùng với sự ra đời
nhà máy lọc dầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>CÁC NGÀNH KINH TẾ BIỂN</b>


<b>CHƯƠNG II:</b>



<b>KINH TẾ BIỂN ĐẢO VIỆT NAM</b>



<b>3. QUY MÔ KHAI THÁC</b>


<b> 3.4. Biển, đảo ngành kinh tế trọng điểm</b>



<b>KHAI </b>
<b>THÁC, </b>


<b>NUÔI </b>
<b>TRỒNG </b>
<b>VÀ CHẾ </b>


<b>BIẾN</b>
<b> HẢI SẢN</b>


<b>DU</b>
<b> LỊCH </b>


<b>BIỂN </b>
<b>ĐẢO</b>


<b>KHAI </b>
<b>THÁC </b>


<b>VÀ</b>


<b> CHẾ BIẾN </b>
<b>KHOÁNG </b>


<b>SẢN </b>
<b>BIỂN</b>


<b>GIAO</b>
<b> THÔNG </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>CHƯƠNG II:</b>



<b>KINH TẾ BIỂN ĐẢO VIỆT NAM</b>



<b>4. TIỀM NĂNG KHAI THÁC.</b>



<b>4.1.Phát triển ngành nuôi </b>
<b>trồng thủy sản ven bờ</b>


<b>4.2. Phát triển dịch </b>
<b>vụ du lịch biển, đảo</b>


<b>4.3. Đầu tư tăng cường </b>
<b>kĩ thuậtđánh bắt hải sản </b>


<b>ven bờ, xa bờ</b>
Vùng biển Việt Nam có


nhiều ngư trường lớn
dọc bờ biển với nhiềubãi
bồi và vịnh. Hầu hết các
ngư trường này nằm


dọc theo các vùng nước
ven bờ, gần các đảo, có
độ sâu dưới 200 mét.xây
dựng trạm nghiên cứu
nuôi trồng thủy sản


Việt Nam một đất nước


có nhiều danh lam thắng
cảnh, có tiềm năng to
Lớn về phát triển du lịch
khí hậu và sinh thái là
những điều kiện lí tưởng
để phát triển du lịch ven
biển và du lịch biển,


Đảo. Các chính sách tạo
thuận lợi cho du khách


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>CHƯƠNG II:</b>



<b>KINH TẾ BIỂN ĐẢO VIỆT NAM</b>



<b>5. THỰC TRANG KHAI THÁC DẦU MỎ VÀ ĐÁNH BẮT THỦY,</b>
<b> HẢI SẢN</b>


<b> 5.1. Thuận lợi và khó khăn trong khai thác dầu mỏ và </b>
<b> đánh bắt thủy hải sản.</b>


<b>DẦU MỎ</b> <b>THỦY, HẢI SẢN</b>


THUẬN LỢI KHÓ KHĂN THUẬN LỢI KHÓ KHĂN


Chiến lược phát
triển ngành Dầu
khíViệtNam
đếnnăm2015
và địnhhướng


đến năm 2025


Khó khăn lớn


nhất của chúng ta
là trình độ công
nghệ và thiết bị
được áp đặt một
cách máy móc


hệ thống cơ sở
hạ tầng nghề cá,
tạo thuận lợi và
an toàn cho ngư
dân ra biển sản
xuất


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>CHƯƠNG II:</b>



<b>KINH TẾ BIỂN ĐẢO VIỆT NAM</b>



<b>5. THỰC TRANG KHAI THÁC DẦU MỎ VÀ ĐÁNH BẮT THỦY,</b>
<b> HẢI SẢN</b>


<b> 5.</b> <b>2. Giải pháp phát triển bền vững </b>


phát triển công
nghệ có thể xây
dựng một bản đồ
có tiềm năng làm


tăng đáng kể
lượng dầu khai
thác từ các mỏ.
Xây dựng cơ sở
vật chất,


trang bị kỹ thuật


Khai thác hiệu có
quả các nguồn lực
của xã hội. Tập
trung đầu tư phát
triển giáo dục,
đào tạo, nâng cao
dân trí, tạo đội
ngũ lao động có
chất lượng, có cơ
cấu hợp lý


Tiếp tục đầu tư
hoàn chỉnh hệ
thống hạ tầng.
ngồi hệ thống
giao thơng liên
vùng, hệ thống
cảng và hệ thống
đô thị hiện đại
phát triển các loại
hình dịch vụ



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>1. Vị trí địa lí quần đảo Hồng Sa – Trường Sa</b>



<b>CHƯƠNG III:</b>



<b>VẤN ĐỀ CHỦ QUYỀN HOÀNG SA –</b>


<b> TRƯỜNG SA CỦA VIỆT NAM</b>



<b> 1.1. Quần đảo Hoàng Sa</b>


<b>Tọa độ địa lí: </b>Từ 15°45′ đến 17°15′ Bắc,
từ 111°00′ đến 113°00′ Đơng cóchu vi bờ
biển khoảng 518 kmVề khoảng cách


đất liền, quần đảo Hoàng-Sa nằm


gần Việt Nam nhất. Khoảng cách từ đảo
Tri Tôn (15°47’N, 111°12’E) tới Lý Sơn
hay Cù lao Ré (15°22’N,109°07’ E) là
2 độ 3 phút trên thước đo


khoảng cách vĩ độ, tức chỉ có 123 hải.lý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>CHƯƠNG III:</b>



<b>VẤN ĐỀ CHỦ QUYỀN HOÀNG SA –</b>


<b> TRƯỜNG SA CỦA VIỆT NAM</b>



<b> 1.2. Quần đảo Trường Sa</b>



<b>1. Vị trí địa lí quần đảo Hoàng Sa – Trường Sa</b>




Tọa độ: 8°38′ B 111°55′ Đ .


Thuộc huyện Trường Sa, Tỉnh Khánh
Hoà, Việt Nam. cách Vũng Tàu 350
hải lý, Cam Ranh 250 hải ly, đảo phú
quốc 240 hải ly,


Bình Thuận (Phan Thiết) 270 hải lý


Diện tích (đất liền): Khoảng 5 km²


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>CHƯƠNG III:</b>



<b>VẤN ĐỀ CHỦ QUYỀN HOÀNG SA –</b>


<b> TRƯỜNG SA CỦA VIỆT NAM</b>



<b>2. Tầm quan trọng về quân sự và tài nguyên của</b>


<b> Hoàng Sa – Trường Sa dẫn đến sự xâm phạm </b>


<b> chủ quyền Việt Nam của nước ngồi</b>



tiềm năng dầu khí: trữ lượng dầu khí và


khống sản rất lớn. Ngồi nguồn tài ngun
thuỷ sản, vùng nước quần đảo Trường Sa
cịn lànơi có trữ lượng san hô lớn.


Về giao thông vận tải: biển Đông là tuyến


đường huyết mạch mang tính chiến lược


khơng chỉ đối với các nước trong khu vực
mà còn đối với nhiều quốc gia.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>CHƯƠNG III:</b>



<b>VẤN ĐỀ CHỦ QUYỀN HOÀNG SA –</b>


<b> TRƯỜNG SA CỦA VIỆT NAM</b>



<b>3. Cơ sở tài liệu sở hữu chủ quyền biển đảo </b>


<b> Việt Nam</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>CHƯƠNG III:</b>



<b>VẤN ĐỀ CHỦ QUYỀN HOÀNG SA –</b>


<b> TRƯỜNG SA CỦA VIỆT NAM</b>



<b>4. Các quốc gia tranh chấp, biện minh cho sự xâm </b>


<b> phạm chủ quyền của mình trên hai quần đảo </b>



<b> Hồng Sa – Trường Sa</b>



Các nước
Đơng Nam á
có chung biển
Đơng như:
Indonesia,
Xingapo.


Đêm 20 rạng
21/2/1959,


Trung Quốc
cho binh lính
cải trang ngư
dân ra hoạt
Động


khiêu khích


Lần đầu Tiên
tuyên bố


chủ quyền với
quần đảo


Trường Sa tại
Đại hội đồng
Liên hợp quốc
năm 1946.


21/12/1979,
Malaysia xuất
bản một bản
đồ ranh giới
lãnh hải lấn
vào phía Nam
quần đảo


Trường Sa


Brunây tranh


chấp một


phần nhỏ của
vùng đảo


Tư Chính –
Vũng Mây


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>CHƯƠNG III:</b>



<b>VẤN ĐỀ CHỦ QUYỀN HOÀNG SA –</b>


<b> TRƯỜNG SA CỦA VIỆT NAM</b>



<b>5. Sơ lược mối quan hệ Việt</b>
<b> Nam – Trung Quốc từ </b>


<b>năm 1975 đến nay</b>


Mối quan hệ Việt Nam và Trung
Quốc từ trong quá khứ đến hiện


tại ln ln có những biến cố thăng
trầm. Tháng 8/1975, Trung Quốc bắt
đầu giảm mạnh viện trợ kinh tế cho
Việt Nam. Từ 30/5 đến 2/6/2008
Tổng bí thư Nơng Đức Mạnh cùng
đồn Đại biểu cấp cao Việt Nam đã
đến thăm Trung Quốc theo lời mời
của Trung Quốc. Ngày 25/12/2000,
Chính phủ Việt Nam và Chính phủ


CHND Trung Hoa ký Hiệp định hợp
tác nghề cá ở Vịnh Bắc Bộ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>CHƯƠNG III:</b>



<b>VẤN ĐỀ CHỦ QUYỀN HOÀNG SA –</b>


<b> TRƯỜNG SA CỦA VIỆT NAM</b>



<b>7.</b> <b>Phản bác một số luận điểm của Trung Quốc,Philippin,</b>
<b> Malaysia, biện minh cho sự xâm phạm chủ quyền biển </b>
<b>đảo Việt Nam tại Hồng Sa – Trường Sa.</b>


<b> Biển Đơng với các khu vực </b>
<b>và tài nguyên tranh chấp</b>


Trung Quốc Malaysia Philippin


Ngày 14/3/1988,
hải quân Trung
Quốc dùng vũ
lực để chiếm
các đảo Trường
Sa. Thay tên
Hoàng Sa thành
Tây Sa và


Trường Sa


thành Nam Sa.



Tuyên bố chủ
quyền tại một
số đảo thuộc
quần đảo
Trường Sa,
trong đó có đảo
Layang gần
Sabah ở miền
Đơng nước này


Năm 1979,
Philipin ký sắc
lệnh sáp nhập
quần đảo


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>B. PHẦN KẾT THÚC</b>



<b>Kết luận</b>


<b>Thuận lợi, khó </b>
<b>Khăn Khi</b>
<b> nghiên cứu</b>


<b>Bài học kinh </b>
<b>nghiệm </b>
<b>của khóa luận</b>


<b>Tài liệu tham </b>
<b>Khảo Chú thích</b>



<b>Danh mục các</b>
<b> từ viết tắt</b>


<b>Đây là một </b>
<b>vấn đề có ý </b>
<b>nghĩa cực kỳ </b>
<b>quan trọng </b>
<b>đối với cơng </b>
<b>cuộc phát </b>
<b>triển đất </b>
<b>nước, trong </b>
<b>đó nổi bật là </b>
<b>dầu khí, hải </b>
<b>sản. có vị trí </b>
<b>quan trọng </b>
<b>về kinh tế</b>
<b>quân sự </b>


<b>Quan tâm </b>
<b>giúp đỡ tận </b>
<b>tình thầy cơ </b>
<b>trong Khoa, </b>
<b>giúp đỡ của </b>
<b>gia đình bạn </b>
<b>bè,các tổ </b>
<b>chức. găp </b>
<b>khó khăn </b>
<b>trong việc </b>
<b>điều tiết thời </b>
<b>gian. vừa </b>


<b>nghiên cứu, </b>
<b>giảng dạy</b>


<b>Nên chọn đề </b>
<b>tài có nhiều </b>
<b>tài liệu liên </b>
<b>quan trực </b>
<b>tiếp. Phải </b>
<b>sắp xếp thời </b>
<b>khoá biểu </b>
<b>hợp lý khi </b>
<b>nghiên cứu. </b>
<b>Làm bài </b>
<b>khoa học</b>
<b>hợp lí</b>
<b>khơng được </b>
<b>làm dồn</b>


</div>

<!--links-->
<a href=' /> Đánh giá hiệu quả canh tác trên ruộng bậc thang tại huyện Mù Cang Chải - tỉnh Yên Bái.pdf
  • 124
  • 872
  • 5
  • Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

    Tải bản đầy đủ ngay
    ×